intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án tiến sĩ Kinh tế: Tóm tắt Luận án tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hiệu quả kinh tế - xã hội đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc

Chia sẻ: Trần Văn Gan | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:175

26
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của đề tài luận án là làm rõ những vấn đề cơ bản về lý luận và thực tiễn hiệu quả kinh tế - xã hội đầu tư trực tiếp nước ngoài, trên cơ sở đó đề xuất các định hướng và giải pháp nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả kinh tế - xã hội FDI trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án tiến sĩ Kinh tế: Tóm tắt Luận án tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hiệu quả kinh tế - xã hội đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT PHẠM THỊ THÚY NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ KINH TẾ - XÃ HỘI ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ HÀ NỘI, 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT PHẠM THỊ THÚY NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ KINH TẾ - XÃ HỘI ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC NGÀNH : QUẢN LÝ KINH TẾ MÃ SỐ : 9340410 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC 1.TS. NGUYỄN DUY LẠC 2.TS. PHAN THỊ THÁI HÀ NỘI, 2018
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản luận án này là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi. Các số liệu nêu trong luận án là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng. Những kết luận khoa học của luận án chưa từng được công bố ở bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Hà nội, ngày….. tháng…. năm ..… Tác giả Phạm Thị Thúy
  4. ii LỜI CẢM ƠN Qua quá trình học tập và nghiên cứu, được sự tận tình giúp đỡ của các thầy cô giáo, các nhà khoa học, các nhà quản lý, tôi đã hoàn thành chương trình học tập và nghiên cứu luận án với đề tài “Nghiên cứu hiệu quả kinh tế - xã hội đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”. Tôi xin chân thành cảm ơn Trường đại học Mỏ - Địa chất, Phòng Sau đại học, khoa Kinh tế và quản trị kinh doanh; đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu. Tôi xin chân thành cảm ơn TS.Nguyễn Duy Lạc và TS.Phan Thị Thái đã tạo mọi điều kiện và tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu đề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy giáo trong khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh đã góp ý cho tôi hoàn thiện đề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn Khoa Kinh tế - Trường Cao đẳng công nghiệp Phúc Yên, nơi tôi đang công tác và các đồng nghiệp đã tạo điều kiện, động viên và giúp đỡ tôi vượt qua những khó khăn trong quá trình học tập và nghiên cứu. Tôi xin chân thành cảm ơn các đồng chí lãnh đạo UBND tỉnh Vĩnh Phúc và các đồng chí lãnh đạo các sở, ban ngành của Tỉnh đã giúp đỡ tôi trong quá trình phỏng vấn và trao đổi về chủ trương chính sách và những thuận lợi và khó khăn trong việc đánh giá về hiệu quả kinh tế - xã hội FDI tại Vĩnh Phúc trong thời gian qua. Và cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn gia đình và người thân là những điểm tựa vững chắc để tôi học tập, nghiên cứu và phát triển chuyên môn nghề nghiệp. Nghiên cứu sinh Phạm Thị Thúy
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................................vi DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................... vii DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ ......................................................................ix MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................................7 1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài ..............................7 1.1.1. Các công trình nghiên cứu liên quan đến hiệu quả kinh tế - xã hội của đầu tư trực tiếp nước ngoài ..................................................................................................7 1.1.2. Các công trình nghiên cứu liên quan đến quản lý nhà nước đối với FDI .....15 1.1.3. Khoảng trống cho các vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu .................................16 1.2. Quá trình nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu .............................................19 1.2.1. Quá trình nghiên cứu ....................................................................................19 1.2.2. Phương pháp nghiên cứu ..............................................................................21 Kết luận chương 1 .........................................................................................................25 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH TẾ - XÃ HỘI ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI ................................................................26 2.1. Cơ sở lý luận hiệu quả kinh tế - xã hội đầu tư trực tiếp nước ngoài ...................26 2.1.1. Đầu tư trực tiếp nước ngoài ..........................................................................26 2.1.2. Hiệu quả kinh tế - xã hội của đầu tư trực tiếp nước ngoài ...........................33 2.1.3. Lựa chọn chỉ tiêu phù hợp để đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội FDI ở cấp địa phương ..............................................................................................................50 2.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế - xã hội đầu tư trực tiếp nước ngoài vào địa phương..............................................................................................56 2.2. Thực tiễn hiệu quả kinh tế - xã hội của đầu tư trực tiếp nước ngoài ở một số địa phương khác và bài học kinh nghiệm cho tỉnh Vĩnh Phúc ........................................65
  6. iv 2.2.1. Thực tiễn hiệu quả kinh tế - xã hội của đầu tư trực tiếp nước ngoài ở một số địa phương khác ......................................................................................................65 2.2.2. Bài học rút ra cho tỉnh Vĩnh Phúc ................................................................79 Kết luận chương 2 .........................................................................................................81 CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH TẾ - XÃ HỘI ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC ......................................82 3.1. Khái quát chung về tỉnh Vĩnh Phúc ....................................................................82 3.1.1. Sơ lược về vị trí địa lý, nguồn nhân lực, cơ sở hạ tầng và các chính sách ưu đãi đầu tư của tỉnh Vĩnh Phúc .................................................................................82 3.1.2. Kết quả đầu tư trực tiếp nước ngoài tại tỉnh Vĩnh Phúc ...............................89 3.2. Thực trạng hiệu quả kinh tế - xã hội của đầu tư trực tiếp nước ngoài tại tỉnh Vĩnh Phúc trong giai đoạn 2011 – 2016 ....................................................................94 3.2.1. FDI đóng góp vào GRDP .............................................................................94 3.2.2. FDI đóng góp vào ngân sách ........................................................................97 3.2.3. FDI đóng góp vào xuất nhập khẩu ................................................................99 3.2.4. FDI đóng góp vào tạo việc làm...................................................................102 3.2.5. FDI đóng góp vào mức độ cải thiện khoa học công nghệ ..........................105 3.2.6. FDI đóng góp vào mức độ cải thiện môi trường ........................................106 3.2.7. FDI đóng góp vào mức độ cải thiện cơ sở hạ tầng .....................................107 3.3. Phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế - xã hội đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc............................................................108 3.3.1. Nhân tố khách quan ....................................................................................108 3.3.2. Những nhân tố chủ quan .............................................................................109 3.4. Đánh giá chung về hiệu quả kinh tế - xã hội của vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc......................................................................................113 3.4.1. Những kết quả đạt được và nguyên nhân ...................................................115 3.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân..................................................................117 Kết luận chương 3 .......................................................................................................120 CHƯƠNG 4 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH TẾ - XÃ HỘI ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC .................121
  7. v 4.1. Dự báo triển vọng của đầu tư trực tiếp nước ngoài trong thời gian tới ............121 4.1.1. Xu hướng thay đổi dòng đầu tư trực tiếp nước ngoài trên thế giới ............121 4.1.2. Tác động của bối cảnh trong nước..............................................................122 4.1.3. Đường lối phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Vĩnh Phúc...........................123 4.1.4. Mục tiêu và định hướng nâng cao hiệu quả kinh tế - xã hội của đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ........................................................124 4.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế - xã hội của vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ...................................................................125 4.2.1. Nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước ..........................................................125 4.2.2. Phát triển công nghiệp phụ trợ ....................................................................128 4.2.3. Đầu tư phát triển nguồn nhân lực ...............................................................130 4.2.4. Giải pháp về quy hoạch các khu công nghiệp, cụm công nghiệp...............132 4.3. Kiến nghị với Quốc hội, Chính phủ và Bộ ban ngành ......................................139 4.3.1. Kiến nghị đối với Quốc Hội .......................................................................139 4.3.2. Kiến nghị đối với Chính phủ và các bộ ngành có liên quan .......................140 Kết luận chương 4 .......................................................................................................142 KẾT LUẬN .................................................................................................................143 DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ ............................................................146 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................147 PHỤ LỤC ....................................................................................................................155
  8. vi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ CCN Cụm công nghiệp CNH-HĐH Công nghiệp hóa - hiện đại hóa DN Doanh nghiệp ĐTNN Đầu tư nước ngoài FDI Đầu tư trực tiếp nước ngoài (Foreign Direct Investment) IMF Quỹ tiền tệ quốc tế (International Monetary Fund) KCN Khu công nghiệp KKT Khu kinh tế MNEs Công ty đa quốc gia (Multinational Enterprises) ODA Hỗ trợ phát triển chính thức (Official Development Assistance) OEDC Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (Organization for Economic Cooperation and Development) SXKD Sản xuất kinh doanh TNCs Công ty xuyên quốc gia (Transnational Corporation) TNHH Trách nhiệm hữu hạn UNCTAD Ủy ban thương mại và Phát triển của Liên hiệp quốc WTO Tổ chức Thương mại Thế giới XHCN Xã hội chủ nghĩa R&D Nghiên cứu và phát triển (Research anh Development) GRDP Tổng sản phẩm trên địa bàn (Gross Regional Domestic Product) GDP Tổng sản phẩm (Gross Domestic Product) VA Giá trị gia tăng (Value added) GO Giá trị sản xuất (Gross Output)
  9. vii DANH MỤC CÁC BẢNG TT Tên bảng Trang Bảng 1.1. Kết quả điều tra ............................................................................................. 24 Bảng 2.1. FDI phân theo quốc gia tại tỉnh Phú Thọ ...................................................... 65 Bảng 2.2. FDI phân theo ngành kinh tế tại tỉnh Phú Thọ .............................................. 66 Bảng 2.3. Vốn đầu tư thực hiện tỉnh Phú Thọ theo nguồn vốn ..................................... 67 Bảng 2.4. GRDP tỉnh Phú Thọ theo thành phần kinh tế ............................................... 67 Bảng 2.5. Thu ngân sách tỉnh Phú Thọ theo thành phần kinh tế ................................... 68 Bảng 2.6. Kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hóa tỉnh Phú Thọ theo thành phần kinh tế ...................................................................................................................... 69 Bảng 2.7. Lao động đang làm việc tỉnh Phú Thọ theo thành phần kinh tế ................... 70 Bảng 2.8. FDI phân theo quốc gia tại tỉnh Bắc Ninh (31/12/2016) .............................. 72 Bảng 2.9. FDI phân theo ngành kinh tế tại tỉnh Bắc Ninh ............................................ 73 Bảng 2.10. Vốn đầu tư thực hiện tỉnh Bắc Ninh theo nguồn vốn ................................. 74 Bảng 2.11. Tổng sản phẩm trong tỉnh (GRDP) tỉnh Bắc Ninh theo thành phần kinh tế ...................................................................................................................... 75 Bảng 2.12. Thu ngân sách tỉnh Bắc Ninh theo thành phần kinh tế ............................... 76 Bảng 2.13. Kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hóa tỉnh Bắc Ninh theo thành phần kinh tế .............................................................................................................. 77 Bảng 2.14. Lao động đang làm việc tỉnh Bắc Ninh theo thành phần kinh tế ................ 78 Bảng 3.1. Đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Vĩnh Phúc theo đối tác đầu tư .................... 90 Bảng 3.2. Các dự án FDI đầu tư trên tỉnh Vĩnh Phúc phân theo lĩnh vực đầu tư ......... 91 Bảng 3.3. Tổng hợp các dự án FDI phân theo các khu công nghiệp (31/12/2016)....... 92 Bảng 3.4. Cơ cấu vốn đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc theo thành phần kinh tế ......................... 93 Bảng 3.5. Đóng góp của khu vực có vốn FDI vào cơ cấu vốn đầu tư thực hiện........... 94 Bảng 3.6. Tổng sản phẩm trong tỉnh (GRDP) tỉnh Vĩnh Phúc theo thành phần kinh tế ...................................................................................................................... 95 Bảng 3.7. Đóng góp của FDI vào GDP của một số địa phương và toàn quốc .............. 96 Bảng 3.8. Tỷ trọng đóng góp của FDI từng tỉnh vào GDP và GDPFDI toàn quốc......... 96
  10. viii Bảng 3.9. Thu ngân sách tỉnh Vĩnh Phúc theo thành phần kinh tế ............................... 97 Bảng 3.10. Đóng góp của khu vực có vốn FDI tỉnh vào ngân sách nhà nước của một số địa phương .................................................................................................. 98 Bảng 3.11. Tỷ trọng đóng góp khu vực có vốn FDI tỉnh so với tổng FDI đóng góp vào ngân sách nhà nước................................................................................... 98 Bảng 3.12. Xuất khẩu hàng hóa tỉnh Vĩnh Phúc theo thành phần kinh tế................... 100 Bảng 3.13. Đóng góp của khu vực có vốn FDI của các tỉnh vào thặng dư xuất khẩu toàn quốc........................................................................................................ 101 Bảng 3.14. Lao động đang làm việc tỉnh Vĩnh Phúc theo thành phần kinh tế ............ 102 Bảng 3.15. Đóng góp của khu vực có vốn FDI vào tạo việc làm cho người lao động 103 Bảng 3.16. Kết quả khảo sát đánh giá mức độ gia tăng việc làm gián tiếp tại địa phương ........................................................................................................... 104 Bảng 3.17. Kết quả khảo sát đánh giá mức độ cải thiện Khoa học, công nghệ của tỉnh ................................................................................................................. 106 Bảng 3.18. Kết quả khảo sát đánh giá mức độ cải thiện môi trường .......................... 107 Bảng 3.19. Kết quả khảo sát đánh giá mức độ cải thiện cơ sở hạ tầng ....................... 107 Bảng 3.20. Kết quả khảo sát đánh giá mức độ thuận lợi của các thủ tục hành chính đối với DN FDI.............................................................................................. 111 Bảng 3.21. Kết quả khảo sát đánh giá mức độ chuyên nghiệp của cán bộ quản lý..... 113 Bảng 3.22. Bảng tổng hợp kết quả một số chỉ tiêu hiệu quả kinh tế - xã hội của 3 tỉnh Bắc Ninh, Phú Thọ, Vĩnh Phúc .............................................................. 114
  11. ix DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ TT Tên hình vẽ, biểu đồ Trang Hình 1.1. Quá trình nghiên cứu luận án ........................................................................20 Hình 2.1. Tỷ trọng FDI trong GRDP tỉnh Phú Thọ .......................................................67 Hình 2.2. Tỷ trọng FDI trong cơ cấu thu ngân sách tỉnh Phú Thọ ................................68 Hình 2.3. Tỷ trọng lao động đang làm việc tại doanh nghiệp FDI trong tổng số lao động đang làm việc của tỉnh Phú Thọ ..............................................................70 Hình 2.4. Tỷ trọng FDI trong cơ cấu vốn đầu tư thực hiện tỉnh Bắc Ninh ...................74 Hình 2.5. Tỷ trọng FDI trong GRDP tỉnh Bắc Ninh .....................................................75 Hình 2.6. Tỷ trọng FDI trong cơ cấu thu ngân sách tỉnh Bắc Ninh ..............................76 Hình 2.7. Thặng dư xuất nhập khẩu tỉnh Bắc Ninh .......................................................78 Hình 2.8. Tỷ trọng lao động đang làm việc tại doanh nghiệp FDI trong tổng số lao động đang làm việc của tỉnh Bắc Ninh ............................................................79 Hình 3.1. Bản đồ hành chính tỉnh Vĩnh Phúc ................................................................83 Hình 3.2. Tỷ trọng FDI trong GRDP tỉnh Vĩnh Phúc ...................................................95 Hình 3.3. Tỷ trọng FDI trong cơ cấu thu ngân sách tỉnh Vĩnh Phúc ............................97 Hình 3.4. Tỷ trọng lao động đang làm việc tại doanh nghiệp FDI trong tổng số lao động đang làm việc của tỉnh Vĩnh Phúc ........................................................102 Hình 3.5. Đánh giá tổng hợp môi trường kinh tế của Vĩnh Phúc ................................110 Hình 3.6. Đánh giá tổng hợp khả năng khai thác và sử dụng các dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Vĩnh Phúc ...............................................................................112
  12. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Một nền kinh tế muốn phát triển, tăng trưởng nhanh và bền vững trước hết phải đảm bảo đủ nhu cầu về vốn đầu tư. Muốn có vốn đầu tư lớn và dài hạn đòi hỏi phải gia tăng tiết kiệm trong nước cũng như tăng cường thu hút vốn đầu tư nước ngoài. Với các quốc gia đang phát triển, khi nguồn vốn đầu tư trong nước còn khan hiến chưa đủ đáp ứng nhu cầu về vốn thì việc tiếp nhận vốn đầu tư của nước ngoài (FDI) càng trở nên cần thiết mang lại những lợi ích to lớn cho quá trình tăng trưởng và phát triển kinh tế, nâng cao mức thu nhập và đời sống của dân cư. Với những ưu điểm nổi bật của mình, việc thu hút ngày càng nhiều FDI đã trở thành chiến lược phát triển kinh tế của mỗi quốc gia. Đồng hành với việc tăng cường thu hút FDI thì việc đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội của sử dụng vốn FDI làm cơ sở để Chính phủ quốc gia cũng như chính quyền các địa phương có chiến lược thu hút đầu tư vào ngành nào, đề ra nhưng chính sách gì để sử dụng tốt nhất đồng vốn đầu tư này cho sự phát triển kinh tế - xã hội của mỗi địa phương là vấn đề rất cần thiết và cần được thực hiện thường xuyên trong từng giai đoạn của quá trình phát triển kinh tế. Đối với Việt Nam, mục tiêu đặt ra là thực hiện thành công quá trình Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa đất nước, phấn đấu đến năm 2030, Việt Nam cơ bản trở thành một nước công nghiệp. Để thực hiện thành công mục tiêu này chúng ta cần phải có một nguồn vốn lớn để phục vụ cho nhu cầu của nền kinh tế. Nguồn vốn này có thể được huy động từ nhiều kênh khác nhau, trong đó có vốn FDI. Mức tăng trưởng kinh tế phụ thuộc rất lớn vào quy mô và hiệu quả sử dụng vốn đầu tư. Thời gian qua, FDI đã đóng góp tích cực vào thành tựu tăng trưởng và phát triển của Việt Nam. Đồng thời, FDI cũng có tác động lan tỏa đến các khu vực khác của nền kinh tế, khơi dậy nguồn lực đầu tư trong nước, góp phần vào chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cải cách doanh nghiệp nhà nước, đổi mới thủ tục hành chính, hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường, thúc đẩy hội nhập kinh tế quốc tế. Tuy nhiên, thu hút FDI chưa đạt được một số mục tiêu kỳ vọng về thu hút công nghệ cao, công nghiệp hỗ trợ, đầu tư phát triển hạ tầng và chuyển giao công nghệ. Chất lượng của dự án FDI nhìn chung
  13. 2 chưa cao, giá trị gia tăng thấp, chủ yếu là quy mô vừa và nhỏ, sự tham gia đầu tư theo chuỗi sản xuất của các tập đoàn xuyên quốc gia còn hạn chế. Một số doanh nghiệp FDI sử dụng công nghệ lạc hậu, gây ô nhiễm môi trường; Một số doanh nghiệp FDI có biểu hiện sử dụng phương thức chuyển giá để trốn thuế, gây thất thu ngân sách, không đảm bảo quyền lợi chính đáng của người lao động... Vì vậy Chính phủ đã đề ra Nghị quyết số 103/NĐ – CP ngày 29/8/2013 về “Định hướng nâng cao hiệu quả thu hút, sử dụng và quản lý FDI trong thời gian tới”. Một trong các yêu cầu của Nghị quyết số 103 đối với các địa phương là cần đánh giá hiệu quả FDI và đề ra phương hướng nâng cao hiệu quả sử dụng FDI phù hợp với điều kiện của địa phương mình. Vĩnh Phúc là một tỉnh trung du miền núi, cửa ngõ phía Tây Bắc của thủ đô Hà Nội. Với phương châm khai thác có hiệu quả các tiềm năng và lợi thế so sánh của tỉnh, trong thời gian qua tỉnh Vĩnh Phúc đã ban hành nhiều chính sách ưu đãi hấp dẫn, mở rộng cửa mời gọi các nhà đầu tư trong và ngoài nước cùng đầu tư phát triển các ngành công nghiệp có lợi thế về nguyên liệu tại chỗ, có khả năng thu hồi vốn nhanh và đạt hiệu quả cao. Ngay từ khi tái lập tỉnh (1997), lãnh đạo Tỉnh đã xác định rõ lợi thế so sánh, xu hướng phát triển kinh tế quốc tế và khẳng định vai trò của nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài là một trong những giải pháp quan trọng để phát triển kinh tế - xã hội. Sự tham gia của FDI đã kích thích phát triển đồng bộ, hoàn thiện cấu trúc phát triển kinh tế và từng bước hoàn chỉnh kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, giải quyết việc làm cho lực lượng lao động tại địa phương, góp phần cải thiện cơ sở hạ tầng, gia tăng giá trị xuất khẩu, chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ nông nghiệp sang công nghiệp, tăng thu ngân sách cho tỉnh Vĩnh Phúc. Tuy nhiên, thực tế cho thấy hiệu quả kinh tế - xã hội của FDI trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc vẫn chưa tương xứng với tiềm năng, lợi thế, chưa đáp ứng được những mục tiêu đề ra. Chính vì vậy, việc nghiên cứu và đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội của FDI trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc là hết sức cần thiết vì: Thứ nhất, xuất phát từ thực trạng về tốc độ thực hiện và tính hiệu quả FDI trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc trong thời gian qua. Trong thời gian vừa qua Vĩnh Phúc là một tỉnh có lượng dự án FDI đăng ký nhiều nhưng nguồn vốn giải ngân và thực hiện còn rất khiêm tốn, mặt khác có nhiều dự án FDI hoạt động chưa thực sự hiệu quả.
  14. 3 Thứ hai, nghiên cứu hiệu quả kinh tế xã hội FDI là cơ sở để đánh giá quản lý nhà nước với các dự án này. Quản lý vĩ mô các dự án FDI hiện nay đang phải đối mặt với bài toán chuyển giá và trốn thuế. Một hiện tượng khá phổ biến với các doanh nghiệp FDI trên cả nước cũng như các doanh nghiệp FDI tại Vĩnh Phúc như HJC Vina, Haesung Vina,.... Thứ ba, dự án FDI tập trung không đồng đều ở các khu vực và ngành nghề. Phần lớn các dự án FDI đầu tư vào ngành công nghiệp, may mặc, điện tử, cơ khí mà ít quan tâm tới ngành công nghệ cao. Số dự án tập trung chủ yếu ở các Huyện Bình Xuyên, Vĩnh Tường, Phúc Yên. Do vậy sự phát triển kinh tế chưa đồng đều, nhiều huyện như Sông Lô, Lập Thạch, Yên Lạc vẫn nghèo khó và lạc hậu. Vì vậy cần có nghiên cứu tầm vĩ mô về tính hiệu quả kinh tế- xã hội của FDI mang lại cho tỉnh Vĩnh Phúc. Thứ tư, xuất phát từ những hạn chế về khía cạnh xã hội, môi trường đặt ra với các dự án FDI vào tỉnh Vĩnh Phúc. Mặc dù khá nhiều dự án FDI đạt doanh thu, lợi nhuận cao nhưng vẫn còn tác động tiêu cực đến môi trường như tình trạng ô nhiễm môi trường ngày càng trở nên trầm trọng. Một số doanh nghiệp không xây dựng hoặc xây dựng hệ thống xử lý nước thải nhưng không sử dụng mà xả trực tiếp ra môi trường làm ảnh hưởng nặng nề đến môi trường sinh thái và cuộc sống của những người dân xung quanh. Các doanh nghiệp FDI quá chú trọng đến hiệu quả kinh tế mà quên đi lợi ích của người lao động, bỏ qua tính hiệu quả kinh tế - xã hội nói chung. Điều này đi ngược lại mục tiêu của Đảng và Nhà nước khi sử dụng dòng vốn FDI phải đảm bảo cân bằng giữa các mặt kinh tế - xã hội. Nhận thức được tầm quan trọng của việc đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội của FDI đối với tỉnh Vĩnh Phúc, tác giả đã quyết định lựa chọn đề tài nghiên cứu “Nghiên cứu hiệu quả kinh tế - xã hội đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”. Đề tài có ý nghĩa về lý luận và thực tiễn sâu sắc, hứa hẹn sẽ có nhiều đóng góp tích cực đối với hoạt động quản lý vĩ mô của Nhà nước và vấn đề hiệu quả kinh tế - xã hội của đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. 2. Mục đích nghiên cứu Mục đích nghiên cứu của đề tài luận án là làm rõ những vấn đề cơ bản về lý
  15. 4 luận và thực tiễn hiệu quả kinh tế - xã hội đầu tư trực tiếp nước ngoài, trên cơ sở đó đề xuất các định hướng và giải pháp nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả kinh tế - xã hội FDI trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu a. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận án là lý luận và thực tiễn hiệu quả kinh tế - xã hội của FDI trên địa bàn tỉnh tiếp nhận FDI. b. Phạm vi nghiên cứu + Về nội dung: Đánh giá về hiệu quả kinh tế - xã hội của FDI thì thường đứng trên các góc độ khác nhau: Góc độ của nhà đầu tư nước ngoài, góc độ quản lý nhà nước, của địa phương và của ngành. Luận án tập trung vào nghiên cứu về hiệu quả kinh tế - xã hội của FDI đứng trên góc độ quản lý nhà nước và địa phương tiếp nhận FDI, với các nội dung cơ bản về hiệu quả, hiệu quả kinh tế - xã hội của FDI, các nhân tố ảnh hưởng, hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội của FDI, đưa ra một số các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế - xã hội của FDI. + Về thời gian và không gian: Luận án tập trung nghiên cứu thu thập số liệu điều tra về hiệu quả kinh tế - xã hội của FDI trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2011 – 2016 và định hướng, giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế - xã hội của FDI trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020, tầm nhìn 2030. 4. Nhiệm vụ nghiên cứu - Thứ nhất, hệ thống hóa, đánh giá các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài để rút ra những vấn đề khoa học mà luận án kế thừa và tiếp tục giải quyết. - Thứ hai, trên cơ sở nghiên cứu khái quát cơ sở lý luận và thực tiễn FDI nói chung và hiệu quả kinh tế xã hội của FDI nói riêng. Làm rõ nội hàm, tiêu chuẩn và phương pháp đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội của FDI. - Thứ ba, nghiên cứu kinh nghiệm của một số tỉnh có điều kiện tương đồng với tỉnh Vĩnh Phúc những thành công và hạn chế của họ về việc quản lý và sử dụng nguồn vốn FDI, từ đó rút ra bài học kinh nghiệm cho Vĩnh Phúc.
  16. 5 - Thứ tư, làm rõ thực trạng hiệu quả kinh tế - xã hội của FDI trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc thời gian qua, chỉ ra hiệu quả đã đạt được, những tồn tại và nguyên nhân. - Thứ năm, trên cơ sở nghiên cứu các nhân tố tác động đến hiệu quả kinh tế - xã hội của đầu tư trực tiếp nước ngoài, luận án đề xuất một số giải pháp và kiến nghị chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế - xã hội FDI tại tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020, tầm nhìn 2030. 5. Những đóng góp mới của luận án - Luận án đã hệ thống hóa và luận giải một số vấn đề lý luận hiệu quả kinh tế - xã hội của FDI đứng từ góc độ nước, địa phương tiếp nhận đầu tư. Qua đó chỉ ra rằng, hiện nay chưa có bộ tiêu chuẩn nào được ban hành để đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội của FDI. Trên thế giới đang tồn tại 2 nhóm quan điểm khác nhau về đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội của FDI là (1) Đánh giá theo một chỉ tiêu duy nhất không đơn vị đo; (2) Đánh giá theo tổ hợp chỉ tiêu. Số lượng chỉ tiêu trong tổ hợp cần linh hoạt nhằm phản ánh được hiệu quả kinh tế - xã hội của FDI theo các mục tiêu khác nhau đặt ra trong mỗi thời kỳ và thuận lợi trong thu thập và xử lý thông tin. - Luận án đưa ra quan điểm là để đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội FDI vào nền kinh tế địa phương của Việt Nam hiện nay cần dùng một tổ hợp các chỉ tiêu phù hợp với điều kiện thực tế, bao gồm 7 chỉ tiêu cả định tính và định lượng phản ánh mức đóng của FDI vào (1) Sự tăng trưởng kinh tế (GRDP); (2) Thu ngân sách nhà nước; (3) Cán cân xuất nhập khẩu; (4) Tạo việc làm cho người lao động; (5) Cải thiện khoa học công nghệ; (6) Cải thiện môi trường; (7) Thúc đẩy phát triển cơ sở hạ tầng. - Luận án đánh giá khá toàn diện hiệu quả kinh tế - xã hội của FDI trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc trong giai đoạn 2011 – 2016, chỉ ra mức độ hiệu quả của nó ở mức thấp hơn tỉnh có điều kiện tương tự là Bắc Ninh theo nhiều khía cạnh và các nhân tố ảnh hưởng. Trong đó nhân tố cơ bản là: Môi trường pháp luật; Sự ổn định về chính trị - kinh tế -xã hội; Trình độ quản lý của địa phương; Chiến lược phát triển công nghiệp phụ trợ; Quy hoạch phát triển các KCN... -Luận án đề ra một số các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế - xã hội của FDI trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. Cụ thể cần tập trung vào một số các giải pháp
  17. 6 như: (1) Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước; (2) Phát triển công nghiệp phụ trợ; (3) Phát triển nguồn nhân lực chất; (4) Nâng cao chất lượng quy hoạch các KCN, cụm công nghiệp. 6. Kết cấu nội dung của luận án Ngoài phần mở đầu, kết luận và phần phụ lục, luận án được kết cấu gồm bốn chương sau: Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài và phương pháp nghiên cứu. Chương 2: Cơ sở lý luận và thực tiễn hiệu quả kinh tế - xã hội của đầu tư trực tiếp nước ngoài. Chương 3: Thực trạng hiệu quả kinh - tế xã hội của đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. Chương 4: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế - xã hội của đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
  18. 7 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài 1.1.1. Các công trình nghiên cứu liên quan đến hiệu quả kinh tế - xã hội của đầu tư trực tiếp nước ngoài Đầu tư trực tiếp nước ngoài (Foreign direct investment - FDI) không chỉ là nguồn lực quan trọng cho tăng trưởng kinh tế mà còn là nhân tố có tác động lan tỏa đến rất nhiều khu vực khác. Cũng vì vậy và ở Việt Nam cũng như trên thế giới có nhiều nghiên cứu liên quan đến FDI, hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội của FDI. Các nghiên cứu gần đây gồm: a. Các công trình nghiên cứu trong nước (1) TS Vương Thị Bảo Bình (2016), Nghiên cứu đề xuất giải pháp thu hút, sử dụng hiệu quả vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài phục vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Nghệ An giai đoạn 2013 - 2020, có tính đến 2025,[8] đề tài nghiên cứu khoa học cấp Tỉnh. Công trình đã đánh giá thực trạng thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) tại Nghệ An: làm rõ những kết quả đạt được, những hạn chế trong việc thu hút FDI trên địa bàn Nghệ An, làm rõ nguyên nhân của các hạn chế đó (tình hình môi trường đầu tư). Đánh giá thực trạng tác động vốn FDI đến tỉnh Nghệ An (bao gồm cả tác động tích cực và tác động tiêu cực). Phân tích khả năng thu hút, phát huy hiệu quả vốn FDI phục vụ phát triển kinh tế - xã hội Nghệ An giai đoạn 2013 - 2020, có tính đến 2025. Đề xuất giải pháp tăng cường thu hút và phát huy hiệu quả vốn FDI vào Nghệ An giai đoạn 2013-2020, có tính đến 2025. (2) Lê Hữu Nghĩa, Lê Văn Chiến, Nguyễn Viết Thống (2014), sách chuyên khảo Tác động của đầu tư trực tiếp nước ngoài đến năng suất lao động và trình độ công nghệ của Việt Nam [48], NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội. Cuốn sách đã trình bày cơ sở lý luận và thực tiễn của đầu tư trực tiếp nước ngoài, thực trạng đầu tư trực
  19. 8 tiếp nước ngoài ở Việt Nam, tác động của đầu tư trực tiếp nước ngoài đến năng suất lao động và trình độ công nghệ của Việt Nam. (3) TS Trương Thái Phương (2001), Chiến lược đôi mới chính sách huy động các nguồn vốn nước ngoài phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2001 – 2010 [51], đề tài cấp Bộ, Bộ tài chính. Công trình đã đưa ra các giải pháp chủ yếu thu hút nguồn vốn FDI gồm có: Đối mới cơ cấu FDI nhằm thúc đây chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao chất lượng xây dựng quy hoạch đối với FDI, hoàn thiện hệ thống pháp luật và cơ chế chính sách quản lý nhằm cải thiện môi trường ĐTNN, mở rộng hợp tác ĐTNN theo hướng đa phương hóa, đa dạng hóa, đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, cải tiến công tác tổ chức bộ máy quản lý, phân cấp và cơ chế thu hút vốn, nâng cấp cơ sở hạ tầng, thúc đẩy hoạt động hỗ trợ, xúc tiến FDI, tăng cường công tác bảo hộ sở hữu trí tuệ và nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực trong nước phục vụ có hiệu quả hoạt động FDI. (4) Phùng Xuân Nhạ (2013), Đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam: Lý luận và thực tiễn, Đại học quốc gia Hà Nội. [44] Cuốn sách đã đề cập tới khái niệm, hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài, nhiều lý thuyết luận giải về nguyên nhân hình thành đầu tư trực tiếp nước ngoài, bao gồm các lý thuyết truyền thống và các lý thuyết mới về quốc tế hóa sản xuất, phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới FDI, các chính sách, biện pháp thu hút FDI tại Việt Nam. Qua phân tích thực trạng thu hút FDI của Việt Nam giai đoạn 1988 - 2011, trong cuốn sách đã trình bày những tác động của FDI tới sự phát triển của Việt Nam, biểu hiện thông qua những tác động tích cực tới tăng trưởng kinh tế, bổ sung vốn đầu tư và cán cân thanh toán quốc tế, chuyển giao và phát triển công nghệ, phát triển nguồn nhân lực và tạo việc làm, thúc đẩy xuất khẩu, liên kết các ngành công nghiệp, các tác động khác, các tác động đặc biệt và tác động tới chủ quyền quốc gia. Trong phân tích về tác động của FDI, cuốn sách cũng đồng thời cũng chỉ ra một số ảnh hưởng không mong muốn như gia tăng tính phụ thuộc của nền kinh tế vào FDI, ảnh hưởng xấu tới môi trường sinh thái do sử dụng công nghệ lạc hậu, dẫn tới hình thành độc quyền, ngăn cản cạnh tranh, làm tăng khoảng cách giàu nghèo…Cuốn sách cũng cho rằng, mức độ tác động tích cực hoặc tiêu cực của FDI phụ thuộc vào
  20. 9 chính sách và điều kiện phát triển của nước tiếp nhận FDI, từ đó đã đưa ra một số gợi ý về chính sách như tăng cường thu hút FDI khi khả năng tích lũy nội địa thấp, phát triển kết cấu hạ tầng, dịch vụ, đào tạo, quy định chặt chẽ cụ thể đối với FDI trong các lĩnh vực dinh dưỡng, y tế, dược phẩm, quảng cáo, có chính sách phù hợp về khắc phục chảy máu chất xám, bóc lột lao động quá mức, bảo hộ thị trường… (5) Đỗ Đức Bình (2005), Sách chuyên khảo Đầu tư của các công ty xuyên quốc gia (TNCs) tại Việt Nam [5], đã trình bày từ quan niệm về đầu tư quốc tế đến khái niệm FDI, các TNCs, vai trò của TNCs trong nền kinh tế thế giới, kinh nghiệm thu hút đầu tư của TNCs tại một số nước. Qua nghiên cứu phân tích thực trạng thu hút FDI nói chung và từ TNCs nói riêng tại Việt Nam giai đoạn 1988 - 2004, trong cuốn sách đã khái quát một số đóng góp của FDI đến các mặt kinh tế - xã hội ở Việt Nam như tham gia tích cực vào tăng trưởng kinh tế, tạo việc làm, sản xuất và xuất khẩu, đa dạng hóa và nâng cấp thiết bị, công nghệ. Bên cạnh đó, cuốn sách cũng chỉ ra một số tác động tiêu cực như mâu thuẫn với mục tiêu chiến lược chung và phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam; lợi dụng ưu thế về vốn, công nghệ để thao túng trong các liên doanh, cuốn sách cũng đề xuất các quan điểm, giải pháp tăng cường thu hút và sử dụng hiệu quả FDI của các TNCs cho Việt Nam. (6) Tổng cục thống kê (2016), Kỷ yếu hội thảo “Đánh giá hiệu quả của doanh nghiệp FDI giai đoạn 2005-2014” [70], Kỷ yếu hội thảo bao gồm các bài tham luận, các báo cáo, các nghiên cứu của nhiều cơ quan chức năng, nhiều chuyên gia về đầu tư trực tiếp nước ngoài đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, theo đó việc đánh giá hiệu quả hoạt động doanh nghiệp FDI được dựa trên hai khía cạnh chính là: (1) Hiệu quả của bản thân các doanh nghiệp FDI và (2) Đóng góp của các doanh nghiệp FDI cho nền kinh tế. Nhìn chung, các doanh nghiệp FDI được đánh giá cao hơn các doanh nghiệp trong nước, tuy nhiên xét về tổng thể, hiệu quả của các doanh nghiệp FDI còn thấp và có xu hướng giảm. Nguyên nhân của tình trạng này thuộc về cả hai phía là nhà nước và chính bản thân các doanh nghiệp.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
15=>0