Luận án tiến sĩ Kinh tế: Sinh kế của các hộ nông dân gắn với phát triển rừng bền vững tại huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên
lượt xem 17
download
Luận văn được nghiên cứu với mục tiêu nhằm phân tích thực trạng sinh kế của các hộ nông dân trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên từ đó xác định được mối quan hệ, những tác động và ảnh hưởng của sinh kế hiện tại đến phát triển rừng bền vững trên địa bàn huyện. Trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm đảm bảo sinh kế có khả năng tạo động lực phát triển kinh tế hộ và quản lý rừng bền vững trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án tiến sĩ Kinh tế: Sinh kế của các hộ nông dân gắn với phát triển rừng bền vững tại huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH ––––––––––––––––– NGUYỄN DUY HÀ SINH KẾ CỦA CÁC HỘ NÔNG DÂN GẮN VỚI PHÁT TRIỂN RỪNG BỀN VỮNG TẠI HUYỆN ĐỊNH HÓA, TỈNH THÁI NGUYÊN LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2017
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH ––––––––––––––––– NGUYỄN DUY HÀ SINH KẾ CỦA CÁC HỘ NÔNG DÂN GẮN VỚI PHÁT TRIỂN RỪNG BỀN VỮNG TẠI HUYỆN ĐỊNH HÓA, TỈNH THÁI NGUYÊN Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp Mã số: 62.62.01.15 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. Đỗ Anh Tài 2. TS. Trần Văn Túy THÁI NGUYÊN - 2017
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của cá nhân, các kết quả nghiên cứu đƣợc trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chƣa từng đƣợc bảo vệ để lấy bất kì học vị nào ở trong và ngoài nƣớc. Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã đƣợc cám ơn, các thông tin trích dẫn trong luận án đều đƣợc chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả
- ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình nghiên cứu đề tài luận án “Sinh kế của các hộ nông dân gắn với phát triển rừng bền vững tại huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên”, Tôi đã nhận đƣợc rất nhiều sự giúp đỡ, tạo điều kiện của tập thể Ban Giám hiệu; Bộ phận sau đại học – Phòng Đào tạo; Khoa kinh tế, Trƣờng Đại học Kinh tế & Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên và các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh Thái Nguyên. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành về sự giúp đỡ đó. Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến: Cục Thống kê tỉnh Thái Nguyên; Sở Kế hoạch và Đầu tƣ tỉnh Thái Nguyên; UBND huyện Định Hóa, các phòng: Thống kê; Lao động thƣơng binh và xã hội, Tài chính Kế hoạch; Giáo dục & Đào tạo; Tài nguyên và Môi trƣờng; Nông nghiệp và phát triển nông thôn; Chi cục Kiểm lâm tỉnh Thái Nguyên; Ban quản lý rừng ATK huyện Định Hóa; Chính quyền địa phƣơng và bà con nhân dân các xã Phú Đình; Điềm Mặc; Bảo Cƣờng; Phú Tiến; Quy Kỳ, và Lam Vỹ đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập và điều tra số liệu phục vụ cho nghiên cứu và hoàn thành luận án này. Đăc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Đỗ Anh Tài và TS. Trần Văn Túy là các nhà khoa học đã trực tiếp giúp đỡ, hƣớng dẫn và chỉ bảo cho tôi trong quá trình thực hiện luận án. Tôi xin chân thành cảm ơn các đồng chí lãnh đạo, các bạn, và đồng nghiệp nơi tôi đang công tác đã động viên, khích lệ, tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thiện luận án này. Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới gia đình, bạn bè và ngƣời thân, đặc biệt là vợ và con tôi, đã động viên, chia sẻ, tạo mọi điều kiện tốt nhất để tôi hoàn thành luận án này./. Tác giả
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN........................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................. iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT................................................................................ vii DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................................... viii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ .................................................................x MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................2 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................3 4. Những đóng góp mới của luận án ...........................................................................4 5. Kết cấu của luận án .................................................................................................4 Chƣơng 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ SINH KẾ CỦA HỘ NÔNG DÂN VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG BỀN VỮNG.........................................................................5 1.1. Tổng quan nghiên cứu ..........................................................................................5 1.1.1. Các công trình nghiên cứu ở nƣớc ngoài về bảo tồn, phát triển, cải tạo sinh kế nhằm phát triển bền vững rừng. ......................................................................5 1.1.2. Các công trình trong nƣớc .................................................................................7 1.1.3. Các công trình liên quan đến huyện Định Hóa, Thái Nguyên ........................10 1.1.4. Các công trình khác .........................................................................................13 1.2. Sinh kế và sinh kế của hộ nông dân ...................................................................16 1.2.1. Khái niệm sinh kế............................................................................................16 1.2.2. Sinh kế hộ nông dân ......................................................................................19 1.2.3. Các điều kiện đảm bảo sinh kế của hộ nông dân ............................................23 1.3. Phát triển rừng bền vững ....................................................................................27 1.3.1. Khái niệm phát triển bền vững ........................................................................27 1.3.2. Phát triển rừng bền vững .................................................................................30 1.3.3. Nội dung của phát triển rừng bền vững ..........................................................32
- iv 1.3.4. Các tiêu chí đo lƣờng đánh giá phát triển rừng bền vững ...............................33 1.4. Mối quan hệ giữa sinh kế và phát triển rừng bền vững .....................................34 1.4.1. Các quan điểm về mối quan hệ giữa sinh kế và phát triển rừng bền vững .....34 1.4.2. Mối quan hệ giữa sinh kế với phát triển rừng bền vững ở Việt Nam .............35 1.5. Các yếu tố tác động đến mối quan hệ giữa sinh kế hộ nông dân với phát triển rừng bền vững ...................................................................................................38 1.5.1. Các yếu tố chủ quan ........................................................................................38 1.5.2. Yếu tố môi trƣờng khách quan ........................................................................41 1.6. Cơ sở thực tiễn về sinh kế của hộ nông dân gắn với phát triển rừng bền vững ........42 1.6.1. Các kinh nghiệm về cải thiện và đảm bảo sinh kế hộ nông dân gắn với phát triển rừng bền vững trên thế giới .......................................................................42 1.6.2. Các kinh nghiệm về cải thiện và đảm bảo sinh kế hộ nông dân gắn với phát triển rừng bền vững ở Việt Nam .......................................................................46 1.6.3. Một số vấn đề rút ra từ việc cải thiện sinh kế của ngƣời dân để quản lý rừng bền vững ...........................................................................................................51 Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................53 2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................53 2.2. Phƣơng pháp tiếp cận .........................................................................................53 2.2.1. Phƣơng pháp tiếp cận chung ...........................................................................53 2.2.2. Phƣơng pháp tiếp cận cụ thể .............................................................................53 2.3. Khung phân tích .................................................................................................55 2.4. Các phƣơng pháp nghiên cứu .............................................................................58 2.4.1. Chọn điểm và mẫu điều tra .............................................................................58 2.4.2. Phƣơng pháp thu thập số liệu ..........................................................................60 2.4.3. Phƣơng pháp phân tích số liệu ........................................................................61 2.5. Hệ thống chỉ tiêu phân tích về sinh kế ...............................................................67 2.5.1. Một số công cụ sử dụng trong nghiên cứu ......................................................67 2.5.2. Một số chỉ tiêu đánh giá về sinh kế của ngƣời dân .........................................67 2.5.3. Các chỉ tiêu đo lƣờng đánh giá phát triển rừng bền vững ...............................69 2.5.4. Các tiêu chí phản ánh mối quan hệ giữa sinh kế và phát triển rừng bền vững.......69
- v Chƣơng 3: THỰC TRẠNG SINH KẾ CỦA HỘ NÔNG DÂN GẮN VỚI PHÁT TRIỂN RỪNG BỀN VỮNG HUYỆN ĐỊNH HÓA TỈNH THÁI NGUYÊN .....................................................................................................70 3.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu .............................................................................70 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ...........................................................................................70 3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................................73 3.1.3. Ảnh hƣởng của điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội đối với quá trình phát triển kinh tế cũng nhƣ phát triển rừng bền vững của huyện Định Hóa .....................74 3.2. Đánh giá thực trạng sinh kế của hộ nông dân nhằm phát triển rừng bền vững ở huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên ...............................................................76 3.2.1. Đặc điểm chung về hộ nông dân và các nguồn lực sinh kế của hộ nông dân huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên ....................................................................76 3.2.2. Các hoạt động sinh kế hộ nông dân huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên.......80 3.2.3. Các chính sách gắn sinh kế của hộ nông dân với phát triển rừng bền vững của huyện Định Hóa ..................................................................................................82 3.2.4. Thực trạng phát triển rừng bền vững ở huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên.........88 3.2.4.3. Đặc điểm hệ động vật ...................................................................................91 3.2.5. Đặc điểm chung về các nguồn lực sinh kế của hộ nông dân địa bàn nghiên cứu ..91 3.2.6. Đánh giá tác động các hoạt động sinh kế của các nhóm hộ nghiên cứu tới phát triển rừng bền vững .........................................................................................114 3.2.7. Thu nhập từ các hoạt động sinh kế của các hộ nông dân ..............................124 3.2.8. Kết quả phân tích sinh kế trong các v ng và giữa các nhóm hộ nghiên cứu .......131 3.2.9. Thực trạng mối quan hệ giữa sinh kế của các hộ nông dân với phát triển rừng bền vững ở huyện Định Hóa ..........................................................................138 3.3. Đánh giá chung về thực trạng các hoạt động sinh kế của hộ nông dân gắn với phát triển rừng bền vững tại huyện Định Hóa, Thái Nguyên ...........................148 Chƣơng 4: QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU VÀ GIẢI PHÁP CẢI THIỆN, ĐẢM BẢO SINH KẾ CHO HỘ NÔNG DÂN GẮN VỚI PHÁT TRIỂN RỪNG BỀN VỮNG Ở HUYỆN ĐỊNH HÓA TỈNH THÁI NGUYÊN .........................152 4.1. Quan điểm, thực tế, mục tiêu ...........................................................................152
- vi 4.1.1. Quan điểm .....................................................................................................152 4.1.2. Thực tế tại khu vực nghiên cứu .....................................................................153 4.1.3. Mục tiêu ........................................................................................................154 4.2. Giải pháp sinh kế cho hộ nông dân gắn với phát triển rừng bền vững ở huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên ........................................................................155 4.2.1. Các giải pháp liên quan đến các hoạt động sinh kế của hộ nông dân có ảnh hƣởng tới phát triển rừng bền vững ..................................................................155 4.2.1.4. Đối với hoạt động khai thác gỗ và LSNG ..................................................157 4.2.1.5. Đối với hoạt động săn bắt động vật rừng ...................................................158 4.2.2. Các giải pháp về thể chế, chính sách ............................................................159 4.2.3. Các giải pháp bảo đảm sinh kế cho hộ nông dân ..........................................159 4.2.4. Các giải pháp phát triển rừng bền vững ........................................................164 4.2.5. Nhóm giải pháp liên quan tới triển khai các chƣơng trình dự án vào địa bàn có gắn với hoạt động sinh kế tác động tới tài nguyên rừng .............................166 KẾT LUẬN ............................................................................................................168 DANH MỤC CÔNG TR NH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN .....................................................................................................170 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................171 PHẦN PHỤ LỤC...................................................................................................178
- vii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Viết tắt Viết đầy đủ/giải nghĩa BQL Ban quản lý BTTN Bảo tồn tự nhiên CP Chính phủ FAO Tổ chức Lƣơng thực và Nông nghiệp Liên hợp quốc GTZ Tổ chức Hợp tác kỹ thuật Đức HBFM In the household-based forest management (HBFM)/giao quyền quản lý rừng cho hộ ITTO Tổ chức Gỗ nhiệt đới quốc tế KBT Khu bảo tồn LSNG Lâm sản ngoài gỗ NĐ Nghị định NN&PTNT Nông nghiệp và Phát triển nông thôn QĐ Quyết định QLBVR Quản lý bảo vệ rừng QLRBV Quản lý rừng bền vững REDD+ Reduced Emissions from Deforestation and Forest Degradation/ Giảm phát thải từ mất rừng và suy thoái rừng TTg Thủ tƣớng UBND Ủy ban nhân dân UNESCO Tổ chức giáo dục, khoa học và văn hóa Liên hợp quốc VQG Vƣờn quốc gia
- viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Số lƣợng mẫu điều tra hộ trong đề tài nghiên cứu ...................................59 Bảng 2.2: Kết quả điều tra hộ nông dân theo thành phần dân tộc ............................60 Bảng 2.3: Mô tả các biến đƣợc sử dụng trong Phân tích hồi quy .............................65 Bảng 2.4: Mô tả hệ số và các biến số sử dụng trong xây dựng bài toàn QHTT cho các hộ dân trên địa bàn nghiên cứu ...................................................66 Bảng 3.1: Tình hình sử dụng đất đai của huyện Định Hoá năm 2015 ......................72 Bảng 3.2: Tăng trƣởng kinh tế huyện Định Hóa giai đoạn 2007 - 2015 ..................73 Bảng 3.3: Số hộ có sinh kế gắn với rừng huyện Định Hóa .......................................77 Bảng 3.4: Hiện trạng đất lâm nghiệp huyện Định Hóa .............................................88 Bảng 3.5: Diện tích đất bình quân của các hộ điều tra..............................................92 Bảng 3.6: Kết quả đánh giá đối với nguồn lực rừng .................................................94 Bảng 3.7: Kết quả đánh giá đối với nguồn lực đất đai và nguồn nƣớc .....................96 Bảng 3.8: Một số thông tin chung của các nhóm hộ điều tra ....................................97 Bảng 3.9: Trình độ học vấn của chủ hộ ....................................................................98 Bảng 3.10: Trình độ học vấn của vợ/chồng chủ hộ ..................................................98 Bảng 3.11: Phân bố độ tuổi lao động trong các nhóm hộ .........................................99 Bảng 3.12: Kết quả đánh giá đối với thời gian và cơ hội việc làm thông qua các hoạt động sinh kế ...................................................................................103 Bảng 3.13: Kết quả đánh giá hiệu quả các hoạt động cải thiện sinh kế về tầm quan trọng của tài nguyên rừng và kỹ năng quản lý ..............................105 Bảng 3.14a: Kết quả đánh giá đối với nguồn lực xã hội: Môi trƣờng dân chủ trong quản lý nguồn lực chung ..............................................................106 Bảng 3.14b: Kết quả đánh giá đối với nguồn lực xã hội: vai trò của các tổ chức chính trị xã hội cấp thôn bản .................................................................107 Bảng 3.14c: Kết quả đánh giá đối với nguồn lực xã hội: an ninh và văn hóa thôn bản .................................................................................................107 Bảng 3.15: Kết quả đánh giá về cơ sở hạ tầng nông thôn và tƣ liệu sản xuất của hộ .....................................................................................................109
- ix Bảng 3.16: Kết quả đánh giá về nguồn lực sản xuất của hộ ...................................110 Bảng 3.17: Kết quả đánh giá về khả năng tiếp cận nguồn tài chính .......................111 Bảng 3.18: Kết quả đánh giá về khả năng chuyển đổi nguồn tài chính ..................112 Bảng 3.19: Số hộ có hoạt động nƣơng rẫy ..............................................................114 Bảng 3.20: Nguồn gốc của đất trồng chè ................................................................116 Bảng 3.21: Phƣơng thức chăn thả đại gia súc tại các hộ điều tra ...........................116 Bảng 3.22: Mật độ chăn thả đại gia súc trên đất lâm nghiệp ..................................118 Bảng 3.23: Mục đích khai thác gỗ của hộ nông dân ...............................................119 Bảng 3.24: Tình hình khai thác LSNG của hộ nông dân ........................................120 Bảng 3.25: Hoạt động săn bắt thú rừng của hộ nông dân .......................................123 Bảng 3.26: Thu nhập trung bình năm 2015 của ba nhóm hộ ..................................125 Bảng 3.27: Doanh thu từ rừng bình quân một năm.................................................128 Bảng 3.28: Chi phí cho các hoạt động lâm nghiệp .................................................129 Bảng 3.29: Sử dụng tài nguyên rừng phân theo nhóm hộ .......................................130 Bảng 3.30: Tổng hợp kết quả điều tra chung đối với 5 nguồn lực của ba nhóm hộ ....... 131 Bảng 3.31: Bảng kết quả phân tích hồi qui về nhân tố ảnh hƣởng đến thu nhập hỗn hợp của hộ điều tra huyện Định Hóa ......................................................135 Bảng 3.32: Kết quả phƣơng án tối ƣu sử dụng các nguồn lực sinh kế của các hộ nghiên cứu..............................................................................................137 Bảng 3.33: Đánh giá mối quan hệ giữa hoạt động sinh kế của hộ nông dân và phát triển rừng bền vững ở 3 khu vực nghiên cứu của huyện Định Hóa ...............................................................................................141 Bảng 3.34: Đánh giá các nguồn lực sinh kế của hộ gia đình ..................................148 Bảng 4.1: Kết quả chạy bài toán nâng cao hiệu quả sử dụng đất (SDĐ) nông hộ ..163
- x DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ Biểu đồ 3.1: Nghề nghiệp của chủ hộ trong mẫu điều tra .......................................100 Biểu đồ 3.2: Nghề nghiệp của vợ/chồng chủ hộ .....................................................101 Biểu đồ 3.3: Nghề nghiệp của các thành viên khác trong hộ ..................................102 Biểu đồ 3.4: Các nguồn thu hàng năm của ba nhóm hộ năm 2015.........................127 Biểu đồ 3.5: Đánh giá tác động các nguồn lực tại địa bàn nghiên cứu ...................132 Biểu đồ 3.6: Kết hợp sinh kế và bảo vệ rừng ..........................................................145 Biểu đồ 3.7: Tăng thu nhập từ rừng .........................................................................146 Biểu đồ 3.8: Tăng thu nhập từ lâm sản ngoại gỗ (LSNG) .......................................146 Sơ đồ: Sơ đồ 2.1. Khung phân tích sinh kế của hộ nông dân nhằm phát triển bền rừng bền vững ở huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên .............................................57
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Rừng là nguồn tài nguyên quý giá, có ý nghĩa to lớn đối với môi trƣờng cũng nhƣ cuộc sống của con ngƣời. Đó là một thành phần của môi trƣờng địa lý tham gia vào vòng tuần hoàn vật chất sinh- địa-hóa trên trái đất, là nguồn tài nguyên thiên nhiên quý giá và đa diện, bảo đảm nhu cầu nhiều mặt của con ngƣời. Ngày nay, do dân số tăng nhanh, nhu cầu về các tài nguyên từ rừng ngày càng lớn, các hoạt động sinh kế của hộ nông dân tại các khu vực có rừng ngày càng gia tăng đã tạo ra sức ép đối với việc bảo vệ rừng và các tài nguyên từ rừng (Jutta Lax, 2010). Vấn đề sinh kế của hộ nông dân có có vai trò quan trọng ảnh hƣởng đến hiệu quả công tác quản lý và phát triển rừng bền vững. Đã có nhiều nghiên cứu đã chỉ ra vai trò này nhƣ: Theo Sato (2000): “Đời sống của người dân miền núi gắn kết chặt chẽ với rừng và sự gia tăng nhu cầu từ các sản phẩm rừng nhanh hơn sự gia tăng của các sản phẩm rừng làm cho sinh kế từ rừng ngày càng suy giảm. Do đó để phát triển bền vững rừng cần phải đảm bảo và cải thiện sinh kế bền vững cho người dân”. Theo Ngô Quang Sơn và cộng sự (2014): “Cuộc sống của đồng bào dân tộc thiểu số luôn gắn bó mật thiết với tự nhiên, đặc biệt là 3 nguồn tài nguyên: rừng, đất đai và nguồn nước. Vì thế việc khai thác, sử dụng, bảo vệ và quản lý các nguồn tài nguyên luôn được coi trọng. Để khai thác, sử dụng các nguồn tài nguyên hợp lý thì vấn đề ổn định sinh kế được đặt lên hàng đầu”. Từ lâu, vấn đề sinh kế của hộ nông dân gắn với phát triển rừng bền vững trở thành vấn đề quan trọng, cấp bách của Việt Nam nói chung, của các khu vực có rừng của Thái Nguyên nói riêng. Định Hóa là huyện miền núi có diện tích đất lâm nghiệp lớn nhất của tỉnh Thái Nguyên. Đến năm 2015 diện tích đất lâm nghiệp của huyện là 33.595ha (độ che phủ của rừng đạt 65,5%), trong đó rừng sản xuất có 20.262 ha; rừng phòng hộ có 5.537 ha và rừng đặc dụng có 7.795ha. Dân số của huyện chủ yếu là đồng bào các dân tộc thiểu số, đời sống chủ yếu dựa vào sản xuất nông - lâm nghiệp. Trong hàng chục thập kỷ qua rừng là nguồn cung cấp chính các sản phẩm phục vụ cuộc sống của ngƣời dân nơi đây. Ngày nay các khu vực rừng của huyện không những đảm bảo một phần sinh kế cho ngƣời dân mà
- 2 còn là tiềm năng và thế mạnh thúc đẩy phát triển kinh tế thông qua các hoạt động tham quan du lịch - dịch vụ (Jutta Lax, 2010). Hiện nay diện tích rừng ở Thái Nguyên nói chung và ở khu vực huyện Định Hóa nói riêng đang bị suy giảm do các hoạt động sinh kế thiếu bền vững của con ngƣời tác động đến. Các hộ đang sống trong và gần rừng với chủ yếu là các hộ đồng bào dân tộc thiểu số, hộ nghèo với tập quán sinh sống và canh tác dựa vào rừng nhƣ khai thác lâm sản, du canh phát rẫy, cộng với sự gia tăng dân số đã là một trong những thách thức đối với nguồn tài nguyên rừng ngày càng bị cạn kiệt và điều này cũng đã ảnh hƣởng đến phát triển rừng bền vững. Trong những năm gần đây, Đảng, Nhà nƣớc cũng nhƣ chính quyền các cấp, các ngành của tỉnh Thái Nguyên, huyện Định Hóa đã có nhiều chủ trƣơng, chính sách tác động trực tiếp tới sinh kế của ngƣời dân. Các chính sách này nhằm đa dạng hóa các hoạt động sinh kế của ngƣời dân hƣớng ngƣời dân sử dụng, khai thác rừng có hiệu quả góp phần phát triển rừng bền vững. Tuy nhiên thực tế hiện nay cho thấy với những sức ép từ sự phát triển, từ lƣơng thực, sự gia tăng dân số làm cho các hoạt động khai thác và khai thác trái phép các tài nguyên từ rừng vẫn còn tiếp diễn ảnh hƣởng đến phát triển rừng bền vững. Tình hình trên có những nguyên nhân nhƣ: một bộ phận dân cƣ đời sống còn nhiều khó khăn, tập quán sinh sống và canh tác của đồng bào dân tộc chƣa đƣợc thay đổi triệt để, các chính sách chƣa hƣớng tới đảm bảo sinh kế bền vững cho ngƣời dân… (Jutta Lax, 2010). Vì vậy giải quyết tốt các mối quan hệ giữa sinh kế và giữ gìn, duy trì vốn rừng và làm cho rừng phát triển bền vững là một thách thức với những nhà quản lý, với chính ngƣời dân bản địa. Xuất phát từ đó tôi lựa chọn hƣớng nghiên cứu: “Sinh kế của các hộ nông dân gắn với phát triển rừng bền vững tại huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên”. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Phân tích thực trạng sinh kế của các hộ nông dân trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên từ đó xác định đƣợc mối quan hệ, những tác động và ảnh hƣởng của sinh kế hiện tại đến phát triển rừng bền vững trên địa bàn huyện. Trên cơ sở đó đề xuất một số
- 3 giải pháp chủ yếu nhằm đảm bảo sinh kế có khả năng tạo động lực phát triển kinh tế hộ và quản lý rừng bền vững trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên. 2.2. Mục tiêu cụ thể Hệ thống hoá lý luận và thực tiễn về sinh kế hộ nông dân gắn với phát triển rừng bền vững. Phân tích, đánh giá thực trạng sinh kế của các hộ nông dân huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên và mối quan hệ với quản lý, sử dụng rừng. Phân tích tác động hoạt động sinh kế của hộ nông dân tới phát triển rừng bền vững trên địa bàn huyện. Đề xuất những giải pháp nhằm cải thiện, đảm bảo sinh kế của hộ nông dân gắn với phát triển rừng bền vững ở huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Từ mục tiêu của luận án, đối tƣợng nghiên cứu bao gồm: Các nguồn lực sinh kế của hộ nông dân theo các v ng sinh thái; Các loại hình sinh kế của hộ nông dân ở các v ng sinh thái; Những tác động của hoạt động sinh kế tới phát triển rừng bền vững ở huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên. Những hoạt động quản lý nhằm cải thiện và đảm bảo sinh kế để phát triển rừng bền vững ở địa bàn nghiên cứu. 3.2. Phạm vi nghiên cứu * Phạm vi không gian: Đề tài đƣợc tiến hành nghiên cứu tại huyện Định Hóa,tỉnh Thái Nguyên Phạm vi thời gian: Để phục vụ nghiên cứu đề tài tác giả tiến hành thu thập số liệu có bổ sung từ năm 2012 đến năm 2015 và số liệu điều tra năm 2015. Phạm vi nội dung: Xung quanh việc sinh kế và bảo vệ rừng của các hộ nông dân khu vực miền núi tỉnh Thái Nguyên còn có nhiều vấn đề cần tiếp cận nghiên cứu. Đề tài tập trung nghiên cứu, đánh giá sự phát triển kinh tế, những vấn đề liên quan đến sinh kế và những ảnh hƣởng có liên quan đến tính chất bền vững, các nguồn lực để phát triển rừng bền vững tại huyện Định Hoá, tỉnh Thái Nguyên.
- 4 4. Những đóng góp mới của luận án Thứ nhất, trên cơ sở các định nghĩa và cách tiếp cận của các tác giả đi trƣớc, nghiên cứu sinh đã: Luận giải rõ ràng hơn các khái niệm về sinh kế, phát triển bền vững, mối quan hệ giữa sinh kế và phát triển bền vững, các yếu tố tác độnh đến sinh kế; Đƣa ra khái niệm mới về phát triển rừng bền vững, chỉ ra ba quan hệ chính trong mối quan hệ giữa sinh kế và phát triển rừng bền vững. Thứ hai, Luận án chỉ rõ năm nguồn lực sinh kế của các hộ nông dân địa bàn nghiên cứu và mối quan hệ giữa các nguồn lực sinh kế này với phát triển rừng bền vững qua bài toán quy hoạch tuyến tính đa mục tiêu. Thứ ba, Luận án đề xuất bốn nhóm giải pháp nhằm cải thiện sinh kế cho hộ nông dân gắn với phát triển rừng bền vững tại huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên. 5. Kết cấu của luận án Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận án đƣợc kết cấu gồm 04 chƣơng: Chương 1: Cơ sở khoa học về sinh kế của hộ nông dân và phát triển rừng bền vững Chương 2: Phƣơng pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng sinh kế của hộ nông dân gắn với phát triển rừng bền vững ở huyện Định Hoá, tỉnh Thái Nguyên. Chương 4: Quan điểm, mục tiêu và giải pháp cải thiện, đảm bảo sinh kế cho hộ nông dân gắn với phát triển rừng bền vững ở huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên.
- 5 Chƣơng 1 CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ SINH KẾ CỦA HỘ NÔNG DÂN VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG BỀN VỮNG 1.1. Tổng quan nghiên cứu Liên quan đến sinh kế và phát triển rừng bền vững đã có các công trình nghiên cứu của một số tác giả, trong đó có một số công trình nghiên cứu liên quan đến khu vực huyện Định Hóa, Thái Nguyên. Mỗi công trình có đề cập đến những giác độ khác nhau trong vấn đề đảm bảo sinh kế, sinh kế và phát triển rừng bền vững. Các công trình nghiên cứu liên quan bao gồm: 1.1.1. Các công trình nghiên cứu ở nước ngoài về bảo tồn, phát triển, cải tạo sinh kế nhằm phát triển bền vững rừng. Theo DFIT (2001), sinh kế trở nên bền vững khi nó giải quyết đƣợc những căng thẳng và đột biến, hoặc có khả năng phục hồi, duy trì và tăng cƣờng khả năng và nguồn lực hiện tại và tƣơng lai mà không làm tổn hại đến cơ sở tài nguyên thiên nhiên. Tiêu chí SKBV gồm: an toàn lƣơng thực, cải thiện điều kiện môi trƣờng tự nhiên, cải thiện điều kiện môi trƣờng cộng đồng - xã hội, cải thiện điều kiện vật chất, đƣợc bảo vệ tránh rủi ro và các cú sốc. Khung phân tích SKBV do Bộ Phát triển quốc tế Anh (DFIT) đƣa ra đƣợc các học giả và các cơ quan phát triển ứng dụng rộng rãi. Ba thành tố chính của sinh kế theo DFIT là: (1) nguồn lực và khả năng mà con ngƣời có đƣợc, (2) Chiến lƣợc sinh kế (thể hiện ra là các hoạt động sinh kế) và (3) kết quả sinh kế. Các thành tố của một sinh kế có mối quan hệ nhân quả và chiến lƣợc sinh kế của con ngƣời chịu sự tác động bởi các yếu tố bên ngoài. Điều này đƣợc thể hiện trong khung phân tích sinh kế dƣới đây (DFID,2001) Trong nghiên cứu của Prabhu Budhathoki (2014), trong nghiên cứu về “chiến lƣợc bảo tồn và phƣơng pháp tiếp cận đối với phát triển bền vững và xóa đói giảm nghèo ở khu vực miền núi của Nepal đã chỉ ra đƣợc các mô hình và phƣơng pháp hảo luận và phân tích các phƣơng pháp tiếp cận khác nhau hiện nay đang đƣợc thực hiện tại các khu vực đƣợc bảo vệ ở Himalaya và trình bày những thiếu sót cũng nhƣ thế mạnh của chúng trong việc đạt các mục tiêu phát triển bền vững và xóa đói giảm nghèo. Bài báo cũng đề xuất rằng mỗi một phƣơng pháp bảo tồn đều có những hạn chế riêng và cần thiết phải kết hợp các công cụ bảo vệ và có sự tham gia của ngƣời dân để bảo tồn bền vững và cải thiện sinh kế cho ngƣời dân. Tƣơng tự, quá trình quản lý có sự tham gia của đông đảo mọi ngƣời và sự bình đẳng khi chia sẻ lợi ích là điều quan trọng
- 6 để mở rộng các khu vực bảo tồn và sự tham gia của các cộng đồng thứ yếu và thiểu số vào chƣơng trình bảo tồn. Nghiên cứu này cũng chỉ ra kinh nghiệm về quản lý các khu vực bảo tồn ở khu vực Himalaya của Nepal cho thấy rằng: Các khu vực đƣợc bảo tồn với các hệ thống quản lý có sự tham gia của cộng đồng sẽ đƣợc xã hội chấp nhận, tiết kiệm chi phí kinh tế, và bền vững về mặt sinh thái. Tại quốc gia nhƣ Nepal và có thể tại nhiều quốc gia đang phát triển khác nơi mà các cơ quan phụ trách còn non yếu, ngƣời dân còn nghèo khó và áp lực của họ đối với nguồn tài nguyên thiên nhiên rất lớn, thì các chiến lƣợc bảo tồn dựa trên sự ủy quyền cho ngƣời dân và phƣơng pháp tích hợp chƣơng trình sẽ ph hợp hơn để đem lại những kết quả bảo tồn tốt hơn so với phƣơng pháp ép buộc và cô lập. Ngoài ra bài báo này cũng nhấn mạnh rằng sự đa dạng của các mô hình quản trị cần phải đƣợc thiết kế c ng với việc cân nhắc bối cảnh sinh thái, kinh tế, xã hội. Hệ sinh thái đa dạng đƣợc quản lý hiệu quả tại các khu vực rộng lớn đối với con ngƣời và môi trƣờng bao gồm cả khả năng đàn hồi trƣớc những tác động của BĐKH sẽ chỉ khả thi nếu thông qua các cơ chế quản lý bảo tồn khác nhau. Bhola Bhattarai (2014), nghiên cứu về vai trò của rừng tƣ nhân phục vụ cho phát triển kinh tế ở khu vực miền núi Nepal, tác giả nhận thấy rằng: Các điểm mạnh của cấp quản lý chính sách lâm nghiệp tƣ nhân nên đƣợc thực hiện hiệu quả hơn và mở rộng. Nepal là quốc gia nông nghiệp dựa và lợi thế khác nhau đƣợc lấy từ rừng tƣ nhân: cây thân gỗ cho năng lƣợng, xây dựng nhà ở và tăng thu nhập cho ngƣời dân. Do đó, khu vực lâm nghiệptƣ nhân nên đƣợc thực hiện bởi ngƣời nông dân và thân thiện với doanh nghiệp. Những thách thức liên quan đến quá trình xúc tiến của khu vực lâm nghiệp tƣ nhân cần đƣợc loại bỏ. Sự phối hợp và hợp tác giữa các bên liên quan là rất quan trọng để đi đến những thống nhất chung. Ngày nay điều cần thiết nhất chính là tất cả chúng ta nên làm việc c ng nhau để lập kế hoạch và phân tích thƣờng xuyên nhằm hƣớng tới sự phát triển mạnh mẽ và phát huy tiềm năng của khu vực lâm nghiệp tƣ nhân. Tác giả Abiyot Negera Biressu (2009) cho rằng các hoạt động bảo tồn của VQG cần chú ý chia sẻ lợi ích và trách nhiệm giữa các bên liên quan, đồng thời cải thiện sinh kế cho cộng đồng địa phƣơng. Krisna B. Ghimire (2008) qua cuốn“Parks and people: Livelihood Issues in national Parks Management in Thailand and Madagascar ” cũng khẳng định điều này. Trong cuốn “Involving Indigenous peoples In Protected Area management: Comparative Perspectives from Nepal, Thailand, and China” tác giả Sanjay K (2002) lƣu ý về việc cần phải chú ý tới các dân tộc bản địa và sinh kế của họ trong các KBT và VQG trong các hoạt động bảo tồn
- 7 Năm 2005, DFIT đã xuất bản trên tạp chí của mình một bài viết với tiêu đề “Marine Protected Areas and Sustainable Coastal Livelihoods” Trong tài liệu “Quản lý Vƣờn quốc gia và sinh kế địa phƣơng ở Ban Suk Ran Sat, Thailand” nhóm tác giả: Tolera Senbatot Jiren, Liton Chandra Sen và Anna Glent Overgaard sử dụng tiếp cận sinh kế bền vững của DFIT để phân tích. 1.1.2. Các công trình trong nước Có nhiều nghiên cứu đã chỉ ra vấn đề quản lý tài nguyên dựa vào cộng đồng có tác động tích cực đến đa dạng sinh học. Ví dụ nhƣ nghiên cứu của Lê Diên Dực (2012) trong bài viết “Vai trò của cộng đồng trong phát triển và bảo tồn đa dạng sinh học” đã đƣa ra 6 nguyên tắc của quản lý dựa vào cộng đồng. Trong đó, tác giả cho rằng phát triển SKBV đóng vai trò quan trọng trong việc bảo đảm an toàn về kinh tế và lƣơng thực cho cộng đồng, sinh kế là điểm chủ chốt trong mối tƣơng tác giữa con ngƣời và tài nguyên, quyết định tính bền vững. Phạm Đức Hiển (2014) khi nghiên cứu về hỗ trợ, phát triển sinh kế cho ngƣời dân và cộng đồng dân cƣ găn với hoạt động bảo vệ và phát triển rừng ở tỉnh điện biên đã đƣa ra kết luận rằng: Những năm qua, mặc d diện tích rừng tăng nhƣng chất lƣợng rừng, đa dạng sinh học có chiều hƣớng suy giảm. Nguyên nhân chính: khai thác gỗ, củi trái phép; tập quán phá rừng làm nƣơng; mở rộng đất canh tác NN (nghèo đói). Công tác quản lý và hƣởng lợi từ rừng CĐ còn nhiều bất cập nhƣ: RCĐ chƣa công nhận nhƣ một chủ thể pháp lý; lập kế hoạch quản lý rừng 5 năm, hàng năm; các chỉ tiêu kỹ thuật và thủ tục khai thác rừng cộng đồng phức tạp, khó thực hiện,… Áp lực về củi đun, LSNG, gỗ và các giá trị khác chƣa có giải pháp thay thế; áp lực từ trồng lúa nƣơng, ngô nƣơng. Kỹ năng tổ chức quản lý BVR của ngƣời dân còn thiếu và yếu. Thiếu nguồn lực tài chính, lao động có tay nghề, kỹ thuật giải pháp tác động vào rừng. Rừng chƣa có chủ, hoạt động đầu tƣ trồng rừng, BVR, chế biến, tiêu thụ chƣa phát triển. Tập quán canh tác nƣơng rẫy, thói quen không đòi hỏi nhiều nỗ lực, đầu tƣ công sức, đặc biệt là đầu tƣ lớn. Các hoạt động sinh kế liên quan đến chăn nuôi, sản xuất rau, trồng rừng,… thƣờng bị dịch bệnh, côn tr ng phá hoại. Kết quả thực hiện các chƣơng trình, dự án (nhà nƣớc, tổ chức nƣớc ngoài) chƣa đạt đƣợc mục tiêu và yêu cầu mong muốn. Một trong những nguyên nhân chủ yếu là do cách tiếp cận và giải quyết vấn đề còn hạn chế. Và ông cũng kiến nghị các giải pháp hỗ trợ phát triển sinh kế: Tổ chức đánh giá, lựa chọn các hoạt động phát triển sinh kế ph hợp. Lồng ghép các nguồn vốn từ các chƣơng trình, dự án có liên quan; quan tâm hỗ trợ, giúp đỡ các DN có năng lực đầu tƣ trồng - chế biến - tiêu thụ sản phẩm nông, lâm sản.
- 8 Khuyến khích sử dụng các nguồn lực s n có tại địa phƣơng về tài nguyên, nhân lực, kinh nghiệm bản địa,… Rà soát, bổ sung xây dựng hƣơng ƣớc sát thực với từng cộng đồng để BVR. Tăng cƣờng tập huấn, hƣớng dẫn kỹ thuật để nâng cao năng lực cho cán bộ, ngƣời dân. Hỗ trợ vốn, thông tin thị trƣờng,… Thƣờng xuyên tổ chức đánh giá, rút kinh nghiệm trong quá trình thực hiện. Ngô Quang Sơn (2014), “Phát triển mô hình sinh kế bền vững cho cộng đồng dựa trên tiềm năng tri thức bản địa của các dân tộc thiếu số” đã chỉ ra sinh kế bền vững của đồng bào DTTS là sinh kế có thể đƣơng đầu với khủng hoảng và phục hồi sau khủng hoảng, duy trì hoặc nâng cao năng lực, tài sản và cung cấp những cơ hội sinh kế bền vững cho những thế hệ tƣơng lai của họ và đóng góp lợi ích lâu dài cho những nghề nghiệp khác ở các cấp địa phƣơng, quốc gia trong một thời gian ngắn và dài hạn. Nội hàm sinh kế của đồng bào DTTS bao gồm 2 thành tố cơ bản: các nguồn lực, nguồn vốn để đảm bảo sinh kế và các hoạt động sinh kế cụ thể. Các hoạt động sinh kế chủ yếu của v ng là” Các hoạt động nhƣ sản xuất nông nghiệp, ngành nghề truyền thống, sinh kế săn bắt, hái lƣợm từ rừng…vẫn là những hoạt động sinh kế chủ yếu và phổ biến trong đó sản xuất nông nghiệp và khai thác nguồn lợi tự nhiên là 2 hoạt động sinh kế quan trọng nhất của đồng bào DTTS. Sinh kế của 4 dân tộc thiểu số ở 2 tỉnh Tây Bắc và Tây Nguyên vẫn còn mang nặng tính sản xuất giản đơn, nông nghiệp truyền thống với kỹ thuật canh tác chủ yếu là dựa vào khai thác tự nhiên với những kinh nghiệm và tri thức bản địa là chủ yếu, chƣa tiếp cận và sử dụng nhiều các tiến bộ khoa học công nghệ hiện đại vào sản xuất. Mục đích của sản xuất là đáp ứng nhu cầu tự cung, tự cấp. Nghiên cứu đã chỉ ra những tồn tại hạn chế trong thực trạng sinh kế và những tác động tri thức bản địa và sự phát triển sinh kế. Đó là: vốn vật chất ở một số nơi còn không đƣợc đảm bảo. Kết cấu hạ tầng còn yếu kém nhất là giao thông liên xã, liên thôn, bản rất khó khăn; Vốn tài chính yếu: nguồn thu tài chính chủ yếu dựa vào các nguồn thu tiền mặt có đƣợc do tiết kiệm, đi làm thuê, bán sản phẩm nông nghiệp, sản phẩm thủ công và khoản trợ cấp của nhà nƣớc…Nguyên nhân là do sản xuất kém hiệu quả, tiếp cận và sử dụng vốn vay ƣu đãi chƣa nhiều… Vốn xã hội còn hạn chế: hợp tác trong sản xuất nhất là hợp tác với các dân tộc thiểu số khác sống trên cùng địa bàn còn yếu, còn tự ti, có lúc còn định kiến dân tộc, vai trò của các tổ chức truyền thống cũng nhƣ luật tục, quy định làng bản đang giảm sút…Các tổ chức đoàn thể ở cộng đồng hoạt động chƣa hiệu quả. Vốn con ngƣời còn nhiều bất cập: Thể lực yếu thể hiện các chỉ số về chiều cao, cân nặng cũng nhƣ tuổi thọ đều thấp
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Huy động nguồn lực tài chính từ kinh tế tư nhân nhằm phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam
228 p | 627 | 164
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Giải pháp xóa đói giảm nghèo nhằm phát triển kinh tế - xã hội ở các tỉnh Tây Bắc Việt Nam
0 p | 833 | 163
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Chính sách thương mại quốc tế của Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
203 p | 457 | 162
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển các khu công nghiệp vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ theo hướng bền vững
0 p | 390 | 102
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Cơ cấu kinh tế của vùng trọng điểm Bắc Bộ trên quan điểm phát triển bền vững
0 p | 301 | 44
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng tới sự lựa chọn điểm đến của người dân Hà Nội: Nghiên cứu trường hợp điểm đến Huế, Đà Nẵng
0 p | 490 | 38
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Cơ sở khoa học hoàn thiện chính sách nhà nước đối với kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài (FIE) ở Việt Nam
0 p | 291 | 35
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Ảnh hưởng của độ mở nền kinh tế đến tác động của chính sách tiền tệ lên các yếu tố kinh tế vĩ mô
145 p | 289 | 31
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Vai trò của nhà nước đối với công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Đài Loan trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế (thời kỳ 1961-2003) - Bài học kinh nghiệm và khả năng vận dụng vào Việt Nam
0 p | 250 | 29
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Dịch vụ phát triển kinh doanh cho doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam - NCS. Đặc Xuân Phong
0 p | 268 | 28
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Kinh nghiệm điều hành chính sách tiền tệ của Thái Lan, Indonesia và hàm ý chính sách đối với Việt Nam
193 p | 102 | 27
-
Luận án Tiễn sĩ Kinh tế: Chiến lược kinh tế của Trung Quốc đối với khu vực Đông Á ba thập niên đầu thế kỷ XXI
173 p | 171 | 24
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Đầu tư phát triển kinh tế Thủ đô Viêng Chăn giai đoạn 2007-2011 và tầm nhìn đến 2020
0 p | 241 | 23
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Hội nhập kinh tế quốc tế với chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Campuchia
0 p | 253 | 23
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hiệu quả kinh tế khai thác mỏ dầu khí cận biên tại Việt Nam
178 p | 227 | 20
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Thúc đẩy tăng trưởng bền vững về kinh tế ở vùng Đông Nam Bộ đến năm 2030
27 p | 209 | 17
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế tập thể trong nông nghiệp tỉnh Long An
253 p | 52 | 16
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 53 | 8
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn