intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về an toàn, vệ sinh lao động trong các doanh nghiệp khai thác than ở Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:199

16
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án "Quản lý nhà nước về an toàn, vệ sinh lao động trong các doanh nghiệp khai thác than ở Việt Nam" được hoàn thành với mục tiêu nhằm nghiên cứu một cách có hệ thống những vấn đề lý luận và thực tiễn của hoạt động quản lý nhà nước về an toàn, vệ sinh lao động trong các DNKTT ở Việt Nam (thông qua nghiên cứu trường hợp điển hình là các doanh nghiệp khai thác than thuộc Tập đoàn công nghiệp Than - Khoáng sản Việt nam - TKV), Luận án đề xuất các giải pháp, kiến nghị hoàn thiện quản lý nhà nước về an toàn, vệ sinh lao động trong các doanh nghiệp khai thác than ở Việt Nam hiện nay.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về an toàn, vệ sinh lao động trong các doanh nghiệp khai thác than ở Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGÔ KIM TÚ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP KHAI THÁC THAN Ở VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ CÔNG HÀ NỘI - 2023
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGÔ KIM TÚ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP KHAI THÁC THAN Ở VIỆT NAM Chuyên ngành: Quản lý công Mã số: 9 34 04 03 LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ CÔNG Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: 1. PGS. TS. Trần Thị Diệu Oanh 2. PGS.TS. Đỗ Thị Kim Tiên HÀ NỘI - 2023
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài luận án “Quản lý nhà nước về an toàn, vệ sinh lao động trong các doanh nghiệp khai thác than ở Việt Nam” là công trình nghiên cứu khoa học do tôi thực hiện. Các thông tin, số liệu và kết quả trình bày trong luận án là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Những kết luận khoa học trong luận án chƣa từng đƣợc công bố trong bất kỳ công trình khoa học nào. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này. Tác giả luận án Ngô Kim Tú i
  4. LỜI CẢM ƠN Sau một thời gian nỗ lực nghiên cứu và thực hiện, đề tài luận án “Quản lý nhà nước về an toàn, vệ sinh lao động trong các doanh nghiệp khai thác than ở Việt Nam” đã hoàn thành. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến: - PGS.TS. Trần Thị Diệu Oanh và PGS.TS. Đỗ Thị Kim Tiên đã tận tình hƣớng dẫn, chỉ bảo và đồng hành cùng tôi trong suốt quá trình thực hiện luận án; - Ban Giám đốc Học viện Hành chính Quốc gia, Ban Quản lý đào tạo, Khoa Nhà nƣớc và Pháp luật, Khoa Quản lý nhà nƣớc về Xã hội và các Phòng, Khoa, Ban chức năng trong Học viện đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi hoàn thành luận án; - Tập thể Ban lãnh đạo Sở Lao động -Thƣơng binh và Xã hội tỉnh Quảng Ninh, đặc biệt là Phòng Thanh tra đã hỗ trợ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình thực hiện luận án; - Tập thể Ban Lãnh đạo Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt nam (TKV), trong đó có Ban An toàn và các Công ty Than thành viên đã tạo điều kiện cho tôi thực hiện khảo sát thực tế để hoàn thành luận án; - Ban Giám hiệu Trƣờng Đại học Lao động - Xã hội, tập thể khoa Quản lý Nguồn nhân lực và các Phòng, Khoa, Ban chức năng trong Trƣờng đã tạo điều kiện tốt nhất giúp tôi yên tâm học tập và hoàn thành luận án; Tôi xin bày tỏ sự tri ân đối với gia đình, bạn bè, đồng nghiệp, đối tác đã động viên, khuyến khích và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận án này. Trân trọng cảm ơn! Hà Nội, ngày tháng năm 2023 Tác giả luận án Ngô Kim Tú ii
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. i MỤC LỤC ................................................................................................................... i DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................... viii DANH MỤC BIỂU ĐỒ ............................................................................................ ix DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG VÀ HÌNH ẢNH ....................................................... x MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN......................................................................................... 11 1.1. Tình hình nghiên cứu có liên quan đến đề tài luận án .............................. 11 1.1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu về an toàn, vệ sinh lao động ........ 11 1.1.2. Tổng quan các công trình nghiên cứu quản lý nhà nƣớc về an toàn, vệ sinh lao động ...................................................................................................... 12 1.1.3. Tổng quan các công trình nghiên cứu quản lý nhà nƣớc về an toàn, vệ sinh lao động trong các doanh nghiệp khai thác than ........................................ 17 1.2. Đánh giá các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài luận án ...... 22 1.2.1. Đánh giá kết quả đạt đƣợc của các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài luận án ................................................................................................ 22 1.2.2. Những vấn đề chƣa đƣợc giải quyết trong các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài luận án ................................................................................ 24 1.2.3. Những vấn đề lý luận và thực tiễn cần tiếp tục nghiên cứu trong đề tài .. 24 TIỂU KẾT CHƢƠNG 1 ......................................................................................... 26 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP KHAI THÁC THAN ... 27 2.1. Khái niệm, vai trò, đặc điểm, nguyên tắc và công cụ quản lý nhà nƣớc về an toàn, vệ sinh lao động trong các doanh nghiệp khai thác than .................. 27 2.1.1. Một số khái niệm cơ bản .......................................................................... 27 2.1.2. Vai trò quản lý nhà nƣớc về an toàn, vệ sinh lao động trong các doanh nghiệp khai thác than ......................................................................................... 35 2.1.3. Chủ thể và đối tƣợng quản lý trong quản lý nhà nƣớc về an toàn, vệ sinh lao động trong các doanh nghiệp khai thác than ................................................ 37 iii
  6. 2.1.4. Đặc điểm quản lý nhà nƣớc về an toàn, vệ sinh lao động trong các doanh nghiệp khai thác than ......................................................................................... 39 2.1.5. Nguyên tắc quản lý nhà nƣớc về an toàn vệ sinh lao động trong các doanh nghiệp khai thác than ............................................................................... 41 2.1.6. Công cụ quản lý nhà nƣớc về an toàn, vệ sinh lao động trong các doanh nghiệp khai thác than ....................................................................................... 444 2.2. Nội dung quản lý nhà nƣớc về an toàn, vệ sinh lao động trong các doanh nghiệp khai thác than ........................................................................................ 477 2.2.1. Ban hành văn bản quy phạm pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động trong các doanh nghiệp khai thác than ........................................................................ 47 2.2.2. Tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động trong các doanh nghiệp khai thác than ...................................................... 48 2.2.3. Thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động trong các doanh nghiệp khai thác than ...................................................... 53 2.3. Một số yếu tố tác động đến quản lý nhà nƣớc về an toàn, vệ sinh lao động trong các doanh nghiệp khai thác than ............................................................. 55 2.3.1. Đặc thù của hoạt động khai thác than ảnh hƣởng đến quản lý nhà nƣớc về an toàn, vệ sinh lao động trong các doanh nghiệp khai thác than ...................... 55 2.3.2. Cơ chế phối hợp giữa các cơ quan thực thi quản lý nhà nƣớc về an toàn, vệ sinh lao động trong các doanh nghiệp khai thác than ................................... 56 2.3.3. Ý thức chấp hành pháp luật của ngƣời lao động và ngƣời sử dụng lao động trong các doanh nghiệp khai thác than ...................................................... 56 2.3.4. Tác động của Hội nhập kinh tế quốc tế đến quản lý nhà nƣớc về an toàn, vệ sinh lao động trong các doanh nghiệp khai thác than ................................... 57 2.3.5. Tác động của chuyển đổi số đến quản lý nhà nƣớc về an toàn, vệ sinh lao động trong các doanh nghiệp khai thác than ...................................................... 57 2.3.6. Thực hiện trách nhiệm xã hội trong các doanh nghiệp khai thác than .... 57 2.4. Tiêu chí đánh giá quản lý nhà nước về an toàn, vệ sinh lao động trong các doanh nghiệp khai thác than ........................................................................................... 59 2.4.1. Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX) .............................................. 61 2.4.2. Chỉ số hiệu qủa quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI) ................. 59 2.4.3. Chỉ số đo lƣờng sự hài lòng của ngƣời dân, tổ chức về sự phục vụ của cơ quan quản lý nhà nƣớc (SIPAS) ......................................................................... 64 iv
  7. 2.5. Một số kinh nghiệm quản lý nhà nước về an toàn, vệ sinh lao động trong các doanh nghiệp khai thác than trên thế giới và bài học giá trị cho Việt Nam .......... 61 2.5.1. Kinh nghiệm từ Trung quốc ..................................................................... 61 2.5.2. Kinh nghiệm từ Ấn Độ ............................................................................. 62 2.5.3. Kinh nghiệm từ Indonesia ........................................................................ 64 2.5.4. Bài học giá trị cho Việt Nam.................................................................... 65 TIỂU KẾT CHƢƠNG 2 ......................................................................................... 67 CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP KHAI THÁC THAN THUỘC TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP THAN-KHOÁNG SẢN VIỆT NAM .. 68 3.1. Khái quát chung về Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam (TKV) .................................................................................................................... 68 3.1.1. Giới thiệu Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam (TKV) ..... 688 3.1.2. Tình hình tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp trong các doanh nghiệp khai thác than thuộc Tập đoàn Công nghiệp Than-Khoáng sản Việt Nam ......... 72 3.2. Thực trạng quản lý nhà nƣớc về an toàn, vệ sinh lao động trong các doanh nghiệp khai thác than thuộc Tập đoàn Công nghiệp Than-Khoáng sản Việt Nam (TKV) ................................................................................................. 766 3.2.1. Thực trạng ban hành văn bản quy phạm pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động trong các doanh nghiệp khai thác than thuộc tập đoàn TKV .................... 76 3.2.2. Thực trạng tổ chức thực hiện pháp luật an toàn, vệ sinh lao động trong các doanh nghiệp khai thác than thuộc Tập đoàn TKV ..................................... 91 3.2.3. Thực trạng thanh tra, kiểm tra an toàn, vệ sinh lao động và xử lí vi phạm pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động trong các doanh nghiệp khai thác than thuộc Tập đoàn TKV ........................................................................................ 106 3.3. Đánh giá thực trạng quản lý nhà nƣớc về an toàn, vệ sinh lao động trong các Doanh nghiệp khai thác than thuộc Tập đoàn TKV ............................... 110 3.3.1. Những kết quả đạt đƣợc trong quản lý nhà nƣớc về an toàn, vệ sinh lao động trong các doanh nghiệp khai thác than thuộc Tập đoàn TKV ................. 110 3.3.2. Một số hạn chế trong quản lý nhà nƣớc về an toàn, vệ sinh lao động trong các doanh nghiệp khai thác than thuộc Tập đoàn TKV ................................... 112 3.3.3. Những nguyên nhân chính của các hạn chế trong quản lý nhà nƣớc về an toàn, vệ sinh lao động trong các doanh nghiệp khai thác than thuộc Tập đoàn TKV ..... 114 TIỂU KẾT CHƢƠNG 3 ....................................................................................... 117 v
  8. CHƢƠNG 4: QUAN ĐIỂM VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP KHAI THÁC THAN Ở VIỆT NAM ................................... 118 4.1. Quan điểm tăng cƣờng quản lý nhà nƣớc về về an toàn, vệ sinh lao động trong các doanh nghiệp khai thác than ở Việt Nam ....................................... 118 4.1.1. Tăng cƣờng quản lý nhà nƣớc về an toàn, vệ sinh lao động trong các doanh nghiệp khai thác than bảo đảm thúc đẩy quyền con ngƣời ................... 118 4.1.2. Tăng cƣờng quản lý nhà nƣớc về an toàn, vệ sinh lao động trong các doanh nghiệp khai thác than theo hƣớng hội nhập kinh tế quốc tế .................. 119 4.1.3. Tăng cƣờng quản lý nhà nƣớc về an toàn, vệ sinh lao động trong các doanh nghiệp khai thác than gắn với phát triển bền vững ............................... 121 4.2. Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nƣớc về an toàn, vệ sinh lao động trong các doanh nghiệp khai thác than .................................... 123 4.2.1. Hoàn thiện pháp luật về an toàn vệ sinh lao động trong các doanh nghiệp khai thác than ................................................................................................... 123 4.2.2. Kiện toàn tổ chức bộ máy quản lý nhà nƣớc về an toàn, vệ sinh lao động trong các doanh nghiệp khai thác than .............................................................. 126 4.2.3. Đẩy mạnh các hoạt động tuyên truyền, phổ biến và giáo dục pháp luật về an toàn vệ sinh lao động trong các doanh nghiệp khai thác than ...................... 127 4.2.4. Củng cố hệ thống thanh tra, kiểm tra an toàn, vệ sinh lao động trong các doanh nghiệp khai thác than và xử lí hành vi vi phạm pháp luật ............ 136 4.2.5. Xây dựng hệ thống tiêu chí đánh giá hiệu lực hiệu quả quản lý nhà nƣớc trong về an toàn, vệ sinh lao động các doanh nghiệp khai thác than ............... 138 4.2.6. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động quản lý nhà nƣớc về an toàn, vệ sinh lao động trong các doanh nghiệp khai thác than ................................................................................................... 140 4.3. Một số kiến nghị với các cơ quan có liên quan trong quản lý nhà nƣớc về an toàn, vệ sinh lao động trong các doanh nghiệp khai thác than ................ 142 4.3.1. Một số kiến nghị với Quốc hội .............................................................. 142 4.3.2. Một số kiến nghị với Chính Phủ ............................................................ 142 4.3.3. Một số kiến nghị với Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam .................... 143 4.3.4. Một số kiến nghị với các Ủy ban nhân dân tỉnh .................................... 144 TIỂU KẾT CHƢƠNG 4 ....................................................................................... 145 KẾT LUẬN ............................................................................................................ 146 vi
  9. TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 148 PHỤ LỤC ............................................................................................................... 148 vii
  10. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT An toàn lao động: ATLĐ An toàn, vệ sinh lao động: ATVSLĐ Ban chấp hành: BCH Bảo hộ lao động: BHLĐ Bệnh nghề nghiệp: BNN Bộ Lao động - Thƣơng binh và Xã hội: Bộ LĐTBXH Công chức, viên chức: CCVC Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam: Cộng hòa XHCN Việt Nam Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trƣờng Cục KTAT-MTCN công nghiệp: Công nghệ thông tin: CNTT Doanh nghiệp: DN Doanh nghiệp khai thác than: DNKTT Đại hội: ĐH Điều kiện lao động: ĐKLĐ Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh: Đoàn TNCS Hồ Chí Minh Khai thác than KTT Khoa học-Công nghệ KH-CN Kinh tế - xã hội KT - XH Kỹ thuật an toàn: KTAT Quản lý nhà nƣớc: QLNN Quy chuẩn kỹ thuật: QCKT Lao động, Thƣơng binh và Xã hội LĐ,TB-XH Môi trƣờng lao động: MTLĐ Tai nạn lao động: TNLĐ Tài nguyên và Môi trƣờng: TN và MT Tập đoàn Công nghiệp Than-Khoáng sản Tập đoàn TKV Việt Nam: Tiêu chuẩn quốc gia: TCVN Ủy ban nhân dân: UBND Vệ sinh lao động: VSLĐ viii
  11. DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1. Tỷ lệ cơ cấu bậc thợ của công nhân các ngành nghề thuộc Tập đoàn TKV ........................................................................................................................... 69 Biểu đồ 3.2. Biểu đồ biểu diễn doanh thu và lợi nhuận của tập đoàn TKV từ năm 2017 đến năm 2022 ................................................................................................... 70 Biểu đồ 3.3. Thị trƣờng xuất khẩu than Việt Nam năm 2020 [55] ........................... 71 Biểu đồ 3.4. Sản lƣợng khai thác than của Tập đoàn TKV giai đoạn năm 2017-2022 ...... 71 Biểu đồ 3.5. Tình hình TNLĐ của các DN thuộc Tập đoàn TKV ở giai đoạn 2016-2022 ... 72 Biểu đồ 3.6. Tỷ lệ TNLĐ chết ngƣời trong các Doanh nghiệp khai thác than so với tổng số TNLĐ chết ngƣời của cả Tập đoàn TKV ..................................................... 73 Biểu đồ 3.7. Tình hình phân loại sức khỏe ngƣời lao động của Tập đoàn TKV ở giai đoạn 2016-2022 ......................................................................................................... 74 Biểu đồ 3.8. Số lao động của Tập đoàn TKV đã đƣợc rửa phổi và chƣa đƣợc rửa phổi trong giai đoạn 2016-2022 ................................................................................ 75 Biểu đồ 3.9. Số thanh tra viên ngành LĐTBXH ở giai đoạn 2016-2021.................. 98 Biểu đồ 3.10. Kết quả khảo sát đánh giá mức độ tuân thủ pháp luật về ATVSLĐ của các DNKTT thuộc Tập đoàn TKV .......................................................................... 102 Biểu đồ 3.11. Một số nội dung mà các DNKTT thƣờng đề nghị hỗ trợ, tƣ vấn và hƣớng dẫn ................................................................................................................ 104 Biểu đồ 3.12. Kết quả khảo sát các cách thức giải quyết khi DNKTT gặp khó khăn, vƣớng mắc về văn bản pháp luật ATVSLĐ ............................................................ 105 ix
  12. DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG VÀ HÌNH ẢNH Sơ đồ 3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý nhà nƣớc về ATVSLĐ trong các DNKTT thuộc TKV ................................................................................................................. 91 Bảng 3.1. Bảng tổng hợp kết quả xử lý các hành vi vi phạm pháp luật ATVSLĐ đối với các doanh nghiệp cả nƣớc ở giai đoạn 2016-2022............................................ 109 Bảng 4.1. Bảng phân loại tai nạn lao động ............................................................. 124 Hình ảnh 2.1. Giao diện trang Web creditchina của Trung Quốc............................. 62 Hình ảnh 3.1. Giao diện trang thông tin điện tử ..................................................... 107 x
  13. MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Báo cáo chính trị của Ban chấp hành Trung ƣơng Đảng khóa X, Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng đã nêu rõ: “Chăm lo bảo hộ lao động; Cải thiện Điều kiện làm việc; Hạn chế tai nạn lao động; Tăng cường thanh tra, kiểm tra, xử lý nghiêm các vi phạm pháp luật lao đông; Xây dựng quan hệ lao động ổn định, hài hòa và tiến bộ” [1]. Vì vậy, chăm lo, cải thiện điều kiện lao động, đảm bảo quyền của ngƣời lao động thuộc mọi ngành, lĩnh vực đƣợc làm việc trong điều kiện an toàn, vệ sinh lao động, không bị tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp là một chính sách kinh tế - xã hội to lớn của Đảng và nhà nƣớc ta. Khai thác than là ngành kinh tế quan trọng cung cấp nguyên liệu chủ yếu cho các ngành công nghiệp trọng yếu của nền kinh tế quốc dân nhƣ: nhiệt điện, luyện kim, hóa chất, sản xuất vật liệu xây dựng,… Theo số liệu mà Cục Thống kê Việt nam công bố vào năm 2022 cho thấy toàn ngành than đã khai thác đƣợc 42,2 triệu tấn than, tăng 3% và xuất khẩu than là 1,7 triệu tấn, tăng 19% so với năm 2021. Trong đó, Tập đoàn Công nghiệp Than-Khoáng sản Việt Nam (TKV) là đơn vị sản xuất than lớn nhất của ngành Than nƣớc ta, chiếm khoảng 85-90% tổng sản lƣợng than khai thác của toàn ngành [114]. Trong những năm qua, Tập đoàn TKV luôn phấn đấu hoàn thành tốt các nhiệm vụ đƣợc giao là cung cấp đủ và ổn định than cho các nhà máy nhiệt điện trong nƣớc, góp phần bảo đảm an ninh năng lƣợng, đóng góp vào sự phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia. Đồng thời, Tập đoàn TKV là một trong số ít tập đoàn công nghiệp nhà nƣớc có tốc độ tăng trƣởng tốt, lợi nhuận cao, nộp ngân sách nhà nƣớc vƣợt kế hoạch đƣợc giao trong bối cảnh dịch bệnh Covid-19. Tuy nhiên, Tập đoàn TKV hiện có số lƣợng lớn ngƣời lao động trực tiếp làm những nghề, công việc nặng nhọc, độc hại và nguy hiểm trong điều kiện công nghệ khai thác than bao gồm nhiều hoạt động kĩ thuật phức tạp nhƣ: thăm dò - khai thác - chế biến và vận chuyển. Điều kiện địa chất thủy văn - công trình rất phức tạp, càng xuống sâu điều kiện khai thác than càng khó khăn. Các vỉa than có cấu trúc phức 1
  14. tạp, nhiều uốn nếp, đứt gãy; địa tầng các khu vực trên bờ mỏ không đồng nhất. Hiện tại, các mỏ than đang trong quá trình khai thác xuống sâu, cƣờng độ khai thác lớn, hệ số bóc cao, cung độ vận tải và chiều cao nâng tải lớn [22]. Vì vậy, ngƣời lao động có nguy cơ cao bị tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp do phải đối mặt các mối nguy tại nơi làm việc nhƣ: bụi than, bụi đất đá, vật liệu nổ, điện,… Tính đến năm 2022, toàn Tập đoàn TKV đã có 1.341 ngƣời lao động bị mắc các bệnh nghề nghiệp [73]. Trong đó, tỷ lệ ngƣời lao động bị bệnh bụi phổi than, bệnh điếc nghề nghiệp, bệnh viêm phế quản mãn tính nghề nghiệp chiếm số đông. Số lao động trực tiếp bị bệnh nghề nghiệp chủ yếu là thợ lò, thợ cơ khí và thợ cơ điện. Bên cạnh đó, ngành than đã từng xảy ra một số vụ tai nạn lao động điển hình nhƣ: vụ nổ khí Mê tan xảy ra năm 1999 ở mỏ than Mạo Khê làm chết 19 ngƣời lao động; vụ nổ khí Mê tan xảy ra năm 2002 ở mỏ Suối Lại và Mỏ 909 làm chết 13 ngƣời lao động; vụ tai nạn lao động xảy ra năm 2006 ở công ty than Thống Nhất làm chết 8 ngƣời lao động và một số vụ tai nạn lao động nghiêm trọng khác [22]. Theo thống kê của Bộ Lao động-Thƣơng binh và Xã hội trong những năm gần đây cho thấy: khai thác khoáng sản nằm trong những ngành có số vụ tai nạn lao động cao, chiếm từ 10 đến 15% tổng số vụ tai nạn lao động trong toàn quốc. Trong đó, bao gồm cả các vụ tai nạn lao động gây chết ngƣời xảy ra trong các doanh nghiệp khai thác than thuộc Tập đoàn TKV. Trong giai đoạn 2016-2022, số tai nạn lao động chết ngƣời trong các doanh nghiệp khai thác than so với tổng số vụ tai nạn lao động gây chết ngƣời của cả Tập đoàn TKV là rất cao và nghiêm trọng, chiếm từ 64,5% đến 93,4%. Số vụ tai nạn lao động và số nạn nhân bị tai nạn lao động có giảm 9% từ năm 2019 đến năm 2021. Tuy nhiên, sang năm 2022, số tai nạn lao động lại có chiều hƣớng tăng lên 7,7%, số nạn nhân bị chết do tai nạn lao động tăng từ 17 ngƣời trong năm 2021 lên 19 ngƣời trong năm 2022 [73]. Mặc dù, các doanh nghiệp khai thác than thuộc Tập đoàn TKV có sản lƣợng khai thác cao, mức tăng trƣởng tốt nhƣng vẫn để xảy ra tai nạn lao động chết ngƣời, gây ra những tổn thất to lớn về nguồn lực lao động của mỗi gia đình, mỗi tổ chức và của cả xã hội. Vì vậy, ảnh hƣởng đến sự phát triển bền vững của mỗi doanh nghiệp khai thác than trong Tập đoàn TKV cũng nhƣ của cả quốc gia. Kết quả điều tra, phân tích các vụ tai nạn 2
  15. lao động từ các doanh nghiệp khai thác than cho thấy vẫn còn tình trạng vi phạm nội qui, quy trình ATVSLĐ tại nơi làm việc của một bộ phận ngƣời lao động. Trong khi đó thì đội ngũ quản lý phân xƣởng, tổ đội sản xuất lại thiếu kỹ năng quản lý, năng lực chỉ huy và kiểm soát tình trạng kỹ thuật an toàn trong sản xuất. Một số nguyên nhân khách quan là do điều kiện khai thác mỏ ngày càng phức tạp do phải khai thác xuống sâu hơn, tiềm ẩn nhiều rủi ro về tai nạn lao động nên công tác an toàn, vệ sinh lao động khó đƣợc đảm bảo. Trƣớc thực trạng trên, Đảng, Nhà nƣớc và Chính phủ đã ban hành nhiều văn bản pháp luật quan trọng để tăng cƣờng quản lý nhà nƣớc về an toàn vệ sinh lao động trong các doanh nghiệp khai thác than nhƣ: Chỉ thị số 29-CT/TW về “Đẩy mạnh công tác an toàn, vệ sinh lao động trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa và Hội nhập quốc tế”, ban hành Luật An toàn, vệ sinh lao động, Chƣơng trình quốc gia về an toàn, vệ sinh lao động,…Mặc dù, quản lý nhà nƣớc về an toàn vệ sinh lao động trong các doanh nghiệp khai thác than đã đạt đƣợc một số thành tựu khích lệ nhƣng vẫn chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu thực tiễn đặt ra, tình hình tai nạn lao động trong các doanh nghiệp khai thác than vẫn xảy ra phức tạp và nghiêm trọng. Vì vậy, đòi hỏi quản lý nhà nƣớc về an toàn, vệ sinh lao động trong các doanh nghiệp khai thác than phải đƣợc chú trọng hơn nữa nhằm bảo đảm an toàn và sức khỏe cho ngƣời lao động cũng nhƣ cho cộng đồng xã hội. Điều này xuất phát từ một số lý do sau: Thứ nhất, trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng và yêu cầu thực hiện thành công công cuộc cải cách hành chính đòi hỏi hoạt động quản lý nhà nƣớc về an toàn, vệ sinh lao động cần thiết đổi mới theo hƣớng chủ động hoàn thiện thể chế, chính sách và pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động hƣớng tới hội nhập, minh bạch và đáp ứng các yêu cầu của một số Công ƣớc Quốc tế và Hiệp định Thƣơng mại tự do mà Việt nam đã ký kết. Thứ hai, vấn đề an ninh năng lƣợng quốc gia còn nhiều bất cập, các nguồn than cung trong nƣớc không đủ đáp ứng nhu cầu sản xuất điện, phải nhập khẩu năng lƣợng ngày càng lớn, nhiều dự án điện bị chậm so với quy hoạch và kế hoạch đề ra. Do đó, đòi hỏi hoạt động quản lý nhà nƣớc về an toàn, vệ sinh lao động cần đƣợc tăng cƣờng, nhằm ngăn ngừa tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và các sự cố kĩ thuật xảy ra trong các doanh nghiệp khai thác than, giúp hoạt động khai thác than 3
  16. luôn an toàn, góp phần ổn định nguồn cung trong nƣớc, đảm bảo an ninh năng lƣợng quốc gia. Thứ ba, Chính phủ đã ban hành Chƣơng trình quốc gia về an toàn, vệ sinh lao động giai đoạn 2021-2025. Trong đó nêu rõ mục tiêu cụ thể là “trung bình hằng năm, giảm 4% tần suất tai nạn lao động chết người”. Để đạt đƣợc mục tiêu này, đòi hỏi hoạt động quản lý nhà nƣớc về an toàn, vệ sinh lao động trong các doanh nghiệp khai thác than cần đƣợc chú trọng hơn nữa nhằm bảo đảm an toàn và sức khỏe cho ngƣời lao động, thúc đẩy phát triển kinh tế-xã hội, bảo vệ tài nguyên và môi trƣờng, góp phần phát triển bền vững cho doanh nghiệp khai thác than cũng nhƣ cho cộng đồng xã hội theo định hƣớng thống nhất của Nhà nƣớc. Xuất phát từ những lý do nêu trên, việc nghiên cứu quản lý nhà nƣớc về an toàn, vệ sinh lao động trong các doanh nghiệp khai thác than ở Viêt Nam hiện nay đƣợc đặt ra nhƣ một yêu cầu cần thiết. Vì vậy, nghiên cứu sinh đã chọn đề tài: “Quản lý nhà nước về an toàn, vệ sinh lao động trong các doanh nghiệp khai thác than ở Việt Nam” làm luận án tiến sĩ Quản lý công. Đề tài nghiên cứu trƣờng hợp điển hình tại Tập đoàn Công nghiệp Than-Khoáng sản Việt Nam (TKV). 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 2.1. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu một cách có hệ thống những vấn đề lý luận và thực tiễn của hoạt động QLNN về ATVSLĐ trong các DNKTT ở Việt Nam (thông qua nghiên cứu trƣờng hợp điển hình là các DNKTT thuộc Tập đoàn công nghiệp Than - Khoáng sản Việt nam - TKV), Luận án đề xuất các giải pháp, kiến nghị hoàn thiện QLNN về ATVSLĐ trong các DNKTT ở Việt Nam hiện nay. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Để đạt đƣợc các mục đích nghiên cứu nhƣ trên, Luận án cần thực hiện các nhiệm vụ cụ thể sau đây: - Thứ nhất, luận án khảo cứu một số công trình nghiên cứu khoa học, tình hình nghiên cứu khoa học để luận án kế thừa cũng nhƣ các vấn đề tiếp tục nghiên cứu. - Thứ hai, luận án nghiên cứu làm rõ một số lý luận QLNN về ATVSLĐ trong các DNKTT, các khái niệm và công cụ bao gồm: ATVSLĐ, QLNN, QLNN về ATVSLĐ và QLNN về ATVSLĐ trong các DNKTT. - Thứ ba, luận án thực hiện điều tra, khảo sát, phân tích và đánh giá thực trạng QLNN về ATVSLĐ trong các DNKTT thuộc Tập đoàn Công nghiệp Than - 4
  17. Khoáng sản Việt Nam. Đánh giá kết quả và hạn chế, làm rõ nguyên nhân kết quả và những hạn chế của QLNN về ATVSLĐ trong các DNKTT đó. - Thứ tư, luận án tổng hợp một số quan điểm và giải pháp hoàn thiện QLNN về ATVSLĐ trong các DNKTT ở Việt Nam hiện nay. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu của luận án là hoạt động QLNN về ATVSLĐ trong các DNKTT thuộc Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam (TKV). 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về nội dung: QLNN về ATVSLĐ trong các DNKTT là một nội dung nghiên cứu rộng và phức tạp, bao gồm nhiều nội dung khác nhau. Do đó, phạm vi nghiên cứu của đề tài này tập trung vào ba nội dung chính là: (i) Ban hành văn bản quy phạm pháp luật về ATVSLĐ trong các DNKTT; (ii) Tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về ATVSLĐ trong các DNKTT; (iii) Thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm pháp luật về ATVSLĐ trong các DNKTT. - Phạm vi về không gian: Đề tài tiến hành nghiên cứu trong các DNKTT thuộc Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam (TKV) có trụ sở chính đóng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh. Đây là các doanh nghiệp khai thác than dân sự, hợp pháp, đã đƣợc Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng cấp giấy phép khai thác than trên địa phận tỉnh Quảng Ninh. - Phạm vi về thời gian: Đề tài nghiên cứu hoạt động QLNN về ATVSLĐ trong các DNKTT ở Việt Nam từ khi Luật ATVSLĐ có hiệu lực từ năm 2016 đến năm 2022. 4. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp luận Luận án đƣợc triển khai trên cơ sở vận dụng phƣơng pháp duy vật biện chứng. Đây là phƣơng pháp lý luận khoa học về các mối liên hệ phổ biến về sự vận động, phát triển của mọi sự vật, hiện tƣợng, những quy luật chung nhất, phổ biến nhất của mọi quá trình vận động, phát triển trong tự nhiên, xã hội và tƣ duy. 4.2. Phương pháp nghiên cứu Để đạt đƣợc mục đích và thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu đã đề ra, luận án sử dụng một số phƣơng pháp nghiên cứu khoa học sau đây: 4.2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp 5
  18. - Đối tượng điều tra, khảo sát: là 18 DNKTT thuộc TKV, chiếm 85,7% số DNKTT của Tập đoàn TKV. Trong đó, có 16 doanh nghiệp có trụ sở chính đóng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh và có giấy phép khai thác than trên địa bàn tỉnh này (chiếm tỷ lệ 89%). Ở mỗi địa bàn tỉnh Lạng Sơn và tỉnh Thái Nguyên, đề tài tiến hành điều tra, khảo sát 01 DNKTT. - Phương pháp chọn cỡ mẫu: Khi biết quy mô tổng thể nghiên cứu, đề tài sử dụng công thức tính cỡ mẫu Slovin theo công thức sau: n = N/(1+N) x e2 Trong đó: n: kích thƣớc mẫu cần xác định N: quy mô tổng thể lao động e: sai số cho phép, lấy mức phổ biến nhất là ±0.05 - Áp dụng công thức trên, ta có n = 50.958 /(1+50.958) x 0,52 = 399,9 phiếu. Nhƣ vậy, cỡ mẫu khảo sát là 400 phiếu. - Phương pháp phân bổ mẫu: chọn phân bổ mẫu tỷ lệ thuận với quy mô tổng thể nhƣ sau: - Cấp 1: Chọn mẫu DN khảo sát là 18 trong tổng số 21 DNKTT, chiếm tỷ lệ 85,7% theo tiêu chí quy mô lao động. Căn cứ vào tình hình thực tiễn về tổng số lao động của 18 DNKTT đƣợc khảo sát là 50.958 ngƣời. Trong đó, số lao động trực tiếp là 41.485 ngƣời (chiếm tỷ lệ 81,4 %) và tỷ lệ lao động gián tiếp là 9.473 ngƣời (chiếm tỷ lệ 18,6 %). Vì vậy, số phiếu khảo sát tƣơng ứng đối với nhóm lao động trực tiếp là 327 phiếu và số phiếu khảo sát đối với nhóm lao động gián tiếp là 76 phiếu. Tổng cộng số phiếu khảo sát là 403 phiếu. - Cấp 2: Chọn đối tƣợng khảo sát gồm: lao động trực tiếp và lao động gián tiếp. Trong đó, (i) Nhóm lao động trực tiếp bao gồm công nhân khai thác mỏ/thợ lò/thợ mỏ; vận hành và sửa chữa máy, thiết bị; lái xe, … (ii) Nhóm lao động gián tiếp bao gồm: Lãnh đạo DN; cán bộ chuyên trách về ATLĐ, đại diện tổ chức Công đoàn và quản lý các cấp ở phòng/ban/tổ/đội/lò/phân xƣởng sản xuất. - Hình thức khảo sát: trực tiếp (Riêng phiếu hỏi dành cho cán bộ An toàn đƣợc khảo sát trực tuyến). - Số phiếu khảo sát đã phát ra: 550 phiếu, số phiếu thu về: 460 phiếu, đạt tỷ lệ: 83,6%. Nhƣ vậy, số phiếu khảo sát đạt yêu cầu đặt ra. Cơ cấu 460 phiếu thu về gồm: 106 phiếu hỏi lao động gián tiếp (chiếm tỷ lệ 23%) và 354 phiếu hỏi lao động trực tiếp (chiếm tỷ lệ 77%). Trong số 106 phiếu hỏi 6
  19. lao động gián tiếp gồm có: 72 quản lý các cấp (chiếm tỷ lệ 67,9% ), 16 cán bộ đại diện cho tổ chức Công đoàn của các DNKTT (chiếm tỷ lệ 15,1% ), và 18 cán bộ An toàn (chiếm tỷ lệ 17% ). Riêng phiếu hỏi cán bộ An toàn có thêm 1 số câu hỏi riêng, đƣợc thực hiện trực tuyến. Trong số 106 phiếu hỏi lao động gián tiếp gồm có: 72 quản lý các cấp, 16 cán bộ đại diện cho tổ chức Công đoàn của các DNKTT và 18 cán bộ An toàn. Riêng phiếu hỏi cán bộ An toàn có thêm 1 số câu hỏi riêng, đƣợc thực hiện trực tuyến. - Phương pháp phỏng vấn sâu: Nghiên cứu sinh đã gặp gỡ, trao đổi và phỏng vấn 26 chuyên gia ATVSLĐ, bao gồm: 19 nhà quản lý công về ATVSLĐ và 07 nhà nghiên cứu, tƣ vấn, đào tạo về ATVSLĐ. Trong đó, có 06 nhà quản lý công đã nghỉ hƣu và 20 ngƣời đang làm việc tại các cơ quan QLNN về ATVSLĐ và các cơ quan khác có liên quan. Đồng thời, tác giả đã tiến hành phỏng vấn sâu đối với một số nhà quản lý của TKV ở các bộ phận có liên quan, gồm: Nguyên lãnh đạo Tập đoàn TKV, Ban An toàn và Công đoàn Than - Khoáng sản Việt Nam. Kết cấu phiếu khảo sát: thiết kế dạng câu hỏi trắc nghiệm, gồm 4 phần là: Thông tin chung của ngƣời đƣợc phỏng vấn; Đánh giá thực trạng QLNN về ATVSLĐ; Quan điểm, phƣơng hƣớng và một số giải pháp hoàn thiện QLNN về ATVSLĐ trong các DNKTT. 4.2.2. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp Bên cạnh đó, đề tài đã kế thừa các công trình nghiên cứu khoa học trên cơ sở tổng hợp, sử dụng kết quả từ các công trình nghiên cứu khoa học đã công bố để tham khảo, có thêm những luận cứ quan trọng để thực hiện luận án. Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng đối với các nhóm tài liệu nghiên cứu gồm: - Nhóm thứ nhất, nhóm tài liệu là các công trình nghiên cứu khoa học (NCKH) có liên quan đến công tác ATVSLĐ, hoạt động QLNN về ATVSLĐ và QLNN về ATVSLĐ trong các doanh nghiệp ở một số ngành, nghề và lĩnh vực. Trong đó có các công trình nghiên cứu khoa học về ngành, lĩnh vực khai thác khoáng sản và than. Việc nghiên cứu và phân tích nhóm tài liệu này nhằm mục đích tìm ra kết quả nghiên cứu của các tác giả đi trƣớc để có những quan điểm kế thừa, bổ sung và phát triển. Từ đó, làm cơ sở để tổng hợp, phân tích, đánh giá và phát hiện ra các ra các khoảng trống để luận án tiếp tục nghiên cứu. Đây chính là các luận điểm và luận cứ quan trọng để đề tài tiến hành thực hiện nghiên cứu. 7
  20. - Nhóm thứ hai: bao gồm hệ thống các văn bản, chính sách, pháp luật có liên quan đến: (i) Công tác ATVSLĐ; (ii) Hoạt động QLNN về ATVSLĐ; (iii) Hoạt động QLNN về ATVSLĐ trong các DN ở ngành, lĩnh vực khai thác khoáng sản và than. Việc nghiên cứu và phân tích nhóm tài liệu này làm cơ sở để phát hiện thực trạng, cũng nhƣ những hạn chế, bất cập và những khoảng trống trong hệ thống văn bản, chính sách, pháp luật QLNN về ATVSLĐ. Từ đó, đề tài đƣa ra một số đề xuất và khuyến nghị với các cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền hƣớng tới bổ sung và hoàn thiện đối với hệ thống nhóm tài liệu này. - Nhóm thứ ba: là các tài liệu liên quan đến nội dung ATVSLĐ và QLNN về ATVSLĐ bao gồm: Hồ sơ, Chƣơng trình, Chiến lƣợc Quốc gia và của ngành, lĩnh vực về ATVSLĐ; Các báo cáo định kì hoạt động QLNN về ATVSLĐ, các thông báo, báo cáo về tình hình TNLĐ, BNN... Nhóm tài liệu này cung cấp những số liệu tổng quát về kết quả thực hiện hoạt động QLNN về ATVSLĐ trong các DNKTT, là cơ sở để phân tích và đánh giá tổng quan thực trạng hoạt động QLNN về ATVSLĐ trong các DNKTT hiện nay. Các phƣơng pháp nghiên cứu khoa học trên đƣợc sử dụng để phân tích, tổng hợp các kết quả nghiên cứu tài liệu thứ cấp kết hợp với kết quả điều tra xã hội học. Từ đó, luận án sẽ có những đánh giá khoa học và khách quan về thực trạng QLNN về ATVSLĐ trong các DNKTT, đồng thời đề xuất các quan điểm, giải pháp nhằm tăng cƣờng QLNN về ATVSLĐ trong các DNKTT ở Việt Nam trong thời gian tới. 4.2.3. Một số phương pháp nghiên cứu khoa học khác Bên cạnh đó, luận án còn sử dụng một số phƣơng pháp nghiên cứu khoa học khác nhƣ: (i) Phƣơng pháp so sánh, đối chiếu đƣợc sử dụng trong việc nghiên cứu kinh nghiệm QLNN về ATVSLĐ trong các DNKTT ở một số quốc gia. Từ đó, rút ra những bài học giá trị cho Việt Nam; (ii) Phƣơng pháp kế thừa các kết quả từ các công trình nghiên cứu khoa học về quản lý Nhà nƣớc, quản lý nhà nƣớc về ATVSLĐ trong các DN vừa và nhỏ, trong các DN ở một số ngành/lĩnh vực nhƣ: Khai thác đá xây dựng, Giao thông vận tải; (iii) Phƣơng pháp tổng kết tình hình hình thực tiễn thông qua việc phân tích các báo cáo kết quả hoạt động QLNN về ATVSLĐ trong các DNKTT của các Bộ, ngành và các cấp quản lý. Và một số 8
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
9=>0