Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Vai trò nhà nước đối với giải quyết việc làm cho lao động nông nghiệp tại vùng đồng bằng sông Hồng trong bối cảnh cách mạng công nghiệp lần thứ 4
lượt xem 9
download
Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị "Vai trò nhà nước đối với giải quyết việc làm cho lao động nông nghiệp tại vùng đồng bằng sông Hồng trong bối cảnh cách mạng công nghiệp lần thứ 4" trình bày các nội dung chính sau: Lý luận về vai trò nhà nước đối với giải quyết việc làm cho lao động nông nghiệp trong bối cảnh IR4; Thực trạng vai trò nhà nước đối với giải quyết việc làm cho lao động nông nghiệp tại vùng đồng bằng sông Hồng trong bối cảnh IR4; Phương hướng, giải pháp nâng cao vai trò nhà nước đối với giải quyết việc làm cho lao động nông nghiệp tại vùng đồng bằng sông Hồng trong bối cảnh IR4.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Vai trò nhà nước đối với giải quyết việc làm cho lao động nông nghiệp tại vùng đồng bằng sông Hồng trong bối cảnh cách mạng công nghiệp lần thứ 4
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN ---------------------- VÕ THỊ HỒNG HẠNH VAI TRÒ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NÔNG NGHIỆP TẠI VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG TRONG BỐI CẢNH CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP LẦN THỨ 4 LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÀNH KINH TẾ CHÍNH TRỊ HÀ NỘI - 2023
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN ---------------------- VÕ THỊ HỒNG HẠNH VAI TRÒ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NÔNG NGHIỆP TẠI VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG TRONG BỐI CẢNH CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP LẦN THỨ 4 Chuyên ngành: KINH TẾ CHÍNH TRỊ Mã số: 9310102 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS ĐẶNG VĂN THẮNG HÀ NỘI - 2023
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi cam kết bằng danh dự cá nhân rằng luận án này do tôi tự thực hiện và không vi phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật. Hà Nội, ngày ..... tháng ..... năm 2023 Nghiên cứu sinh Võ Thị Hồng Hạnh
- ii LỜI CẢM ƠN Trước hết, tác giả xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến người hướng dẫn khoa học đã định hướng, động viên và tận tình hỗ trợ tác giả trong quá trình làm luận án. Tác giả xin chân thành cảm ơn trường Đại học Kinh tế Quốc dân, Viện Đào tạo Sau đại học, Khoa Lý luận chính trị cùng quý thầy cô tham gia giảng dạy chương trình nghiên cứu sinh. Những kiến thức, phương pháp được tiếp thu từ quá trình nghiên cứu trong nhà trường đã tạo một hành trang quan trọng cho tác giả hoàn thành luận án này. Tác giả trân trọng những chia sẻ và đóng góp của đồng nghiệp, gia đình, bạn bè những người luôn sát cánh bên tác giả trong quá trình học tập và nghiên cứu. Mặc dù đã cố gắng hết sức, nhưng với nguồn lực còn hạn chế, luận án không tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả mong nhận được sự đóng góp của các nhà nghiên cứu, của quý thầy cô, bạn bè và đồng nghiệp để tiếp tục hoàn thiện vấn đề nghiên cứu của luận án trong tương lai. Hà Nội, ngày ..... tháng ..... năm 2023 Nghiên cứu sinh Võ Thị Hồng Hạnh
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ii MỤC LỤC .................................................................................................................... iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT...................................................................................vii DANH MỤC CÁC BẢNG......................................................................................... viii DANH MỤC HÌNH ....................................................................................................... x MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................ 7 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến giải quyết việc làm .............. 7 1.1.1. Các công trình nghiên cứu về vai trò Nhà nước đối với phát triển kinh tế......... 7 1.1.2. Các công trình nghiên cứu về vai trò Nhà nước trong nông nghiệp ............ 11 1.1.3. Các công trình nghiên cứu về vai trò Nhà nước đối với giải quyết việc làm cho lao động nông nghiệp....................................................................................... 12 1.1.4. Các công trình nghiên cứu về vai trò nhà nước đối với giải quyết việc làm cho lao động nông nghiệp trong bối cảnh cách mạng công nghiệp lần thứ 4 ............... 19 1.1.5. Nhận xét chung và khoảng trống nghiên cứu ............................................... 22 1.2. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 23 1.2.1. Cách tiếp cận ................................................................................................ 23 1.2.2. Khung nghiên cứu ........................................................................................ 24 1.2.3. Nguồn dữ liệu và phương pháp thu thập, phân tích dữ liệu ......................... 26 1.2.6. Một số phương pháp nghiên cứu khác ......................................................... 29 Tiểu kết Chương 1 ....................................................................................................... 31 CHƯƠNG 2. LÝ LUẬN VỀ VAI TRÒ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NÔNG NGHIỆP TRONG BỐI CẢNH CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP LẦN THỨ 4 ...................................................................... 32 2.1. Việc làm, giải quyết việc làm và tác động của cách mạng công nghiệp lần thứ 4 đối với giải quyết việc làm trong nông nghiệp ............................................. 32 2.1.1. Quan niệm về việc làm và giải quyết việc làm............................................. 32
- iv 2.1.2. Tác động của cách mạng công nghiệp lần thứ 4 đối với lao động và việc làm trong nông nghiệp ................................................................................................... 34 2.2. Vai trò Nhà nước đối với giải quyết việc làm cho lao động nông nghiệp trong bối cảnh cách mạng công nghiệp lần thứ 4 ................................................. 39 2.2.1. Quan niệm, đặc điểm của vai trò Nhà nước đối với giải quyết việc làm cho lao động nông nghiệp trong bối cảnh cách mạng công nghiệp lần thứ 4 ............... 39 2.2.2. Nội dung vai trò Nhà nước đối với giải quyết việc làm cho lao động nông nghiệp trong bối cảnh cách mạng công nghiệp lần thứ 4 ....................................... 44 2.2.3. Tiêu chí đánh giá vai trò Nhà nước đối với giải quyết việc làm cho lao động nông nghiệp trong bối cảnh cách mạng công nghiệp lần thứ 4 .............................. 50 2.2.4. Nhân tố ảnh hưởng tới vai trò Nhà nước đối với giải quyết việc làm cho lao động nông nghiệp trong bối cảnh cách mạng công nghiệp lần thứ 4 ..................... 58 2.3. Kinh nghiệm và bài học về vai trò Nhà nước đối với giải quyết việc làm cho lao động nông nghiệp trong bối cảnh cách mạng công nghiệp lần thứ 4 ............ 63 2.3.1. Kinh nghiệm quốc tế về vai trò Nhà nước đối với giải quyết việc làm cho lao động nông nghiệp trong bối cảnh cách mạng công nghiệp lần thứ 4 ............... 63 2.3.2. Kinh nghiệm trong nước về vai trò Nhà nước đối với giải quyết việc làm cho lao động nông nghiệp trong bối cảnh cách mạng công nghiệp lần thứ 4 ........ 65 Tiểu kết chương 2 ........................................................................................................ 71 CHƯƠNG 3. THỰC TRẠNG VAI TRÒ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NÔNG NGHIỆP VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG TRONG BỐI CẢNH CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP LẦN THỨ TƯ .. 72 3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và tình hình việc làm, giải quyết việc làm cho lao động nông nghiệp vùng đồng bằng sông Hồng ................................. 72 3.1.1. Đặc điểm kinh tế - xã hội của vùng đồng bằng sông Hồng.......................... 72 3.1.2. Tình hình việc làm và giải quyết việc làm ở vùng Đồng bằng sông Hồng .. 74 3.2. Thực trạng vai trò Nhà nước đối với giải quyết việc làm cho lao động nông nghiệp vùng đồng bằng sông Hồng trong bối cảnh cách mạng công nghiệp lần thứ 4 ........................................................................................................................... 78 3.2.1. Thực trạng hoạch định chiến lược và kế hoạch giải quyết việc làm cho lao động nông nghiệp vùng đồng bằng sông Hồng trong bối cảnh cách mạng công nghiệp lần thứ 4 ...................................................................................................... 78
- v 3.2.2. Thực trạng ban hành chính sách về giải quyết việc làm cho lao động nông nghiệp vùng đồng bằng sông Hồng trong bối cảnh cách mạng công nghiệp lần thứ 4 ........................................................................................................................ 80 3.2.3. Thực trạng tổ chức thực hiện giải quyết việc làm cho lao động nông nghiệp vùng đồng bằng sông Hồng trong bối cảnh cách mạng công nghiệp lần thứ 4 ..... 84 3.2.4. Thực trạng kiểm tra, giám sát thực hiện giải quyết việc làm cho lao động nông nghiệp vùng đồng bằng sông Hồng trong bối cảnh cách mạng công nghiệp lần thứ 4 .................................................................................................................. 88 3.3. Đánh giá vai trò Nhà nước đối với giải quyết việc làm cho lao động nông nghiệp vùng đồng bằng sông Hồng......................................................................... 91 3.3.1. Thành tựu ...................................................................................................... 91 3.3.2. Hạn chế ......................................................................................................... 94 3.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế trong giải quyết việc làm cho lao động nông nghiệp ............................................................................................................ 98 Tiểu kết Chương 3 ..................................................................................................... 103 CHƯƠNG 4. GIẢI PHÁP NÂNG CAO VAI TRÒ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NÔNG NGHIỆP TẠI VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG TRONG BỐI CẢNH CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP LẦN THỨ 4 ................................................................................................................ 104 4.1. Bối cảnh ........................................................................................................... 104 4.1.1. Bối cảnh trong nước và quốc tế .................................................................. 104 4.1.2. Xu hướng phát triển nông nghiệp và những thay đổi trên thị trường nông sản thế giới và Việt Nam ...................................................................................... 109 4.2. Phương hướng nâng cao vai trò Nhà nước đối với giải quyết việc làm cho lao động nông nghiệp tại vùng đồng bằng sông Hồng trong bối cảnh cách mạng công nghiệp lần thứ 4 ............................................................................................. 116 4.3. Giải pháp nâng cao vai trò Nhà nước đối với giải quyết việc làm cho lao động nông nghiệp tại vùng đồng bằng sông Hồng trong bối cảnh cách mạng công nghiệp lần thứ 4 ............................................................................................. 120 4.3.1. Hoàn thiện công tác hoạch định chiến lược, xây dựng kế hoạch giải quyết việc làm cho lao động nông nghiệp vùng đồng bằng sông Hồng trong bối cảnh cách mạng công nghiệp lần thứ 4: ........................................................................ 120
- vi 4.3.2. Hoàn thiện thể chế, chính sách về việc làm và giải quyết việc làm cho lao động nông nghiệp trong bối cảnh cách mạng công nghiệp lần thứ 4 ................... 121 4.3.3. Tổ chức thực hiện tốt giải quyết việc làm cho lao động nông nghiệp vùng đồng bằng sông Hồng trong bối cảnh cách mạng công nghiệp lần thứ 4: ........... 125 4.3.4. Tăng cường kiểm tra, giám sát thực hiện giải quyết việc làm cho lao động nông nghiệp trong bối cảnh cách mạng công nghiệp lần thứ 4: ........................... 129 4.3.5. Một số giải pháp khác................................................................................. 131 4.4. Kiến nghị .......................................................................................................... 137 4.4.1. Kiến nghị đối với Quốc hội ........................................................................ 137 4.4.2. Kiến nghị đối với Chính phủ ...................................................................... 138 4.4.3. Kiến nghị đối với chính quyền địa phương các tỉnh, thành phố thuộc vùng đồng bằng sông Hồng ........................................................................................... 139 4.4.4. Kiến nghị đối với các cơ quan, các bộ cùng phối hợp giải quyết việc làm cho lao động nông nghiệp vùng đồng bằng sông Hồng ....................................... 140 Tiểu kết Chương 4 ..................................................................................................... 141 KẾT LUẬN ................................................................................................................ 142 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ ............................................... 144 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................. 145 PHỤ LỤC ................................................................................................................... 159
- vii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ ASXH An sinh xã hội BHXH Bảo hiểm xã hội CBXH Công bằng xã hội CNTT Công nghệ thông tin ĐBSH Đồng bằng sông Hồng ĐMST Đổi mới sáng tạo DVVL Dịch vụ việc làm GQVL Giải quyết việc làm HNQT Hội nhập quốc tế ILO Tổ chức lao động quốc tế IR4 Cách mạng công nghiệp lần thứ 4. KHCN Khoa học công nghệ KHKT Khoa học kỹ thuật KTTT Kinh tế thị trường LĐ Lao động LĐNN Lao động nông nghiệp LĐTBXH Lao động thương binh & xã hội NLĐ Người lao động NNKT Nhà nước kiến tạo VL Việc làm VTNN Vai trò nhà nước
- viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Phân bổ phiếu khảo sát..................................................................................28 Bảng 1.2. Thang đo Likert .............................................................................................29 Bảng 2.1. Cơ sở xây dựng tiêu chí đánh giá VTNN đối với GQVL cho LĐNN ..........53 Bảng 3.1. Mật độ dân số theo vùng kinh tế - xã hội năm 2011 và 2021 .......................73 Bảng 3.2. Tỷ lệ học đúng tuổi theo cấp học và theo vùng kinh tế - xã hội năm học 2020-2021 ....................................................................................................74 Bảng 3.3. Tỷ trọng lao động có việc làm và tỷ lệ việc làm trên dân số theo vùng kinh tế - xã hội năm 2020 .....................................................................................75 Bảng 3.4. Số giờ làm việc bình quân/tuần của năm 2020. ............................................75 Bảng 3.5. Tỷ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm của lực lượng lao động trong độ tuổi năm 2020 ......................................................................................................76 Bảng 3.6. Thu nhập từ việc làm bình quân/tháng của lao động làm công ăn lương chia theo nghề nghiệp và giới tính, năm 2020 .....................................................77 Bảng 3.7. Đánh giá công tác hoạch định chiến lược, kế hoạch giải quyết việc làm cho lao động nông nghiệp tại vùng đồng bằng sông Hồng trong bối cảnh cách mạng công nghiệp lần thứ 4 .........................................................................79 Bảng 3.8. Công tác ban hành chính sách giải quyết việc làm cho lao động nông nghiệp tại vùng đồng bằng sông Hồng trong bối cảnh cách mạng công nghiệp lần thứ 4 .............................................................................................................81 Bảng 3.9. Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên phân theo địa phương .......................85 Bảng 3.10. Cơ cấu lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên chia theo trình độ chuyên môn kỹ thuật vùng đồng bằng sông Hồng năm 2020 ..........................................86 Bảng 3.11. Tỷ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc đã qua đào tạo..................86 Bảng 3.12. Chỉ số PAPI các tỉnh vùng đồng bằng sông Hồng năm 2020 .....................89 Bảng 3.13. Công tác kiểm tra giám sát giải quyết việc làm cho lao động nông nghiệp tại vùng đồng bằng sông Hồng trong bối cảnh cách mạng công nghiệp lần thứ 4 .............................................................................................................90
- ix Bảng 3.14. Tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm vùng đồng bằng sông Hồng qua các năm 2015-2019 ............................................................................................92 Bảng 3.15. Số lao động tìm được việc làm vùng đồng bằng sông Hồng qua các năm 2015-2020 ....................................................................................................92 Bảng 3.16. Tỉ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên đã qua đào tạo ở vùng đồng bằng sông Hồng qua các năm 2015-2019 .....................................................................93 Bảng 3.17. Đánh giá công tác tổ chức thực hiện giải quyết việc làm cho lao động nông nghiệp tại vùng đồng bằng sông Hồng trong bối cảnh cách mạng công nghiệp lần thứ 4 ............................................................................................96 Bảng 3.18. Đánh giá hiệu lực bộ máy Nhà nước ....................................................... 100
- x DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Khung nghiên cứu của luận án ......................................................................25 Hình 3.1. Cơ cấu dân số theo vùng Kinh tế - xã hội năm 2019 ....................................72 Hình 3.2. Cơ cấu lao động chia theo vùng và khu vực kinh tế tại vùng đồng bằng sông Hồng năm 2020 ............................................................................................91 Hình 3.3. Tốc độ tăng số lao động tìm được việc làm vùng ĐBSH qua các năm 2015-2020 ...93
- 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn đề tài: Trong nền KTTT, nhà nước với tư cách là chủ thể đại diện cho xã hội, thực hiện các chức năng của mình nhằm hạn chế những khuyết tật của thị trường. Mọi hoạt động của nhà nước đều hướng tới phát triển kinh tế xã hội một cách bền vững, trong đó vấn đề VL và GQVL luôn được nhà nước quan tâm. Theo quan điểm của kinh tế học hiện đại, việc làm phản ánh “sức khỏe của nền kinh tế”. Một trong những vai trò quan trọng của nhà nước hiện nay là GQVL. Lịch sử phát triển của nền sản xuất xã hội cho thấy quá trình có tính quy luật về sự tác động của các cuộc cách mạng công nghiệp đối với VL nói chung trong nền kinh tế. Mỗi cuộc CMCN đều có nội dung riêng và tạo ra sự phát triển về chất của lực lượng sản xuất và phân công LĐ, năng suất LĐ. Từ cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất tách công nghiệp ra khỏi nông nghiệp; cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai và ba đã từng bước cơ khí hóa, tự động hóa và từng bước gắn kết giữa các ngành. IR4 với nội dung chuyển đổi số, sản xuất thông minh và trí tuệ nhân tạo đã tạo điều kiện cho phân công LĐ theo chiều sâu và sự xuất hiện nhiều ngành nghề mới gắn kết công nghiệp, dịch vụ và nông nghiệp. Trong đó, sản xuất nông nghiệp thông minh, nông nghiệp xanh, nông nghiệp 4.0 đang trở thành xu hướng trên toàn thế giới. IR4 làm thay đổi về chất mọi mặt của sản xuất nông nghiệp cả về phương tiện, phương pháp, công nghệ sản xuất và VL trong nông nghiệp. Việt Nam đang trong quá trình thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn trong điều kiện IR4 theo hướng: “Đẩy nhanh cơ cấu lại ngành nông nghiệp, xây dựng nền nông nghiệp sinh thái phát triển toàn diện cả về nông, lâm, ngư nghiệp theo hướng hiện đại, bền vững, trên cơ sở phát huy lợi thế so sánh và tổ chức lại sản xuất, thúc đẩy ứng dụng sâu rộng khoa học - công nghệ, nhất là công nghệ sinh học, công nghệ thông tin vào sản xuất, quản lý nông nghiệp và đẩy nhanh công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn để tăng năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh, bảo đảm vững chắc an ninh lương thực quốc gia cả trước mắt và lâu dài; nâng cao thu nhập và đời sống của nông dân.” (Đảng Cộng sản Việt Nam, 2016, tr92) Công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn là quá trình ứng dụng những thành tựu và tiến bộ khoa học công nghệ vào sản xuất nông nghiệp do IR4 mang lại, gắn liền với tái cơ cấu sản xuất nông nghiệp trên cơ sở phân công
- 2 lại LĐ và GQVL cho LĐNN trên phạm vi nền kinh tế quốc dân và các vùng kinh tế trong cả nước. Vùng ĐBSH là vùng kinh tế trọng điểm, đóng vai trò quan trọng vào sự tăng trưởng và phát triển kinh tế chung của cả nước. Theo Bộ Lao động- Thương binh và xã hội (2023), “vùng ĐBSH có lực lượng lao động khá dồi dào với khoảng 11,44 triệu người, chiếm gần 23% tổng lực lượng lao động cả nước”. Chiến lược trong vòng 10 năm từ 2021- 2030 của vùng ĐBSH cũng đã được đề cập rõ ràng: “Đi đầu trong phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, kinh tế số xã hội số… Mở rộng phát triển nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp sạch. Thúc đẩy mạnh mẽ các trung tâm đổi mới sáng tạo. Tập trung xây dựng các trung tâm đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao.” (Đảng Cộng sản Việt Nam, 2021, tr 18). Trong những năm gần đây, GQVL cho LĐNN ở vùng ĐBSH đã đạt được những thành tựu. Tuy nhiên, “Bên cạnh những kết quả đạt được, công tác phát triển nguồn nhân lực và tạo việc làm của vùng Đồng bằng sông Hồng vẫn còn một số tồn tại. Cụ thể, chất lượng lao động của vùng mặc dù cao hơn so với mặt bằng chung của cả nước song vẫn còn thấp so với yêu cầu của một vùng kinh tế phát triển khi mà vẫn còn gần 2/3 lực lượng lao động chưa qua đào tạo hoặc không có bằng/chứng chỉ. Việc đào tạo nguồn nhân lực có tay nghề cao chưa được chú trọng…chất lượng việc làm còn thấp. Một bộ phận lớn người lao động có việc làm phi chính thức (57,1%) trong điều kiện lao động hạn chế, thu nhập bấp bênh; hơn 1/3 số lao động của vùng đang làm các công việc dễ bị tổn thương, bao gồm lao động tự làm và lao động hộ gia đình” (Quỳnh Nga, 2023). Trong đó, “việc thực thi các chính sách, chương trình thị trường lao động còn hạn chế. Quỹ Quốc gia về việc làm tập trung nhiều cho hộ gia đình vay vốn, ít hỗ trợ các doanh nghiệp để tạo thêm nhiều việc làm mới, việc thực hiện Chương trình đào tạo nghề cho lao động nông thôn chưa thực sự mang lại hiệu quả, chất lượng đào tạo và cơ cấu ngành nghề đào tạo chưa phù hợp với nhu cầu của thị trường lao động. Hệ thống thông tin và dịch vụ việc làm chưa phát triển đến các vùng nông thôn; tổ chức và hoạt động giới thiệu việc làm của các trung tâm chậm được đổi mới; mối liên kết, chia sẻ thông tin về thị trường lao động giữa các trung tâm trên cùng đại bàn hay giữa các địa phương trogn vùng chưa tốt” (Quỳnh Nga, 2023). IR4 tác động mạnh mẽ, toàn diện đến sản xuất nông nghiệp nước ta, trong đó và trước tiên là tác động đến LĐ, VL trong nông nghiệp. Vấn đề GQVL cho NLĐ trong nông nghiệp, nông thôn không phải là quá trình “tự thân, tự nó”, tất yếu cần sự can thiệp và quản lý của nhà nước. Thích ứng với IR4 đòi hỏi cần có chính phủ số, chính phủ thông minh, sáng tạo và kiến tạo. Bởi vậy, nhà nước cần phát huy tốt hơn vai trò
- 3 của mình trong việc nắm bắt những cơ hội để phát triển và hội nhập, nâng cao năng suất LĐ cho LĐNN, đồng thời khắc phục những hạn chế và chủ động ứng phó với những thách thức của IR4 mang lại. Hơn nữa, nhà nước cần có những kế hoạch hành động cụ thể để có thể hỗ trợ cho NLĐ và bảo vệ họ trước sự thay đổi nhanh chóng này. Tuy rằng Việt Nam là quốc gia chịu ảnh hưởng mạnh mẽ nhưng nhận thức về tác động của IR4 tới vấn đề VL và VTNN đối với GQVL cho LĐNN chưa được đúng mức. Hiện nay, hầu hết các nghiên cứu về VTNN chưa gắn vấn đề VTNN với bối cảnh mới IR4. Hơn nữa chưa có nghiên cứu nào chỉ ra đầy đủ các các tiêu chí đánh giá VTNN đối với giải quyết VL cho LĐNN, đặc biệt trong bối cảnh IR4. Nhà nước cần làm gì và làm như thế nào để GQVL đối với LĐNN trong bối cảnh IR4, những nhân tố nào ảnh hưởng tới VTNN; tiêu chí đánh giá VTNN đối với GQVL cho LĐNN; VTNN cần có những điều chỉnh như thế nào trong bối cảnh mới. Vì vậy, để có cơ sở lý luận, cơ sở thực tiễn đề xuất phương hướng, giải pháp nhằm hoàn thiện VTNN đối với GQVL cho LĐNN ở vùng ĐBSH, tác giả đã lựa chọn đề tài “Vai trò nhà nước đối với giải quyết việc làm cho lao động nông nghiệp tại vùng đồng bằng sông Hồng trong bối cảnh cách mạng công nghiệp lần thứ 4” để nghiên cứu. Kết quả nghiên cứu thu được, có thể cung cấp một số thông tin cho các cơ quan quản lý nhà nước để có thể sử dụng xây dựng chính sách phát huy VTNN đối với GQVL cho LĐNN tại địa bàn nghiên cứu và tại các địa phương khác có những nét tương đồng với địa bàn này. 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu chung của luận án là luận giải những vấn đề lý luận và đưa ra những giải pháp và kiến nghị nâng cao VTNN đối với GQVL trong bối cảnh IR4. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể như sau: Thứ nhất, xây dụng khung nghiên cứu về VTNN đối với GQVL cho LĐNN trong bối cảnh IR4; làm rõ nội hàm và các nhân tố ảnh hưởng đến VTNN đối với GQVL cho LĐNN trong bối cảnh IR4. Đồng thời, xây dựng hệ thống tiêu chí đánh giá VTNN đối với GQVL cho LĐNN trong bối cảnh IR4; nghiên cứu kinh nghiệm trong nước & quốc tế và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam nói chung và đồng bằng sông Hồng nói riêng về VTNN đối với GQVL cho LĐNN trong bối cảnh IR4. Thứ hai, phân tích thực trạng VTNN đối với GQVL cho LĐNN tại vùng ĐBSH trong bối cảnh IR4; chỉ ra những thành tựu, hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế đó. Thứ ba, đưa ra những gợi ý về chính sách và các giải pháp, kiến nghị hoàn thiện VTNN đối với GQVL cho LĐNN tại vùng ĐBSH trong bối cảnh IR4 thời gian tới
- 4 Để thực hiện được mục tiêu này, các câu hỏi nghiên cứu là: (i) Nội hàm của VTNN đối với GQVL cho LĐNN vùng ĐBSH trong bối cảnh IR4 gồm những gì? (ii) Những nhân tố nào ảnh hưởng tới VTNN đối với GQVL cho LĐNN vùng ĐBSH trong bối cảnh IR4? (iii) Trên thực tế, việc thực hiện vai trò này có những hạn chế gì và nguyên nhân của hạn chế là gì? (iv) Cần làm gì để nhà nước thực hiện vai trò này tốt hơn trong thời gian tới? 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận án là VTNN đối với GQVL cho LĐNN tại vùng ĐBSH trong bối cảnh IR4; chứ không phải bản thân vấn đề GQVL cho LĐNN và cũng không phải quản lý nhà nước đối với GQVL. Trong đó, VTNN được hiểu dưới góc độ mối quan hệ giữa nhà nước và thị trường. Tác giả luận án đồng tình với quan điểm của tác giả Vũ Văn Hà (2021), “Nhà nước Việt Nam đóng vai trò định hướng, xây dựng và hoàn thiện thể chế kinh tế, tạo môi trường cạnh tranh bình đẳng, minh bạch và lành mạnh; không can thiệp trực tiếp, mà sử dụng các công cụ, chính sách và các nguồn lực của nhà nước để định hướng và điều tiết nền kinh tế, không làm méo mó thị trường, thúc đẩy sản xuất kinh doanh và bảo vệ môi trường”. Đồng thời, cần phân biệt VTNN và quản lý nhà nước để tránh nhầm lẫn. Theo Điều 6 Luật Việc làm, “nội dung quản lý nhà nước về việc làm bao gồm: Ban hành và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về VL; Tuyên truyền, phổ biến và giáo dục pháp luật về VL; Quản lý lao động, thông tin thị trường lao động, đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia và bảo hiểm thất nghiệp; Quản lý tổ chức và hoạt động của trung tâm dịch vụ VL, doanh nghiệp hoạt động dịch vụ VL; Kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về VL; Hợp tác quốc tế về VL” (Nguyễn Thị Quyên, 2018). Cụ thể, nội hàm VTNN đối với GQVL cho LĐNN trong bối cảnh IR4 là vai trò định hướng, xây dựng, hoàn thiện thể chế về VL và sử dụng các công cụ, chính sách, nguồn lực của nhà nước, tạo môi trường thuận lợi để tăng số lượng VL đồng thời nâng cao chất lượng VL (tăng thu nhập và hướng tới phát triển nông nghiệp nông thôn bền vững) cho LĐNN trong bối cảnh IR4. Khía cạnh GQVL cho LĐNN ở đây được tiếp cận ở cả góc độ tăng số lượng VL và chất lượng VL.
- 5 Tóm lại, VTNN đối với GQVL rộng hơn so với quản lý nhà nước đối với GQVL. Trong đó, quản lý nhà nước đối với GQVL chỉ là một khía cạnh thể hiện vai trò của nhà nước đối với GQVL. Phạm vi nghiên cứu: * Về nội dung: Hiện nay không có sự phân cấp chính quyền cấp vùng, vì vậy luận án nghiên cứu vấn đề VTNN đối với GQVL cho lao động nông nghiệp trong bối cảnh IR4, trong đó VTNN được xem xét ở cấp trung ương và có sự phối hợp với chính quyền địa phương tại các tỉnh, thành phố thuộc vùng ĐBSH. Trong đó, khái niệm VL được hiểu theo nghĩa rộng nhất, và nông nghiệp cũng được hiểu theo nghĩa rộng bao gồm: trồng trọt, chăn nuôi, ngư nghiệp, lâm nghiệp. LĐNN được hiểu là những người trong độ tuổi lao động từ 15 tuổi trở lên, làm việc trong lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi, ngư nghiệp, lâm nghiệp. LĐNN không chỉ bao gồm nông dân mà còn bao gồm cả những lao động làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp ở thành thị. * Về không gian, thời gian: Không gian: vùng ĐBSH (lựa chọn 3 tỉnh/ thành phố điển hình nghiên cứu: Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh). Lý do tại sao tác giả lại lựa chọn 3 tỉnh thành phố này sẽ được trình bày kỹ ở Chương 1 phần Phương pháp nghiên cứu. Thời gian: Các số liệu được thu thập trong 5 năm liền kề thời điểm nghiên cứu (2017-2021) để nghiên cứu thực trạng VTNN đối với GQVL cho LĐNN ở vùng ĐBSH; đề xuất giải pháp và một số kiến nghị để hoàn thiện VTNN đối với GQVL cho LĐNN ở vùng ĐBSH tới năm 2030 và tầm nhìn tới 2045. 4. Những đóng góp mới của luận án 4.1. Đóng góp về phương diện lý luận Nghiên cứu này đã xem xét một cách tương đối toàn diện các khía cạnh của VTNN đối với GQVL cho LĐNN trong bối cảnh mới là IR4 và nghiên cứu điển hình ở vùng ĐBSH. Luận án đã đưa ra quan niệm mới về VTNN đối với GQVL cho LĐNN trong bối cảnh IR4. Tác giả đã chỉ ra những nhân tố ảnh hưởng tới VTNN đối với GQVL cho LĐNN trong bối cảnh IR4 trên cơ sở kế thừa và phát triển từ những nghiên cứu trước đây, trong đó chỉ ra 2 nhân tố mới là: (i) sự tham gia của người dân vào quá trình GQVL của nhà nước (nội hàm của sự tham gia và vai trò của sự tham gia); (ii)
- 6 khả năng thích ứng của nhà nước đối với IR4 để GQVL cho LĐNN. Để đánh giá VTNN đối với GQVL cho LĐNN trong bối cảnh IR4, tác giả sử dụng cả tiêu chí định tính và định lượng qua đó có thể xem xét VTNN tương đối toàn diện từ những chức năng của nhà nước tới hiệu quả, hiệu lực của những tác động của nhà nước đối với vấn đề GQVL. 4.2. Đóng góp về phương diện thực tiễn Kết quả nghiên cứu chỉ ra vai trò nổi bật nhất của nhà nước trong bối cảnh mới là tạo môi trường thuận lợi nhất khuyến khích người lao động trong lĩnh vực nông nghiệp có khả năng chủ động, tích cực tham gia vào đào tạo, chuyển đổi nghề và tự tạo VL cho bản thân (đổi mới, sáng tạo và khởi nghiệp). Khi khảo sát hai đối tượng là người LĐNN và cán bộ quản lý nhà nước về việc đánh giá hiệu lực bộ máy nhà nước thì thấy có sự khác biệt dù cùng một tiêu chí giống nhau. Nhóm đối tượng là LĐNN có phần khắt khe hơn khi chưa thực sự đồng tình với ý kiến cho rằng bộ máy nhà nước tinh gọn hiệu quả, chất lượng đội ngũ cán bộ công chức theo chuẩn năng lực mới vẫn chưa đạt yêu cầu, đặc biệt là năng lực thích ứng và nhóm năng lực quản lý. Hàm ý chính sách muốn nâng cao vai trò của nhà nước trong bối cảnh mới trước hết phải nâng cao sức mạnh nội tại của nhà nước từ cán bộ công chức, hiệu lực bộ máy, tăng trách nhiệm giải trình, tăng “sự hài lòng” của người dân. Đối với ĐBSH, cần phát huy tính tích cực, chủ động và sáng tạo của các địa phương, tránh sự phụ thuộc ỷ lại vào nhà nước trung ương, tạo ra sự lan tỏa ra các địa phương, vùng miền trên cả nước. 5. Kết cấu luận án: Gồm: phần lời cam đoan, danh mục các chữ viết tắt, danh mục bảng biểu; phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, thì luận án gồm 4 chương nội dung như sau: Chương 1: Tổng quan và phương pháp nghiên cứu Chương 2: Lý luận về VTNN đối với GQVL cho LĐNN trong bối cảnh IR4 Chương 3: Thực trạng VTNN đối với GQVL cho LĐNN tại vùng ĐBSH trong bối cảnh IR4. Chương 4: Phương hướng, giải pháp nâng cao VTNN đối với GQVL cho LĐNN tại vùng ĐBSH trong bối cảnh IR4.
- 7 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến giải quyết việc làm 1.1.1. Các công trình nghiên cứu về vai trò Nhà nước đối với phát triển kinh tế Các học thuyết nghiên cứu về VTNN đối với phát triển kinh tế, phát triển thị trường có thể chia thành 3 nhóm quan điểm chính: Một là: Tuyệt đối hóa vai trò của thị trường (bàn tay vô hình), phủ định VTNN. Nghĩa là khẳng định, thị trường phát triển tự do, tự điều tiết, sự can thiệp của nhà nước là tối thiểu. Hai là: Tuyệt đối VTNN (bàn tay hữu hình), sự can thiệp trực tiếp của nhà nước vào thị trường là tuyệt đối cần thiết. Ba là: Cần có sự can thiệp của nhà nước tuy nhiên không phủ định vai trò của các quy luật kinh tế, quy luật khách quan chi phối sự hoạt động và phát triển của thị trường (vai trò của cả hai bàn tay). Tác giả tiêu biểu cho nhóm quan điểm tuyệt đối hóa vai trò của thị trường, phủ định VTNN là Adam Smith (1723-1790). Ông cho rằng nền kinh tế vận động được chi phối bởi các quy luật kinh tế khách quan, được điều tiết bởi “bàn tay vô hình” mà không cần tới sự can thiệp của nhà nước. Nhà nước chỉ nên thực hiện các chức năng cơ bản như bảo vệ xã hội, chống lại giặc ngoại xâm, đầu tư công như xây dựng đường sá, những công trình kinh tế lớn. Đối lập với quan điểm của A. Smith là lý thuyết của Keynes (1833- 1946) về VTNN với chủ trương cần có sự can thiệp sâu rộng của nhà nước vào kinh tế nhằm hạn chế suy thoái và thất nghiệp. Ông cho rằng nhà nước không thể bỏ mặc cho thị trường phát triển một cách tự do, mà cần có sự giám sát, can thiệp bằng cách đưa ra các gói kích cầu, khuyến khích đầu tư và tiêu dùng, nhằm GQVL và tăng thu nhập. Nhà nước cần chủ động can thiệp vào tổng cầu, sản lượng và VL bằng một số biện pháp như: tăng tín dụng, xã hội hóa đầu tư, và kích thích tiêu dùng để tăng số lượng VL cho nền kinh tế. Nhóm quan điểm thứ ba chủ trương phát triển nền kinh tế phải dựa vào cả hai bàn tay nghĩa là cả thị trường và cả nhà nước. Lý thuyết của P.A. Samuelson, William. D Nordhans (1997) về nền kinh tế hỗn hợp cho rằng VTNN để khắc phục những khuyết tật của cơ chế thị trường (Chu Văn Cấp, 1997). Nhà nước sẽ làm những nhiệm vụ như thiết lập khuôn khổ pháp luật, chính sách kinh tế, can thiệp hạn chế độc quyền,
- 8 sản xuất hàng hóa công cộng, đảm bảo công bằng xã hội, hạn chế bất bình đẳng xã hội và ổn định kinh tế vĩ mô để thị trường hoạt động có hiệu quả. Việc GQVL, giảm sự phân hóa giàu nghèo và bất bình đẳng xã hội cũng là một trong những nhiệm vụ quan trọng của nhà nước. Như vậy, để phát triển hiệu quả nền kinh tế cần phải dựa vào cả hai bàn tay là cơ chế thị trường và cả nhà nước. Đa số các nước đang phát triển, các nền kinh tế chuyển đổi với VTNN chiếm chủ đạo đều đã thất bại. Ngược lại, có quan điểm cho rằng VTNN là tối thiểu và khu vực tư nhân có thể hoạt động tốt hơn chính phủ về mọi mặt. Tuy nhiên, ngày nay khi tình hình thế giới đang chuyển biến sâu sắc; VTNN cũng có sự điều chỉnh hướng tới sự hiệu quả và người dân được hưởng lợi nhiều hơn. Mô hình về nhà nước hiệu quả có hai đặc điểm nổi bật: Một là, nhà nước xây dựng cơ sở, nền tảng cho khu vực tư nhân và hoạt động của xã hội dân sự. Hai là, nhà nước cũng cần tuân thủ những nguyên tắc hành động đáng tin cậy, đảm bảo quan hệ công - tư hòa hợp và có cơ chế kiểm soát tham nhũng (Ngân hàng Thế giới, 1997). Báo cáo tổng quan, Việt Nam 2035 đã chỉ ra VTNN ở Việt Nam cần tạo ra sân chơi bình đẳng cho các chủ thể kinh tế và sự cần thiết chuyển đổi VTNN trong nền kinh tế từ vai trò của nhà sản xuất sang vai trò điều tiết và hỗ trợ một cách có hiệu lực. Đồng thời, nhà nước cần đảm bảo sự tách biệt rõ ràng giữa hoạt động kinh tế với hoạt động quản lý, điều tiết của nhà nước nhằm thực thi cạnh tranh tự do và công bằng. Các cơ quan nhà nước không được tiến hành các hoạt động kinh doanh để tránh xung đột lợi ích với các chủ thể kinh tế khác. Báo cáo này cũng đưa ra dự báo vào năm 2035, VTNN của Việt Nam chủ yếu chuyển sang thúc đẩy, hỗ trợ sự vận hành của thị trường và cung ứng hàng hóa, dịch vụ công. Chính phủ cần tạo sân chơi bình đẳng cho doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp tư nhân. “Nhà nước tới năm 2035 sẽ có một hệ thống vận hành hiệu quả cơ chế kiểm soát và cân bằng giữa các nhánh quyền lực nhà nước và tăng cường năng lực của người dân trong việc quy trách nhiệm đối với nhà nước. Cả hai khía cạnh cần được thực hiện theo hướng thúc đẩy tinh thần trách nhiệm cao hơn nữa của mỗi cá nhân cán bộ, công chức và đề cao trách nhiệm giải trình của bản thân mỗi cá nhân cán bộ, công chức nhà nước. Nâng cao hơn nữa trách nhiệm giải trình thông qua việc xây dựng một cơ chế hữu hiệu về kiểm soát và cân bằng giữa ba nhánh quyền lực, tạo dựng khung khổ pháp lý thúc đẩy quyền công dân. Đảm bảo quyền tiếp cận thông tin chính xác và kịp thời của công dân và tăng cường vai trò của các phương tiện thông tin đại chúng”. (Ngân hàng Thế giới, Bộ Kế hoạch và Đầu tư Việt Nam, 2016b, Trang 120, 124).
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng tới sự lựa chọn điểm đến của người dân Hà Nội: Nghiên cứu trường hợp điểm đến Huế, Đà Nẵng
0 p | 492 | 38
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Ảnh hưởng của độ mở nền kinh tế đến tác động của chính sách tiền tệ lên các yếu tố kinh tế vĩ mô
145 p | 295 | 31
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Kinh nghiệm điều hành chính sách tiền tệ của Thái Lan, Indonesia và hàm ý chính sách đối với Việt Nam
193 p | 105 | 27
-
Luận án Tiễn sĩ Kinh tế: Chiến lược kinh tế của Trung Quốc đối với khu vực Đông Á ba thập niên đầu thế kỷ XXI
173 p | 174 | 24
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hiệu quả kinh tế khai thác mỏ dầu khí cận biên tại Việt Nam
178 p | 235 | 20
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế tập thể trong nông nghiệp tỉnh Long An
253 p | 66 | 18
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Thúc đẩy tăng trưởng bền vững về kinh tế ở vùng Đông Nam Bộ đến năm 2030
27 p | 212 | 17
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phân tích tác động của thiên tai đến tăng trưởng kinh tế và lạm phát tại Việt Nam
209 p | 193 | 17
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế phát triển: Phát triển tập đoàn kinh tế tư nhân ở Việt Nam
217 p | 18 | 11
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Vai trò Nhà nước trong thu hút đầu tư phát triển kinh tế biển ở thành phố Hải Phòng
229 p | 21 | 11
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp khai thác than thuộc Tập đoàn công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam
232 p | 17 | 10
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên địa bàn thành phố Hà Nội
216 p | 17 | 9
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 65 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Bất bình đẳng trong sử dụng dịch vụ y tế ở người cao tuổi
217 p | 8 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế quốc tế: Ứng dụng thương mại điện tử trên nền tảng di động tại doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế
217 p | 11 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Tác động của đa dạng hóa xuất khẩu đến tăng trưởng kinh tế - Bằng chứng thực nghiệm từ các nước đang phát triển
173 p | 18 | 2
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế quốc tế: Chính sách phát triển bảo hiểm thương mại của một số quốc gia Đông Nam Á và bài học cho Việt Nam
215 p | 6 | 2
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế quốc tế: Chính sách phát triển bảo hiểm thương mại của một số quốc gia Đông Nam Á và bài học cho Việt Nam
27 p | 3 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn