intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Chiến lược marketing xuất khẩu hàng nông sản chủ lực của nước CHDCND Lào đến năm 2020

Chia sẻ: Na Na | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:165

199
lượt xem
47
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài thực hiện nhằm đạt được các mục tiêu nghiên cứu sau: Thứ nhất, nghiên cứu cơ sở lý luận về chiến lược marketing xuất khẩu nói chung; chiến lược marketing xuất khẩu mặt hàng nông sản chủ lực của quốc gia nói riêng. Thứ hai, vận dụng cơ sở lý thuyết đã lựa chọn để phân tích đánh giá cơ sở thực tiễn xây dựng chiến lược marketing xuất khẩu hàng nông sản chủ lực của CHDCND Lào trong thời gian qua... Mời bạn đọc tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Chiến lược marketing xuất khẩu hàng nông sản chủ lực của nước CHDCND Lào đến năm 2020

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN ------ ------ THATSANADEUANE KHAMKEO CHIẾN LƯỢC MARKETING XUẤT KHẨU HÀNG NÔNG SẢN CHỦ LỰC CỦA NƯỚC CHDCND LÀO ĐẾN NĂM 2020 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ HÀ NỘI - 2016
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN ------ ------ THATSANADEUANE KHAMKEO CHIẾN LƯỢC MARKETING XUẤT KHẨU HÀNG NÔNG SẢN CHỦ LỰC CỦA NƯỚC CHDCND LÀO ĐẾN NĂM 2020 Chuyên ngành : KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ THƯƠNG MẠI Mã số : 62 34 01 21 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN XUÂN QUANG HÀ NỘI - 2016
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi. Các số liệu và trích dẫn trong luận án là trung thực. Các kết quả nghiên cứu của luận án đã được tác giả công bố trên kỷ yếu hội thảo quốc gia và tạp chí, không trùng với bất kỳ công trình nào khác. Tác giả luận án THATSANADEUANE KHAMKEO
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện luận án tiến sỹ kinh tế tại Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, tôi đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ tận tình và tạo điều kiện của rất nhiều người, sau đây là lời cảm ơn chân thành của tôi: Trước hết, xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy giáo hướng dẫn: PGS.TS. Nguyễn Xuân Quang - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân về sự hướng dẫn nhiệt tình và những ý kiến đóng góp quý báu để luận án được hoàn thành tốt. Xin chân thành cảm ơn Viện Đào tạo Sau Đại học Trường Đại học Kinh tế quốc dân đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình làm luận án, cảm ơn các giáo sư, phó giáo sư, tiến sỹ, các thầy cô giáo trong trường nói chung và trong Viện Thương mạivà Kinh tế quốc tế nói riêng nói riêng. Cảm ơn đồng nghiệp, bạn bè đã tạo điều kiện về thời gian, hướng dẫn nội dung và cung cấp những thông tin, tài liệu cần thiết cho việc phân tích trong luận án, cũng như những góp ý hoàn thành luận án. Cuối cùng, đặc biệt xin chân thành cảm ơn tới gia đình, bố, mẹ, anh chị em đã động viên tôi, tạo điều kiện về thời gian, kinh phí, giúp đỡ công việc gia đình cho tôi trong suốt thời gian viết luận án tiến sỹ kinh tế này. Tác giả luận án THATSANADEUANE KHAMKEO
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.................................................................................... vi DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ ............................................................... ix PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC MARKETING XUẤT KHẨU HÀNG NÔNG SẢN CHỦ LỰC CỦA MỘT QUỐC GIA .............. 12 1.1. Bản chất và vai trò của chiến lược marketing xuất khẩu hàng nông sản chủ lực của một quốc gia ....................................................................................................... 12 1.1.1. Khái niệm chiến lược và các cấp chiến lược .............................................. 12 1.1.2. Khái niệm, bản chất chiến lược marketing quốc gia .................................. 16 1.1.3. Sản phẩm nông sản chủ lực xuất khẩu quốc gia ......................................... 19 1.1.4. Sự cần thiết xây dựng chiến lược marketing xuất khẩu hàng nông sản chủ lực của một quốc gia ............................................................................................. 25 1.2. Mô hình xây dựng chiến lược marketing xuất khẩu hàng nông sản chủ lực quốc gia .............................................................................................................................. 27 1.2.1. Nguyên lý xây dựng chiến lược marketing xuất khẩu hàng nông sản chủ lực quốc gia ........................................................................................................... 27 1.2.2. Mô hình quá trình xây dựng chiến lược marketing XK nông sản quốc gia 34 1.3. Nội dung cơ bản của xây dựng chiến lược marketing xuất khẩu nông sản quốc gia .............................................................................................................................. 36 1.3.1. Phân tích môi trường xuất khẩu, xác định mục tiêu chiến lược marketing xuất khẩu nông sản quốc gia ................................................................................. 36 1.3.2. Xác lập thị trường xuất khẩu mục tiêu ....................................................... 38 1.3.3. Xác lập chiến lược marketing xuất khẩu hỗn hợp ...................................... 42 1.4. Các nhân tố cơ bản ảnh hưởng đến xây dựng chiến lược marketing xuất khẩu nông sản quốc gia ...................................................................................................... 47 1.4.1. Các nhân tố quốc tế..................................................................................... 47 1.4.2. Các nhân tố trong nước ............................................................................... 49
  6. iv CHƯƠNG 2: NGHIÊN CỨU CƠ SỞ THỰC TIỄN XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC MARKETING XUẤT KHẨU HÀNG NÔNG SẢN CHỦ LỰC CỦA CHDCND LÀO ĐẾN 2020 ............................................................................................................ 53 2.1. Tổng quan tình hình phát triển kinh tế xã hội của nước CHDCND Lào ........... 53 2.2. Tổng quan về sản xuất và xuất khẩu hàng nông sản chủ lực của nước CHDCND Lào giai đoạn 2003 - 2015 ........................................................................................ 57 2.2.1. Tình hình sản xuất hàng nông sản chủ lực của CHDCND Lào giai đoạn 2003 - 2015 ........................................................................................................... 57 2.2.2. Tình hình xuất khẩu hàng nông sản chủ lực của CHDCND Lào giai đoạn 2003 – 2015 .......................................................................................................... 61 2.3. Phân tích các yếu tố và nguồn lực xây dựng chiến lược marketing xuất khẩu hàng nông sản chủ lực của CHDCND Lào đến 2020 ............................................... 64 2.3.1. Trạng thái chiến lược marketing xuất khẩu hàng nông sản chủ lực của CHDCND Lào hiện nay........................................................................................ 64 2.3.2. Các yếu tố nguồn lực xây dựng chiến lược marketing xuất khẩu hàng nông sản chủ lực của CHDCND Lào............................................................................. 81 2.4. Những thuận lợi và khó khăn trong xuất khẩu và xây dựng chiến lược marketing xuất khẩu nông sản chủ lực Lào .............................................................. 85 2.4.1. Những thuận lợi .......................................................................................... 85 2.4.2. Những khó khăn.......................................................................................... 87 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP ĐỊNH HƯỚNG XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC MARKETING XUẤT KHẨU NÔNG SẢN CHỦ LỰC CỦA CHDCND LÀO ĐẾN 2020 ...................................................................................................................... 90 3.1. Định hướng chiến lược phát triển xuất khẩu nông sản chủ lực của CHDCND Lào đến 2020 ............................................................................................................. 90 3.1.1. Định hướng phát triển kinh tế - xã hội của CHDCND Lào đến 2020 ....... 90 3.1.2. Mục tiêu phát triển ngành nông sản chủ lực CHDCND Lào đến 2020 ...... 92 3.1.3. Dự báo tiềm năng xuất khẩu nông sản chủ lực của CHDCND Lào đến 2020 ...................................................................................................................... 94 3.2. Quan điểm định hướng xây dựng chiến lược marketing xuất khẩu mặt hàng nông sản chủ lực CHDCND Lào đến 2020............................................................... 97 3.3. Một số giải pháp định hướng xây dựng chiến lược marketing xuất khẩu hàng nông sản chủ lực CHDCND Lào .............................................................................. 99
  7. v 3.3.1 Nâng cao hiệu suất phân tích môi trường kinh doanh, xác định mục tiêu chiến lược marketing xuất khẩu hàng NSCL Lào ................................................ 99 3.3.2. Xây dựng chiến lược marketing mục tiêu đáp ứng các thị trường xuất khẩu hàng NSCL Lào .................................................................................................. 107 3.3.3. Giải pháp về marketing- mix trong chiến lược marketing xuất khẩu hàng NSCL Lào ........................................................................................................... 112 3.3.4. Các giải pháp về nguồn lực xây dựng chiến lược marketing xuất khẩu hàng NSCL Lào ........................................................................................................... 117 KẾT LUẬN ................................................................................................................ 121 DANH MỤC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  8. vi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT 1. Tiếng Việt Nam CHDCND Lào : Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào CL : Chiến lược CNH - HĐH : Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa CP : Chính phủ HH : Hiệp hội HTX : Hợp tác xã KD : Kinh doanh KDXK : Kinh doanh xuất khẩu LHQ : Liên hiệp quốc NDCM : Nhân dân cách mạng NSCL : Nông sản chủ lực QH : Quốc hội QTCL : Quản trị chiến lược R&D : Nghiên cứu triển khai SXKD : Sản xuất kinh doanh TCMN : Thủ công mỹ nghệ TM : Thương mại TN : Tư nhân TNHH : Trách nhiệm hữu hạn TTg - CP : Thủ tướng - Chính phủ VPTTg - CP : Văn phòng Thủ tướng - Chính phủ XHCN : Xã hội chủ nghĩa XK : Xuất khẩu XNK : Xuất nhập khẩu
  9. vii 2. Tiếng Anh AISP ASEAN Integrated System of Ưu đãi hội nhập ASEAN Preferences ASEM The Asia-Europe Meeting Diễn đàn hợp tác Á-Âu ASEP Asia-Europe ParliamentaryPartnership Hội nghị Đối tác Nghị viện Á - Âu ASEAN Association of South East Asian Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á Nations ADB Asian Development Bank Ngân hàng phát triển Châu Á CIF Cost, Insurance and Freight Giá thành, Bảo hiểm và Cước phi vận chuyển EU European Union Liên minh châu Âu ECS EconomicCooperation Strategy Nhóm Chiến lược hợp tác kinh tế EFAS External Factors Analysis Summary Mô thức phân tích tổng hợp các tác nhân bên ngoài FOB Free On Board Miễn trách nhiệm Trên Boong tàu nơi đi Hay còn gọi là " Giao lên tàu" FAS Free Alongside Ship Miễn trách nhiệm Dọc mạn tàu nơi đi FDI Foreign Direct Investment Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài FED Federal Reserve System Cục dự trữ liên bang Mỹ GDP Gross Domestic Product Tổng sản phẩm quốc gia GMS Greater Mekong Subregion Tiểu vùng sông Mekong ICO International Coffee Organization Tổ chức Cà phê Quốc tế ISO International Standard Organization Tổ chức Tiêu chuẩn Quốc tế IFAS Internal Factors Analysis Summary Mô thức phân tích tổng hợp các tác nhân bên trong JC Joint Committee Hội nghị Ủy ban hỗn hợp LC Letter of Credit Thư tín dụng SHDP Smallholder Develoment Project Dự án xúc tiến sản xuất nông sản
  10. viii SBU Strategic Business Unit Đơn vị kinh doanh chiến lược SWOT Strengths -Weaknesses - Điểmmạnh- Điểm yếu - Cơ hội-Thách Opportunities- Threats thức TT Telegraphic Transfer Điện báo USD United States dollar Đồng đô la Mỹ WTO World Trade Organization Tổ chức Thương mại Thế giới WB World Bank Ngân hàng Thế giới
  11. ix DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ Bảng Bảng 2.1. Diện tích trồng cà phê CHDCND Lào................................................... 58 Bảng 2.2. Kim ngạch xuất khẩu mặt hàng nông sản chủ lực theo cơ cấu sản phẩm của CHDCND Lào giai đoạn 2003 - 2015 ............................................................. 62 Bảng 2.3. Xuất khẩu nông sản chủ lực giai đoạn 2003 -2015 ............................... 63 Bảng 2.4. Kim ngạch XK cà phê của CHDCND Lào phân theo thị trường .......... 72 Bảng 2.5. Kim ngạch xuất khẩu mặt hàng rau quả của CHDCND Lào ................ 73 Bảng 2.6. Kim ngạch xuất khẩu gạo của CHDCND Lào theo đoàn thị trường mục tiêu .......................................................................................................................... 75 Bảng 3.1. Kim ngạch xuất khẩu mặt hàng của CHDCND Lào các năm 2010, 2015 và dự báo 2020 ....................................................................................................... 95 Biểu đồ Biểu đồ 2.1. Tốc độ tăng trưởng GDP qua các giai đoạn ...................................... 53 Biểu đồ 2.2. Tổng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI của CHDCND Lào ........ 55 Biểu đồ 2.3. Trị giá hối đoái CHDCND Lào 2003 - 2013 ..................................... 56 Biểu đồ 2.4. Diện tích trồng cà phê của CHDCND Lào năm 2014 ....................... 58 Biểu đồ 2.5. Diện tích sản xuất và sản lượng gạo CHDCND Lào......................... 60 Biểu đồ 2.6. Tốc độ tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu nông sản chủ lựccủa CHDCND Lào ........................................................................................................ 61 Biểu đồ 2.7. Sản lượng Cà phê xuất khẩu 2004 – 2014 ......................................... 71 Biểu đồ 2.8. Kim ngạch xuất khẩu gạo của CHDCND Lào 2007 – 2014 ............. 74 Biểu đồ 3.1. Mức tăng trưởng kim ngạch XK 3 mặt hàng nông sản chủ lực CHDCND Lào các năm 2010, 2015 và dự báo 2020 ............................................ 95 Biểu đồ 3.2. Định hướng tỷ trọng XK nông sản chủ lực Lào đến năm 2020 ........ 96
  12. x Hình vẽ Hình 1.1. Vị thế của chiến lược marketing trong hệ thống CL của doanh nghiệp ....... 17 Hình 1.2. Mô hình các giai đoạn quản trị chiến lược marketing của một quốc gia . 18 Hình 1.3. Mối quan hệ giữa ba bộ phận cơ bản của marketing ............................. 27 Hình 1.4. Ba cách tiếp cận thị trường trọng điểm .................................................. 34 Hình 1.5. Mô hình quá trình xây dựng chiến lược marketing XKnông sản chủ lực Quốc gia ............................................................................................................... 35 Hình.1.6. Quy trình phân tích tình thế chiến lược marketing XK ......................... 37 Hình 1.7. Mô thức phân tích SWOT ...................................................................... 37 Hình 1.8. Mô hình kênh phân phối XK nông sản chủ lực ..................................... 44 Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức của Dự án xúc tiến sản xuất nông sản thành sản phẩm tiêu thụ (Smallholder Develoment Project, SHDP) ...................................................... 68 Hình 3.1. Phân tích SWOT cho mặt hàng cà phê Lào ......................................... 101 Hình 3.2. Phân tích SWOT cho mặt hàng rau quả Lào........................................ 102 Hình 3.3. Phân tích SWOT mặt gạo..................................................................... 104 Hình 3.4. Mô hình định vị theo hệ cạnh tranh ..................................................... 111
  13. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1.Tính cấp thiết nghiên cứu đề tài luận án Marketing là một hoạt động cần thiết, đóng vai trò quyết định đối với sự phát triển không chỉ của một doanh nghiệp mà còn của một khu vực kinh tế hay một quốc gia. Tuy nhiên, do nhiều lý do khác nhau, hoạt động marketing vẫn chưa được nhận thức đầy đủ và quan tâm đúng mức trong phát triển kinh tế nói chung và trong xuất khẩu nông sản nói riêng ở nước CNDCND Lào. Đối với nước CHDCND Lào, hàng nông sản có vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước, không những giải quyết việc làm cho một lượng lớn dân cư, giúp họ và gia đình ổn định cuộc sống mà còn mang ý nghĩa an ninh quốc phòng ở các vùng sâu vùng xa. Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, theo nghị quyết lần thứ IX của Đảng và Nhà nước Lào đã đề ra 4 chủ trương như sau: 1. Phát huy nội lực; 2. Đào tạo nguồn nhân lực; 3. Hệ thống quản lý; 4. Xóa đói giảm nghèo cho nhân dân. Trong đó, thúc đẩy xuất khẩu nông sản được coi là giải pháp nhằm phát huy thế mạnh nội tại, giải quyết công ăn việc làm cho nhân dân, xây dựng cơ sở hạ tầng và xóa đói giảm nghèo. Trong xu hướng phát triển của thế giới hiện nay, những ngành thâm dụng lao động đang bị thu hẹp ở mức tối thiểu nhưng đặc điểm của ngành nông sản thì vẫn phải sử dụng một lực lượng lao động thủ công rất lớn. Những nước xuất khẩu hàng nông sản hàng đầu thế giới và khu vực ASEAN như Thái Lan, Indonesia, Malaysia...đang có xu hướng thu hẹp diện tích. Trong khi đó ngành nông sản của Lào nói chung đang trên đà phát triển đầu tư mở rộng diện tích cây trồng. Từ thực tế trên, ngành nông sản của Lào đang có lợi thế trong cạnh tranh so với Thái Lan và các nước ASEAN khác. Kim ngạch xuất khẩu hàng nông sản của Lào có tốc độ tăng trưởng hàng năm từ 17% trở lên trong trong thời gian qua. Tuy nhiên, trong giai đoạn vừa qua xuất khẩu hàng nông sản chủ lực của Lào vẫn bộc lộ nhiều hạn chế như hệ thống tổ chức xúc tiến xuất khẩu chưa thật sự hiệu quả, thông tin thu được còn ở dạng thô với chất lượng chưa cao, xuất khẩu một số mặt hàng nông sản sang thị trường mục tiêu chưa có hệ thống phân phối chính thức dẫn tới mặt hàng NSCL mất giá trong giao dịch, số lượng và giá nông sản không đúng theo hợp đồng xuất khẩu. Có rất nhiều nguyên nhân dẫn đến thực trạng đó, trong đó một trong nguyên nhân rất quan trọng ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu hàng nông sản là việc nghiên cứu vận dụng và tổ chức thực hiện các hoạt động marketing trong xuất khẩu nông sản
  14. 2 còn chưa được chú trọng. Qua nghiên cứu thực tiễn ở CHDCND Lào, có thể thấy các nội dung lý luận về marketing xuất khẩu chưa được nghiên cứu đầy đủ và hiểu biết một cách sâu sắc, đồng thời chưa được ứng dụng tốt vào hoạt động xuất khẩu nói chung, cũng như hoạt động xuất khẩu mặt hàng NSCL của Lào nói riêng. Còn nhiều vấn đề, khía cạnh, nội dung của chiến lược marketing xuất khẩu cần được nghiên cứu sâu sắc và vận dụng một cách phù hợp vào hoạt động xuất khẩu hàng nông sản chủ lực của CHDCND Lào. Vì những lý do trên, cần có một chiến lược marketing xuất khẩu cho toàn ngành nông sản Lào nói chung và hàng nông sản chủ lực của Lào nói riêng. Xây dựng chiến lược marketing xuất khẩu cho hàng nông sản chủ lực quốc gia, cùng các nội dung của nó, việc xây dựng và tổ chức thực hiện chiến lược marketing xuất khẩu của một ngành hàng, vấn đề lựa chọn thị trường trọng điểm, hoạch định chiến lược marketing - mix xuất khẩu theo thị trường xuất khẩu mục tiêu đã lựa chọn, xác định nguồn lực trong chiến lược marketing xuất khẩu hướng tới thị trường trọng điểm cần được tiến hành khẩn trương nhằm nâng cao hiệu quả của công tác xuất khẩu nông sản, mở rộng và phát triển thị trường xuất khẩu, tăng cường xuất khẩu hàng nông sản cả về số lượng và chất lượng. Nghiên cứu cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn về xây dựng chiến lược marketing xuất khẩu hàng hàng nông sản của CHDCND Lào để thúc đẩy xuất khẩu và phát triển nền kinh tế, nghiên cứu sinh đã lựa chọn nghiên cứu đề tài luận án:“Chiến lược marketing xuất khẩu hàng nông sản chủ lực của nước CHDCND Lào đến năm 2020”. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài Đề tài được thực hiện nhằm đạt được các mục tiêu nghiên cứu sau: Thứ nhất, nghiên cứu cơ sở lý luận về chiến lược marketing xuất khẩu nói chung; chiến lược marketing xuất khẩu mặt hàng nông sản chủ lực của quốc gia nói riêng. Thứ hai, vận dụng cơ sở lý thuyết đã lựa chọn để phân tích đánh giá cơ sở thực tiễn xây dựng chiến lược marketing xuất khẩu hàng nông sản chủ lực của CHDCND Lào trong thời gian qua. Xác định các nhân tố ảnh hưởng cũng như yêu cầu xây dựng chiến lược marketing xuất khẩu, nhằm thúc đẩy xuất khẩu có hiệu quả mang tính bền vững các mặt hàng nông sản chủ lực của CHDCND Lào. Thứ ba, đề xuất các quan điểm định hướng chiến lược, các giải pháp có tính chiến lược nhằm xây dựng chiến lược marketing xuất khẩu hàng nông sản chủ lực của nước Cộng hòa DCND Lào đến năm 2020 và các điều kiện thực hiện các giải pháp đó.
  15. 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận án 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đề tài nghiên cứu chiến lược marketing xuất khẩu cho các mặt hàng nông sản chủ lực của nước CHDCND Lào, tập trung vào 3 mặt hàng là cà phê, rau quả và gạo… ở tầm vĩ mô, tập trung vào công tác xây dựng chiến lược với các nội dung cụ thể như: Phân tích thời cơ marketing và chiến lược thị trường, chiến lược marketing mục tiêu, chiến lược marketing - mix xuất khẩu và xác định nguồn lực xây dựng chiến lược marketing xuất khẩu. 3.2. Phạm vi nghiên cứu Về nội dung, đề tài tập trung nghiên cứu cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn vềxây dựng chiến lược marketing xuất khẩu hàng nông sản chủ lực của nước CHDCND Lào, trong đó tập trung vào hai công cụ chủ yếu của chiến lược này là tham số sản phẩm (sản phẩm nông sản xuất khẩu chủ lực,bao gồm cà phê, rau quả và gạo) và tham số xúc tiến (xúc tiến xuất khẩu) trong mối liên hệ với thị trường xuất khẩu mục tiêu, đặc biệt chú trọng đến các thị trường xuất khẩu chính là Châu Á, EU và Mỹ. Về giác độ tiếp cận, đề tài tiếp cận nghiên cứu các nội dung của việc xây dựng chiến lược marketing xuất khẩu hàng nông sản chủ lực của nước CHDCND Lào ở tầm vĩ mô. Số liệu về thực trạng xuất khẩu hàng nông sản chủ lực của CHDCND Lào và các chương trình, chính sách, chiến lược… của CHDCND Lào liên quan đến nông nghiệp nói chung và xuất khẩu hàng nông sản/nông sản chủ lực nói riêng từ năm 2002 - 2015. Kết quả dự báo và đề xuất giải pháp có phạm vi đến năm 2020. 3.2.1. Câu hỏi nghiên cứu (1) Đặc điểm của hàng nông sản xuất khẩu chủ lực? (2) Mô hình, nội dung và các nhân tố ảnh hưởng đến xây dựng chiến lược marketing xuất khẩu hàng nông sản chủ lực quốc gia? (3) Thực trạng sản xuất và xuất khẩu hàng nông sản chủ lực của nước CHDCND Lào? (4) Trạng thái chiến lược và quá trình xây dựng chiến lược marketing xuất khẩu hàng nông sản chủ lực của CHDCND Lào? (5) Các yếu tố nguồn lực xây dựng chiến lược marketing xuất khẩu hàng nông sản chủ lực của CHDCND Lào? (6) Định hướng và giải pháp xây dựng chiến lược marketing xuất khẩu hàng nông sản chủ lực của CHDCND Lào?
  16. 4 3.2.2. Mô hình nghiên cứu Nghiên cứu và lựa chọn cơ sở lý thuyết cho xây dựng chiến lược marketing xuất khẩu của CHDCND Lào - Vận dụng lý thuyết, phân tích các cơ sở thực tiễn xây dựng chiến lược marketing xuất khẩu hàng nông sản chủ lực của CHDCND Lào. - Phân tích đánh giá thuận lợi và khó khăn về nguồn lực trong xây dựng chiến lược marketing xuất khẩu hàng nông sản chủ lực của CHDCND Lào Đề xuất các định hướng chiến lược, các giải pháp và điều kiện thực hiện giải pháp nhằm xây dựng chiến lược marketing xuất khẩu hàng nông sản chủ lực của CHDCND Lào Nguồn: Tác giả 4. Phương pháp nghiên cứu đề tài Luận án kết hợp cả 2 hình thức nghiên cứu tại bàn (thu thập và phân tích dữ liệu thứ cấp) và tại hiện trường (thu thập và phân tích dữ liệu sơ cấp) để giải quyết tốt các mục tiêu nghiên cứu đã đặt ra. Trong từng nội dung cụ thể, tuỳ thuộc yêu cầu và điều kiện nghiên cứu, luận án sử dụng các các phương pháp nghiên cứu khác nhau để làm sáng tỏ các vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến nội dung luận án. Các phương pháp tổng hợp, quy nạp, diễn dịch, so sánh… được sử dụng để phân tích các nội dung liên quan đến cơ sở lý luận của luận án cũng như các nội dung phân tích thực trạng xuất khẩu hàng nông sản chủ lực của nước CHDCND Lào và các cơ sở thực tiễn xây dựng chiến lược marketing xuất khẩu hàng nông sản chủ lực của nước CHDCND Lào. Các phương pháp toán, thống kê, điều tra chọn mẫu và phỏng vấn sâu được sử dụng để thu thập, điều tra và xử lý số liệu điều tra phục vụ cho phân tích thực trạng xuất khẩu và cơ sở thực tiễn xây dựng chiến lược marketing xuất khẩu hàng nông sản chủ lực của nước CHDCND Lào. 4.1. Thu thập dữ liệu - Dữ liệu thứ cấp được thu thập từ nhiều nguồn, các nguồn chủ yếu bao gồm: + Sách, tạp chí và các tư liệu quốc tế về xuất khẩu nông sản và chiến lược marketing xuất khẩu hàng nông sản. + Các cổng thông tin điện tử của Chính phủ, Bộ Công Thương, Bộ Nông Lâm nghiệp Việt Nam, Lào.
  17. 5 + Các thư viện: Thư viện Quốc gia, Thư việnTrường Đại học Kinh tế quốc dân. - Dữ liệu sơ cấp được thu thập thông qua hai hình thức: + Điều tra của tác giả luận án về các nội dung liên quan đến đề tài luận án: Nghiên cứu sinh sử dụng bản hỏi để điều tra các doanh nghiệp kinh doanh xuất khẩu hàng nông sản chủ lực ở nước CHDCND Lào về thực trạng chiến lược marketing xuất khẩu hàng nông sản chủ lực của doanh nghiệp và quan điểm của doanh nghiệp về sự cần thiết và vai trò của một chiến lược marketing xuất khẩu hàng nông sản chủ lực cấp quốc gia. Tổng số phiếu (bảng hỏi) phát ra: 250 phiếu, thu về 152 phiếu hợp lệ, đạt tỷ lệ 60,8%. Điều tra được thực hiện với các đơn vị kinh doanh nông sản thuộc các loại hình khác nhau phân theo 2 nhóm. (1). Nhóm doanh nghiệp tư nhân, Trách nhiệm hữu hạn: 20 doanh nghiệp trong đó có: doanh nghiệp XK cà phê: 10 doanh nghiệp; doanh nghiệp XK rau quả: 7 doanh nghiệp; doanh nghiệp XK gạo: 3 doanh nghiệp. (2). Nhóm hiệp hội, hợp tác xã sản xuất và xuất khẩu: 10 đơn vị Quá trình điều tra thực địa đã được thực hiện trải qua các bước như sau: (1). Lập danh sách theo các loại hình hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực xuất khẩu nông sản chủ lực CHDCND Lào. (2). Gửi phiếu điều tra kèm theo giấy giới thiệu của Sở Công thương Tỉnh Chămpasak trực tiếp đưa đến tay các đơn vị kinh doanh, thông qua Fax hoặc Email cho Ban giám đốc hoặc phòng kinh doanh của Doanh nghiệp. (3). Liên hệ với Ban giám đốc hoặc phòng kinh doanh của các đơn vị kinh doanh qua điện thoại để thu xếp các vấn đề liên quan đến phỏng vấn như thời gian, địa điểm và người được phòng vấn. (4). Tiến hành phỏng vấn theo lịch hẹn. (5). Liên hệ với các đơn vị SXKD nông sản chủ lực để tham quan khảo sát địa điểm sản xuất, kho bảo tồn, điểm giao hàng … (6). Thu thập phiếu điều tra và phỏng vấn. + Phỏng vấn sâu của tác giả luận án về sự cần thiết và nội dung của chiến lược marketing xuất khẩu hàng nông sản chủ lực cấp quốc gia: Nghiên cứu sinh trực tiếp thực hiện phỏng vấn với các chuyên gia, các cán bộ lãnh đạo cấp trung ương và địa phương có liên quan đến quản lý nhà nước về xuất khẩu và xây dựng chiến lược xuất khẩu nông sản quốc gia của nước CHDCND Lào.
  18. 6 4.2. Xử lý dữ liệu điều tra + Kết quả điều tra bảng hỏi của doanh nghiệp xuất khẩu hàng nông sản chủ lực của nước CHDCND Lào được xử lý bằng phần mềm SPSS 16. + Kết quả phỏng vấn sâu được tổng hợp và phân tích trong nội dung của chương 2 của Luận án. 5. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận án 5.1. Các nghiên cứu quốc tế Liên quan đến đề tài luận án, các nghiên cứu quốc tế thường tiếp cận ở các khía cạnh: nghiên cứu về thị trường xuất khẩu nói chung và chiến lược marketing xuất khẩu ở giác độ vĩ mô; nghiên cứu về tình hình xuất khẩu và thị trường xuất khẩu của các mặt hàng nông sản. Cụ thể: - Các nghiên cứu liên quan đến thị trường xuất khẩu và marketing xuất khẩu ở giác độ tiếp cận vĩ mô có thể kể đến là: Lee, Chol; Griffith, David A. (2004), The Marketing Strategy-Performance Relationship in an Export-Driven. International Marketing Review. 21 (3), 321-334. Phattarawan, T; Kiran, K; Anil, N; and Anusorn Singhapakdi. (2010), The Effect of Product Adaptation and Market Orientation on Export Performance: A Survey of Thai Managers. Marketing Theory and Practice. 18 (2), 155-169. - Các nghiên cứu liên quan đến tình hình xuất khẩu và thị trường xuất khẩu một số mặt hàng nông sản có thể kể đến là: Dubois (2006), Improving market conditions for coffee producers: The experience of the ICO (Paper for the World Trade Organization committee on trade and development in Geneva) đã phân tích các điều kiện để phát triển thị trường xuất khẩu đối với các nhà sản xuất và xuất khẩu cà phê trên thế giới. 5.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam Ở Việt Nam đã có nhiều công trình nghiên cứu và tài liệu xuất bản có liên quan đến marketing xuất khẩu nông sản nói chung, có thể nêu một số công trình điển hình như: - Các công trình liên quan đến chiến lược marketing xuất khẩu: Trần Đoàn Kim (2007), Chiến lược marketing đối với hàng thủ công mỹ nghệ của các làng nghề Việt Nam đến năm 2010, Luận án tiến sĩ kinh tế. Mục tiêu nghiên cứu của luận án là, Hệ thống hóa và góp phần hoàn thiện những vấn đề lý luận về chiến lược marketing có thể vận dụng đối với các doanh nghiệp tại các làng nghề thủ
  19. 7 công mỹ nghệ trong điều kiện nền kinh tế thị trường và hội nhập kinh tế quốc tế. Luận án đã đánh giá thực trạng hoạch định và thực thi chiến lược marketing hàng TCMN tại các làng nghề Việt Nam thời kỳ 2000 – 2005; đề xuất chiến lược marketing định hướng xuất khẩu đối với hàng thủ công mỹ nghệ của các làng nghề Việt Nam đến năm 2010 như một giải pháp mang tính đột phá nhằm giúp phát triển năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp tại các làng nghề thủ công mỹ nghệ Việt Nam trong thời gian tới. Luận án cũng đề xuất một số cơ chế chính sách của Nhà nước nhằm hỗ trợ công tác marketing hàng thủ công mỹ nghệ tại các làng nghề Việt Nam, tập trung vào nhằm hỗ trợ các làng nghề thúc đẩy mạnh mẽ xuất hàng của mình sang thị trường mục tiêu. Nguyễn Đức Nhuận (2010), Phát triền chiến lược marketing xuất khẩu hàng may vào thị trường Mỹ của các doanh nghiệp thuộc VINATEX, Luận án Tiến sĩ kinh tế. Luận án đã xác lập rõ một số vấn đề lý luận cơ bản về phát triển chiến lược marketing nói chung và chiến lược marketing xuất khẩu nói riêng của doanh nghiệp ngành may, chỉ rõ những đặc điểm của phát triển chiến lược marketing xuất khẩu cho một thị trường nước xuất khẩu xác định (thị trường Mỹ). Cụ thể, đã hệ thống và tổng hợp các tài liệu trong và ngoài nước, đưa ra được khái niệm, thực chất, xác lập mô hình nội dung, quy trình tổng quát, những nhân tố ảnh hưởng và làm điều kiện phát triển chiến lược marketing xuất khẩu vào thị trường Mỹ. Thông qua vận dụng các phương pháp và mô hình nghiên cứu phù hợp, luận án đã nhận dạng và làm rõ thực trạng phát triển chiến lược marketing ở các doanh nghiệp may thuộc Vinatex giai đoạn 2000 – 2009. Cụ thể, đã phân tích có hệ thống và đánh giá khách quan thực trạng các yếu tố, các nội dung phát triển chiến lược marketing xuất khẩu vào thị trường Mỹ, phân tích và chỉ ra những điểm mạnh và điểm yếu, nguyên nhân và những vấn đề đặt ra qua phân tích thực trạng. Từ đó, luận án đã đưa ra được hệ quan điểm, các định hướng, các giải pháp chung nhằm phát triển chiến lược marketing xuất khẩu vào thị trường Mỹ, cùng những kiến nghị để các doanh nghiệp ngành may thuận lợi trong tái cấu trúc chiến lược và phát triển chiến lược marketing của mình trong giai đoạn hậu khủng hoảng và suy thoái kinh tế toàn cầu đến 2015, tầm nhìn 2020. - Các công trình liên quan đến xuất khẩu nông sản: Trung tâm thương mại quốc tế (8/2005) trong báo cáo Đánh giá tiềm năng xuất khẩu của Việt Nam đưa ra những nhận định, đánh giá tiềm năng xuất khẩu của Việt Nam đối với các nhóm hàng hóa, bao gồm: khoáng sản và nhiên liệu, thủy hải sản, nông sản, các sản phẩm công nghiệp chế biến và hàng thủ công mỹ nghệ. Báo cáo nghiên cứu này đánh giá tiềm năng xuất khẩu của khoảng 40 ngành hàng tại Việt Nam, bao gồm các sản phẩm tiền khoáng sản và nhiên liệu, thuỷ sản, nông sản, sản phẩm
  20. 8 công nghiệp, sản phẩm thủ công mỹ nghệ. Báo cáo so sánh và xếp hạng các ngành hàng theo nhiều khía cạnh khác nhau, bao gồm môi trường quốc tế (ví dụ: nhu cầu của thế giới), tình hình xuất khẩu hiện tại của Việt Nam và các điều kiện cung cấp nội địa của các ngành hàng. Phân tích thống kê và khảo sát tài liệu được bổ sung bởi các cuộc phỏng vấn các thể nhân tại địa phương ở Việt Nam, bao gồm ở cả khu vực tư nhân và công cộng, nhằm trực tiếp nhìn nhận về môi trường kinh doanh nội địa có ảnh hưởng tới các doanh nghiệp tại Việt Nam hoạt động trong các ngành hàng khác nhau. Báo cáo bao gồm nội dung phân tích chuyên sâu về nhiều ngành hàng riêng biệt, trong đó có đánh giá điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và Thách thức (phân tích SWOT); xác định những lĩnh vực chính cần có sự can thiệp và những chính sách liên quan đến xúc tiến phát triển xuất khẩu trong tương lai. Báo cáo cũng xác định những thị trường mục tiêu có khả năng thâm nhập nhằm đa dạng hóa thị trường cho từng ngành hàng. Đánh giá tiềm năng xuất khẩu và xác định những chính sách dành riêng cho từng ngành hàng cụ thể chỉ có thể là một phần trong tổng khối lượng công việc thực hiện thảo luận về những vấn đề thực tế đang rơi vào tình trạng Thách thức ở Việt Nam. Các tác giả muốn nhấn mạnh rằng sự lựa chọn tốt nhất của Việt Nam là không lựa chọn những ngành hàng thắng lợi trên thị trường xuất khẩu mà tạo một môi trường kinh doanh có lợi cho việc giảm rủi ro, hợp tác, sáng tạo và đổi mới. Lê Huy Khôi (2013). Giải pháp nâng cao giá trị gia tăng cho mặt hàng cà phê Việt Nam trong chuỗi giá trị cà phê toàn cầu, Luận án tiến sỹ kinh tế. Luận án đã hệ thống hóa làm rõ cơ sở lý luận về nâng cao giá trị gia tăng cho cà phê Việt Nam trong chuỗi giá trị cà phê toàn cầu; nghiên cứu kinh nghiệm của một số nước về nông cao giá trị gia tăng mặt hàng cà phê trong chuỗi giá trị cà phê toàn cầu và rút ra các bài học cho Việt Nam. Luận án cũng phân tích, đánh giá cụ thể thực trạng giá trị gia tăng của cà phê Việt Nam trong chuỗi giá trị cà phê toàn cầu, chỉ rõ Việt Nam mới chủ yếu tham gia vào các khâu có giá trị gia tăng rất thấp: sản xuất, thu gom, sơ chế và xuất khẩu cà phê nhân, các khâu như: rang xay, phân phối và marketing hiện nay vấn còn rất hạn chế. Mặc khác, Luận án cũng đã chỉ ra được những hạn chế về thực trạng tham gia và giá trị gia tăng của mặt hàng cà phê Việt Nam trong chuỗi giá trị cà phê toàn cầu. Đồng thời, luận giải rõ những nguyên nhân dẫn đến giá trị gia tăng thấp trong thời gian qua. Từ đó, luận án đưa ra các quan điểm, định hướng nâng cao giá trị gia tăng cho mặt hàng cà phê Việt Nam trong thời gian tới và đề xuất các nhóm giải pháp cụ thể nhằm nâng cao giá trị gia tăng cho mặt hàng cà phê Việt Nam trong từng khâu của chuỗi giá trị cà phê toàn cầu, đặc biệt là các khâu chế biến và phân phối, marketing sản phẩm để xây dựng thương hiệu cà phê Việt Nam trên thị trường toàn cầu.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2