intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển bền vững ở Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:216

37
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản về CDCCKT theo hướng PTBV, trên cơ sở đó đánh giá thực trạng và đề xuất một số giải pháp CDCC ngành KT theo hướng PTBV ở nước ta trong giai đoạn hiện nay. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển bền vững ở Việt Nam

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ******* NGÔ THÁI HÀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ THEO HƢỚNG PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG Ở VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ CHÍNH TRỊ HÀ NỘI - 2015
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ******* NGÔ THÁI HÀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ THEO HƢỚNG PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG Ở VIỆT NAM Chuyên ngành : Kinh tế chính trị Mã số : 62.31.01.01 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ CHÍNH TRỊ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: 1. PGS.TS Lê Xuân Đình 2. TS. Nguyễn Đắc Thắng HÀ NỘI - 2015
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản luận án là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Tác giả
  4. MỤC LỤC MỤC LỤC ....................................................................................................................................................... i DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT...........................................................................................iii DANH MỤC CÁC BẢNG ......................................................................................................................... v DANH MỤC CÁC HÌ NH VẼ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ.................................................................................vi PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU .............................................................. 6 1.1. CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊNỨU ỚC LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ C Ở TRONG VÀ NGOÀI NƢ TÀI LUẬN ÁN............................................................................................................................................... 6 1.1.1. Các công trình nghiênứu c về cơ cấ u kinh tế và chuyể n dich ̣ cơ cấ u kinh.................... tế 6 1.1.2. Các công trình nghiênứu c về phát triển bền vững .................................................................10 1.1.3. Các công trình nghiênứuc về chuyể n dich ̣ cơ cấ u kinh tế gắới n vphát triể n bề n vƣ̃n..g16 1.2. NHƢ̃ NG VẤN ĐỀ ĐẶT RA VÀ HƢỚNG NGHIÊN CƢ́U CỦ A LUẬN.......................... ÁN 18 1.2.1. Nhƣ̃ng vấ n đề đă ̣t ra cầ n đƣơ ̣c tiế p tu ̣c nghiên u ................................................................ cƣ́ 18 1.2.2. Hƣớng nghiên cƣ́u của luâ ̣n :a.................................................................................................. ́n 19 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA CHUYỂN DỊCHCƠ CẤU KINH TẾ THEO HƢỚNG PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG..............................................................................20 2.1. KHÁI QUÁ T VỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ THEO HƢỚNG PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG ............................................................................................................................................................20 2.1.1. Một số khái niệm.............................................................................................................................20 2.1.2. Vai trò của chuyể n dich ̣ cơ cấ u ngành kinh tế theo hƣớng phát triể n bề n vƣ̃n....g32 2.1.3. Tiêu chí đánh giá chuyển dịch cơ cấu ngành kinhết theo hƣớng phát triể n bề n vƣ̃n.g42 2.1.4. Những yế u tố tác đô ̣ng đế n chuyể n dich ̣ cơ cấ u ngành kinh tế theo ớnghƣphát triể n bề n vƣ̃ng.......................................................................................................................................................47 2.2. KINH NGHIỆM MỘT SỐ NƢỚC VÀ BÀI HỌC RÚ T RA CHO VIỆT NAM ........................57 2.2.1. Kinh nghiệm của các nề n kinh tế thuôAPEC ̣c .......................................................................57 2.2.2. Kinh nghiệm của một số nƣớc đang phát triển khác ............................................................66 2.2.3. Bài học rút ra đối với Việt Nam ..................................................................................................69 i
  5. CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾTHEO HƢỚNG PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG Ở VIỆT NAM ......................................................................................................71 3.1. THỰC TRẠNG CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH KINH T Ế Ở VIỆT NAM .....................71 3.1.1. Đánh giá chung đố i với sƣ̣ chuyể n dich ̣ cơ cấ u ngành kinh tế theo hƣớng phát triể n bề n vƣ̃ng ở Viê ̣t Nam........................................................................................................................................71 3.1.2. Thƣ̣c tra ̣ng chuyể n dich ̣ cơ cấ u ngành kinh ế theo t hƣớng phát triể n bề n vƣ̃ng ở Viê ̣t Nam tƣ̀ năm2000 đến nay.......................................................................................................................76 3.2. MƢ́C BỀN VƢ̃ NG CỦ A CHUYỂN DICH ̣ CƠ CẤU NGÀNH KINH TẾ Ở VIỆT NAM 97 3.2.1. Sự bền vững trong tăng trƣởng kinhế...................................................................................... t 97 3.2.2. Sự bền vững về mă ̣t xã hội .........................................................................................................104 3.2.3. Sự bền vững về môi trƣờng sinh thái.......................................................................................122 3.3. NHƢ̃ NG HẠN CHẾ VÀ NGUYÊN NHÂN TRONG CHUYỂN DICH ̣ CƠ CẤU NGÀNH KINH TẾ THEO HƢỚNG PHÁ T TRIỂN BỀN VƢ̃ NG Ở VIỆT NAM ..........................................133 3.3.1. Những hạn chế trong chuyể n dich ̣ cơ cấ u ngành kinh tế ở Viê ̣t Nam .............................133 3.3.2. Nguyên nhân của nhƣ̃ng ha ̣n chế ..............................................................................................140 CHƢƠNG 4: ĐINH ̣ HƢỚNG VÀ GI ẰM ĐẨY MẠNHCHUYỂN ẢI PHÁP CHỦ YẾU NH DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ THEO HƢỚNGPHÁT TRIỂN BỀN VỮNG Ở VIỆT NAM.....149 ̣ HƢỚNG ĐỐI VỚI CHUY 4.1. ĐINH ỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH KINH T Ế THEO HƢỚNG PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG Ở VIỆT NAM...........................................................................................149 4.1.1.Định hƣớng chung ........................................................................................................................149 4.1.2. Định hƣớng cu ̣ thể ..................................................................... Error! Bookmark not defined. 4.2. NHƢ̃ NG GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM ĐẨY MẠNH CHUY ỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH KINH TẾ THEO HƢỚNG PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG Ở VIỆT NAM..........................................155 4.2.1. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nƣớc đối với phát triển bề n vƣ̃ng...............155 4.2.2. Nâng cao chất lƣợng công tác quy hoạch, kế hoạch theo hƣớng phát triể n bề n vƣ̃n159 g 4.2.3. Phát triển nguồn nhân lực và khoa học, công nghệ..............................................................169 4.2.4. Đẩy mạnh chuyể n dich ̣ cơ cấ u ngành kinh ế và t điều chỉnh chính sách ngành ............171 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...............................................................................................................184 DANH MỤC CÔNG TRÌ NH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN....ÁN 187 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................188 PHỤ LỤC ...................................................................................................................................................199 ii
  6. DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT TT Viết tắt Viết đầy đủ tiếng Anh Viết đầy đủ tiếng Việt I. CÁC KÝ HIỆU 1 BOD Biological Oxygen Demand Tiêu hao ô xy sinh học 2 COD Chemical Oxygen Demand Tiêu hao ô xy hoá học 3 DO Dissolved Oxygen Ô xy hoà tan 4 H2S Hydrogen Sulfide Sulfur hydro 5 NH4N Ammonium Amôn 6 NOx(NO2, Nitrogen Dioxide Oxít nitơ NO3) 7 SOx(SO2, SO3) Sulfur Dioxide Oxit lƣu huỳnh 8 TSS Total Suspended Solid Tổng chất rắn lơ lửng II. CÁC CHỮ VIẾT TẮT Asia- Pacific Economic Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu 10 APEC Cooperation Forum Á - Thái Bình dƣơng 11 ASXH An sinh xã hội Commission on Sustainable Uỷ ban PTBV 12 CDS Development của Liên Hợp quốc 13 BHXH Bảo hiểm xã hội 14 BHTN Bảo hiểm thất nghiệp 15 BHYT Bảo hiểm y tế 16 BVMT Bảo vệ môi trƣờng 17 CCKT Cơ cấu kinh tế 18 CDCCKT Chuyển dịch cơ cấu kinh tế 19 CDCC Chuyển dịch cơ cấu 20 CNH, HĐH Công nghiệp hóa, hiện đại hóa 21 DNNN Doanh nghiệp nhà nƣớc 22 PCLĐXH Phân công lao động xã hội 23 PTBV Phát triển bền vững 24 PTKT Phát triển kinh tế 25 NHTM Ngân hàng thƣơng mại iii
  7. 26 NHTW Ngân hàng trung ƣơng 27 FDI Foreign Direct Investment Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài 28 GDP Gross Domestic Product Tổng sản phẩm quốc nội Bảng cân đối liên ngành 29 I/O Input/Output (Vào/Ra) 30 IMF International Monetary Fund Quỹ Tiền tệ quốc tế The World Conservation Tổ chức Bảo tồn thiên nhiên 31 IUCN Union thế giới 32 XK Xuất khẩu 33 XHCN Xã hội chủ nghĩa 34 TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam Mục tiêu phát triển thiên niên 35 MDG Millennium Development Goal kỷ Official Development 36 ODA Hỗ trợ phát triển chính thức Assistance 37 TTKT Tăng trƣởng kinh tế 38 TPKT Thành phần kinh tế 39 KT-XH Kinh tế - xã hội United Nations Economic and Uỷ ban KT-XH Châu Á - Thái 40 UNESCAP Social Commission for Asia Bình Dƣơng của Liên Hợp and the Pacific quốc United Nations Educational, Tổ chức Văn hoá, Khoa học và 41 UNESCO Scientific and Cultural Giáo dục của Liên Hợp quốc Organization World Commission on Uỷ ban Thế giới về Môi trƣờng 42 WCED Environment and Development và Phát triển 43 WTO World Trade Organization Tổ chức Thƣơng mại Thế giới 44 WWF World Wildlife Fund Quỹ Bảo vệ động vật hoang dã iv
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG STT Số hiêụ Tên bảng Trang Các nhóm chỉ tiêu về PTBV của Liên Hợp quốc và một số 1 Bảng 2.1. 43 nƣớc Tố c đô ̣ tăng bình quân GDP của cả nƣớc giai đoa ̣n 2001- 2 Bảng 3.1. 72 2010 3 Bảng 3.2. Tăng trƣởng kinh tế của cả nƣớc giai đoa ̣n 2001-quý I/2015 74 4 Bảng 3.3. Mức độ ổn định tăng trƣởng theo các kế hoạch 5 năm 75 5 Bảng 3.4 Tốc độ tăng tổng sản phẩm trong nƣớc 78 6 Bảng 3.5. Chỉ số lan tỏa về kinh tế và chỉ số kích thích nhập khẩu 80 7 Bảng 3.6. Cơ cấu giá trị sản xuất của ngành nông nghiệp 82 8 Bảng 3.7 Kết quả sản xuất của ngành nông nghiệp 83 9 Bảng 3.8 Diện tích rừng trồng tập trung và rừng bị thiệt hại 84 10 Bảng 3.9. Diện tích mặt nƣớc nuôi thủy sản thời kỳ 2001- quý I/2015 85 11 Bảng 3.10 Chỉ số sản xuất toàn ngàn công nghiệp 86 Tốc độ tăng giá trị sản xuất công nghiệp bình quân mỗi năm 12 Bảng 3.11. 88 (tính theo giá so sánh 1994) phân theo ngành công nghiệp Tốc độ tăng vốn đầu tƣ bình quân mỗi năm trong 10 năm 13 Bảng 3.12. 90 (2001- 2010) phân theo khu vực kinh tế Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng 14 Bảng 3.13. 91 (theo giá thực tế) thời kỳ 2001 - 2012 15 Bảng 3.14 Kim ngạch xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa 92 16 Bảng 3.15 Kết quả của hoạt động dịch vụ giai đoạn 2011- quý I/2015 93 Tố c đô ̣ tăng vố n đầ u tƣ bin ̀ h quân mỗi năm trong 12 năm 17 Bảng 3.16. 102 (2001-2012) tính theo giá 1994 phân theo khu vƣ̣c kinh tế Cơ cấ u lao đô ̣ng phân theo ngành của cả nƣớc giai đoa ̣n 18 Bảng 3.17. 105 2000 -quý I/2015 Bảng quan hệ hai chiều giữa tốc độ tăng trƣởng và một số 19 Bảng 3.18. 107 tiêu chí việc làm giai đoạn 2000- 2010 qua ma trận hệ số v
  9. tƣơng quan Bảng mức thu nhập và chênh lệch thu nhập trung bình 20 Bảng 3.19. 109 tháng/ 1 lao động theo không quan 21 Bảng 3.20. Bảng tốc độ tăng trƣởng, bất bình đẳng và tỷ lệ nghèo 111 Tỷ lệ hộ nghèo phân theo thành thị, nông thôn và phân theo 22 Bảng 3.21 113 vùng Bảng về cải thiện một số chỉ tiêu cơ sở hạ tầng KT-XH của 23 Bảng 3.22 116 xã nghèo DANH MỤC CÁC HÌ NH VẼ , ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ STT Số hiêụ Tên hin ̀ h ve,̃ đồ thi, ̣ sơ đồ Trang 1 Sơ đồ 2.1. Cơ cấu của nền kinh tế 21 2 Hình 2.1. Quan điểm về PTBV 25 Các nhóm chỉ tiêu phản ánh sự bền vững của CDCC 3 Hình 2.2. 44 ngành kinh tế Mối quan hệ giữa tăng trƣởng công nghiệp và ô nhiễm 4 Sơ đồ 2.2. 67 môi trƣờng 5 Giao đô ̣ng lên xuố ng của tăng trƣởng GDP ta ̣i Viê ̣t Biể u đồ 3.1. 71 Nam tƣ̀ năm 1980-2012 và dự báo đến năm 2015 6 Biểu đồ 3.2. Tăng trƣởng kinh tế qua các năm 72 Diễn biến nồng độ BOD tại hồ Bảy Mẫu, sông Tô Lịch 7 Hình 3.1. (Hà Nội), hồ An Biên (Hải Phòng), kênh Nhiêu Lộc 127 (Thành phố Hồ Chí Minh) vi
  10. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài CDCCKT là một trong những nội dung chủ yếu của quá trình CNH, HĐH đất nƣớc. CCKT phù hợp với quy luật khách quan sẽ có tác động trực tiếp đến hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế, đến tăng trƣởng và phát triển KT-XH cũng nhƣ trong tiến trình Việt Nam hội nhập thành công vào kinh tế khu vực và thế giới. Tuy nhiên, CCKT luôn bị lạc hâ ̣u tƣơng đố i so với tác đô ̣ng của xu thế vâ ̣n đô ̣ng và phát triể n của cuô ̣c các ma ̣ng khoa ho ̣c, kỹ thuật và công nghệ , toàn cầu hóa và hội nhập quố c tế . Do đó , CDCCKT theo hƣớng PTBV là yêu cầ u khách quan , tấ t yế u trong tiế n triǹ h phát triể n của mo ̣i nề n kinh tế, không phân biê ̣t chế đô ̣ chin ́ h tri -̣ xã hội. Qua gầ n 30 năm đổ i mới , nề n kinh tế Viê ̣t Nam cũng có nhƣ̃ng thành tƣ̣u đáng kể nhƣ : Nề n kinh tế đa ̣t tố c đô ̣ tăng trƣởng kinh tế khá cao , CCKT tiế p tu ̣c chuyể n dich ̣ theo hƣớng CNH, HĐH; vố n đầ u tƣ toàn xã hô ̣i tăng khá nhanh; kinh tế vĩ mô cơ bản ổn định ; Hô ̣i nhâ ̣p kinh tế quố c tế và kinh tế đố i ngoa ̣i có bƣớc tiế n mới rấ t quan tro ̣ng ; Giáo dục và đào tạo có bƣớc phát triển khá ; Khoa ho ̣c và công nghê ̣ có tiế n bô ̣; Văn hóa - xã hội có tiến bộ trên nhiề u mă ̣t, viê ̣c gắ n kế t giƣ̃a phát triể n kinh tế với giải quyế t các vấ n đề xã hô ̣i có chuyể n biế n tić h cƣ̣c , chỉ số phát triể n con ngƣời đƣơ ̣c nâng lên, … Tuy vậy, chấ t lƣơ ̣ng tăng trƣởng còn thấ p , tăng trƣởng kinh tế chủ yế u dƣ̣a vào các nhân tố phát triển theo chiều rộng , vào những ngành và những sản phẩm truyề n thố ng , công nghê ̣ thấ p ; CCKT chuyể n dich ̣ châ ̣m ; Các vùng kinh tế trọng điể m chƣa phát huy đƣơ ̣c các thế ma ̣nh để đi nhanh hơn vào CCKT hiê ̣n đa ̣i; Các TPKT chƣa phát triể n tƣơng xƣ́ng với tiề m năng ; Cơ cấ u đầ u tƣ chƣa thâ ̣t hơ ̣p lý , chƣa hƣớng ma ̣nh vào đầ u tƣ chiề u sâu , vào các ngành có giá trị tăng thêm cao và tạo nhiều việc làm, nhâ ̣p siêu còn lớn. Nhìn tổng thể , cho đế n nay nhƣ̃ng yế u kém của CCKT nhìn chung vẫn chƣa đƣơ ̣c khắ c phu ̣c. Thêm vào đó , khủng hoảng kinh tế và biến đổi khí hậu toàn cầu đã tác động tiêu cực đến nhiều mặt của nền kinh tế nƣớc ta . Tăng trƣởng kinh tế giảm sút; các điểm yếu của nền kinh tế ngày càng bộc lộ rõ hơn ; nế u không khắ c phu ̣c thì khó có thể duy trì đƣợc tăng trƣởng cao và bền vững trong những năm tiếp theo . Do 1
  11. đó, yêu cầ u đổ i mới và đẩ y nhanh CDCCKT theo hƣớngPTBV để vƣ̀a vƣơ ̣t đƣơ ̣c qua khủng hoảng, vƣ̀a cải thiê ̣n vi ̣trí và đƣa đƣơ ̣c nề n kinh tế nƣớc ta lên đƣơ ̣c giai đoa ̣n phát triển cao hơn đã trở thành một yêu cầu cấp bách cả về trƣớc mắt và lâu dài. Vì vậy, mục tiêu PTBV đang đặt ra mối quan hệ nhân - quả với quá trình CDCCKT. Vấn đề đặt ra là phải nghiên cứu sâu thêm những nội dung có tính cơ bản và hệ thống của CDCCKT theo hƣớng PTBV và triển khai ứng dụng nó trong thực tiễn quá trình đẩy mạnh CNH, HĐH đất nƣớc. Bởi không phải trong mọi trƣờng hợp CDCCKT theo hƣớng CNH, HĐH đều đem lại sự PTBV. Với mong muốn góp phần luận giải vấn đề nóng bỏng đó, tác giả chọn "Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển bền vững ở Việt Nam" làm đề tài nghiên cứu và viết luận án Tiến sỹ Kinh tế Chính trị. 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 2.1. Mục đích nghiên cứu Làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản về CDCCKT theo hƣớng PTBV , trên cơ sở đó đánh giá thực trạng và đề xuất một số giải pháp CDCC ngành KT theo hƣớng PTBV ở nƣớc ta trong giai đoa ̣n hiê ̣n nay. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Làm rõ cơ sở lý luâ ̣n về CDCC ngành KT theo hƣớng PTBV. - Phân tích, đánh giá thực trạng CDCC ngành KT theo hƣớng PTBV ở nƣớc ta trên cả ba mặt kinh tế, xã hội và môi trƣờng trong thời gian từ năm 2000 đến nay. - Luâ ̣n giải đ ề xuất phƣơng hƣớng và gi ải pháp chủ yếu nhằm đẩy mạnh CDCC ngành KT theo hƣớng PTBV ở nƣớc ta. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu CDCC ngành KT theo hƣớng PTBV ở Việt Nam , dƣới góc độ kinh tế chính trị học. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi nội dung Luận án mong muố n nghiên cứu những vấn đề chủ yếu về lý luận và thực tiễn CDCCKT, PTBV và mối quan hệ tác động qua lại giữa chúng. Tuy nhiên, đây 2
  12. là vấn đề rộng lớn, phức tạp, vì vậy, trong khuôn khổ của luận án chỉ tập trung làm rõ những vấn đề lý luận, phƣơng pháp luận và thực tiễn trên phƣơng diện của Kinh tế chính trị học về CDCC ngành KT theo hƣớng PTBV trên ba khía cạnh kinh tế, xã hội và môi trƣờng. - Phạm vi thời gian Mặc dù, tác giả đã cố gắng tập hợp, xử lý các số liệu của giai đoạn trƣớc năm 2000, song việc thống kê theo lãnh thổ ở nƣớc ta thời kỳ đó chƣa thật đầy đủ, toàn diện. Do đó, số liệu đƣợc xử lý, phục vụ cho việc phân tích, nhận định của luận án chủ yếu đƣợc cập nhật trong giai đoạn từ năm 2000 đến nay. - Phạm vi không gian Luận án tập trung nghiên cứu xu hƣớng CDCC ngành kinh t ế theo hƣớng PTBV ở Viê ̣t Nam và đƣ ợc tiếp cận trên ba mă ̣t kinh tế , xã hội và môi trƣờng , đồng thời có tham khảo kinh nghiê ̣m của mô ̣t số nƣớc trên thế giới . 4. Cơ sở lý luận và phƣơng pháp nghiên cứu 4.1. Cơ sở lý luận Để thực hiện đề tài này, Luận án dựa vào những cơ sở lý luận sau: - Cơ sở phƣơng pháp luận của luận án là phép duy vật biện chứng và duy vật lịch sử của chủ nghĩa Mác-Lênin; - Những luận điểm cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin về vấn đề CCKT, CDCCKT; - Những quan điểm, đƣờng lối của Đảng và chính sách Nhà nƣớc Việt Nam về các vấn đề CCKT, CDCCKT và PTBV; - Các lý thuyết về CDCCKT và PTBV; - Kế thừa kết quả của một số công trình nghiên cứu đã công bố có liên quan đến đề tài Luận án. 4.2. Phương pháp nghiên cứu - Nhóm phương pháp tiếp cận nghiên cứu : Phƣơng pháp duy vâ ̣t biê ̣n chƣ́ng ; phƣơng pháp lôgic - lịch sử ; phƣơng pháp hê ̣ thố ng , cấ u trúc ; phƣơng pháp đinh ̣ tính, đinh ̣ lƣơ ̣ng. Luận ánsƣ̉ du ̣ng nhóm phƣơng pháp này để nhận diện CCKT, CDCCKT trong 3
  13. từng thời kỳ, bối cảnh lịch sử cụ thể. Đặt vấn đề CDCCKT trong mối quan hệ với PTBV; nghiên cứu nó trong sự vận động và phát triển của nền kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa. Đây là phƣơng pháp đƣợc sử dụng trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thiện luận án. Phƣơng pháp lôgic - lịch sử đƣợc sử dụng chủ yếu để tìm ra nguyên nhân của thực trạng CDCC ngành kinh tế theo hƣớng PTBV hi ện nay, đặc biệt là nhận rõ nguyên nhân nào ảnh hƣởng đến quá trình CDCCKT. Phƣơng pháp đinh ̣ tiń h, đinh ̣ lƣơ ̣ng đƣơ ̣c sƣ̉ du ̣ng nhiề u ở chƣơng 3, khi tác giả nêu thƣ̣c tra ̣ng CDCC ngành KT ở Viê ̣t Nam tƣ̀ năm 2000 đến nay, tƣ̀ đó đánh giá mƣ́c bề n vƣ̃ng của quá triǹ h chuyể n dich ̣ đó . - Nhóm phương pháp nghiên cứu lý thuyết : Phƣơng pháp tâ ̣p hơ ̣p, phân loa ̣i và xƣ̉ lý số liê ̣u; phƣơng pháp hê ̣ thố ng hóa lý thuyế t; phƣơng pháp phân tić h, tổ ng hơ ̣p. Nhóm p hƣơng pháp này đƣợc sử dụng trong cả từ chƣơng 1 đến chƣơng 4, nhƣng nhiều nhất là ở chƣơng 3 nhằm đƣa ra những nhận xét, đánh giá sát thực tình hình CDCC ngành kinh tế theo hƣớng PTBV trên cả 3 mă ̣t: kinh tế , xã hội và môi trƣờng trong th ời gian qua, làm rõ những thành tựu đã đạt đƣợc, chỉ ra những hạn chế của quá trình này và nguyên nhân của những hạn chế đó. Phƣơng pháp tâ ̣p hơ ̣p, phân loa ̣i và xử lý thông tin đƣợc sử dụng trong tất cả các chƣơng của Luận án, nhằm kế thừa kết quả nghiên cứu của những ngƣời đi trƣớc và phát triển nó một cách hiệu quả nhất. - Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn : Phƣơng pháp điề u tra ; phƣơng pháp thống kê , so sánh ; phƣơng pháp phân tić h mô hin ̀ h thƣ̣c tiễn ; phƣơng pháp chuyên gia. Nhóm p hƣơng pháp này đƣợc sử dụng trong cả chƣơng 2 và chƣơng 3, đặc biệt trong phần nghiên cứu kinh nghiệm các nƣớc và đánh giá thực trạng CDCC ngành kinh tế theo hƣớng PTBV trên cả 3 mă ̣t: kinh tế , xã hội và môi trƣờng. Ngoài ra, phƣơng pháp trừu tƣợng hóa khoa học đƣợc sử dụng để tạm gác bỏ khỏi đối tƣợng nghiên cứu những vấn đề ít có ảnh hƣởng đến quá trin ̀ h CDCCKT để đi vào nghiên cứu những vấn đề mang tính cốt yếu, có ảnh hƣởng quyết định đến quá trình chuyển dịch đó , nhƣ sự phát triển của kinh tế thị trƣờng, quá trình hội 4
  14. nhập quốc tế và cạnh tranh... Phƣơng pháp này đƣợc áp dụng chủ yếu ở chƣơng 3 và chƣơng 2. 5. Những đóng góp mới của luận án - Làm rõ thêm những vấn đề về lý luận và thực tiễn liên quan đến CDCC ngành KT theo hƣớng PTBV; - Đánh giá về thực trạng CDCC ngành kinh t ế theo hƣớng PTBV trên cả 3 mă ̣t: kinh tế , xã hội và môi trƣờng trong thời gian tƣ̀ năm 2000 đến nay; - Bổ sung và làm rõ thêm nô ̣i dung và các tiêu chí đánh giá CDCC ngành kinh tế theo hƣớng PTBV trên cả 3 mă ̣t: kinh tế , xã hội và môi trƣờng; - Đề xuất mô ̣t số đ ịnh hƣớng và giải pháp chủ yếu nhằ m đẩ y ma ̣nh CDCC ngành kinh tế theo hƣớng PTBV ở Viê ̣t Nam. 6. Kết cấu của luận án Ngoài phần mở đầu, kết luận, các phụ lục và tài liệu tham khảo, luận án có kết cấu gồm 4 chƣơng: Chương 1. Tổng quan tình hình nghiên cứu Chương 2.Cơ sở lý luận và thực tiễn của chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hƣớng phát triển bền vững Chương 3. Thƣ̣c tra ̣ng chuy ển dịch cơ cấu kinh tế theo hƣớng phát triển bền vững ở Việt Nam Chương 4. Định hƣớng và giải pháp chủ yếu nhằm đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hƣớng phát triển bền vững ở Việt Nam 5
  15. CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU 1.1. CÁC CÔNG TRÌ NH NGHIÊN C ỨU Ở TRONG VÀ NGOÀI NƢ ỚC LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN Luâ ̣n án đã khái quát các công trin ̀ h nghiên cƣ́u của các tác giả trong và ngoài nƣớc bao gồm các công trình sách , bài nghiên cứu , đề tài khoa học đƣợc sắp xế p theo triǹ h tƣ̣ thời gian. Khái quát lại có ba hƣớng nghiên cứ chính sau đây: 1.1.1. Các công trình nghiên cứu về cơ cấ u kinh tế và chuyể n dich ̣ cơ cấ u kinh tế 1.1.1.1. Ở ngoài nước: Trong lịch sử, C.Mác là một trong những học giả sớm bàn về CDCCKT thông qua việc phân tích về phân công lao động xã hội và tái sản xuất xã hội (bao gồm cả tái sản xuất giữa đơn và tái sản xuất mở rộng). Vấn đề CDCCKT đã đƣợc C. Mác đề cập là sự thay đổi của CCKT từ trạng thái này sang trạng thái khác cho phù hợp với môi trƣờng phát triển và CDCCKT hợp lý là sự chuyển dịch sang một CCKT có khả năng tái sản xuất mở rộng cao, phản ánh đƣợc năng lực khai thác, sử dụng các nguồn lực và phải phù hợp với các quy luật, các xu hƣớng của thời đại. Thập niên 1940, giới nghiên cứu kinh tế học ở Mỹ Latinh cho rằng thuyết thƣơng mại tự do để phát huy lợi thế so sánh cho PTKT theo lý luận của David Ricardo không phù hợp nữa. Ricardo cho rằng các nƣớc giàu tài nguyên có thể PTKT bằng cách xuất khẩu nguyên liệu thô. Theo các nhà kinh tế học Mỹ Latinh, Ricardo đƣa ra thuyết đó vì nƣớc Anh không có lợi thế về tài nguyên thiên nhiên và nông nghiệp, song có lợi thế về khu vực chế tạo; và vì vậy nƣớc Anh cần theo đuổi thƣơng mại tự do để có thể nhập khẩu nguyên liệu và xuất khẩu hàng chế tạo. Từ lập luận nhƣ thế, các nhà kinh tế học Mỹ Latinh chủ trƣơng rằng: muốn PTKT thì phải CDCCKT theo hƣớng giảm dần tỷ trọng của khu vực sơ khai (nông, lâm, ngƣ nghiệp và khai thác khoáng sản) và tăng dần tỷ trọng của khu vực chế tạo và khu vực dịch vụ. Trong quá trình CDCC đó, công nghệ là thiết yếu. Quan sát mô hình PTKT của nƣớc Phổ (tên gọi nƣớc Đức lúc bấy giờ), theo đó trong khi nông nghiệp còn đang là khu vực chủ đạo của nền kinh tế, thì công nghiệp nặng đã đƣợc Nhà nƣớc ƣu tiên phát triển làm động lực cho công nghiệp hóa, các nhà kinh tế học 6
  16. theo trƣờng phái cơ cấu chủ trƣơng rằng PTKT cần có sự can thiệp của Nhà nƣớc. Trƣờng phái cơ cấu còn cho rằng quan hệ kinh tế quốc tế (thập niên 1940 đến 1960) là quan hệ các nƣớc đang phát triển cung cấp nguyên liệu thô, còn các nƣớc phát triển cung cấp hàng hóa chế tạo. Vì vậy, các nƣớc đang phát triển phải dựa vào nhu cầu trong nƣớc để phát triển nền công nghiệp. Kết quả của lý thuyết nói trên về PTKT đã làm ra đời chiến lƣợc công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu đƣợc áp dụng rộng rãi ở các nƣớc đang phát triển từ thập niên 1950. Lý thuyết của trƣờng phái này đã hƣớng các nƣớc đang phát triển tránh không phụ thuộc vào việc xuất khẩu nguyên liệu thô sang các nƣớc phát triển, mà chủ động CDCCKT của mình theo hƣớng tăng dần tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ. Trong đó, để tăng công nghiệp với hàm lƣợng khoa học ngày càng cao thì cần có sự can thiệp của Nhà nƣớc. Tuy nhiên, điều này có thể trở thành không khả thi nếu nhà nƣớc đó độc quyền và không minh bạch dẫn tới tình trạng lợi dụng nguồn tài chính của quốc gia cho các chƣơng trình, dự án công nghiệp một cách chủ quan, duy ý chí, không hiệu quả. Thực tế cho thấy rằng, với việc một số nƣớc áp dụng lý thuyết này, tỷ trọng dịch vụ đã tăng lên, nhƣng công nghiệp vẫn không tăng nhƣ mong muốn, và sự tăng đó lại vẫn phụ thuộc vào xuất khẩu nguyên liệu thô. Việc để có hàm lƣợng khoa học, công nghệ trong nền kinh tế, đặc biệt trong khu vực công nghiệp không thể là việc ngày một ngày hai. Theo lý thuyết về “Cái vòng luẩn quẩn” và “cú huých” từ bên ngoài, trong đó có P.A.Samuelson, để TTKT nói chung phải bảo đám 4 nhân tố là nhân lực, tài nguyên thiên nhiên, cơ cấu tƣ bản và kỹ thuật. Nhìn chung, ở các nƣớc đang phát triển, bốn nhân tố trên đây rất khan hiếm và việc kết hợp chúng đang gặp trở ngại lớn. Ở nhiều nƣớc khó khăn lại càng dấn sâu vào "cái vòng luẩn quẩn" của sự nghèo khổ. Để tăng trƣởng và phát triển phải có "cú huých từ bên ngoài" nhằm phá "cái vòng luẩn quẩn" ở nhiều điểm. Điều này có nghĩa là phải có đầu tƣ lớn của nƣớc ngoài vào các nƣớc đang phát triển. Muốn vậy, các nƣớc đang phát triển phải tạo ra các điều kiện thuận lợi nhằm kích thích tính tích cực đầu tƣ của tƣ bản nƣớc ngoài. 7
  17. Về cơ bản, lý thuyết này có những đánh giá đúng về các nƣớc đang phát triển và cần phát triển thì phải giải quyết đƣợc những vấn đề trên. Hiện nay, những nƣớc đang phát triển vẫn đang gặp phải những vấn đề này trong quá trình phát triển của mình. Tuy nhiên, những đánh giá cũng chƣa thật khách quan bởi không hẳn những nƣớc nghèo là những nƣớc nghèo về tài nguyên. Tài nguyên đƣợc phân bổ một cách tự nhiên ở các quốc gia, và trong chừng mực nhất định thì sự có nó là ngẫu nhiên. Tƣ tƣởng cơ bản trong mô hình nhị nguyên của A.Lewis là chuyển số lao động dƣ thừa trong nông nghiệp sang các ngành hiện đại của khu vực công nghiệp thành thị do hệ thống tƣ bản nƣớc ngoài đầu tƣ vào các nƣớc lạc hậu. Quá trình này sẽ tạo điều kiện cho nền kinh tế phát triển. Nhƣ vậy, việc chuyển dịch lao động từ khu vực nông nghiệp sang khu vực công nghiệp có hai tác dụng: Một là, chuyển bớt lao động ra khỏi lĩnh vực nông nghiệp (có năng suất lao động thấp hơn các ngành khác), chỉ để lại lƣợng lao động đủ để tạo ra sản lƣợng cố định, từ đó nâng cao sản lƣợng theo đầu ngƣời; Hai là, việc di chuyển này sẽ làm tăng lợi nhuận trong lĩnh vực công nghiệp, tạo điều kiện nâng cao mức tăng trƣởng và PTKT nói chung. Lý thuyết này có nhiều tích cực đối với các quốc gia mới chuyển đổi hay các quốc gia nghèo, đang phát triển, nhƣng về lâu dài, điều này sẽ không phù hợp, bởi dần dần sự san bằng thu nhập và sự phát triển tƣơng đối cân bằng giữa các quốc gia sẽ diễn ra. Hơn nữa, việc chuyển lao động nông nghiệp sang công nghiệp nếu không có kế hoạch sẽ dẫn tới làm suy giảm năng suất và sản lƣợng nông nghiệp, ảnh hƣởng tiêu cực đến an ninh, an toàn lƣơng thực. Trong tác phẩm “Điều Chỉnh cơ cấu nông nghiệp Trung Quốc và hướng đi trong tương lai” của học giả Nhung Điện Tân (Nhà xuất bản Khoa học xã hội , 2003) đã đề cập tới vấn đề CDCC trong nông nghiệp, tới những vấn đề đáng chú ý sau: Khuyến khích phát triển các TPKT trong nông nghiệp, nông thôn; tập trung đầu tƣ cho khoa học, công nghệ; đẩy mạnh chăn nuôi, đa dạng hóa sản phẩm trồng trọt hƣớng về xuất khẩu; điều chỉnh cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hƣớng hội nhập… Những vấn đề tác giả đƣa ra nhằm mục đích chuyển dịch nền nông nghiệp Trung Quốc từ phát triển chiều rộng, số lƣợng sang chiều sâu, chất lƣợng, bên cạnh đó là 8
  18. việc giảm dần diện tích đất nông nghiệp để sử dụng cho mục đích khác hoặc cho tƣơng lai… Mục tiêu cuối cùng đƣợc tổng kết lại: trong ngắn hạn là nâng cao chất lƣợng và phát triển sản phẩm có lợi thế, tăng cƣờng ý thức về thƣơng hiệu; trong dài hạn là xây dựng một nền nông nghiệp hiện đại hóa, nhất thể hóa với sản phẩm chất lƣợng và năng suất cao, có thể bảo đảm an ninh lƣơng thực quốc gia và PTBV. 1.1.1.2. Ở trong nước Vấn đề CCKT và CDCCKT đã đƣợc đề cập trong khá nhiều các tài liệu khoa học, nhất là trong giai đoạn đẩy mạnh CNH, HĐH. Cụ thể, trong các giáo trình nhƣ: Lịch sử các học thuyết kinh tế, Kinh tế phát triển… Các giáo trình này đã làm rõ những vấn đề cơ bản của CCKT và CDCCKT. Học giả Ngô Doãn Vịnh và các đồng nghiệp đã có nhiều công trình nghiên cứu có liên quan đến CCKT và CDCCKT, nhƣ: “Bàn về PTKT- nghiên cứu con đường dẫn tới giàu sang”(Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia , 2005), “Những vấn đề chủ yếu về kinh tế phát triển” (Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia , 2006). “Bàn về cải tiến cơ cấu nền kinh tế Việt Nam”(Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia , 2007) … Các công trình này đƣa ra những quan điểm, đặc điểm, tính chất, các yếu tố tác động đến CCKT, CDCCKT trên cơ sở từ kinh nghiệm nghiên cứu chiến lƣợc, quy hoạch và tổng kết thực tiễn quá trình CDCCKT ở nƣớc ta. Trong các tác phẩm: “CDCC ngành kinh tế ở Việt Nam” (Nhà xuất bản Khoa ho ̣c xã hô ̣i , 2006)và “Các nhân tố ảnh hưởng đến CDCC ngành trong thời kỳ CNH ở Việt Nam”(Nhà xuất bản Khoa học xã hội , 2007), học giả Bùi Tất Thắng đã khái quát lý luận về CDCC ngành kinh tế ở nƣớc ta trong thời kỳ CNH, HĐH, chỉ ra thực trạng, nêu ra quan điểm, giải pháp nhằm thúc đẩy CDCC ngành kinh tế ở nƣớc ta trong giai đoạn hiện nay. Nghiên cứu về cải cách CCKT và tái cấu trúc nền KT, học giả Vũ Minh Khƣơng thông qua bài viết “Đôi điều về cải cách cơ cấu nền kinh tế” đã làm rõ khái niệm cải cách cơ cấu. Tâm điểm của cải cách cơ cấu là tăng năng suất, đƣợc đo bằng giá trị gia tăng tạo ra trên mỗi đơn vị nguồn lực. Đây là một trong những mục tiêu rất quan trọng của CDCCKT là tăng năng suất lao động. Học giả Trần Du Lịch thông qua bài viết “Tái cấu trúc nền kinh tế theo 9
  19. hướng cạnh tranh và PTBV” và học giả Nguyễn Minh Phong thông qua bài viết “Tái cấu trúc nền kinh tế Việt Nam” đã bàn về các vấn đề tái cấu trúc nền kinh tế nhƣ: xu hƣớng phát triển của sản phẩm, của các công ty, của nền kinh tế nƣớc ta và nền kinh tế thế giới; cơ hội tái cấu trúc nền kinh tế, những định hƣớng cơ bản của tái cấu trúc nền kinh tế… từ đó chỉ ra những yêu cầu cơ bản đối với tái cấu trúc nền kinh tế Việt Nam. Trên cơ sở nghiên cứu lý luận, một số học giả đã đi sâu nghiên cứu quá trình CDCCKT trong bối cảnh từng vùng, từng địa phƣơng để đƣa ra những nhận định, những tổng kết thực tiễn và những đề xuất phù hợp với đặc thù của từng địa phƣơng, từng vùng. 1.1.2. Các công trình nghiên cứu về phát triển bền vững 1.1.2.1. Ở ngoài nước Theo H. Toshima, thì lý thuyết mô hình kinh tế nhị nguyên của A. Lewis cho rằng việc TTKT do chuyển lao động dƣ thừa trong khu vực nông nghiệp sang khu vực công nghiệp mà không làm sản lƣợng nông nghiệp giảm đi, là không đúng đối vối các nƣớc nông nghiệp châu Á - gió mùa. Bởi vì nền nông nghiệp lúa nƣớc vẫn thiếu lao động trong các đỉnh cao của mùa vụ và chỉ thừa lao động trong mùa nhàn rỗi. Vì vậy, H. Toshima đã đƣa ra mô hình TTKT mới đối vởi các nƣớc đang phát triển ở châu Á - gió mùa, nhằm phân tích mối quan hệ giữa hai khu vực nông nghiệp và công nghiệp trong sự quá độ PTKT từ nông nghiệp chiếm ƣu thế sang nền kinh tế công nghiệp. Từ đó, ông kết luận CNH là con đƣờng tốt nhất để bắt đầu một chiến lƣợc PTKT ở các nƣớc châu Á - gió mùa, tiến tới một xã hội có cơ cấu kinh tế nông - công nghiệp - dịch vụ hiện đại. Ra đời từ nửa sau thế kỷ XIX và đầu thế kỷ XX, những thuyết Malthus mới rất đa dạng và tất nhiên là mềm dẻo hơn. Họ vẫn dựa trên sự tăng nhanh dân số, nhất là ở các nƣớc đang phát triển, dẫn đến nhiều loại tài nguyên thiên nhiên bị cuốn vào quá trình sản xuất, để lý giải cho xu thế làm kiệt quệ tài nguyên thiên nhiên và ô nhiễm môi trƣờng. Theo họ, “cứ đà này thì giới hạn của sự phát triển trên hành tinh chỉ có thể chịu đựng trong vòng một trăm năm tới. Hậu quả không tránh khỏi là một sự sụp đổ tức thời, không kiểm soát đƣợc cả về mặt dân số lẫn về các 10
  20. khả năng sản xuất”. Từ đó họ kêu gọi các nƣớc đang phát triển “đừng tiếp tục sản xuất nữa!”. Năm 1987, hoạt động của Ủy ban Môi trƣờng và Phát triển Thế giới trở nên nóng bỏng khi xuất bản báo cáo có tựa đề "Tƣơng lai của chúng ta" (thƣờng đƣợc gọi là Báo cáo Brundtland). Bản báo cáo này lần đầu tiên công bố chính thức thuật ngữ "PTBV", sự định nghĩa cũng nhƣ một cái nhìn mới về cách hoạch định các chiến lƣợc phát triển lâu dài. Năm 1992, Rio de Janeiro, Brasil là nơi đăng cai tổ chức Hội nghị thƣợng đỉnh về Trái Đất, tên chính thức là Hội nghị về Môi trƣờng và Phát triển của Liên hiệp quốc (UNCED). Tại đây, các đại biểu tham gia đã thống nhất những nguyên tắc cơ bản và phát động một chƣơng trình hành động vì sự PTBV có tên Chƣơng trình Nghị sự 21. Năm 2002, Hội nghị thƣợng đỉnh Thế giới về PTBV nhóm họp tại Johannesburg, Nam Phi là dịp cho các bên tham gia nhìn lại những việc đã làm 10 năm qua theo phƣơng hƣớng mà Tuyên ngôn Rio và Chƣơng trình Nghị sự 21 đã vạch ra, tiếp tục tiến hành với một số mục tiêu đƣợc ƣu tiên. Những mục tiêu này bao gồm xóa nghèo đói, phát triển những sản phẩm tái sinh hoặc thân thiện với môi trƣờng nhằm thay thế các sản phẩm gây ô nhiễm, bảo vệ và quản lý các nguồn tài nguyên thiên nhiên. Hội nghị cũng đề cập tới chủ đề toàn cầu hóa gắn với các vấn đề liên quan tới sức khỏe và phát triển. Nói đến PTBV, ngƣời ta hay nhắc đến một định nghĩa của báo cáo Brundtland "PTBV là sự phát triển đáp ứng nhu cầu hiện tại mà không làm ảnh hƣởng đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tƣơng lai". Định nghĩa này ngắn gọn, dễ hiểu, nhƣng lại rất khó phân tích dƣới góc độ của những nội dung cấu thành của quá trình phát triển, trong đó có CDCCKT, nhất là về mặt kinh tế chính trị học. Trong tác phẩm, “Không chỉ là TTKT: nhập môn về PTBV” (Nhà xuất bản Văn hóa - Thông tin, 2007), Tatyana P. Soubbotina đã làm rõ thêm quá trình PTKT qua các giai đoạn nông nghiệp, công nghiệp hoá, hậu công nghiệp. Ông cũng rất quan tâm đến cuộc cách mạng tri thức, trong đó đề cao vai trò của khoa học, công 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2