intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Quản lý nhà nước đối với rủi ro tín dụng trong hoạt động của các ngân hàng thương mại Việt Nam trong bối cảnh phát triển mới

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:229

11
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của luận án "Quản lý nhà nước đối với rủi ro tín dụng trong hoạt động của các ngân hàng thương mại Việt Nam trong bối cảnh phát triển mới" là đề xuất một số giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước đối với rủi ro tín dụng trong hoạt động của các ngân hàng thương mại Việt Nam trong bối cảnh phát triển mới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Quản lý nhà nước đối với rủi ro tín dụng trong hoạt động của các ngân hàng thương mại Việt Nam trong bối cảnh phát triển mới

  1. VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI Đào Văn Chung QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH PHÁT TRIỂN MỚI LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ HÀ NỘI – 2023
  2. VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI Đào Văn Chung QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH PHÁT TRIỂN MỚI LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Ngành: Quản lý kinh tế Mã số : 9.34.04.10 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. TS. Lê Xuân Sang 2. TS. Khuất Duy Tuấn HÀ NỘI – 2023
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận án “Quản lý nhà nước đối với rủi ro tín dụng trong hoạt động của các ngân hàng thương mại Việt Nam trong bối cảnh phát triển mới” là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tôi. Các nội dung nghiên cứu trong luận án là kết quả nghiên cứu do tôi thực hiện, có kế thừa và trích dẫn đầy đủ kết quả nghiên cứu của các tác giả đã công bố. Số liệu sử dụng trong luận án là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng. Những kết luận khoa học của luận án chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Hà Nội, ngày tháng năm 2023 Tác giả luận án Đào Văn Chung i
  4. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành Luận án “Quản lý nhà nước đối với rủi ro tín dụng trong hoạt động của các ngân hàng thương mại Việt Nam trong bối cảnh phát triển mới”, NCS bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới sự hướng dẫn, giúp đỡ tận tình, trách nhiệm của tập thể giáo viên hướng dẫn: TS. Lê Xuân Sang và TS. Khuất Duy Tuấn. NCS cũng cảm ơn về sự giúp đỡ, tạo điều kiện của: NHNN, các NHTM. NCS xin trân trọng cảm ơn Ban Giám đốc Học viện Khoa học Xã hội - Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam, Phòng Quản lý đào tạo, các thầy cô, anh/chị Khoa Khoa học Quản lý, các đồng nghiệp trong ngành ngân hàng đã động viên, tạo điều kiện cho NCS trong quá trình thực hiện luận án. Cuối cùng, NCS xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới bạn bè, gia đình và những người thân đã luôn sát cánh bên cạnh ủng hộ, giúp đỡ, thông cảm để NCS thực hiện và bảo vệ luận án này. Hà Nội, ngày tháng năm 2023 Tác giả luận án Đào Văn Chung ii
  5. MỤC LỤC MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài luận án ..........................................................................1 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu .......................................................................4 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................4 4. Khung phân tích luận án và phương pháp nghiên cứu ........................................5 5. Đóng góp mới của luận án .................................................................................13 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận án ...........................................................13 7. Kết cấu của luận án ............................................................................................14 Chương 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ....................................... 15 1.1. Các nghiên cứu liên quan đến tín dụng và thị trường tài chính tiền tệ ...........15 1.2. Các nghiên cứu liên quan đến rủi ro tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng của các ngân hàng thương mại .....................................................................................17 1.3. Các nghiên cứu liên quan đến quản lý nhà nước đối với hoạt động tín dụng và quản lý nhà nước đối với rủi ro tín dụng trong hoạt động của các ngân hàng thương mại .............................................................................................................22 1.4. Những giá trị khoa học được kế thừa và khoảng trống nghiên cứu ...............27 Kết luận chương 1 ..................................................................................................28 Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ....................................................................... 29 2.1. Rủi ro tín dụng trong hoạt động của các ngân hàng thương mại ......................29 2.1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của ngân hàng thương mại .....................29 2.1.2. Khái niệm, phân loại rủi ro tín dụng trong hoạt động của các ngân hàng thương mại...........................................................................................................31 2.1.3. Tác động của rủi ro tín dụng lên hoạt động của ngân hàng thương mại và nền kinh tế ..........................................................................................................33 2.2. Lý luận về quản lý nhà nước đối với rủi ro tín dụng trong hoạt động của các ngân hàng thương mại ............................................................................................34 2.2.1. Khái niệm, mục tiêu của quản lý nhà nước đối với rủi ro tín dụng trong hoạt động của các ngân hàng thương mại ...........................................................34 iii
  6. 2.2.2. Những nội dung cơ bản của quản lý nhà nước đối với rủi ro tín dụng trong hoạt động của các ngân hàng thương mại ...........................................................37 2.2.3. Các tiêu chí đánh giá kết quả hoạt động quản lý nhà nước đối với rủi ro tín dụng trong hoạt động của các ngân hàng thương mại .........................................44 2.2.4. Công cụ và phương pháp quản lý nhà nước đối với rủi ro tín dụng trong hoạt động của các ngân hàng thương mại ..........................................................50 2.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động quản lý nhà nước đối với rủi ro tín dụng trong hoạt động của các ngân hàng thương mại .........................................52 2.3. Kinh nghiệm của một số quốc gia và bài học rút ra trong quản lý nhà nước đối với rủi ro tín dụng trong hoạt động của các ngân hàng thương mại..................................55 2.3.1. Kinh nghiệm của một số quốc gia trong quản lý nhà nước đối với rủi ro tín dụng trong hoạt động của các ngân hàng thương mại .........................................55 2.3.2. Bài học rút ra trong quản lý nhà nước đối với rủi ro tín dụng trong hoạt động của các ngân hàng thương mại ...................................................................63 Kết luận chương 2 ..................................................................................................64 Chương 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM .............................................................................................................................. 65 3.1. Khái quát về hệ thống ngân hàng tại Việt Nam ...........................................65 3.1.1. Hệ thống ngân hàng tại Việt Nam ............................................................65 3.1.2. Hệ thống ngân hàng thương mại tại Việt Nam ........................................67 3.2. Thực trạng rủi ro tín dụng trong hoạt động của các ngân hàng thương mại Việt Nam ........................................................................................................................72 3.2.1. Đánh giá rủi ro tín dụng trong hoạt động của các ngân hàng thương mại Việt Nam theo nguyên nhân của rủi ro ..............................................................72 3.2.2. Đánh giá rủi ro tín dụng trong hoạt động của các ngân hàng thương mại Việt Nam theo các chỉ tiêu .................................................................................75 3.3. Thực trạng quản lý nhà nước đối với rủi ro tín dụng trong hoạt động của các ngân hàng thương mại Việt Nam trong giai đoạn 2011 - 2022 ...............................85 3.3.1. Thực trạng hệ thống pháp luật và chính sách quản lý nhà nước đối với rủi ro tín dụng trong hoạt động của các ngân hàng thương mại Việt Nam .............85 3.3.2. Thực trạng tổ chức thực hiện quản lý nhà nước đối với rủi ro tín dụng trong hoạt động của các ngân hàng thương mại Việt Nam ................................88 iv
  7. 3.3.3. Thực trạng thanh tra, giám sát, xử lý các vi phạm trong quản lý nhà nước đối với rủi ro tín dụng trong hoạt động của các ngân hàng thương mại Việt Nam ..........................................................................................................106 3.3.4. Thực trạng quản lý nhà nước đối với rủi ro tín dụng trong hoạt động của các ngân hàng thương mại Việt Nam thông qua các tiêu chí ...........................109 3.4. Thực trạng các yếu tố tác động đến hoạt động quản lý nhà nước đối với rủi ro tín dụng trong hoạt động của các ngân hàng thương mại Việt Nam ...................114 3.4.1. Các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô .........................................................114 3.4.2. Các yếu tố thuộc môi trường vi mô .........................................................118 3.5. Đánh giá chung về quản lý nhà nước đối với rủi ro tín dụng trong hoạt động của các ngân hàng thương mại Việt Nam giai đoạn 2011 - 2022........................120 3.5.1. Những thành tựu và nguyên nhân............................................................120 3.5.2. Những hạn chế và nguyên nhân ..............................................................122 Kết luận chương 3 ................................................................................................124 Chương 4: QUAN ĐIỂM, ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH PHÁT TRIỂN MỚI................................................................................................... 125 4.1. Bối cảnh mới ảnh hưởng đến quản lý nhà nước đối với rủi ro tín dụng trong hoạt động của các ngân hàng thương mại Việt Nam giai đoạn đến năm 2030 .................125 4.1.1. Bối cảnh môi trường bên ngoài ảnh hưởng đến quản lý nhà nước đối với rủi ro tín dụng trong hoạt động của các ngân hàng thương mại Việt Nam ........125 4.1.2. Bối cảnh nội sinh của ngành ngân hàng ảnh hưởng đến quản lý nhà nước đối với rủi ro tín dụng trong hoạt động của các ngân hàng thương mại Việt Nam ..........................................................................................................................126 4.2. Quan điểm và định hướng hoàn thiện quản lý nhà nước đối với rủi ro tín dụng trong hoạt động của các ngân hàng thương mại Việt Nam trong bối cảnh phát triển mới .......................................................................................................................129 4.2.1. Quan điểm hoàn thiện quản lý nhà nước đối với rủi ro tín dụng .............129 4.2.2. Định hướng hoàn thiện quản lý nhà nước đối với rủi ro tín dụng ................130 4.3. Giải pháp chính sách hoàn thiện quản lý nhà nước đối với rủi ro tín dụng ...........131 4.3.1. Hoàn thiện hệ thống văn bản quản lý nhà nước đối với rủi ro tín dụng .....131 4.3.2. Triển khai hoàn thiện quản lý nhà nước đối với rủi ro tín dụng ............134 v
  8. 4.3.3. Tăng cường kiểm tra giám sát rủi ro tín dụng và xử lý vi phạm của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam ...........................................................144 4.3.4. Nâng cao nhận thức về rủi ro tín dụng và quản lý nhà nước đối với rủi ro tín dụng trong hoạt động của các ngân hàng thương mại tại Việt Nam .............147 Kết luận chương 4 ................................................................................................148 KẾT LUẬN ................................................................................................................ 149 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC vi
  9. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Viết tắt Từ viết tắt Tiếng Việt Từ viết tắt Tiếng Anh ADB Ngân hàng Phát triển Châu Á The Asian Development Bank Công ty quản lý nợ và khai thác AMC Asset Management Company tài sản NHTM AML Chống rửa tiền Anti-Money Laundering Hiệp hội các quốc gia Đông Association of Southeast Asian ASEAN Nam Á Nations BĐS Bất động sản CAR Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu Capital Adequacy Ratio CBQL Cán bộ quản lý CCF Hệ số chuyển đổi tín dụng Credit Conversion Factor CMCN 4.0 Cách mạng công nghiệp 4.0 CNTT Công nghệ thông tin Comprehensive and Hiệp định Đối tác Toàn diện và CPTPP Progressive Agreement for Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương Trans-Pacific Partnership Cơ quan thanh tra giám sát ngân CQTTGSNH hàng DPRR Dự phòng rủi ro FTA Hiệp định thương mại tự do Free Trade Agreement HĐKD Hoạt động kinh doanh HĐTD Hoạt động tín dụng HMTD Hạn mức tín dụng IMF Quỹ tiền tệ quốc tế International Monetary Fund KH Kế hoạch KTTT Kinh tế thị trường KT-XH Kinh tế - xã hội NHNN Ngân hàng nhà nước NHNNg Ngân hàng nước ngoài NHTM Ngân hàng thương mại QLNN Quản lý nhà nước vii
  10. QLRR Quản lý rủi ro QTRR Quản trị rủi ro Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn Regional Comprehensive RCEP diện Khu vực Economic Partnership ROA Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản Return on assets ROE Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu Return On Equity RRTD Rủi ro tín dụng TCTD Tổ chức tín dụng TMCP Thương mại cổ phần TSBĐ Tài sản bảo đảm Vietnam Asset Management VAMC Công ty Quản lý tài sản Company XLRR Xử lý rủi ro WB Ngân hàng Thế giới World Bank viii
  11. DANH MỤC BẢNG Bảng 1. Phân bổ mẫu phiếu khảo sát theo các tiêu chí . .......................................... 1 0 Bảng 3.1. Số lượng các NHTM Việt Nam giai đoạn 2011 - 2022..........................67 Bảng 3.2. Các NHTM nhà nước tính đến 31/12/2022............................................68 Bảng 3.3. Các NHTM cổ phần tính đến 31/12/2022 .............................................69 Bảng 3.4. Các ngân hàng 100% vốn nước ngoài tính đến 31/12/2022 . ..................71 Bảng 3.5. Các ngân hàng liên doanh tính đến 31/12/2022......................................72 Bảng 3.6. Cơ cấu dư nợ cho vay theo ngành nghề kinh doanh, 2011-2022 ...........77 Bảng 3.7. Khả năng sinh lời tài sản và nguồn vốn của hệ thống NHTM Việt Nam 2011-2022 ...................................................................................................................79 Bảng 3.8. Kết quả đánh giá về triển khai các nội dung QLNN đối với RRTD trong hoạt động của các NHTM ........................................................................................... 105 Bảng 3.9. Số lượng văn bản cảnh báo NHTM giai đoạn 2011-2022 .....................108 Bảng 3.10. Số lượng Biên bản xử phạt vi phạm hành chính ..................................... 108 Bảng 3.11. Mức độ hiệu lực trong QLNN đối với RRTD trong hoạt động của các NHTM Việt Nam......................................................................................................... 110 Bảng 3.12. Mức độ hiệu quả trong QLNN đối với RRTD trong hoạt động của các NHTM Việt Nam......................................................................................................... 111 Bảng 3.13. Mức độ công bằng trong QLNN đối với RRTD trong hoạt động của các NHTM Việt Nam......................................................................................................... 112 Bảng 3.14. Mức độ phù hợp trong QLNN đối với RRTD trong hoạt động của các NHTM ...................................................................................................................................... 113 Bảng 3.15. Kết quả lấy ý kiến về mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến QLNN đối với RRTD trong hoạt động của các NHTM ............................................................... 116 ix
  12. DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH Hình 3.1. Vị trí của ngân hàng trong hệ thống các TCTD tại Việt Nam . ..................66 Hình 3.2. Tỷ lệ Dư nợ cho vay/Tổng tài sản trung bình của các NHTM Việt Nam giai đoạn 2011-2022 ............................................................................................................76 Hình 3.3. Tốc độ tăng trưởng tín dụng của các NHTM giai đoạn 2011 - 2022 ........78 Hình 3.4. Hệ số CAR của hệ thống NHTM Việt Nam, 2011- 2022 ..........................79 Hình 3.5. Tỷ lệ trích lập dự phòng trung bình của các NHTM giai đoạn 2011-2022 81 Hình 3.6. Tỷ lệ nợ xấu của hệ thống NHTM giai đoạn 2011 - 2022 ..........................82 Hình 3.7. Tỷ lệ nợ xấu của các NHTM Việt Nam năm 2021, 2022...........................82 Hình 3.8. Cơ cấu tổ chức NHNN . ................................................................................. 8 9 Sơ đồ 1. Khung phân tích luận án .................................................................................. 6 Sơ đồ 2. Quy trình thu thập dữ liệu thứ cấp ................................................................... 8 Sơ đồ 3. Quy trình thu thập dữ liệu sơ cấp ..................................................................... 9 x
  13. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài luận án Về lý luận, tín dụng là hoạt động nền tảng, cốt lõi của các NHTM và đem lại nguồn thu chính yếu, nhưng hiện nay các NHTM đều phải đối mặt với nguy cơ chịu tổn thất bởi RRTD, đặc biệt là ở các nước có nền kinh tế đang phát triển như Việt Nam bởi hệ thống thông tin vẫn còn thiếu minh bạch và chưa đầy đủ, trình độ quản lý rủi ro còn hạn chế và tính chuyên nghiệp của cán bộ chưa cao. RRTD có thể gây tổn thất về tài chính, giảm giá trị thị trường về vốn, trong trường hợp nghiêm trọng hơn có thể làm hoạt động kinh doanh của ngân hàng bị thua lỗ, thậm chí là phá sản ngân hàng. Chính vì thế, quản lý RRTD không chỉ là nhiệm vụ của các NHTM mà còn là nhiệm vụ của NHNN. Từ góc độ nghiên cứu và đào tạo thì tại hầu hết các quốc gia đều có trường đại học, viện nghiên cứu liên quan đến các chuyên ngành ngân hàng, tài chính, tín dụng nhằm nghiên cứu sâu hơn, cũng như đào tạo ra những đội ngũ nhân lực có chuyên môn nhằm thực hiện hiệu quả hơn các hoạt động liên quan đến quản lý tài chính - ngân hàng nói chung, RRTD nói riêng. Việc nghiên cứu QLNN đối với RRTD trong hoạt động của các NHTM sẽ làm rõ hơn cơ sở lý luận liên quan đến QLNN về kinh tế, thương mại, qua đó giúp các nhà quản lý có căn cứ triển khai hoạt động này trong thực tiễn. Tuy nhiên, hiện nay các nghiên cứu về QLNN đối với RRTD trong hoạt động của các NHTM còn hạn chế. Các đề tài nghiên cứu, các luận án, sách chuyên khảo... mới chỉ tập trung làm rõ về QLNN nói chung hoặc QLNN đối với một lĩnh vực cụ thể nhưng chưa trực tiếp nghiên cứu về QLNN đối với RRTD trong hoạt động của các NHTM. Việc nghiên cứu QLNN đối với RRTD trong hoạt động của các NHTM mới chỉ dừng lại ở mức độ đánh giá hệ thống văn bản quản lý hoặc đánh giá RRTD như là một nguyên nhân quan trọng có thể dẫn đến hạn chế trong HĐTD của các NHTM... Về thực tiễn, thực trạng QLNN đối với RRTD trong hoạt động của các NHTM Việt Nam trong thời gian qua đã luôn được các cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam, nhất là NHNN quan tâm. Việc xây dựng thể chế, chính sách, tổ chức bộ máy và việc thanh tra kiểm tra, xử lý vi phạm trong quản lý RRTD đối với hoạt động của các NHTM đã thu được nhiều kết quả quan trọng, góp phần kiểm soát và xử lý hiệu quả vấn đề rủi ro tín dụng, gia tăng khả năng cạnh tranh, uy tín của ngân hàng và tăng niềm tin của người gửi tiền đối với hệ thống ngân hàng thương mại trong nước. Đại hội XII đề ra nhiệm vụ cơ cấu lại nền kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng, cụ thể: “…cơ cấu lại thị trường tài chính với trọng tâm là hệ thống ngân hàng thương mại và các tổ chức tài chính, từng bước cơ cấu lại ngân 1
  14. sách nhà nước; cơ cấu lại và giải quyết có kết quả vấn đề nợ xấu, bảo đảm an toàn nợ công...” và kết quả hoạt động tín dụng ngân hàng giai đoạn 2011-2022 đã đóng góp quan trọng vào ổn định và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Trong giai đoạn 2011- 2022, NHNN đã ban hành nhiều quy định mới về quản lý nhà nước đối với RRTD, về an toàn hoạt động ngân hàng và quản lý tín dụng, đặc biệt là quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng rủi ro tiến dần tới các chuẩn mực quốc tế. Dưới sự quản lý của NHNN, công tác quản lý RRTD tại các NHTM đã tạo ra nhiều thay đổi tích cực theo hướng thống nhất, phù hợp với các quy định quốc tế và pháp luật của Việt Nam trong lĩnh vực Ngân hàng. Về bối cảnh, hoạt động QLNN đối với RRTD trong hoạt động của các NHTM cũng có những thay đổi do những thay đổi trong bối cảnh phát triển mới: Thứ nhất, những vấn đề nội tại của hệ thống ngân hàng như nợ xấu gia tăng, tiềm ẩn rủi ro an toàn hệ thống. Nợ xấu được các NHTM nhận diện là thách thức lớn nhất phải đối diện trong giai đoạn 2011-2022 cũng như trong giai đoạn sắp tới. Bên cạnh đó, rủi ro đặc biệt hiện hữu và tăng lên xuất phát từ sự đóng băng của “thị trường bất động sản” trong giai đoạn vừa qua và dự báo trong giai đoạn vẫn tiếp diễn - lĩnh vực đóng góp tới 21% dư nợ tín dụng của toàn hệ thống NHTM, chưa tính đến khoảng 4% dư nợ trái phiếu sở hữu ngoài hệ thống tín dụng. Mặt khác, giai đoạn 2021-2022, thị trường trái phiếu doanh nghiệp, chứng khoán rơi vào tình trạng đóng băng cùng thanh khoản căng thẳng “gõ cửa” các ngân hàng khiến nhiều doanh nghiệp gặp khó khăn về nguồn vốn, gây nên ảnh hưởng tiêu cực đến thị trường vốn nói chung và tác động ngược lại đến chất lượng tài sản sinh lãi của ngân hàng, các khoản trái phiếu doanh nghiệp do ngân hàng nắm giữ cũng có khả năng trở thành nợ xấu. Thị trường vốn bị thu hẹp, suy giảm, phát triển chậm sẽ đè nặng lên hệ thống ngân hàng tạo ra những RRTD mà các NHTM phải đối mặt. Thứ hai, những tác động từ toàn cầu hóa. Hậu Covid-19, tăng trưởng kinh tế toàn cầu ở mức thấp và có rủi ro suy thoái. Thương mại toàn cầu giảm ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế giai đoạn 2019-2022 và triển vọng tăng trưởng kinh tế trong nước năm 2023 và những năm tiếp theo, dẫn đến giảm cầu tín dụng; đầu tư, tiêu dùng, du lịch quốc tế đều suy yếu. Những tác động của chính sách lãi suất của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) khi đã tăng lãi suất 10 lần với biên độ tăng 5%, lần gần nhất là tháng 5/2023 tăng lãi suất thêm 0,25% lên mức 5-5,25% - mức cao nhất trong 15 năm qua, gần bằng với mức trước cuộc khủng hoảng tài chính tại Mỹ năm 2008. Chính điều này đã tạo áp lực, ảnh hưởng đến chính sách lãi suất của NHNN. Thực tế là Việt Nam đã phải duy trì mức lãi suất cao đặc biệt giai đoạn quý cuối năm 2022. 2
  15. Ngoài ra, xung đột giữa Nga và Ukraine và xu hướng suy thoái của thị trường Châu Âu ảnh hưởng đến toàn bộ nền kinh tế thế giới và Việt Nam cũng không tránh khỏi những hệ lụy do cuộc chiến này gây ra. Đặc biệt là sự biến động của thị trường năng lượng thế giới, thị trường chứng khoán, thị trường nông sản... qua đó tác động đến thị trường tài chính thể giới cũng như của Việt Nam. Thứ ba, sự hội nhập ngày càng sâu rộng của Việt Nam vào khu vực và thế giới (với các hiệp định song phương, đa phương và vận dụng các thành tựu khoa học, kỹ thuật của quốc tế vào các hoạt động ngân hàng), việc tích cực tham gia đàm phán và ký kết các Hiệp định FTA thế hệ mới như CPTPP, EVFTA... đã mở ra nhiều cơ hội cho Việt Nam, tuy nhiên, đi liền với đó là không ít thách thức đòi hỏi nền kinh tế nước ta nói chung và các NHTM Việt Nam nói riêng phải có nỗ lực vượt bậc để đạt được thành công như các NHTM trong nước có cơ cấu hoạt động chưa chuẩn hóa và chưa tiếp cận chuẩn mực quốc tế về an toàn tài chính; Thứ tư, cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0 với những ứng dụng công nghệ mới, hiện đại dự báo sẽ tạo ra hàng loạt thay đổi mang tính bước ngoặt lịch sử, ảnh hưởng sâu rộng tới kinh tế - xã hội ở tất cả các quốc gia, trong đó có lĩnh vực tài chính - ngân hàng. Bên cạnh đó, chuyển đổi số là một xu hướng tất yếu và 100% ngân hàng khẳng định tiếp tục đẩy mạnh tiến trình chuyển đổi số ngân hàng, tăng cường an ninh mạng là ưu tiên số một trong những chiến lược trọng tâm năm nay. Tuy nhiên, đi cùng quá trình này, rủi ro an ninh mạng, rò rỉ dữ liệu… cũng ngày càng gia tăng. Cuối cùng, trong thời đại công nghệ và bùng nổ thông tin như hiện nay, khách hàng dễ dàng tiếp cận với nhiều nguồn thông tin không chính thống, đặc biệt là từ mạng xã hội, dễ bị tác động tâm lý nhiều hơn, nên việc quản trị RRTD, khủng hoảng truyền thông hay khủng hoảng thanh khoản của các ngân hàng càng trở nên thách thức hơn bao giờ hết. Thứ năm, những chính sách của Việt Nam hậu Covid-19 như gói hỗ trợ thực hiện thông qua việc gia hạn nợ, giảm lãi suất khi vay vốn ngân hàng đối với các doanh nghiệp; rút ngắn thời gian xét duyệt hồ sơ vay vốn, nâng cao khả năng tiếp cận vốn vay của khách hàng hay sự bùng nổ của thị trường bất động sản cũng như vấn đề bảo đảm phát triển bền vững, ứng phó với dịch bệnh của Việt Nam sẽ tác động rất lớn đến những chính sách của NHNN nhằm quản lý đối với thị trường tín dụng nói chung và giám sát các RRTD nói riêng. Bên cạnh những bối cảnh đang dần được hóa giải hay biến mất, vẫn còn một số bối cảnh phát triển mới đang tồn tại, thậm chí gia tăng mức độ, cũng như xuất hiện những bối cảnh mới, có thể ảnh hưởng lên hoạt động của các NHTM trong năm nay và dài hạn ở giai đoạn kế tiếp. Chính những bối cảnh này đã tạo ra những thách thức 3
  16. đối với quản lý nhà nước của NHNN đối với RRTD trong hoạt động của các NHTM. Từ những lý do nêu trên, cùng nền tảng kiến thức được tích lũy trong quá trình học tập và công tác, NCS chọn đề tài: “Quản lý nhà nước đối với rủi ro tín dụng trong hoạt động của các ngân hàng thương mại Việt Nam trong bối cảnh phát triển mới” làm luận án tiến sĩ kinh tế của mình. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu 2.1. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu của luận án là đề xuất một số giải pháp hoàn thiện QLNN đối với RRTD trong hoạt động của các NHTM Việt Nam trong bối cảnh phát triển mới. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu (i) Hệ thống hóa, luận giải, làm rõ các vấn đề lý luận liên quan đến RRTD trong hoạt động của các NHTM, vai trò, chức năng QLNN đối với RRTD trong hoạt động của các NHTM. Trong đó tập trung làm rõ đặc thù của RRTD trong hoạt động của các NHTM trong bối cảnh mới; khái niệm, nội hàm, tiêu chí và nhân tố ảnh hưởng đến QLNN đối với RRTD trong hoạt động của các NHTM trong bối cảnh mới; (ii) Tham khảo kinh nghiệm QLNN đối với RRTD trong hoạt động của các NHTM của một số quốc gia chọn lọc trên thế giới. (iii) Đánh giá thực trạng QLNN đối với RRTD trong hoạt động của các NHTM ở Việt Nam; đánh giá những thành công, hạn chế và nguyên nhân của hạn chế trong QLNN đối với RRTD trong hoạt động của các NHTM Việt Nam giai đoạn 2011 - 2022. (iv) Trên cơ sở kết quả nghiên cứu lý luận, thực tiễn, kinh nghiệm quốc tế, bối cảnh mới, cũng như định hướng, mục tiêu QLNN đối với RRTD trong hoạt động của các NHTM, đề xuất giải pháp hoàn thiện QLNN đối với RRTD trong hoạt động của các NHTM ở Việt Nam trong bối cảnh phát triển mới. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận án là những lý luận và thực tiễn QLNN đối với RRTD trong hoạt động của các NHTM (NHTM Nhà nước và NHTM cổ phần) trong bối cảnh phát triển mới. 3.2. Phạm vi nghiên cứu 3.2.1. Về nội dung (1) Hướng tiếp cận của luận án: QLNN đối với RRTD trong hoạt động của các NHTM có thể tiếp cận theo nhiều góc độ khác nhau, tuy nhiên luận án tiếp cận chức năng của quản lý với: xây dựng, ban hành hệ thống văn bản quản lý; tổ chức triển 4
  17. khai quản lý; thanh tra kiểm tra và xử lý vi phạm trong QLNN đối với RRTD trong các hoạt động của NHTM. (2) Các nội dung triển khai thực hiện bao gồm: Xây dựng chiến lược, chính sách, quy trình quản lý RRTD; Nhận biết và đo lường RRTD; Theo dõi, đánh giá và điều chỉnh rủi ro; Kiểm soát và tài trợ RRTD. (3) Luận án không nghiên cứu các RRTD, QLNN đối với RRTD trong hoạt động của các chi nhánh ngân hàng nước ngoài; các công ty, tổ chức tài chính; các hợp tác xã tín dụng, quỹ tín dụng và ngân hàng chính sách; ngân hàng số). (4) Các tiêu chí (chỉ số) trực tiếp được chọn lọc sử dụng để đánh giá về RRTD cũng như QLNN đối với RRTD trong hoạt động của các NHTM: CAR, CAMELS,... 3.2.2. Về không gian (1) Luận án nghiên cứu QLNN đối với RRTD trong hoạt động của các NHTM tại Việt Nam. (2) Luận án nghiên cứu sự quản lý của Nhà nước đối với RRTD trong hoạt động của các NHTM tập trung vào vai trò quản lý của NHNN (Chủ thể quản lý là NHNN). Nghiên cứu thực tiễn thực hiện quản lý RRTD của các NHTM ở Việt Nam (Khách thể quản lý là các NHTM). (3) Đối tượng khảo sát đại diện tại Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh (là các địa phương tập trung nhiều TCTD và có quy mô lớn của cả nước), tỉnh Quảng Ninh (do hạn chế về thời gian, ngân sách thực hiện luận án, đề tài chọn tỉnh Quảng Ninh là địa phương nghiên cứu đại diện cho việc đánh giá triển khai QLNN của chi nhánh NHNN ở cấp tỉnh khác với hai thành phố trực thuộc Trung ương là Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh). (4) Tham khảo kinh nghiệm của Liên minh châu Âu, Trung Quốc, Nhật Bản, Hoa Kỳ về quản lý RRTD trong hoạt động của các NHTM. 3.2.3. Về thời gian Luận án nghiên cứu thực trạng QLNN đối với RRTD trong hoạt động của các NHTM Việt Nam trong giai đoạn 2011 - 2022 (đây là khoảng thời gian Việt Nam thực hiện tái cơ cấu hệ thống ngân hàng cho 02 giai đoạn. Đặc biệt là giai đoạn mà Luật TCTD năm 2010 được triển khai vào thực tiễn với nhiều văn bản quản lý của Nhà nước và các Bộ, ngành liên quan). Các giải pháp, kiến nghị về QLNN đối với RRTD trong hoạt động của các NHTM được đề xuất đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2035. 4. Khung phân tích luận án và phương pháp nghiên cứu 4.1. Khung phân tích luận án 5
  18. Khung phân tích luận án được xác định bảo đảm bám sát các nội dung nghiên cứu của luận án: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI RRTD TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NHTM - Lý luận về RRTD trong hoạt động của các NHTM; - Lý luận về QLNN đối với RRTD trong hoạt động của các NHTM: Mục tiêu, nội dung và các tiêu chí, công cụ và yếu tố ảnh hưởng; - Kinh nghiệm của Liên minh châu Âu, Hoa Kỳ, Nhật Bản, Trung Quốc và bài học rút ra về về QLNN đối với RRTD trong hoạt động của các NHTM. Thực trạng rủi ro THỰC TRẠNG QUẢN LÝ Thực trạng các tín dụng và các chỉ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI RRTD yếu tố ảnh hưởng tiêu đo lường rủi TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA đến QLNN đối với ro tín dụng trong CÁC NHTM VIỆT NAM rủi ro tín dụng hoạt động của các trong hoạt động ngân hàng thương + Thực trạng bộ máy QLNN; của các ngân hàng + Thực trạng hệ thống pháp mại Việt Nam luật, chính sách; thương mại Việt + Thực trạng tổ chức thực hiện; Nam + Thực trạng kiểm tra, giám sát và xử lý vi phạm; Những Hạn chế và Bối cảnh mới: FTA thế hệ mới, CMCN thành công nguyên nhân 4.0, chính sách của Mỹ-Fed, xung đột và nguyên Ucraina, biến động của thị trường BĐS…. nhân QUAN ĐIỂM, ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI RRTD TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NHTM VIỆT NAM (Nguồn: Tác giả xây dựng) Sơ đồ 1. Khung phân tích luận án 4.2. Phương pháp nghiên cứu 4.2.1. Tiếp cận nghiên cứu Luận án được thực hiện với cách tiếp cận cụ thể sau: 6
  19. Cách tiếp cận tổng thể - hệ thống: Luận án nghiên cứu và giải quyết các vấn đề liên quan đến QLNN đối với RRTD trong hoạt động của các NHTM một cách tổng thể, toàn diện từ lý luận đến thực tiễn nhằm thúc đẩy sự phát triển của thị trường tín dụng và hoạt động của các ngân hàng. Nghiên cứu QLNN đối với RRTD trong hoạt động của các NHTM được đặt trong tổng thể hệ thống tài chính ngân hàng Việt Nam, trong quá trình tái cơ cấu nền kinh tế, tái cơ cấu các TCTD, tác động của bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế và yêu cầu về đổi mới và ứng dụng công nghệ 4.0 trong quản lý tín dụng của các NHTM. Cách tiếp cận giám sát tuân thủ: đề tài nghiên cứu QLNN đối với RRTD trong hoạt động của các NHTM theo tiếp cận giám sát tuân thủ của các NHTM trong triển khai thực hiện pháp luật và chính sách của Nhà nước trong quản trị rủi ro; giám sát của NHTW đối với các NHTM về sự tuân thủ, qua đó có những biện pháp phù hợp để kịp thời phát hiện rủi ro, lệch hướng và giúp điều chỉnh thị trường tín dụng phát triển lành mạnh. Các lý thuyết về quản lý kinh tế và lý thuyết về tài chính ngân hàng, công nghệ ngân hàng; liên ngành, động trong QLNN về kinh tế: nghiên cứu QLNN đối với RRTD theo góc độ quản lý kinh tế với các chức năng của quản lý và nghiên cứu các phản ứng của NHTM trong kiểm soát RRTD trong các HĐTD theo các lý thuyết về tài chính ngân hàng hiện đại. Nghiên cứu và giải quyết các vấn đề liên quan đến QLNN đối với RRTD trong hoạt động của các NHTM dựa trên sự phối hợp liên ngành Ngân hàng, Tài chính, Kế hoạch - Đầu tư, có sự phối hợp giữa trung ương và địa phương... 4.2.2. Phương pháp cụ thể 4.2.2.1. Phương pháp thu thập và xử lý dữ liệu thứ cấp (1) Thu thập dữ liệu thứ cấp Mục đích: Dự liệu thứ cấp được thu thập nhằm phục vụ nghiên cứu, xây dựng khung lý thuyết của luận án, phân tích kinh nghiệm của các quốc gia trong thực hiện QLNN đối với RRTD trong hoạt động của các NHTM. Đồng thời, các dữ liệu thứ cấp là cơ sở quan trọng giúp tác giả phân tích thực trạng RRTD trong hoạt động của các NHTM, thực trạng QLNN đối với RRTD trong hoạt động của các NHTM Việt Nam trong bối cảnh phát triển mới. Quy trình thu thập dữ liệu thứ cấp phục vụ nghiên cứu luận án, cụ thể như sau: 7
  20. Xác định Xác định Hình thành các dữ liệu rõ nguồn Tổng hợp, cần thiết để cung cấp Tổ chức bộ dữ liệu phân tích thu thập thứ cấp phục phục vụ dữ liệu cần và chọn lọc dữ liệu vụ nghiên nghiên cứu thu thập dữ liệu cứu luận án Sơ đồ 2. Quy trình thu thập dữ liệu thứ cấp Luận án sử dụng các dữ liệu đã được công bố liên quan đến QLNN đối với RRTD trong hoạt động của các NHTM Việt Nam. Các sách chuyên khảo, luận án tiến sĩ, đề tài nghiên cứu khoa học các cấp, các báo cáo khoa học, bài báo có liên quan tại các thư viện và một số trang website chính thức trong nước và nước ngoài để có tài liệu cơ bản ban đầu. Bên cạnh đó, luận án sử dụng dữ liệu thứ cấp chủ yếu từ các báo cáo, thống kê của NHNN Việt Nam, các NHTM... Các văn bản quản lý của Nhà nước về RRTD trong hoạt động của các NHTM như: Các văn bản luật, các văn bản dưới luật của Chính phủ, Bộ, ngành liên quan cấp liên quan đến QLNN đối với RRTD trong hoạt động của các NHTM. (2) Xử lý dữ liệu thứ cấp Phương pháp phân loại và hệ thống hóa: Tác giả sử dụng phương pháp này chủ yếu ở chương 1, 2 nhằm phân loại và sắp xếp các thông tin, dữ liệu theo từng mặt, nội dung vấn đề, từng đơn vị có cùng tính chất, đặc điểm qua đó đánh giá, nhân định để xác định khoảng trống nghiên cứu cũng như hệ thống lý luận của đề tài luận án. Đồng thời, tác giả sắp xếp các dữ liệu thống nhất với quy trình nghiên cứu của luận án. Phương pháp thống kê mô tả: Qua các dữ liệu thu thập được, tác giả sử dụng phương pháp ở chương 3 của luận án để sắp xếp, phân loại và xử lý tổng hợp số liệu thu thập, từ đó xây dựng các bảng biểu để phân tích dữ liệu đánh giá thực trạng QLNN đối với RRTD trong hoạt động của các NHTM Việt Nam. Phương pháp so sánh: Thông qua số liệu đã thống kê về thực trạng RRTD, thực trạng QLNN đối với RRTD trong hoạt động của các NHTM Việt Nam, tác giả tiến hành so sánh các chỉ tiêu theo thông số tuyệt đối và thông số tương đối như tăng trưởng, thị phần, giữa các năm, thực trạng giữa các ngân hàng... Phương pháp này được tác giả chủ yếu sử dụng để phân tích đánh giá tại chương 3 của luận án. Phương pháp phân tích tổng hợp: phương pháp này được nghiên cứu sinh sử dụng cho tất cả các chương của luận án. Mỗi một vấn đề sẽ được phân tích theo nhiều khía cạnh, phân tích từng chiều, từng cá thể và cuối cùng tổng hợp các mối quan hệ 8
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2