Luận án tiến sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hệ thống thông tin kế toán quản trị chi phí tại các khách sạn thuộc tập đoàn Mường Thanh
lượt xem 10
download
Luận văn được nghiên cứu với mục tiêu nhằm hệ thống hóa và làm sáng tỏ các vấn đề lí luận về HTTT kế toán quản trị chi phí tại các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ nhằm định hướng cho các nội dung hoàn thiện HTTT kế toán quản trị chi phí, phù hợp với đặc thù tổ chức kinh doanh và tổ chức quản lý của các khách sạn thuộc tập đoàn Mường Thanh.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án tiến sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hệ thống thông tin kế toán quản trị chi phí tại các khách sạn thuộc tập đoàn Mường Thanh
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các thông tin trong luận án là trung thực. Những kết quả trong luận án chưa từng được công bố trong bất cứ một công trình nào khác. Hà Nội, ngày tháng năm 2019 TÁC GIẢ ĐẶNG LAN ANH i
- LỜI CẢM ƠN Tác giả luận án xin trân trọng cảm ơn tập thể lãnh đạo và các thầy giáo, cô giáo Khoa Kế toán, Học viện tài chính. Tác giả đặc biệt xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất tới cán bộ hướng dẫn khoa học PGS.TS Trần Văn Hợi đã nhiệt tình hướng dẫn và động viên tác giả hoàn thành luận án. Tác giả xin trân trọng cảm ơn lãnh đạo các khách sạn thuộc tập đoàn Mường Thanh đã nhiệt tình trả lời phỏng vấn cũng như trả lời các phiếu điều tra và cung cấp các thông tin bổ ích giúp tác giả hoàn thành luận án. Tác giả xin cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp, những người thân trong gia đình đã tạo mọi điều kiện, chia sẻ khó khăn và luôn động viên tác giả trong quá trình học tập và thực hiện luận án này. Xin trân trọng cảm ơn! Hà Nội, ngày tháng năm 2019 TÁC GIẢ ĐẶNG LAN ANH ii
- MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................ vii DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH, BẢNG BIỂU ............................................................ viii MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1 1. Sự cần thiết của nghiên cứu ......................................................................................1 2. Tổng quan nghiên cứu...............................................................................................2 3. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................16 4. Câu hỏi nghiên cứu ..................................................................................................16 5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ..........................................................................16 6. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu ..................................................17 7. Khung nghiên cứu của luận án...............................................................................21 8. Đóng góp của đề tài .................................................................................................23 9. Kết cấu của đề tài ....................................................................................................23 CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TẠI CÁC DOANH NGHIỆP KINH DOANH DỊCH VỤ ..24 1.1. Những khái niệm cơ bản về HTTT kế toán quản trị chi phí ............................24 1.1.1. Hệ thống thông tin quản lý ..................................................................................26 1.1.2. Hệ thống thông tin kế toán ..................................................................................26 1.1.3. Hệ thống thông tin kế toán quản trị chi phí .........................................................28 1.2. Nhu cầu thông tin kế toán quản trị chi phí của nhà quản trị doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ ......................................................................................................31 1.2.1. Nhu cầu thông tin chi phí trong giai đoạn lập kế hoạch ......................................31 1.2.2. Nhu cầu thông tin chi phí trong tổ chức thực hiện hoạt động kinh doanh ..........32 1.2.3. Nhu cầu thông tin chi phí phục vụ đánh giá hoạt động kinh doanh ....................32 1.2.4. Nhu cầu thông tin chi phí trong ra quyết định kinh doanh ..................................33 1.3. Nội dung của hệ thống thông tin kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ..........................................................................................34 1.3.1. Thông tin kế toán quản trị chi phí .......................................................................34 1.3.2. Quá trình thu thập dữ liệu, xử lý dữ liệu và cung cấp thông tin kế toán quản trị chi phí ............................................................................................................................53 iii
- 1.3.3. Công cụ kỹ thuật sử dụng trong hệ thống thông tin kế toán quản trị chi phí ......59 1.3.4. Kiểm soát nội bộ đối với hệ thống thông tin kế toán quản trị chi phí .................63 1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hệ thống thông tin kế toán quản trị chi phí .......67 1.4.1. Trình độ ứng dụng công nghệ thông tin ..............................................................67 1.4.2. Hiểu biết của nhà quản trị về công nghệ thông tin và kế toán ............................69 1.4.3. Đặc điểm cơ cấu tổ chức bộ máy và phân cấp quản lý .......................................70 1.4.4. Trình độ của nhân viên kế toán ...........................................................................71 1.5. Kinh nghiệm quốc tế về tổ chức hệ thống thông tin kế toán quản trị chi phí 71 1.5.1. Kinh nghiệm trong việc vận dụng các phương pháp kế toán quản trị hiện đại trong HTTT kế toán quản trị chi phí .............................................................................71 1.5.2. Kinh nghiệm trong việc ứng dụng ERP trong HTTT kế toán quản trị chi phí....73 1.5.3. Kinh nghiệm trong việc kiểm soát nội bộ đối với HTTT kế toán quản trị chi phí .......................................................................................................................................74 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ............................................................................................77 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TẠI CÁC KHÁCH SẠN THUỘC TẬP ĐOÀN MƢỜNG THANH ......78 2.1. Tổng quan về các khách sạn thuộc tập đoàn Mƣờng Thanh ................. 78 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của các khách sạn thuộc tập đoàn Mường Thanh ...................................................................................................................................... 78 2.1.2. Đặc điểm tổ chức quản lý và bộ máy kế toán tại các khách sạn thuộc tập đoàn Mường Thanh. .............................................................................................................. 82 2.1.3. Đặc điểm hoạt động kinh doanh khách sạn Mường Thanh ảnh hưởng đến hệ thống thông tin kế toán quản trị chi phí ........................................................................ 87 2.2. Thực trạng nhu cầu và mức độ đáp ứng nhu cầu thông tin kế toán quản trị chi phí của các nhà quản trị tại các khách sạn thuộc tập đoàn Mƣờng Thanh.... 92 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu ............................................................................................ 92 2.2.2. Kết quả nghiên cứu ........................................................................................... 923 2.3. Thực trạng hệ thống thông tin kế toán quản trị chi phí tại các khách sạn thuộc tập đoàn Mƣờng Thanh....................................................................................97 2.3.1. Thực trạng thông tin kế toán quản trị chi phí tại các khách sạn thuộc tập đoàn Mường thanh .................................................................................................................97 iv
- 2.3.2. Thực trạng quá trình thu thập dữ liệu, xử lý dữ liệu và cung cấp thông tin kế toán quản trị chi phí tại các khách sạn thuộc tập đoàn Mường Thanh ........................103 2.3.3. Thực trạng áp dụng các công cụ kỹ thuật sử dụng trong hệ thống thông tin kế toán quản trị chi phí tại các khách sạn thuộc tập đoàn Mường Thanh ........................115 2.3.4. Thực trạng kiểm soát nội bộ đối với HTTT kế toán quản trị chi phí tại các khách sạn thuộc tập đoàn Mường Thanh ..............................................................................117 2.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến HTTT kế toán quản trị chi phí tại các khách sạn thuộc tập đoàn Mƣờng Thanh.................................................................................121 2.4.1. Mô hình nghiên cứu:..........................................................................................121 2.4.2. Kết quả nghiên cứu ............................................................................................126 2.5. Đánh giá thực trạng hệ thống thông tin kế toán quản trị chi phí tại các khách sạn thuộc tập đoàn Mƣờng Thanh ..................................................... 131 2.5.1. Những mặt đạt được ......................................................................................... 131 2.5.2. Những mặt hạn chế ........................................................................................... 133 2.5.3. Những nguyên nhân của hạn chế......................................................................138 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ..........................................................................................142 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TẠI CÁC KHÁCH SẠN THUỘC TẬP ĐOÀN MƢỜNG THANH.......................................................................................................................143 3.1. Phƣơng hƣớng hoàn thiện HTTT kế toán quản trị chi phí tại các khách sạn thuộc tập đoàn Mƣờng Thanh ................................................................ 143 3.1.1. Định hướng và mục tiêu phát triển của các khách sạn Mường Thanh tính đến năm 2025 .....................................................................................................................143 3.1.2. Quan điểm và yêu cầu hoàn thiện HTTT kế toán quản trị chi phí tại các khách sạn thuộc tập đoàn Mường Thanh .......................................................... 144 3.2. Một số giải pháp hoàn thiện HTTT kế toán quản trị chi phí tại các khách sạn thuộc tập đoàn Mƣờng Thanh ..................................................... 146 3.2.1. Về nhận diện thông tin kế toán quản trị chi phí ...............................................146 3.2.2. Về hoàn thiện quá trình hoạt động HTTT kế toán quản trị chi phí ..................153 3.2.3. Về hoàn thiện công cụ kỹ thuật phục vụ quá trình thu thập dữ liệu, xử lý dữ liệu và cung cấp thông tin chi phí ...................................................................................... 185 v
- 3.2.4. Về hoàn thiện kiểm soát nội bộ đối với HTTT kế toán quản trị chi phí ..........188 3.2.5. Khuyến nghị đề xuất đối với các nhân tố ảnh hưởng đến HTTT kế toán quản trị chi phí ..........................................................................................................................192 3.3. Điều kiện thực hiện các giải pháp hoàn thiện HTTT kế toán quản trị chi phí trong các khách sạn thuộc tập đoàn Mƣờng Thanh .............................................194 3.3.1. Về phía các khách sạn Mường Thanh .............................................................. 194 3.3.2. Về phía các cơ quan quản lý Nhà nước ............................................................ 195 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ..........................................................................................196 KẾT LUẬN ................................................................................................................197 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ ...................199 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................201 PHỤ LỤC ......................................................................... Error! Bookmark not defined. vi
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ABC Xác định chi phí theo hoạt động (Activities – Based - Costing) AICPA Hiệp hội kế toán viên công chứng Mỹ (American Institutes of Certified Public Accountants) CFA Phân tích nhân tố khẳng định (Confirmatory Factor Analysis) COSO Ủy ban thuộc Hội đồng quốc gia Hoa kỳ về chống gian lận khi lập báo cáo tài chính (Committee of Sponsoring Organizations of Treadway Commission) CPNVLTT Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp CPNCTT Chi phí nhân công trực tiếp CPSXC Chi phí sản xuất chung CVP Chi phí – Khối lượng – Lợi nhuận (Cost – Volume – Profit) DBMS Hệ thống quản trị dữ liệu (Database management system) ERP Hệ thống hoạch định nguồn lực (Enterprises Resources Planning) ECS Hệ thống thương mại điện tử (E-Commercial System) EFA Phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor Analysis) EOQ Mô hình lượng đặt hàng kinh tế (Economics Order Quantity Model) GL/FRS Hệ thống báo cáo tài chính/sổ tổng hợp HTTT Hệ thống thông tin IFAC Liên đoàn kế toán quốc tế (The International Federation of Accountants) IFIP Liên đoàn quốc tế về xử lý thông tin (International Federation for Information Processing) MA Mô hình phân tích cận biên (Marginal Analysis) MRS Hệ thống báo cáo quản trị (Management Report System) OLTP Xử lý nghiệp vụ Online (Online Transaction Processing) POQ Mô hình lượng đặt hàng sản xuất (Production Order Quantity Model) QDM Mô hình mua hàng khấu trừ theo lượng mua (Quantity Discount Model) REA Nguồn lực, Sự kiện, Đại lý (Resource, Events and Agents) SXKD Sản xuất kinh doanh SEM Mô hình cấu trúc tuyến tính (Structural Equation Modeling) TPS Hệ thống xử lý nghiệp vụ (Transaction Processing System) TCO Tổng chi phí sở hữu (Total cost of ownership) vii
- DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH, BẢNG BIỂU SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Sơ đồ dòng thông tin bên trong và bên ngoài doanh nghiệp .......................25 Sơ đồ 1.2: Các bộ phận của HTTT quản lý ...................................................................26 Sơ đồ 1.3: Các bộ phận và quy trình của HTTT kế toán ...............................................28 Sơ đồ 1.4: Các bộ phận của HTTT kế toán quản trị chi phí ..........................................30 Sơ đồ 1.5: Quá trình xây dựng HTTT kế toán quản trị chi phí .....................................30 Sơ đồ 1.6: Mối quan hệ dữ liệu – thông tin ...................................................................35 Sơ đồ 1.7: Quy trình xác định chi phí mục tiêu .............................................................39 Sơ đồ 1.8: Dòng thông tin chi phí sản phẩm theo công việc hoặc đơn đặt hàng ..........42 Sơ đồ 1.9: Sơ đồ nguyên tắc hoạt động của phương pháp ABC ...................................44 Sơ đồ 1.10: Phân tích CVP và các quyết định quản lý ..................................................51 Sơ đồ 1.11: Các phần hành thông thường của ERP ......................................................60 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức Văn phòng điều hành ............................................................83 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức khách sạn thành viên .............................................................84 Sơ đồ 2.3: Bộ máy kế toán tại các khách sạn Mường Thanh ........................................86 Sơ đồ 2.4: Nhu cầu thông tin kế toán quản trị chi phí tại các khách sạn Mường Thanh .......................................................................................................................................93 Sơ đồ 2.5: Hệ thống ERP tại các khách sạn thuộc tập đoàn Mường Thanh ...............116 Sơ đồ 2.6: Mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến HTTT kế toán quản trị chi phí tại các khách sạn Mường Thanh ............................................................................123 Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tài khoản nội bộ theo USALI trong điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin .......................................................................................................................183 Sơ đồ 3.2: Quá trình vận dụng ABC tại các khách sạn thuộc tập đoàn Mường Thanh .....................................................................................................................................183 Sơ đồ 3.3: Quy trình luân chuyển thông tin chi phí kế hoạch .....................................183 Sơ đồ 3.4: Quy trình luân chuyển thông tin chi phí thực hiện ....................................183 Sơ đồ 3.5: Quy trình luân chuyển thông tin chi phí phục vụ đánh giá hoạt động .......184 Sơ đồ 3.6: Quy trình luân chuyển thông tin chi phí phục vụ ra quyết định kinh doanh .....................................................................................................................................185 Sơ đồ 3.7: Mô hình ERP đề xuất cho các khách sạn thuộc tập đoàn Mường Thanh ..187 viii
- BẢNG, BIỂU Biểu đồ MĐ.1: Thông tin các đối tượng được khảo sát về nghiệp vụ - Bộ phận kế toán .......19 Biểu đồ MĐ.2: Thông tin các đối tượng được khảo sát - Nhà quản trị .................................20 Bảng MĐ.1: Nội dung chính Phiếu điều tra nghiệp vụ .................................................18 Bảng MĐ.2: Nội dung chính phiếu điều tra – Nhà quản trị ..........................................19 Bảng 1.1: Nhu cầu thông tin chi phí trong giai đoạn lập kế hoạch kinh doanh ............31 Bảng 1.2: Khái quát quá trình thu thập dữ liệu, xử lý – phân tích dữ liệu và cung cấp thông tin kế toán quản trị chi phí ...................................................................................58 Bảng 2.1: Hệ thống khách sạn Mường Thanh đến 30/10/2017 .....................................80 Bảng 2.2: Một số chỉ tiêu phản ánh qui mô và hiệu quả kinh doanh của các khách sạn thuộc tập đoàn Mường Thanh giai đoạn 2014-2017 .....................................................82 Bảng 2.2: Quá trình phục vụ bộ phận kinh doanh lưu trú tại các khách sạn Mường Thanh và các khoản chi phí phát sinh ...........................................................................89 Bảng 2.3: Quá trình phục vụ bộ phận kinh doanh ăn uống tại các khách sạn Mường Thanh và các chi phí phát sinh ......................................................................................90 Bảng 2.4: Phân loại chi phí tại khách sạn Mường Thanh Luxury Sông Lam ...............97 Bảng 2.4: Thẻ định mức chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ..........................................105 Bảng 2.5: Thẻ định mức chi phí hàng Amenty ...........................................................106 Bảng 2.6: Sổ chi tiết tài khoản chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ................................107 Bảng 2.7: Sổ chi tiết tài khoản chi phí nhân công trực tiếp ........................................108 Bảng 2.8: Sổ chi tiết tài khoản chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ..............................1089 Bảng 2.9: Sổ chi tiết tài khoản chi phí nhân công trực tiếp ........................................109 Bảng 2.10: Báo cáo nhanh chi phí đồ uống tại Khách sạn Grand Mường Thanh Thanh Hóa - Tháng 11 năm 2017 ...........................................................................................110 Bảng 2.11: Sổ cái tài khoản chi phí sản xuất chung ....................................................110 Bảng 2.12: Bảng tính giá thành dịch vụ phòng nghỉ ...................................................111 Bảng 2.13: Bảng tính giá thành dịch vụ ăn uống ........................................................112 Bảng 2.15: Hệ số mô hình hồi quy SEM và Kiểm định giả thuyết .............................130 Bảng 3.1: Phân loại chi phí theo mối quan hệ chi phí với khối lượng hoạt động tại các khách sạn thuộc tập đoàn Mường Thanh.....................................................................147 Bảng 3.2: Nội dung và nguồn dữ liệu để thu thập thông tin kế toán quản trị chi phí .154 Bảng 3.3: Thẻ định mức chi phí hàng Amenty ...........................................................157 ix
- Bảng 3.4: Tiêu chuẩn định mức vệ sinh buồng ...........................................................158 Bảng 3.5: Bảng tổng hợp chi phí định mức .................................................................160 Bảng 3.6: Bảng tổng hợp chi phí định mức .................................................................161 Bảng 3.7: Dự toán linh hoạt ........................................................................................163 Bảng 3.8: Dự toán linh hoạt ........................................................................................163 Bảng 3.9: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất mục tiêu ..................................................1634 Bảng 3.10 : Báo cáo kết quả kinh doanh bộ phận buồng và theo sản phẩm dịch vụ ..172 Bảng 3.11 : Báo cáo kết quả kinh doanh bộ phận ăn uống và theo sản phẩm dịch vụ173 Bảng 3.12: Bảng tính giá phòng tại điểm hòa vốn ......................................................177 Bảng 3.13: Bảng phân tích phương án tự sản xuất hay mua ngoài .............................179 Bảng 3.14: Bảng phân tích thông tin thích hợp ...........................................................180 Bảng 3.15 : Kế hoạch cung cấp thông tin ....................................................................181 HÌNH Hình 1.1: Các chiều của CobiT .....................................................................................65 Hình 2.1: Sơ đồ chuẩn hóa CFA mô hình nghiên cứu ................................................128 Hình 2.2: Mô hình cấu trúc tuyến tính SEM .............................................................1289 x
- MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của nghiên cứu Hội nhập kinh tế quốc tế đã và đang đặt ra cho các doanh nghiệp Việt Nam cơ hội song cũng xuất hiện nhiều khó khăn và thách thức. Nhằm nâng cao sức cạnh tranh trên thị trường quốc tế, các doanh nghiệp không ngừng cải tiến cơ sở vật chất kỹ thuật và phương thức quản lý nhằm thích ứng trong điều kiện mới. Đặc biệt, đối với các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ, nơi mà chi phí có tính phức tạp tương đối cao, nhà quản trị nếu không có đầy đủ các thông tin về chi phí thì không kiểm soát quá trình tổ chức hoạt động kinh doanh một cách hiệu quả. Theo đó, nhu cầu về thông tin kế toán quản trị của nhà quản trị là rất lớn, đặc biệt là HTTT kế toán quản trị chi phí luôn giữ vai trò quan trọng, bởi nó bao gồm việc cung cấp và phân tích thông tin chi phí để ra quyết định đầu tư, cung cấp thông tin để hỗ trợ cho việc thực hiện cung cấp dịch vụ với chi phí tối thiểu nhưng vẫn đảm bảo chất lượng. Thông tin kế toán quản trị đóng vai trò quan trọng trong việc thực hiện các chức năng của nhà quản trị. Đặc biệt là thông tin chi phí, bởi lẽ dựa vào thông tin chi phí, nhà quản trị có thể tính toán được chi phí phát sinh, kiểm soát và đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của từng đơn vị, từng bộ phận, từng cá nhân trong doanh nghiệp. Các khách sạn thuộc tập đoàn Mường Thanh là một trong các chuỗi khách sạn tư nhân lớn nhất tại Việt Nam với số lượng 53 khách sạn đạt tiêu chuẩn 3 sao, 4 sao, 5 sao quốc tế có mặt ở hầu hết trên khắp đất nước và 01 khách sạn tại Lào. Tổng số phòng lưu trú của tập đoàn là gần 10.000 phòng, chiếm 10% tổng số phòng lưu trú tại thị trường Việt Nam. Với số lượng lớn phòng nghỉ và dịch vụ đa dạng, chuỗi khách sạn Mường Thanh luôn đáp ứng tốt nhu cầu đa dạng của du khách trong và ngoài nước, đóng góp phần lớn vào ngân sách nhà nước. Công suất sử dụng hàng năm tại các khách sạn luôn đạt 70% đến 90%, đây là mức công suất tương đối cao mà chỉ có trên 40% các khách sạn trên cả nước đạt được mức công suất này. Tập đoàn Khách sạn Mường Thanh luôn hoàn thành chỉ tiêu kinh doanh với mức tăng trưởng doanh thu hàng năm trong giai đoạn 2014-2017 là 22%. Chỉ riêng năm 2017, Mường Thanh đã đón gần 13 triệu lượt khách quốc tế, 73 triệu lượt khách nội địa, đạt tổng thu về du lịch 510 nghìn tỷ đồng, góp phần tạo ra mức tăng trưởng doanh thu năm 2017 là 28% [26] [27]. Chiến lược phát triển của Tập đoàn Khách sạn Mường Thanh trong thời gian tới là trở thành chuỗi khách sạn tư nhân lớn nhất Đông Nam Á. Tuy nhiên, trong bối cảnh nền du lịch nước nhà nói chung và khách sạn Mường Thanh nói riêng vẫn đang phải đối mặt với nhiều khó khăn như tình trạng tỷ lệ khách du lịch quay trở lại Việt Nam giảm dần, giá thực phẩm tăng cao, cơ sở vật chất tại một số khách sạn sau thời gian dài hoạt động đã xuống cấp cần được nâng cấp, sửa chữa,… Để đạt được mục tiêu chiến 1
- lược đó, các khách sạn Mường Thanh cần thiết phải đổi mới hoạt động kinh doanh, quản lý tốt chi phí, hạ giá thành dịch vụ, nâng cao hiệu quả kinh doanh. Theo khảo sát sơ bộ, nhu cầu thông tin kế toán quản trị chi phí của các nhà quản lý tại các khách sạn Mường Thanh tương đối cao và có xu hướng ngày một gia tăng. Trong khi đó, hệ thống kế toán chi phí trong các khách sạn này mới chỉ tập trung vào việc thiết lập thông tin kế toán tài chính phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính, chưa chú trọng đến việc cung cấp thông tin phục vụ cho quản trị chi phí. Hơn nữa, tổ chức HTTT kế toán quản trị chi phí tại các đơn vị này đang gặp nhiều khó khăn, khả năng phối hợp giữa các bộ phận, hệ thống trong doanh nghiệp để tổ chức thu thập đầy đủ dữ liệu đầu vào, xử lý và cung cấp thông tin chi phí còn nhiều hạn chế. Điều này phần lớn do đặc thù quy trình hoạt động kinh doanh khách sạn là loại hình kinh doanh đa dịch vụ, việc phân loại chi phí kinh doanh phức tạp. Tổ chức HTTT kế toán quản trị chi phí nhằm đáp ứng tốt nhất cho yêu cầu quản trị luôn là công việc phức tạp, đòi hỏi sự nỗ lực từ nhiều phía như: từ nhu cầu thông tin kế toán quản trị chi phí của các nhà quản lý, việc phối hợp giữa các bộ phận trong đơn vị đến việc tổ chức bộ máy kế toán và các phần hành công việc kế toán quản trị chi phí để đáp ứng nhu cầu thông tin về chi phí cho quản trị doanh nghiệp. Như vậy, việc nghiên cứu cơ sở lý luận về HTTT kế toán quản trị chi phí, trên cơ sở đó nghiên cứu thực trạng HTTT kế toán quản trị chi phí tại các khách sạn thuộc tập đoàn Mường Thanh, từ đó, đề xuất được các giải pháp hoàn thiện HTTT kế toán quản trị chi phí tại các đơn vị này là việc làm rất cần thiết trong giai đoạn hiện nay. Xuất phát từ những lý do nêu trên, tôi lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Hoàn thiện HTTT kế toán quản trị chi phí tại các khách sạn thuộc tập đoàn Mường Thanh” là luận án tiến sĩ của mình. 2. Tổng quan nghiên cứu 2.1. Tổng quan nghiên cứu về hệ thống thông tin kế toán Hiệp hội kế toán Mỹ (AICPA) (1966) đã đưa ra quan điểm khẳng định kế toán thực chất là một hệ thống thông tin (HTTT), là việc vận dụng những lý thuyết chung về thông tin trong các các hoạt động kinh tế tài chính, trình bày các thông tin đó theo tiêu thức định lượng, phục vụ nhu cầu người sử dụng. Theo đó, HTTT kế toán là một bộ phận của HTTT quản lý trong doanh nghiệp. Trải qua hơn nửa thế kỷ, HTTT kế toán được nhiều nhà khoa học trên thế giới đề cập bởi tính cấp thiết và vai trò quan trọng trong sự phát triển của mỗi tổ chức [33]. Boockholdt (1999) đưa ra khái niệm HTTT kế toán là hệ thống điều hành các hoạt động gồm: thu thập, xử lý, sắp xếp và lập báo cáo tài chính về các sự kiện phát sinh với mục đích cung cấp các thông tin liên 2
- quan cần thiết cho việc lưu trữ, định hướng tập trung và ra quyết định [46]. Theo đó, HTTT kế toán là bộ máy quan trọng quyết định hiệu quả ra quyết định và kiểm soát của nhà quản trị. Girdzijauskas và cộng sự (2008) nhận định hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp được phản ánh rõ nhất qua thông tin do hệ thống kế toán cung cấp [71]. Với cùng quan điểm, Kalcinskaite (2009), cho rằng HTTT kế toán thực hiện chức năng cung cấp thông tin, phục vụ nhu cầu người sử dụng của nhà quản lý [95]. Poston & Grabski (2000) đã đánh giá một cách toàn diện và phân tích những nghiên cứu về HTTT kế toán qua 17 năm (1982-1998). Nghiên cứu này đã xác định xu hướng trong các lý thuyết cơ bản và phương pháp sử dụng trong nghiên cứu về HTTT kế toán. Ở thời điểm đó, các tác giả kết luận rằng nghiên cứu HTTT kế toán đã bước sang giai đoạn cân bằng của sự phát triển, trong khi khoa học máy tính ngày càng phát triển và thống trị khoa học nghiên cứu về HTTT kế toán thì các lý thuyết mới đề xuất lại có hướng dựa trên các khoa học khác như tâm lý học, quản trị học [127]. Về phương pháp nghiên cứu trong giai đoạn này chủ yếu vẫn là khảo sát các yếu tố liên quan đến HTTT kế toán, nhưng cơ sở thiết kế nghiên cứu ngày càng mở rộng. Poston & Grabski (2000) dự báo các nghiên cứu về HTTT kế toán trong tương lai sẽ chú trọng đến tiêu chuẩn, định mức trong công việc, phối hợp với lý thuyết tổ chức và khoa học máy tính [127]. McCarthy (1987), Poston và Grabski (2000); Sutton (1992, 1996, 2004); Sutton và Arnold (2002) đều cho rằng nghiên cứu HTTT kế toán tồn tại và phát triển ở giao điểm của HTTT kế toán và HTTT tên miền. Sutton (1996) khẳng định sự ra đời và ban hành các vấn đề luật định về HTTT kế toán xuất phát từ việc áp dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong môi trường kế toán [110] [143] [144] [145]. Theo Dehning và cộng sự (2006), sau giai đoạn những năm 1990, các nghiên cứu về HTTT kế toán hướng đến giải quyết các vấn đề như HTTT kế toán với việc ra quyết định, hỗ trợ người dùng, dự báo và phân tích kinh doanh[62]. Ferguson và cộng sự (2011) đã đánh giá 18 tạp chí với tổng số 85 ấn bản mỗi năm, chiếm tới 935 vấn đề trong khoảng thời gian 11 năm từ năm 1999 đến năm 2010. Tổng cộng, trong thời gian này có 04 tạp chí về HTTT kế toán, 04 tạp chí về HTTT quản lý, 9 tạp chí kế toán và 1 tạp chí về khoa học máy tính được xem xét. Kết quả cho thấy qua thời gian đã có một chuyển động rõ ràng từ việc sử dụng lý thuyết khoa học máy tính đến lý thuyết vi mô, kinh tế vĩ mô và thống kê để thúc đẩy nghiên cứu về HTTT kế toán. Về phương pháp nghiên cứu, 36% các nghiên cứu là thực nghiệm, 32% các phương pháp là khảo sát và lưu trữ, 24% thiết kế và xây dựng mô hình nghiên cứu, và còn lại là các nghiên cứu tình huống (Case studies) - có xu hướng giảm dần. Về nội dung nghiên cứu, hầu hết các nghiên cứu của HTTT kế toán tập trung vào các vấn đề tổ chức và quản lý hệ thống thông tin (26%), kiểm soát nội bộ và kiểm toán (21%), 3
- phán quyết và ra quyết định (19%), thị trường vốn (11%) phần trăm), và hệ thống chuyên gia, trí tuệ nhân tạo và hỗ trợ quyết định (11%) [58]. Theo Zsuzsanna (2012), HTTT trong doanh nghiệp đã được nghiên cứu như là một công cụ quản trị hiện đại từ những năm đầu của thế kỷ 20, đồng thời hệ thống kế toán tại các doanh nghiệp bắt đầu thay đổi từ chức năng ghi chép sổ sách truyền thống sang chức năng quản trị và ra quyết định kinh doanh. Trong đó, thông tin kế toán đóng vai trò quan trọng không chỉ trong việc cung cấp các thông tin định lượng về tổng tài sản, tình hình tài chính và lợi nhuận kinh doanh, mà còn là công cụ quản trị hiệu quả đối với doanh nghiệp [157]. Florin (2005) khẳng định: Thông tin kế toán là sản phẩm của sự gặp gỡ giữa cung và cầu về thông tin trên thị trường. Cầu về thông tin kế toán được biểu hiện bởi nhu cầu và mong muốn của người sử dụng vào hệ thống kế toán. Cung về thông tin kế toán chính là toàn bộ thông tin kế toán có được từ hệ thống kế toán, cũng nhý các phương thức truyền tải thông tin tới người sử dụng. Tác giả chỉ ra 2 nhóm đối tượng sử dụng thông tin do hệ thống kế toán cung cấp đó là đối tượng bên trong doanh nghiệp bao gồm ban giám đốc, hội đồng quản trị, người lao động; và đối tượng bên ngoài doanh nghiệp bao gồm: nhà đầu tư, ngân hàng, nhà cung cấp, khách hàng, các cõ quan quản lý nhà nước,... Cãn cứ vào đối tượng sử dụng thông tin kế toán thì HTTT kế toán lại được chia thành HTTT kế toán tài chính và HTTT kế toán quản trị. Theo đó, HTTT kế toán tài chính cung cấp thông tin cho đối tượng sử dụng thông tin bên ngoài doanh nghiệp, HTTT kế toán quản trị phục vụ thông tin cho các đối tượng bên trong doanh nghiệp [63]. Hall (2011) đã nêu ba bộ phận cấu thành HTTT kế toán, đó là hệ thống xử lý nghiệp vụ (TPS), hệ thống báo cáo tài chính/sổ tổng hợp (GL/FRS); và hệ thống báo cáo quản trị (MRS). Các công cụ kỹ thuật sử dụng trong HTTT kế toán bao gồm: công cụ thu thập dữ liệu, công cụ xử lý dữ liệu và công cụ lập báo cáo tài chính. James Hall đã cụ thể hóa hệ thống công cụ kỹ thuật hỗ trợ ứng dụng trong HTTT kế toán như hệ thống quản trị dữ liệu, hệ thống hoạch định nguồn lực (ERP), hệ thống thương mại điện tử (ECS) [87]. Nguyễn Thế Hưng (2008) xác định HTTT kế toán bao gồm: Hệ thống thu thập thông tin đầu vào, hệ thống xử lý thông tin và hệ thống cung cấp thông tin; tiếp cận trên cơ sở các thao tác kỹ thuật của hệ thống thông tin [9]. Nguyễn Hữu Đồng (2009) xác định các yếu tố cấu thành HTTT kế toán trong các đơn vị sự nghiệp có thu bao gồm: Bộ máy kế toán, phương tiện kỹ thuật, hệ thống chứng từ, tài khoản, sổ sách và báo cáo kế toán; các quá trình kế toán cơ bản; và hệ thống kiểm soát [3]. Nguyễn Thị Thanh Nga (2017) đã đưa ra quy trình thực hiện HTTT kế toán trên cơ sở các bộ phận: con người, công nghệ thông tin, dữ liệu, quy trình, kiểm soát [14]. Tác giả phát triển HTTT kế toán dưới góc độ các yếu tố đó trong mối quan hệ với các bên liên quan như cơ quan quản lý nhà nước, khách hàng, và nhà cung cấp. Đặng Thị Thúy 4
- Hà (2017) nghiên cứu HTTT kế toán tại các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ logistic ở Việt Nam, luận án đã tiếp cận nghiên cứu HTTT kế toán theo các yếu tố cấu thành nên hệ thống với 05 yếu tố cấu thành nên HTTTKT, bao gồm: yếu tố con người, hệ thống chứng từ - tài khoản - sổ và báo cáo kế toán, các chu trình kế toán, cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin và kiểm soát nội bộ [5]. HTTT kế toán được nghiên cứu không chỉ về mặt lý luận mà còn được nghiên cứu thực tiễn tại các đơn vị, lĩnh vực kinh doanh cụ thể tại nhiều quốc gia trên thế giới. Hanifi & Taleei (2015) đã mô tả quá trình ra quyết định của nhà quản trị và xem xét mức độ ảnh hưởng của HTTT kế toán tới việc ra quyết định tại tập đoàn Pars Garma, dựa trên cơ sở các tiêu chí chất lượng, sự chính xác, tính kinh tế, tính hiệu lực và thời gian. Tác giả sử dụng phương pháp định lượng đối với các số liệu điều tra qua bảng hỏi, và kết luận HTTT kế toán có tác động tích cực tới quá trình ra quyết định của nhà quản trị trên nhiều khía cạnh, nhưng HTTT kế toán không có ảnh hưởng đến tốc độ và thời gian ra quyết định của nhà quản trị tại các đơn vị khảo sát [67]. Samuel (2011) đã khẳng định vai trò quan trọng của HTTT kế toán đối với hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp sản xuất ô tô tại Kenya, khái quát mối quan hệ và mức độ ảnh hưởng của HTTT kế toán tới chất lượng thông tin cung cấp cho nhà quản trị trong việc ra quyết định [120]. Nguyễn Hữu Đồng (2009) nghiên cứu thực trạng HTTT kế toán tại các trường đại học công lập Việt Nam và đánh giá hệ thống này chưa tương xứng với nhu cầu thông tin của nhà quản lý các trường trong điều kiện hiện nay. Luận án đã đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện HTTT kế toán, nhằm cung cấp những thông tin hữu ích để các trường có thể thực hiện tốt quyền và trách nhiệm tự chủ tài chính như xây dựng bộ máy kế toán quản trị, áp dụng phần mềm kế toán thống nhất với phần mềm thu học phí, báo cáo đánh giá trung tâm trách nhiệm trong trường, hoàn thiện hệ thống kiểm soát trong điều kiện áp dụng phần mềm kế toán kết nối mạng nội bộ [3]. Hoàng Văn Ninh (2011) đã phân tích thực trạng tổ chức HTTT kế toán phục vụ công tác quản lý của các tập đoàn kinh tế nói chung và các Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam, Tập đoàn điện lực Việt Nam, Tập đoàn dầu khí quốc gia Việt Nam nói riêng [17]. Nguyễn Thị Thanh Nga (2017) đã nghiên cứu thực trạng HTTT kế toán quỹ bảo hiểm y tế tại Bảo hiểm xã hội Việt Nam, kết quả nghiên cứu đã chỉ ra một số bất cập trong HTTT kế toán quỹ bảo hiểm y tế tại Bảo hiểm xã hội Việt Nam khi chưa có sự kết nối thông tin với các cơ sở khám chữa bệnh, đối tượng hưởng BHYT và chưa phù hợp khi chính sách "bảo hiểm y tế toàn dân" được thực hiện trong phạm vi cả nước dẫn đến việc quản lý quỹ bảo hiểm y tế còn hạn chế. Trên cơ sở những kết quả nghiên cứu, luận án đề xuất các giải pháp hoàn thiện HTTT kế toán nhằm quản lý hiệu quả quỹ bảo hiểm y tế tại đơn vị chủ quản quỹ [14]. Nguyễn Thị Thu Thủy (2017) nghiên cứu HTTT kế toán tại các công ty xây lắp có niêm yết trên thị trường chứng khoán 5
- Việt Nam và Đặng Thị Thúy Hà (2017) nghiên cứu HTTT kế toán tại các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ logistic ở Việt Nam, các nghiên cứu này đề xuất các nhóm khuyến nghị nhằm hoàn thiện HTTT kế toán trên cơ sở các yếu tố cấu thành hệ thống, bao gồm: Hoàn thiện yếu tố con người, hoàn thiện hệ thống chứng từ- tài khoản và sổ kế toán, hoàn thiện các chu trình kế toán, đẩy mạnh áp dụng phần mềm kế toán và cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin, và hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ [23] [5]. Nhìn chung, từ những năm 2011 đến nay, các nghiên cứu về HTTT kế toán tập trung vào bản chất và nội dung của HTTT kế toán, vai trò của HTTT kế toán với việc thực hiện chức năng ra quyết định kinh doanh, nghiên cứu các quá trình của HTTT kế toán, nghiên cứu sự vận dụng HTTT kế toán vào các ngành và lĩnh vực kinh doanh cụ thể, nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến HTTT kế toán. Tuy nhiên, các nghiên cứu này chưa làm rõ quy trình luân chuyển luồng thông tin kế toán cũng như sự phối hợp tổ chức giữa các bộ phận trong hệ thống thông tin để đạt được sản phẩm thông tin kế toán chất lượng. Hầu hết các nghiên cứu mới chỉ tập trung vào hệ thống thông tin kế toán tài chính phục vụ cho mục đích công bố thông tin cho các đối tượng bên ngoài doanh nghiệp, chưa nghiên cứu HTTT kế toán trên cơ sở thông tin phục vụ chức năng quản trị nội bộ doanh nghiệp từ khâu lập kế hoạch kinh doanh, tổ chức kiểm soát hoạt động kinh doanh, đánh giá hoạt động kinh doanh. Về phương pháp nghiên cứu, các nghiên cứu gần đây chủ yếu vẫn sử dụng phương pháp thực nghiệm, khảo sát và lưu trữ, các nghiên cứu thiết kế và xây dựng mô hình nghiên cứu tăng lên và là xu hướng phát triển, tuy nhiên các nghiên cứu tình huống (Case studies) có xu hướng giảm dần. 2.2. Tổng quan nghiên cứu về hệ thống thông tin kế toán quản trị chi phí HTTT kế toán quản trị chi phí là vấn đề nghiên cứu tương đối mới trên thế giới và Việt Nam. Nhìn chung, về mặt lý luận, các nghiên cứu đều chỉ ra vai trò và vị trí của HTTT kế toán quản trị chi phí trong HTTT quản lý của doanh nghiệp, đồng thời chỉ ra các bộ phận trong tổ chức HTTT kế toán quản trị chi phí, mối quan hệ và quá trình hoạt động của hệ thống. Công nghệ thông tin càng phát triển, nhu cầu thông tin của nhà quản trị ngày càng tăng, sự phát triển của hệ thống các công cụ kỹ thuật và phương pháp thu thập, xử lý dữ liệu và cung cấp thông tin kế toán phục vụ nhà quản trị ngày càng phát triển. Johnson & Kaplan (1987) chỉ ra rằng HTTT có mối quan hệ hết sức chặt chẽ với kế toán quản trị, và HTTT kế toán quản trị ra đời cũng xuất phát từ mối quan hệ đó [90]. Theo Chenhall & cộng sự (1998), ở thời điểm nghiên cứu có nhiều các phương pháp kế toán quản trị hiện đại được nghiên cứu ra đời, tuy nhiên, chưa thể được vận dụng hoặc vận dụng chưa hiệu quả chính là do hạn chế về công nghệ thông tin [52]. Hall (2014) cho rằng HTTT kế toán là một bộ phận trong HTTT quản lý, và HTTT kế toán quản trị chính là một bộ phận nằm trong HTTT kế toán [88]. 6
- Rushinek (1985) phân chia HTTT kế toán thành 2 nhóm: HTTT kế toán chính tắc và HTTT kế toán không chính tắc [32]. HTTT kế toán không chính tắc sau này được khái quát thành HTTT kế toán quản trị. Trần Thị Nhung (2016) khẳng định sự ra đời của HTTT kế toán quản trị gắn liền với mục tiêu hỗ trợ thông tin nhằm tạo ra giá trị cho doanh nghiệp, bởi HTTT kế toán quản trị không chỉ xem xét thông tin của tài sản và nguồn vốn trong doanh nghiệp ở hiện tại mà còn phản ánh giá trị tiềm ẩn trong tương lai của các nguồn lực này và giá trị kinh tế sẽ được tạo ra của doanh nghiệp. Hay nói cách khác, HTTT kế toán quản trị hỗ trợ nhà quản trị trong việc thực hiện chức năng dự đoán tương lai [16]. Hồ Mỹ Hạnh (2013) đưa ra khái niệm HTTT kế toán quản trị chi phí là việc thu thập các dữ liệu về chi phí và xử lý các dữ liệu này theo một trình tự để có thể cung cấp thông tin về chi phí nhằm xây dựng kế hoạch chi phí, kiểm soát chi phí, từ đó đánh giá các hoạt động và ra quyết định quản lý [6]. Lê Thị Hồng (2016) xác định HTTT kế toán quản trị chi phí là một một phận của HTTT kế toán quản trị trong doanh nghiệp nhằm mục đích thu thập, xử lý - phân tích và cung cấp các thông tin hữu ích về chi phí cho nhà quản trị trong quá trình thực hiện chức năng quản lý đó là chức năng lập kế hoạch, tổ chức điều hành hoạt động, kiểm soát các hoạt động trong đơn vị và ra quyết định kinh doanh [7]. Rom (2008) đã hệ thống hóa sự phát triển của HTTT nói chung trong các doanh nghiệp thế giới và sự ra đời của HTTT kế toán quản trị, khẳng định mối quan hệ giữa công nghệ thông tin và kế toán quản trị [36]. Về thực tiễn vận dụng HTTT kế toán quản trị chi phí tại các lĩnh vực kinh doanh cụ thể. Pomberg (2014) đã thực hiện khảo sát cụ thể tại 53 bệnh viện tại Hà Nội và các tỉnh lân cận để nghiên cứu về sự thay đổi của các phương pháp kế toán quản trị tại các đơn vị này trong thời gian qua khi có nhiều sự biến động về môi trường kinh doanh, chính sách pháp luật và các bệnh viện này cần làm gì để nâng cao hiệu quả công tác kế toán đáp ứng nhu cầu của nhà quản trị trong tương lai [112]. Daoud (2013) đã chỉ ra sự ảnh hưởng của HTTT kế toán, nhấn mạnh thông tin kế toán quản trị đối với hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp ở Turkistan trong điều kiện ứng dụng hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp (ERP), tác giả khẳng định có sự hỗ trợ của công nghệ thông tin hiện đại, HTTT kế toán quản trị hoạt động hữu hiệu hơn, mang lại hiệu quả hoạt động cao cho doanh nghiệp [76]. Để tổ chức thành công HTTT kế toán quản trị, các doanh nghiệp phải xác định rõ ràng mục tiêu chất lượng của thông tin do hệ thống này cung cấp nhằm đảm bảo nhu cầu thông tin của nhà quản trị, giúp nhà quản trị phân tích vấn đề hiệu quả. Coners (2015) đã chỉ ra những thông tin kế toán quản trị cần thiết cho việc ra quyết định của các doanh nghiệp sản xuất, xác định nhu cầu thông tin kế toán quản trị của các nhà quản trị qua việc khảo sát các nhà quản lý tại các doanh nghiệp sản xuất ở Abia State, từ đó, đánh giá chất lượng và mức độ đáp ứng nhu cầu thông tin kế toán quản trị tại các đơn vị này [59]. Một số nghiên cứu cụ thể về 7
- HTTT kế toán quản trị chi phí tại các ngành kinh doanh khác như Hồ Mỹ Hạnh (2013) nghiên tại các doanh nghiệp may mặc, Nguyễn Phi Hùng (2017) nghiên cứu tại các doanh nghiệp chế biến chè, Lê Thị Hồng (2016) nghiên cứu tại các doanh nghiệp khai thác và chế biến đá ốp lát, Nguyễn Hoàng Dũng (2017) với nghiên cứu HTTT kế toán quản trị chi phí tại các doanh nghiệp sản xuất xi măng Bắc miền trung. [6][7]. Đàm Bích Hà (2018) với nghiên cứu về HTTT kế toán quản trị trong việc hỗ trợ ra quyết định tại các đơn vị tổ chức ở Việt Nam. Nhìn chung, các nghiên cứu đề đạt mục tiêu hệ thống hóa các lý luận cơ bản về HTTT kế toán quản trị chi phí, thực trạng HTTT kế toán quản trị chi phí tại các đơn vị nghiên cứu và từ đó đề xuất các giải pháp hoàn thiện hệ thống tại các đơn vị này. Các nghiên cứu đã chỉ ra HTTT kế toán quản trị tại các doanh nghiệp Việt Nam chưa được quan tâm tổ chức, điều hành và thực hiện đồng bộ, việc vận dụng kế toán quản trị chưa thực sự sâu sắc nên chất lượng thông tin kế toán nhìn chung chưa đáp ứng nhu cầu thông tin của nhà quản trị. Đối với khu vực kinh doanh dịch vụ, các nghiên cứu về HTTT kế toán quản trị chi phí mới chỉ tiếp cận ở góc độ thông tin kế toán quản trị, cụ thể là tổ chức kế toán quản trị và kế toán quản trị chi phí tại các đơn vị. Các nghiên cứu kế toán quản trị chi phí có nhiều điểm mới và phù hợp với đặc thù kinh doanh của mỗi ngành. Ashfaq và cộng sự (2014) nghiên cứu sự áp dụng kế toán quản trị chi phí tại 90 doanh nghiệp kinh doanh các lĩnh vực dịch vụ như bảo hiểm, tư vấn tài chính, tư vấn kế toán, dịch vụ viễn thông, dịch vụ công nghệ, ngân hàng. Kết quả cho thấy các đơn vị này chủ yếu vận dụng các phương pháp kế toán quản trị truyền thống như lập dự toán chi phí, định giá bán sản phẩm, ra quyết định đầu tư kinh doanh. Các phương pháp kế toán quản trị phục vụ đánh giá hoạt động của các bộ phận, của nhân viên, hay việc cung cấp thông tin chi phí phục vụ cải tiến sản phẩm dịch vụ chưa được áp dụng rộng rãi [38]. Tuy nhiên, đối với ngành dịch vụ tại Bangladesh qua nghiên cứu của Yeshmin & Fowzia (2010) ngoài các phương pháp truyền thống, các doanh nghiệp tại đây đã vận dụng tương đối tốt kế toán trách nhiệm, kế toán chi phí bộ phận, chi phí mục tiêu, kế toán quản trị chất lượng [156]. Các nghiên cứu này đã đánh giá được mức độ và hiệu quả tổ chức kế toán quản trị và kế toán quản trị chi phí tại các đơn vị. Tuy nhiên, nghiên cứu chưa đánh giá được vị trí, vai trò của thông tin kế toán quản trị chi phí trong tổ chức của HTTT kế toán nói chung và HTTT kế toán quản trị chi phí nói riêng, nghiên cứu mới tập trung vào phương pháp kỹ thuật xử lý mà chưa xây dựng quy trình thực hiện của HTTT kế toán quản trị chi phí tại các đơn vị này. Nhìn chung, các nghiên cứu về HTTT kế toán quản trị chi phí trên thế giới và Việt Nam chưa có nhiều, và mới nghiên cứu thực tiễn tại các doanh nghiệp sản xuất, chưa có nghiên cứu tại các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ. Những nghiên cứu được 8
- công nhận mới giải quyết được các vấn đề cơ bản như vai trò và sự cần thiết của HTTT kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp, một số nhà khoa học hiện đại đã liên hệ việc tổ chức HTTT kế toán quản trị trong các chức năng của quản trị như lập kế hoạch kinh doanh, kiểm soát chi phí, và ra quyết định; các bộ phận cấu thành nên HTTT kế toán quản trị chi phí và các quá trình hoạt động của hệ thống. Đồng thời HTTT kế toán quản trị chi phí đã được nghiên cứu thực tiễn tại một số ngành sản xuất kinh doanh cụ thể. Tuy nhiên, các nghiên cứu này chưa xây dựng được các tiêu chuẩn đánh giá tính hữu hiệu của HTTT kế toán quản trị chi phí, chưa đánh giá được mức độ đáp ứng nhu cầu thông tin của nhà quản trị, các giải pháp hoàn thiện mới chỉ tập trung hoàn thiện các yếu tố cấu thành nên hệ thống, mà chưa xem xét đến việc tổ chức liên kết các bộ phận để có được sản phẩm thông tin kế toán quản trị chất lượng. Đồng thời, các nghiên cứu về HTTT kế toán quản trị chi phí đã đề xuất việc xây dựng và hoàn thiện kiểm soát nội bộ đối với hệ thống về mặt lý luận, nhưng chưa đánh giá được rủi ro thông tin tại các đơn vị thực tiễn, do đó, chưa có đầy đủ cơ sở cho việc xây dựng kiểm soát nội bộ đối với hệ thống. Về mặt phương pháp nghiên cứu, các nghiên cứu về HTTT kế toán quản trị chi phí chủ yếu vận dụng nghiên cứu định tính và nghiên cứu tình huống, nghiên cứu định lượng mới được tiếp cận ở mức độ mô hình hồi quy tuyến tính nhằm nghiên cứu mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tác động tới HTTT kế toán quản trị chi phí. 2.3. Tổng quan nghiên cứu HTTT kế toán quản trị tại các doanh nghiệp kinh doanh khách sạn Ngành du lịch nói chung và ngành khách sạn nói riêng là một trong những ngành bị ảnh hưởng nhiều bởi cuộc cách mạng công nghệ thông tin. Mặc dù chưa có nghiên cứu trực tiếp về HTTT kế toán quản trị chi phí tại các doanh nghiệp kinh doanh khách sạn, nhưng vấn đề nghiên cứu về HTTT, HTTT kế toán và kế toán quản trị chi phí tại các khách sạn được nhiều nhà kinh tế học quan tâm. Các nghiên cứu chủ yếu tập trung vào vai trò, các các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng HTTT kế toán tại một số đơn vị, các phương pháp kế toán quản trị chi phí nhằm cung cấp thông tin có giá trị cho nhà quản lý. Ramli, Ainon (2014) với nghiên cứu về HTTT kế toán tại các khách sạn 3 sao đến 5 sao tại Malaysia nhằm mục tiêu đánh giá mức độ ảnh hưởng của công nghệ thông tin tới việc tổ chức HTTT kế toán. Nghiên cứu này khám phá việc áp dụng HTT kế toán và các yếu tố ảnh hưởng đến việc sử dụng và hài lòng với HTTT kế toán. Nghiên cứu này sử dụng Mô hình chấp nhận công nghệ (TAM) được coi là một trong những mô hình nghiên cứu có ảnh hưởng nhất trong việc giải thích sự vận dụng công nghệ thông tin hoặc hành vi chấp nhận trong các ngữ cảnh khác nhau. Nghiên cứu sử 9
- dụng phương pháp khảo sát kết hợp với phỏng vấn. Các dữ liệu từ cuộc khảo sát được thu thập thông qua bảng câu hỏi gửi đến các nhà quản lý và kế toán trong các khách sạn 3, 4 và 5 sao tại Malaysia. Dữ liệu được phân tích bằng cách sử dụng PLS-Graph Beta Phiên bản 3.0. Kết quả cho thấy việc sử dụng HTTT kế toán, giá trị sử dụng cảm nhận được (Perceived usefulness), tính dễ sử dụng cảm nhận được (Perceived ease of use) ảnh hưởng đáng kể sự hài lòng với HTTT kế toán. Những phát hiện từ nghiên cứu này cũng cung cấp nhận thức về tầm quan trọng của công nghệ thông tin, hệ thống thông tin nói chung và HTTT kế toán nói riêng để tạo ra lợi thế cạnh tranh và nâng cao hiệu quả của doanh nghiệp. Tarigan (2015) với nghiên cứu về sự vận dụng HTTT kế toán tại các khách sạn và nhà hàng tại Indonesia. Xuất phát từ nhu cầu thực tiễn, sự cạnh tranh giữa các khách sạn và nhà hàng tăng từ năm này qua năm khác, được phản ánh trong tăng trưởng kinh tế của Surabaya, Indonesia từ năm 2009 – 2011. Để nâng cao năng lực cạnh tranh, nhu cầu thông tin phục vụ ra quyết định và đánh giá hoạt động kinh doanh ngày càng cao. Do đó, tác giả xây dựng và kiểm định giả thuyết cạnh tranh có tác động tới việc vận dụng HTTT kế toán tại các khách sạn và nhà hàng. Bên cạnh cường độ cạnh tranh, một biến tương quan với việc sử dụng HTTT kế toán trong khách sạn và nhà hàng là quy mô của đơn vị [93]. Theo Mintzberg (1992), khách sạn và nhà hàng lớn hơn, họ càng cần sự phối hợp trong các hình thức trao đổi thông tin giữa các đơn vị. Điều này có thể đạt được bằng cách tối ưu hóa sự vận dụng HTTT kế toán [115]. Một biến khác tương quan với HTT kế toán là trình độ của tổ chức. Sinkula (1994) nói rằng khả năng tổ chức học tập của khách sạn và nhà hàng càng cao, khả năng của khách sạn và nhà hàng có được những kiến thức quan trọng trong hệ thống thông tin của ban quản lý càng tốt. Các kiến thức có thể được sử dụng cho việc học tập, phổ biến thông tin và đánh giá hiệu suất thị trường, thông qua việc sử dụng HTTT kế toán. Dựa trên đề xuất đó, việc xây dựng vấn đề của nghiên cứu này là liệu có hay không sự tác động cùng chiều của sự cạnh tranh trong ngành, quy mô doanh nghiệp, tổ chức học tập với sự vận dụng HTTT kế toán trong các khách sạn và nhà hàng ở Surabaya. Thông qua nghiên cứu này, các khách sạn và nhà hàng sẽ biết được biến nào bị ảnh hưởng nhiều hơn bởi việc sử dụng HTTT kế toán, là biến bên ngoài (cường độ cạnh tranh) hay biến nội bộ (kích thước biểu mẫu và tổ chức học tập) [136]. Majed, Alsharayri (2011) nghiên cứu tác động thương mại điện tử để cải thiện HTTT kế toán ở các khách sạn Jordan nhằm xác định hiệu quả của thương mại điện tử đối với việc phát triển HTTT kế toán ở Jordan [107]. Omar (2012) đã nghiên cứu thực tiễn tại các khách sạn ở Jodhpur và khẳng định rõ hơn vai trò của thông tin kế toán trong việc lập kế hoạch, kiểm soát và ra quyết định [117]. Nghiên cứu này có mục đích 10
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng tới sự lựa chọn điểm đến của người dân Hà Nội: Nghiên cứu trường hợp điểm đến Huế, Đà Nẵng
0 p | 490 | 38
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Ảnh hưởng của độ mở nền kinh tế đến tác động của chính sách tiền tệ lên các yếu tố kinh tế vĩ mô
145 p | 289 | 31
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Kinh nghiệm điều hành chính sách tiền tệ của Thái Lan, Indonesia và hàm ý chính sách đối với Việt Nam
193 p | 102 | 27
-
Luận án Tiễn sĩ Kinh tế: Chiến lược kinh tế của Trung Quốc đối với khu vực Đông Á ba thập niên đầu thế kỷ XXI
173 p | 171 | 24
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hiệu quả kinh tế khai thác mỏ dầu khí cận biên tại Việt Nam
178 p | 227 | 20
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Thúc đẩy tăng trưởng bền vững về kinh tế ở vùng Đông Nam Bộ đến năm 2030
27 p | 209 | 17
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế tập thể trong nông nghiệp tỉnh Long An
253 p | 52 | 16
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Vai trò Nhà nước trong thu hút đầu tư phát triển kinh tế biển ở thành phố Hải Phòng
229 p | 13 | 10
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 53 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế phát triển: Phát triển tập đoàn kinh tế tư nhân ở Việt Nam
217 p | 9 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại các doanh nghiệp kinh doanh lưu trú du lịch các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ Việt Nam
265 p | 14 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp khai thác than thuộc Tập đoàn công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam
232 p | 13 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên địa bàn thành phố Hà Nội
216 p | 10 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu tác động của thay đổi công nghệ đến chuyển dịch cơ cấu lao động trong ngành công nghiệp chế biến chế tạo ở Việt Nam
217 p | 10 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế quốc tế: Ứng dụng thương mại điện tử trên nền tảng di động tại doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế
217 p | 7 | 3
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Bất bình đẳng trong sử dụng dịch vụ y tế ở người cao tuổi
217 p | 3 | 2
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Vai trò của chính quyền cấp tỉnh đối với liên kết du lịch - Nghiên cứu tại vùng Nam Đồng bằng sông Hồng
224 p | 10 | 2
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Tác động của đa dạng hóa xuất khẩu đến tăng trưởng kinh tế - Bằng chứng thực nghiệm từ các nước đang phát triển
173 p | 9 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn