intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án tiến sĩ Kinh tế: Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp kinh doanh dược phẩm trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa

Chia sẻ: Huc Ninh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:206

69
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu cơ bản, xuyên suốt của đề tài là tìm ra giải pháp thích hợp để hoàn thiện kế toán quản trị chi phí nhằm cung cấp thông tin cho nhà quản trị doanh nghiệp trong các doanh nghiệp kinh doanh dược phẩm trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án tiến sĩ Kinh tế: Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp kinh doanh dược phẩm trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ TÀI CHÍNH HỌC VIỆN TÀI CHÍNH  NGUYỄN THỊ BÌNH HOÀN THIỆN KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP KINH DOANH DƯỢC PHẨM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ HÀ NỘI – 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ TÀI CHÍNH HỌC VIỆN TÀI CHÍNH  NGUYỄN THỊ BÌNH HOÀN THIỆN KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP KINH DOANH DƯỢC PHẨM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA Chuyên ngành: Kế toán Mã số: 62.34.03.01 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: 1. GS.TS. NGUYỄN VĂN CÔNG 2. TS. LÊ THỊ DIỆU LINH HÀ NỘI – 2018
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu trong luận án là trung thực. Những kết luận của luận án chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Hà Nội, ngày tháng năm 2017 TÁC GIẢ LUẬN ÁN Nguyễn Thị Bình i
  4. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i MỤC LỤC ................................................................................................................. ii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................................. vi DANH MỤC BẢNG ............................................................................................... vii DANH MỤC HÌNH ............................................................................................... viii MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................1 2. Tổng quan nghiên cứu có liên quan đến kế toán quản trị chi phí ....................2 3. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................18 4. Câu hỏi nghiên cứu .............................................................................................18 5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................18 6. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................19 6.1. Phương pháp thu thập dữ liệu ........................................................................ 19 6.2. Phương pháp xử lý dữ liệu ............................................................................. 22 7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn ............................................................................23 8. Kết cấu của đề tài ................................................................................................23 Chương 1 ..................................................................................................................24 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP ...................................................................................................24 1.1.Bản chất, vai trò, yêu cầu và nguyên tắc của kế toán quản trị chi phí ........24 1.1.1. Bản chất kế toán quản trị chi phí ................................................................ 24 1.1.2. Vai trò kế toán quản trị chi phí ................................................................... 29 1.1.3. Yêu cầu và nguyên tắc của kế toán quản trị chi phí ................................... 31 1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến kế toán quản trị chi phí ...................................33 1.2.1. Các nhân tố bên trong doanh nghiệp .......................................................... 33 1.2.2. Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp .......................................................... 35 1.3. Nội dung kế toán quản trị chi phí ...................................................................36 ii
  5. 1.3.1. Nhận diện và phân loại chi phí ................................................................... 37 1.3.2. Xây dựng định mức và dự toán chi phí ...................................................... 43 1.3.3. Kế toán chi phí hoạt động và tính giá thành sản phẩm ............................... 48 1.3.4. Phân tích biến động chi phí ........................................................................ 54 1.3.5. Hệ thống báo cáo kế toán quản trị chi phí .................................................. 56 1.3.6. Phân tích thông tin chi phí .......................................................................... 57 1.4. Kinh nghiệm vận dụng kế toán quản trị chi phí và bài học cho các doanh nghiệp kinh doanh dược phẩm ..............................................................................60 1.4.1. Kinh nghiệm quốc tế ................................................................................... 60 1.4.2. Bài học kinh nghiệm về vận dụng kế toán quản trị chi phí cho các doanh nghiệp kinh doanh dược phẩm .................................................................................. 62 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................................64 Chương 2 ..................................................................................................................66 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VỀ THỰC TRẠNG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP KINH DOANH DƯỢC PHẨM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA .............................................................................66 2.1. Tổng quan về các doanh nghiệp kinh doanh dược phẩm trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa ...............................................................................................................66 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ................................................................. 66 2.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh và tổ chức kinh doanh ............................ 69 2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh và phân cấp quản lý tài chính ................................................................................................................. 81 2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán............................................................... 83 2.2. Thực trạng kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp kinh doanh dược phẩm trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa .............................................................84 2.2.1. Thực trạng nhận diện và phân loại chi phí ................................................. 84 2.2.2. Thực trạng xây dựng định mức và dự toán chi phí ..................................... 88 2.2.3. Thực trạng kế toán chi phí hoạt động và tính giá thành sản phẩm ............. 92 2.2.4. Thực trạng phân tích biến động chi phí ...................................................... 98 iii
  6. 2.2.5. Thực trạng hệ thống báo cáo kế toán quản trị chi phí ................................ 99 2.2.6. Thực trạng phân tích thông tin chi phí...................................................... 100 2.3. Đánh giá thực trạng kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp kinh doanh dược phẩm trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa ...............................................102 2.3.1. Thành tựu đạt được ................................................................................... 102 2.3.2. Tồn tại và nguyên nhân............................................................................. 103 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ......................................................................................109 Chương 3 ................................................................................................................110 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP KINH DOANH DƯỢC PHẨM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA ........................................................................................................110 3.1. Mục tiêu phát triển ngành Dược Thanh Hóa và yêu cầu hoàn thiện kế toán quản trị chi phí tại các doanh nghiệp kinh doanh dược phẩm .........................110 3.1.1 Mục tiêu phát triển ..................................................................................... 110 3.1.2. Yêu cầu hoàn thiện ................................................................................... 114 3.2. Giải pháp hoàn thiện kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp kinh doanh dược phẩm trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa ...............................................116 3.2.1. Hoàn thiện nhận diện và phân loại chi phí ............................................... 117 3.2.2. Hoàn thiện xây dựng định mức và dự toán chi phí ................................... 125 3.2.3. Hoàn thiện kế toán chi phí hoạt động và tính giá thành sản phẩm ........... 133 3.2.4. Hoàn thiện phân tích biến động chi phí .................................................... 136 3.2.5. Hoàn thiện hệ thống báo cáo kế toán quản trị chi phí .............................. 138 3.2.6. Hoàn thiện phân tích thông tin chi phí...................................................... 140 3.2.7. Xây dựng mô hình kế toán trách nhiệm.................................................... 141 3.3. Điều kiện thực hiện các giải pháp hoàn thiện kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp kinh doanh dược phẩm trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa ........144 3.3.1. Về phía Nhà nước ..................................................................................... 144 3.3.2. Về phía Hiệp hội doanh nghiệp Dược Việt Nam...................................... 146 3.3.3. Về phía các doanh nghiệp kinh doanh dược phẩm Thanh Hóa ................ 148 iv
  7. KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ......................................................................................150 KẾT LUẬN CHUNG ............................................................................................151 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ .........................................................................................................................153 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................154 PHỤ LỤC ...............................................................................................................160 v
  8. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Ký hiệu và chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ DN Doanh nghiệp SL SP Số lượng sản phẩm CPBH Chi phí bán hàng CPQLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp KH Kế hoạch KTQTCP Kế toán quản trị chi phí SXC Sản xuất chung NCTT Nhân công trực tiếp NVL TT Nguyên vật liệu trực tiếp TC Target costing TDABC Time-driven activity-based costing KC Kaizen costing ABC Activity-based costing WHO Tổ chức y tế thế giới GPP Thực hành tốt nhà thuốc GMP Tiêu chuẩn thực hành sản xuất tốt VTYT Vật tư y tế DNTN Doanh nghiệp tư nhân TNHH Trách nhiệm hữu hạn YHCT Y học cổ truyền CP Cổ phần TSCĐ Tài sản cố định GDP Thực hành tốt phân phối thuốc GLP Hệ thống an toàn chất lượng phòng thí nghiệm GSP Thực hành tốt bảo quản thuốc PIC/S Hệ thống hợp tác thanh tra dược phẩm vi
  9. DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Định mức lượng nguyên vật liệu ...................................................89 Bảng 2.2: Định mức chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ............................90 Bảng 2.3: Định mức chi phí nhân công trực tiếp .....................................90 Bảng 2.4: Chi phí sản xuất lô sản phẩm viên nén Aciclovir 400mg..............93 Bảng 2.5: Bảng phân tích biến động chi phí ..................................................99 Bảng 3.1: Bảng phân loại chi phí theo mối quan hệ với mức độ hoạt động 118 (Đối với DN sản xuất và DN kinh doanh tổng hợp) ....................................118 Bảng 3.2: Bảng phân loại chi phí theo mối quan hệ với mức độ hoạt động 121 (Đối với DN kinh doanh thương mại) ..........................................................121 Bảng 3.3: Dự toán linh hoạt ........................................................................131 Bảng 3.4: Phân tích chi phí dựa trên dự toán linh hoạt..............................132 vii
  10. DANH MỤC HÌNH Hình 1: Số lượng doanh nghiệp dược phẩm phân theo loại hình ..................20 doanh nghiệp ..................................................................................................20 Hình 2: Số lượng doanh nghiệp dược phẩm phân theo quy mô ....................20 doanh nghiệp ..................................................................................................20 Hình 3: Số lượng doanh nghiệp dược phẩm phân theo lĩnh vực hoạt động ..21 Hình 1.1: Mối quan hệ giữa kế toán tài chính và kế toán quản trị .................27 Hình 1.2: Dự toán sản xuất kinh doanh [36] ..................................................46 Hình 1.3: Quy trình phân tích biến động chi phí ...........................................56 Hình 2.1: Doanh thu dược phẩm Thanh Hóa .................................................69 Hình 2.2: Tiền thuốc bình quân đầu người/Năm ...........................................74 Hình 2.3: Tình hình tiêu thụ thuốc trong nước và thuốc nhập khẩu ..............75 Hình 2.4: Qui trình công nghệ sản xuất thuốc viên (thuốc tân dược) ............79 Hình 2.5: Qui trình công nghệ sản xuất thuốc tiêm (thuốc tân dược)............79 Hình 2.6: Quy trình công nghệ sản xuất thuốc đông dược ............................80 Hình 2.7: Tổ chức bộ máy quản lý trong doanh nghiệp ................................82 Hình 2.8: Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty CP Dược ..............................83 VTYT Thanh Hóa ..........................................................................................83 Hình 2.9: Tổ chức bộ máy kế toán tại DNTN hãng thuốc thể thao ...............84 Hình 2.10: Tỷ trọng chi phí hoạt động trong DN sản xuất ............................85 Hình 2.11: Cơ cấu chi phí sản xuất trong DN SX dược phẩm.......................86 có qui mô vừa và nhỏ .....................................................................................86 Hình 2.12: Cơ cấu chi phí sản xuất trong DN SX dược phẩm.......................86 có qui mô lớn .................................................................................................86 Hình 2.13: Tỷ trọng chi phí hoạt động trong DN kinh doanh tổng hợp ........87 Hình 2.14: Tỷ trọng chi phí hoạt động trong DN kinh doanh thương mại ....88 Hình 2.15: Các định mức chi phí hoạt động trong DN KD ...........................89 dược phẩm Thanh Hóa ...................................................................................89 Hình 2.16: Tỷ trọng chi phí lãi vay qua các năm 2011-2015 ........................97 viii
  11. Hình 2.17: Tỷ trọng chi phí lãi vay qua các năm 2011-2015 ........................98 Hình 2.18: Tỷ trọng doanh nghiệp thực hiện phân tích biến động chi phí ....99 Hình 3.1: Trình tự lập dự toán từ cấp cơ sở ................................................130 ix
  12. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Ngành Dược Việt Nam là một trong số các ngành có vị trí quan trọng trong nền kinh tế quốc dân và đời sống xã hội, gắn liền với sự nghiệp chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân. Sự phát triển của ngành dược là một yếu tố quan trọng nhằm đảm bảo an ninh y tế và an sinh xã hội. Vì vậy, Đảng và Nhà nước ta luôn quan tâm, chỉ đạo xây dựng ngành Dược Việt Nam phát triển một cách bền vững ở hiện tại cũng như tương lai. Tuy nhiên, ngành Dược Việt Nam hiện nay so với các nước trong khu vực và trên thế giới vẫn là ngành có mức độ phát triển tương đối thấp. Để hội nhập nền kinh tế thế giới, đòi hỏi ngành Dược phải đầu tư toàn diện nhằm đẩy mạnh năng lực cạnh tranh nội địa và với các hãng dược phẩm nước ngoài. Phải phát huy hiệu quả hoạt động của mỗi đơn vị, đổi mới dây chuyền công nghệ, năng lực quản lý của doanh nghiệp mới có thể tồn tại và phát triển. Ngoài ra, trong các doanh nghiệp kinh doanh dược phẩm, thông tin về chi phí có vị trí rất quan trọng trong việc giúp các nhà quản trị kiểm soát chi phí nhằm mục tiêu đưa ra nhiều loại sản phẩm với mức giá cả hợp lý, tiết kiệm được ngân sách để đầu tư cho việc đa dạng hoá cơ cấu sản phẩm kinh doanh, đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, hiện đại hóa dây chuyền sản xuất, tăng cường cho hoạt động quảng cáo, phát triển sản phẩm mới, mở rộng thị trường … Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, muốn quản lý hoạt động kinh doanh có hiệu quả, các nhà quản trị doanh nghiệp cần nắm bắt được thông tin về chi phí, bởi vì chi phí là cơ sở của việc lựa chọn các phương án kinh doanh. Hơn nữa, việc tính toán và kiểm soát được chi phí thực tế phát sinh ở từng cá nhân, bộ phận sẽ giúp cho nhà quản trị doanh nghiệp đánh giá được chính xác hiệu quả hoạt động của từng cá nhân, bộ phận đó, và có thể đánh giá được mức độ sử dụng chi phí tiết kiệm hay lãng phí ở từng bộ phận, từ đây tiến hành điều chỉnh, đồng thời cũng là căn cứ để thiết lập và xây dựng các chính sách thưởng phạt hợp lý. Theo khảo sát thực tế hiện nay, về công tác cung ứng và phân phối thuốc cho các tuyến điều trị ở Thanh Hóa chỉ mới đạt ở mức độ khiêm tốn khoảng 30% giá trị 1
  13. tiền thuốc theo nhu cầu sử dụng, giá trị tiền thuốc bình quân đầu người đạt 12,3 USD tương đương 228.000 đồng/năm vào năm 2009 và đạt 19,05 USD tương đương 400.000 đồng/năm vào năm 2015 [20]. Về công tác kế toán quản trị chi phí, trong khi hệ thống kế toán quản trị chi phí hiện đại đã được các doanh nghiệp tại những nước phát triển trên thế giới xây dựng từ lâu và phát huy được tính hữu ích của nó, thì hiện nay các doanh nghiệp kinh doanh dược phẩm trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa mới chỉ chú trọng vào việc ghi nhận thông tin kế toán tài chính, về kế toán quản trị chi phí mới đang chập chững hình thành nên tồn tại rất nhiều điểm hạn chế đối với chức năng cung cấp thông tin cho nội bộ doanh nghiệp. Khả năng phối hợp giữa các bộ phận, phòng ban trong doanh nghiệp để tổ chức thu thập đầy đủ dữ liệu đầu vào, đầu ra gặp nhiều khó khăn. Như vậy, ngược lại với tầm quan trọng của kế toán quản trị chi phí, là sự sơ sài của hệ thống kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp kinh doanh dược phẩm Thanh Hóa, điều này khiến cho doanh nghiệp kinh doanh dược phẩm Thanh Hóa khó có thể phát triển bền vững trong điều kiện nền kinh tế cạnh tranh của khu vực và thế giới. Do đó, ngành kinh doanh dược phẩm Thanh Hóa đang ngành cần thiết phải xây dựng và hoàn thiện kế toán quản trị chi phí nhằm phục vụ cho việc quản trị mọi hoạt động kinh doanh của mình. Xuất phát từ đặc thù ngành kinh doanh dược phẩm tại Thanh Hóa, thực tế kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp kinh doanh dược phẩm Thanh Hóa, tác giả đã lựa chọn đề tài: “Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp kinh doanh dược phẩm trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa” làm nội dung để nghiên cứu. 2. Tổng quan nghiên cứu có liên quan đến kế toán quản trị chi phí Lịch sử của kế toán gắn liền với sự ra đời và phát triển của con người qua các hình thái kinh tế xã hội, mà cốt lõi là sự ra đời và phát triển của chữ viết cũng như việc sử dụng các con số và phép tính. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế hàng hóa và kinh tế thị trường, kế toán ngày càng hoàn thiện trên mọi phương diện, nó trở thành công cụ không thể thiếu được trong quản trị, kiểm tra, kiểm soát và điều hành các hoạt động kinh tế tài chính của bất cứ đơn vị nào. 2
  14. Cho đến khi bước vào kỷ nguyên của thời đại thông tin (cuối thế kỷ 20 đến nay), kế toán dần chuyển từ kế toán thủ công sang kế toán trên máy, bắt đầu có sự tách rời chức năng của chủ doanh nghiệp và chức năng quản trị doanh nghiệp, thì lúc này kế toán quản trị và đặc biệt là kế toán quản trị chi phí dần dần phát huy vai trò quan trọng của mình. Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế thế giới, các doanh nghiệp đang nỗ lực tìm kiếm cách thức kiểm soát, quản lý, để tối thiểu hóa chi phí, hạ giá thành sản phẩm, nâng cao hiệu quả hoạt động và tính cạnh tranh. Muốn vậy, doanh nghiệp không thể thiếu được sự tồn tại của kế toán quản trị chi phí. Các quan điểm tiếp cận về kế toán quản trị cũng ngày càng chi tiết và rõ ràng hơn, tập trung đi sâu vào từng nội dung cụ thể của kế toán quản trị. Đã có rất nhiều công trình nghiên cứu trong và ngoài nước về kế toán quản trị doanh nghiệp. Ban đầu trong các công trình nghiên cứu của mình, các tác giả đề cập đến kế toán quản trị dưới dạng tổng quát, mang tính định hướng xây dựng kế toán quản trị, cho đến những năm 1990, nhiều tác giả đã nghiên cứu chi tiết hơn về nội dung của kế toán quản trị, đi sâu tìm hiểu và áp dụng vào ngành nghề kinh doanh cụ thể. Có thể khái quát một số công trình nghiên cứu tiêu biểu dưới các góc độ sau đây: - Về nhận diện và phân loại chi phí: Tác giả Michael W Maher (2000) trong nghiên cứu của mình cũng cho thấy sự cần thiết của kế toán quản trị trong thời đại hiện nay. Kế toán quản trị định hướng cho việc kiểm soát chi phí trong tổ chức, Michael W Maher đã kết luận có 3 cách phân loại chi phí khác nhau cho các mục đích kiểm soát chi phí, bao gồm: (1) Chi phí chênh lệch; (2) chi phí toàn bộ; (3) Chi phí trách nhiệm. Làm rõ quy trình phân tích thông tin chi phí thông qua báo cáo phân tích chi phí, báo cáo đánh giá trách nhiệm quản lý. Đây là cơ sở để đánh giá tính hiệu quả của các hoạt động trong từng bộ phận tại tổ chức góp phần vào công tác kiểm soát chi phí của tổ chức đó. Tuy nhiên nghiên cứu chỉ dừng lại về mặt lý thuyết mà chưa vận dụng vào thực tiễn các doanh nghiệp [61]. 3
  15. Trong nghiên cứu của mình, tác giả Phan Tú Nga (2006) dựa vào đặc điểm kinh doanh để định hướng phân loại chi phí cho Tổng công ty xây dựng Sông Hồng, cụ thể, tác giả khuyến nghị doanh nghiệp nên nhận diện chi phí theo mức độ hoạt động và nhận diện chi phí theo trung tâm chi phí, cách nhận diện này dựa trên điều kiện, ngành nghề kinh doanh cụ thể của đơn vị là chuyên xây dựng ở các lĩnh vực: dân dụng, công nghiệp, giao thông, truyền tải điện, cấp thoát nước… Với đặc thù của hoạt động xây dựng luôn gắn liền với dự toán công trình, trong khi đó doanh nghiệp hiện tại vẫn đang sử dụng phương pháp nhận diện chi phí chưa tối ưu cho việc cung cấp thông tin đến các cấp quản trị là phân loại theo chức năng hoạt động mà chưa phân loại theo cách ứng xử của chi phí, theo mối quan hệ với đối tượng chịu chi phí, theo trung tâm chi phí [14]. Tác giả Hồ Văn Nhàn (2010) đã nghiên cứu một cách có hệ thống về cơ sở lý luận và thực tiễn của công tác kế toán quản trị chi phí và giá thành dịch vụ vận chuyển khách trong doanh nghiệp taxi. Nghiên cứu của tác giả đi vào xây dựng mô hình tổ chức công tác kế toán quản trị chi phí và giá thành của dịch vụ vận tải, chỉ ra cách thức phân loại chi phí phù hợp với đặc thù của loại hình doanh nghiệp này là hoạt động vận chuyển của taxi khách, từ đó định hướng phương pháp tính giá thành cho hoạt động vận chuyển [15]. Tác giả Đào Thúy Hà (2015) đã làm rõ cách phân loại chi phí trong các doanh nghiệp sản xuất thép ở Việt Nam, dựa trên các cơ sở nhận diện như theo hình thái tự nhiên, theo phạm vi, theo khả năng quy nạp, theo sự thay đổi của chi phí với mức độ hoạt động, hoặc theo kỳ tính kết quả và theo mục đích kiểm soát, ra quyết định. Từ đó đưa ra cách phân loại chi phí phù hợp cho các doanh nghiệp này là phân loại theo cấp bậc chi phí của các hoạt động luyện thép [10]. - Về xây dựng định mức và lập dự toán chi phí: Tác giả Phạm Quang (2002) trong nghiên cứu của mình đã trình bày những vấn đề về cơ sở lý luận chung của hệ thống báo cáo kế toán quản trị, phân tích rõ bản chất kế toán quản trị và đã giải quyết được các vấn đề nêu ra một cách có hệ thống cả về mặt lý luận và thực tiễn. Trong quá trình nghiên cứu, tác giả đã định 4
  16. hướng xây dựng hệ thống báo cáo quản trị, nhằm phục vụ cho hoạt động kiểm soát, như báo cáo hàng tồn kho, định mức hàng tồn kho, báo cáo chi phí, xây dựng quy trình thu thập, xử lý dữ liệu để lập báo cáo thu nhập, báo cáo ngân sách cho các doanh nghiệp Việt Nam nói chung [19]. Tác giả Hoàng Văn Tưởng (2010) đã khảo sát các doanh nghiệp xây lắp Việt Nam, chỉ ra được vấn đề liên quan đến dự toán hiện nay chủ yếu tại các doanh nghiệp này là xây dựng dự toán chi phí thi công và dự toán bảng tổng hợp giá trị hợp đồng phục vụ cho công tác đấu thầu, mà chưa có doanh nghiệp xây lắp nào thiết lập được hệ thống dự toán hoàn chỉnh cho toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp. Ngoài ra khi thực hiện xây dựng, sử dụng và quản lý hệ thống định mức, dự toán thực tế của các doanh nghiệp này chủ yếu là do các bộ phận chức năng như bộ phận kế hoạch, bộ phận kỹ thuật thực hiện, mà chưa có sự tham gia của bộ phận kế toán, nên hiệu quả và tính kinh tế chưa cao. Từ đó, tác giả khuyến nghị các doanh nghiệp xây dựng hệ thống định mức bao gồm định mức hao phí vật liệu, định mức hao phí nhân công và định mức hao phí máy thi công. Và trong quá trình lập dự toán ngân sách dự án xây dựng, cần xem xét đến mối quan hệ giữa các bộ phận, bởi khi xây dựng các phương trình dự toán, các chi phí hỗn hợp và việc xây dựng hệ thống dự toán đòi hỏi phải có sự phối hợp của rất nhiều bộ phận chức năng trong doanh nghiệp [31]. Tác giả Nguyễn Quốc Thắng (2011) nghiên cứu tổ chức kế toán quản trị chi phí, giá thành sản phẩm tại các Công ty cổ phần giống cây trồng Thái Bình, Công ty cổ phần giống cây trồng Nghệ An và Công ty cổ phần giống cây trồng Trung ương. Tác giả đã nghiên cứu về công tác lập định mức và dự toán chi phí trong các doanh nghiệp này, từ thực trạng tìm hiểu cho thấy, các doanh nghiệp thuộc ngành giống cây trồng đã xây dựng hệ thống định mức vật tư trong quá trình sản xuất, tuy nhiên chưa đầy đủ và đồng bộ, bởi hệ thống định mức mà các doanh nghiệp này xây dựng mới chỉ có định mức cho vật tư, mà các yếu tố chi phí khác chưa có định mức. Còn đối với vấn đề lập dự toán chi phí, qua nghiên cứu thực trạng, tác giả cũng chỉ rõ là các doanh nghiệp giống cây trồng Việt Nam chưa lập dự toán 5
  17. chi phí sản xuất kinh doanh (trừ trường hợp thực hiện sản xuất kinh doanh theo kinh phí của Sở Nông nghiệp giao cho đơn vị). Dựa trên kết quả nghiên cứu được về thực trạng, tác giả đã đề xuất xây dựng hệ thống các dự toán chi phí sản xuất cho các doanh nghiệp này [27]. Tác giả Nguyễn Đào Tùng (2012) nghiên cứu sâu về tổ chức phần hành kế toán quản trị chi phí và tính giá thành sản phẩm dầu thô cho các doanh nghiệp thuộc ngành dầu khí Việt Nam, thiết lập dự toán chi phí sản xuất, tổ chức hạch toán chi phí thực hiện, thông qua tìm hiểu thực trạng để tiến hành đánh giá hiệu quả của từng bộ phận, từ đó tác giả tập trung hoàn thiện tổ chức kế toán quản trị chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cho các doanh nghiệp thuộc ngành dầu khí ở Việt Nam [32]. Nhóm tác giả Moolchand Raghunandan, Narendra Ramgulam, Koshina Raghunandan, Mohammed (2012) đã nhận định: Lập dự toán là một khâu của kế toán quản trị, chất lượng của dự toán không chỉ phụ thuộc vào phương pháp lập dự toán mà còn ảnh hưởng bởi hành vi của những người lập dự toán. Việc lập dự toán gắn liền với mục tiêu của doanh nghiệp, chính thức hóa các mục tiêu của doanh nghiệp. Quá trình lập dự toán thúc đẩy sự phối hợp, hợp tác của các bộ phận với những thông tin liên quan nhằm đạt được mục tiêu cụ thể của từng bộ phận. Ngoài ra, theo nhóm tác giả, lập dự toán còn là kênh kiểm soát chi phí và đánh giá kết quả hoạt động của từng bộ phận thông qua việc xác định mức độ sai lệch giữa thực tế và dự toán để kiểm tra. Tuy nhiên nghiên cứu mới chỉ để cập đến việc lập dự toán ở lĩnh vực dịch vụ công mà chưa đề cập đến các ngành sản xuất. Và trong nghiên cứu của mình, nhóm tác giả cũng chưa đề cập dự toán linh hoạt mà mới chỉ nhắc đến đến dự toán tĩnh [47]. Tác giả Nguyễn Thị Mai Anh (2014) đã nghiên cứu hệ thống cơ sở lý luận và thực trạng công tác xây dựng định mức và lập dự toán chi phí tại các công ty cổ phần nhựa niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam, cho thấy công tác này đã được các doanh nghiệp quan tâm nhưng chưa đầy đủ, chưa thực sự phát huy lợi thế trong việc giúp các nhà quản lý kiểm soát chi phí cũng như điều hành hoạt 6
  18. động kinh doanh hiệu quả, nên để khắc phục tình trạng đó, tác giả đã đưa ra một số giải pháp để hoàn thiện hơn công tác xây dựng định mức và lập dự toán chi phí tại các công ty này [1]. - Về kế toán chi phí hoạt động và tính giá thành sản phẩm: K.R.Subramanyam, John J Wild (2008) đã tìm ra chìa khóa để phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong điều kiện nền kinh tế ngày càng cạnh tranh, đó là doanh nghiệp cần phải có chiến lược cắt giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm. Ngoài ra, thông qua sự hiểu biết về cơ sở kế toán dưới các con số trên báo cáo tài chính nhằm phân tích báo cáo tài chính của các doanh nghiệp để đánh giá trình độ quản lý của các cấp quản trị [58]. Sorinel Capusneanu - Artifex, Bucuresti, Rumani (2008) đề cập đến những cơ hội thực hiện kế toán xanh cho các phương pháp chi phí dựa trên hoạt động (ABC). Làm rõ việc xác lập chi phí dựa trên hoạt động và sự khác biệt so với các phương pháp truyền thống, theo phương pháp ABC, trước tiên sẽ tập hợp toàn bộ chi phí trực tiếp, chi phí trong các hoạt động gián tiếp (như: chạy máy, lắp ráp, kiểm tra chất lượng, ...), sau đó thực hiện phân bổ các chi phí này vào các đối tượng tạo ra hoạt động đó hay cho từng sản phẩm, dịch vụ, thông qua nguồn phát sinh chi phí. Nó cho thấy lý do tại sao doanh nghiệp nên chọn phương pháp chi phí dựa trên hoạt động và những việc cần phải được thực hiện theo cách này. Kế toán xanh quan sát các nguyên tắc cụ thể của phương pháp ABC, đồng thời đề cập đến vai trò của kế toán môi trường và việc vận dụng kế toán môi trường vào mỗi hoạt động cụ thể. Nó cũng đại diện cho các lợi thế và bất lợi của các kế toán xanh trong một doanh nghiệp vận dụng phương pháp ABC. Và phương pháp ABC cho phép kế toán xác định chính xác hơn chi phí sản xuất thực tế, thể hiện rõ sự ảnh hưởng của từng hoạt động đến môi trường tại Rumani [62]. Trong nghiên cứu của Trần Thị Dự (2012) đã hệ thống hóa cơ sở lý luận, thực tiễn kế toán chi phí với việc tăng cường quản trị chi phí tại các doanh nghiệp chế biến thức ăn chăn nuôi, từ thực trạng tác giả chỉ ra muốn phục vụ cho việc cung cấp thông tin để tính giá phí nhanh chóng, cung cấp thông tin chi phí cho việc ra quyết định và đánh giá kết quả của các bộ phận trong đơn vị, đòi hỏi những 7
  19. đơn vị này nên áp dụng phương pháp tính giá phí theo biến phí, xác định chi phí theo công việc kết hợp với việc phân bổ chi phí sản xuất chung ước tính của phương pháp chi phí thông thường và bước đầu áp dụng phương pháp ABC [7]. Tác giả Phạm Hồng Hải (2013) đã chỉ ra phương pháp tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại các công ty chế biến gỗ Việt Nam đều thực hiện theo phương pháp truyền thống, từ thực trạng này, tác giả đã đánh giá những ưu, nhược điểm, và khuyến nghị những doanh nghiệp này ứng dụng quản trị chi phí kinh doanh theo quá trình hoạt động (ABC/M) để việc cung cấp thông tin cho các nhà quản trị hiệu quả hơn [11]. Tác giả Nguyễn Thị Mai Anh (2014) sau khi nghiên cứu thực trạng về cách tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại các công ty nhựa niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam, tác giả đề xuất áp dụng phương pháp xác định chi phí theo mục tiêu đối với nhóm các công ty chấp nhận giá và đang nghiên cứu sản xuất sản phẩm mới. Áp dụng phương pháp xác định chi phí theo chu kỳ sống của sản phẩm đối với sản phẩm ống nhựa Nano phân tử của Công ty nhựa Tiền Phong, còn đối với sản phẩm của các công ty cổ phần nhựa đã và đang tiến hành sản xuất kinh doanh nên nghiên cứu áp dụng phương pháp ABC. Ngoài ra, tác giả cũng đề xuất các công ty nhựa nên vận dụng phương pháp ước lượng sản lượng hoàn thành tương đương trong đó sử dụng phương pháp nhập trước – xuất trước để xác dịnh giá trị sản phẩm dở dang [1]. - Về phân tích biến động chi phí: Tác giả Phan Tú Nga (2006) trong quá trình tìm hiểu thực trạng tại Tổng công ty xây dựng Sông Hồng, đã nêu trong luận án của mình về việc sử dụng thông tin chi phí ở đơn vị này mới chỉ dừng lại ở mức độ phân tích tình hình thực hiện ở hiện tại nhằm phục vụ việc kiểm soát chi phí, còn vấn đề tổ chức thu thập thông tin tương lai tại đơn vị còn nhiều hạn chế. Nên tác giả đã đề xuất vận dụng các phương pháp thu thập thông tin như phương pháp quan sát, phương pháp thực nghiệm. Sau khi thu thập được thông tin, có thể tiến hành phân tích thông tin bằng các phương pháp khác nhau đối với thông tin quá khứ và thông tin tương lai [14]. 8
  20. Tác giả Phạm Thị Thủy (2007) căn cứ vào mục tiêu xem xét về hiệu quả sử dụng chi phí sản xuất tại các doanh nghiệp sản xuất dược phẩm Việt Nam, đã đề xuất các doanh nghiệp này nên lập các báo cáo giá thành sản xuất cho từng loại sản phẩm để so sánh giữa các lô sản xuất, so sánh giữa các kỳ cũng như so sánh với dự toán để phát hiện các chênh lệch giữa dự toán và thực tế, biến động giữa các lô sản xuất và giữa các kỳ, từ đó tìm hiểu nguyên nhân và đưa ra các biện pháp để sử dụng chi phí ngày càng có hiệu quả. Bên cạnh báo cáo giá thành sản xuất, các doanh nghiệp sản xuất dược phẩm nên tiến hành phân tích biến động giữa dự toán và thực tế chi phí của từng lô khi thấy có sự biến động đáng kể giữa dự toán và thực tế. Phần phân tích biến động này được thực hiện cho từng lô theo 2 khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp, còn khoản mục chi phí sản xuất chung được phân tích biến động theo từng kỳ và theo nơi phát sinh chi phí [28]. Marjanovic, T. Riznic, Z. Ljutic (2013) đề cập đến vai trò của việc phân tích mối quan hệ giữa chi phí - khối lượng - lợi nhuận và phân tích điểm hòa vốn, chúng là công cụ phổ biến và rất quan trọng trong quá trình ra quyết định ngắn hạn. Nhóm tác giả Marjanovic, T. Riznic, Z. Ljutic cho rằng, phân tích mối quan hệ giữa chi phí - khối lượng - lợi nhuận dựa trên ước lượng kế toán trong việc ứng xử chi phí ngắn hạn tại khoảng thích hợp của khối lượng các hoạt động, mà cốt lõi là chi phí biến đổi. Trong khoảng thích hợp, thì chi phí, thu nhập và khối lượng hoạt động gần như có mối quan hệ đường thẳng, và lúc này chi phí được chia thành chi phí biến đổi, chi phí cố định. Nếu khoảng thích hợp là nhỏ thì tổng chi phí cũng có phương trình đường thẳng. Vì vậy việc đưa ra giả thuyết về mối quan hệ đường thẳng của chi phí trong ngắn hạn mang lại nhiều lợi ích: (1) Xác định nhanh chóng tổng chi phí ở các mức độ hoạt động khác nhau; (2) Chi phí biến đổi là bằng nhau cho mỗi đơn vị khối lượng hoạt động. Nghiên cứu cũng chỉ ra nhược điểm của việc phân tích dựa trên chi phí biến đổi và nhược điểm của thông tin khi sử dụng phân tích mối quan hệ chi phí - khối lượng - lợi nhuận. Tuy nhiên nghiên cứu mới chỉ dừng lại ở mặt lý thuyết và mô hình minh họa mà chưa ứng dụng thực tế vào phân tích tại một lĩnh vực hoặc loại hình doanh nghiệp cụ thể nào [60]. 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2