intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di sản văn hóa vật thể thế giới tại Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:222

14
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của luận án "Quản lý nhà nước về di sản văn hóa vật thể thế giới tại Việt Nam" nhằm tiếp tục hoàn thiện quản lý nhà nước về di sản văn hóa vật thể thế giới tại Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di sản văn hóa vật thể thế giới tại Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA TRIỆU THỊ NGỌC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ DI SẢN VĂN HÓA VẬT THỂ THẾ GIỚI TẠI VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ CÔNG HÀ NỘI - 2022
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA TRIỆU THỊ NGỌC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ DI SẢN VĂN HÓA VẬT THỂ THẾ GIỚI TẠI VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ CÔNG Chuyên ngành : Quản lý công Mã số : 9.34.04.03 Người hướng dẫn khoa học: 1. TS. Trịnh Thanh Hà 2. TS. Nguyễn Danh Ngà HÀ NỘI - 2022
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi; các tài liệu, thông tin, số liệu được trích dẫn trong luận án có nguồn gốc rõ ràng và trung thực, hoặc do tôi tự điều tra, khảo sát. Kết quả nghiên cứu trình bày trong luận án chưa được công bố trong bất kỳ tài liệu và công trình nghiên cứu khác. Hà Nội, ngày 21 tháng 11 năm 2022 Nghiên cứu sinh Triệu Thị Ngọc
  4. LỜI CẢM ƠN Trong quá trình nghiên cứu, hoàn thành luận án với đề tài “Quản lý nhà nước về di sản văn hóa vật thể thế giới tại Việt Nam, Tôi luôn nhận được sự quan tâm, tận tình hướng dẫn của TS. Trịnh Thanh Hà và TS. Nguyễn Danh Ngà. Tôi xin trân trọng cảm ơn hai thầy hướng dẫn. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám đốc Học viện Hành chính Quốc gia; lãnh đạo Ban Quản lý Đào tạo Sau Đại học; lãnh đạo Khoa Quản lý nhà nước về Xã hội; các thầy giáo, cô giáo của Học viện Hành chính Quốc gia; các chuyên gia trong lĩnh vực quản lý di sản văn hóa vật thể; các nhà quản lý, nhà khoa học; cán bộ, công chức, viên chức các sở, ban, ngành 7 tỉnh, thành phố đã tham gia cung cấp tài liệu, ý kiến qua điều tra, khảo sát và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu để hoàn thành luận án. Cảm ơn các đồng chí lãnh đạo Ban Tổ chức Thành ủy Hà Nội đã quan tâm, tạo điều kiện về thời gian để tôi thực hiện nghiên cứu; cảm ơn đồng nghiệp, gia đình, bạn bè đã luôn hỗ trợ động viên, chia sẻ và tạo những điều kiện thuận lợi nhất để tôi hoàn thành luận án. Do những điều kiện khách quan, chủ quan, nên kết quả nghiên cứu của luận án vẫn còn những khiếm khuyết nhất định. Tác giả luận án rất mong tiếp tục nhận được những ý kiến đóng góp để luận án được hoàn thiện hơn. Xin trân trọng cảm ơn! Nghiên cứu sinh Triệu Thị Ngọc
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT MỞ ĐẦU 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU 10 1.1. Những công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận án……………. 10 1.1.1. Nghiên cứu về di sản văn hóa, di sản văn hóa vật thể và di sản văn hóa vật thể thế giới ……………………………………..………………………. 10 1.1.2. Những công trình nghiên cứu liên quan đến quản lý nhà nước về di sản văn hóa vật thể thế giới………………………………………………… 13 1.1.3. Những công trình nghiên cứu liên quan đến 8 di sản văn hóa vật thể thế giới tại Việt Nam……………………………………………………. 21 1.2. Đánh giá kết quả tổng quan tình hình nghiên cứu và vấn đề luận án cần tiếp tục nghiên cứu ………………………………………………….……… 25 1.2.1. Những nội dung các công trình nghiên cứu đã đề cập……………….. 25 1.2.2. Những kết quả nghiên cứu luận án có thể kế thừa…………….……… 26 1.2.3. Vấn đề đặt ra cho đề tài luận án cần tiếp tục nghiên cứu…………….. 27 Kết luận chương 1………………………………..…………………………. 29 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ DI SẢN VĂN HÓA VẬT THỂ THẾ GIỚI………………………………………… 30 2.1. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến đề tài luận án…………………. 30 2.1.1. Văn hóa và di sản văn hóa…………………………………………. 30 2.1.2. Di sản văn hóa vật thể thế giới……………………………………. 32 2.1.3. Quản lý nhà nước về di sản văn hóa vật thể thế giới............................. 36 2.2. Vai trò và yếu tố tác động đến quản lý nhà nước về di sản văn hóa vật thể thế giới ...................................................................................................... 39 2.2.1. Vai trò quản lý nhà nước về di sản văn hóa vật thể thế giới................... 39
  6. 2.2.2. Các yếu tố tác động đến quản lý nhà nước về di sản văn hóa vật thể thế giới …………..………………………………………………………. 43 2.3. Nội dung quản lý nhà nước về di sản văn hóa vật thể thế giới…………. 51 2.3.1. Xây dựng và chỉ đạo thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa vật thể thế giới……………………..… 51 2.3.2. Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về di sản văn hóa vật thể thế giới …………………………………….…….. 53 2.3.3. Kiện toàn tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về di sản văn hóa vật thể thế giới ………………………………………………………………. 54 2.3.4. Xây dựng và phát triển đội ngũ công chức quản lý và viên chức chuyên môn về di sản văn hóa vật thể thế giới ……………………..….. 55 2.3.5. Hỗ trợ và huy động nguồn lực tài chính cho hoạt động di sản văn hóa vật thể thế giới……………………………………………………….. 56 2.3.6. Thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm pháp luật về di sản văn hóa vật thể thế giới…………………………………………………………………. 57 2.3.7. Tổ chức và thực hiện hoạt động nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế trong lĩnh vực di sản văn hóa vật thể thế giới ……..……………………. 60 2.4. Kinh nghiệm quản lý nhà nước về di sản văn hóa vật thể thế giới của một số quốc gia và giá trị tham khảo đối với Việt Nam……….. 62 2.4.1. Kinh nghiệm quản lý nhà nước về di sản văn hóa vật thể thế giới của Campuchia, Trung Quốc, Nhật Bản………………………………….. 62 2.4.2. Bài học kinh nghiệm quản lý nhà nước về di sản văn hóa vật thế giới có giá trị tham khảo cho Việt Nam………………………………... 70 Kết luận chương 2…………………………………………………………. 74 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ DI SẢN VĂN HÓA VẬT THỂ THẾ GIỚI TẠI VIỆT NAM………………….……... 75 3.1. Khái quát về di sản văn hóa vật thể thế giới tại Việt Nam……….…….. 75 3.1.1. Số lượng di sản văn hóa vật thể thế giới tại Việt Nam…………….. 75 3.1.2. Đặc trưng di sản văn hóa vật thể thế giới tại Việt Nam.................... 79 3.2. Phân tích thực trạng quản lý nhà nước về di sản văn hóa vật thể thế giới tại Việt Nam………………………………………………………………... 81
  7. 3.2.1. Xây dựng và chỉ đạo thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa vật thể thế giới tại Việt Nam................ 81 3.2.2. Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về di sản văn hóa vật thể thế giới tại Việt Nam .............................................. 85 3.2.3. Kiện toàn tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về di sản văn hóa vật thể thế giới tại Việt Nam....................................................................................... 90 3.2.4. Xây dựng và phát triển đội ngũ công chức quản lý nhà nước và viên chức chuyên môn về di sản văn hóa vật thể thế giới tại Việt Nam………… 94 3.2.5. Hỗ trợ, huy động nguồn lực tài chính và cơ sở vật chất để bảo tồn di sản văn hóa vật thể thế giới tại Việt Nam……………………………… 97 3.2.6. Thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm pháp luật về di sản văn hóa vật thể thế giới tại Việt Nam……………………………………….…… 104 3.2.7. Tổ chức và thực hiện nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế trong lĩnh vực di sản văn hóa vật thể thế giới tại Việt Nam…………………..... 108 3.3. Đánh giá thực trạng quản lý nhà nước về di sản văn hóa vật thể thế giới tại Việt Nam……………………………….……………………………….. 112 3.3.1. Kết quả đạt được trong quản lý nhà nước về di sản văn hóa vật thể thế giới tại Việt Nam……………………………………………………... 112 3.3.2. Hạn chế trong quản lý nhà nước về di sản văn hóa vật thể thế giới tại Việt Nam…………………………………………………………………… 114 3.3.3. Nguyên nhân hạn chế trong quản lý nhà nước về di sản văn hóa vật thể của thế giới tại Việt Nam…………………………………………….. 122 Kết luận chương 3…………………………………………………………. 126 CHƯƠNG 4: QUAN ĐIỂM, ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ DI SẢN VĂN HÓA VẬT THỂ THẾ GIỚI TẠI VIỆT NAM……………………………………………… 129 4.1. Quan điểm và định hướng hoàn thiện quản lý nhà nước về di sản văn hóa vật thể thế giới tại Việt Nam……………………………………………. 129 4.1.1. Quan điểm về văn hóa và di sản văn hóa vật thể thế giới tại Việt Nam…………………………………………………………………………. 128
  8. 4.1.2. Định hướng hoàn thiện quản lý nhà nước về di sản văn hóa vật thể thế giới tại Việt Nam…………………………………………………………... 133 4.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước về di sản văn hóa vật thể thế giới tại Việt Nam ………………..……………………………………………… 135 4.2.1. Xây dụng và hoàn thiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch theo hướng phát triển liên kết chuỗi di sản văn hóa vật thể thế giới tại địa phương và 135 vùng có di sản văn hóa vật thể thế giới......…………………… 4.2.2. Cụ thể hóa và triển khai thực hiện kịp thời hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về di sản văn hóa vật thể thế giới tại Việt Nam…….. 137 4.2.3. Kiện toàn tổ chức bộ máy nhà nước về di sản văn hóa vật thể thế giới tại Việt Nam theo hướng tinh gọn và thống nhất……......................... 139 4.2.4. Nâng cao năng lực đội ngũ công chức, viên chức theo hướng chuẩn hóa và chuyên môn hóa về di sản văn hóa vật thể thế giới tại Việt Nam… 142 4.2.5. Tăng mức đầu tư từ ngân sách nhà nước, khuyến khích xã hội hóa huy động nguồn lực, phân bổ hợp lý và sử dụng hiệu quả nguồn lực tài chính đối với di sản văn hóa vật thể thế giới tại Việt Nam………………. 145 4.2.6. Tăng cường hoạt động thanh tra, kiểm tra và xử lý nghiêm các vi phạm pháp luật về di sản văn hóa vật thể thế giới tại Việt Nam…………… 149 4.2.7. Đẩy mạnh nghiên cứu khoa học công nghệ, chuyển đổi số và hợp tác quốc tế trong lĩnh vực di sản văn hóa vật thể thế giới......................……… 153 4.2.8. Hoàn thiện phân cấp và cụ thể hóa quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về di sản văn hóa vật thể thế giới tại Việt Nam…………………. 156 4.3. Một số khuyến nghị…………………………………………………….. 158 4.3.1. Đối với Trung ương………………………………………………. 158 4.3.2. Đối với chính quyền địa phương nơi có di sản VHVTTG ………… 160 Kết luận chương 4……………………….…………………………………. 161 KẾT LUẬN………………………………………………………………... 162 DANH MỤC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU, BÀI VIẾT CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ………………………………………………………. 164 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO………………………………… 165 PHỤ LỤC………………………………………………………………….. 180
  9. DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ Bảng 3.1: Danh sách di sản văn hóa vật thể thế giới tại Việt Nam...........................75 Bảng 3.2: Thống kê phòng quản lý về di sản văn hóa tại các tỉnh, thành phố có di sản văn hóa vật thể thế giới, năm 2021 .............................................................................90 Bảng 3.3. Tổ chức đơn vị quản lý di sản văn hóa vật thể thế giới tại Việt Nam, năm 2021 .......................................................................................................... 921 Bảng 3.4. Số lượng các phòng, ban của đơn vị quản lý di sản văn hóa vật thể thế giới tại Việt Nam năm 2021 ..... …………………………………………….93 Bảng 3.5 Số lượng, trình độ nhân sự của các đơn vị quản lý di sản văn hóa vật thể thế giới tại Việt Nam năm 2021 ......................................................................... 95 Bảng 3.6. Nguồn vốn đầu tư để bảo tồn di sản văn hóa vật thể thế giới tại Việt Nam giai đoạn 2010 - 2021 .................................................................................99 Bảng 3.7. Doanh thu và lượt khách tham quan bình quân/năm tại các di sản văn hóa vật thể thế giới tại Việt Nam giai đoạn 2010 – 2021 ............................. 102 Biểu đồ 3.1. Tỷ lệ cơ cấu nguồn vốn đầu tư để bảo tồn di sản VHVTTG tại Việt Nam giai đoạn 2010 - 2021 ……………………………………………….100 Biểu đồ 3.2. Tổng hợp kết quả điều tra XHH về nội dung quy hoạch, kế hoạchdi sản văn hóa vật thể thế giới ở Việt Nam ……………………….…115 Biểu đồ 3.3. Tổng hợp kết quả điều tra XHH về hệ thống quy định pháp luật di sản văn hóa vật thể thế giới tại Việt Nam …………………….….116 Biểu đồ 3.4. Tổng hợp ý kiến đánh giá nội dung mô hình tổ chức bộ máy quản lý di sản VHVTTG tại Việt Nam ……………………..…..…….….118 Biểu đồ 3.5. Tổng hợp ý kiến đánh giá nội dung năng lực đội ngũ công chức, viên chức trong lĩnh vực di sản VHVTTG tại Việt Nam ……………119 Biểu đồ 3.6. Tổng hợp kết quả điều tra XHH về hỗ trợ, huy động nguồn lực tài chính cho hoạt động di sản VHVTTG tại Việt Nam ………….. 120 Biểu đồ 3.7. Tổng hợp ý kiến đánh giá nội dung QLNN về thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm trong QLNN về di sản VHVTTG tại Việt Nam …….. 122
  10. Biểu đồ 3.8. Tổng hợp kết quả điều tra XHH vê nguyên nhân hạn chế cơ bản trong QLNN về di sản VHVTTG tại Việt Nam ………….………….…125 Sơ đồ 4.1. Mô hình tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về di sản văn hóa vật thể thế giới tại Việt Nam ………………………………..…………….... 141
  11. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ Viết tắt Viết tắt Đồng bằng sông Hồng ĐBSH Hợp tác quốc tế HTQT Kế hoạch Tài chính KHTC Kinh tế - xã hội KT - XH Nghiên cứu sinh NCS Di sản văn hóa DSVH Quốc gia đặc biệt QGĐB Quản lý nhà nước QLNN Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa UNESCO của Liên hợp quốc Ủy ban nhân dân UBND Văn hóa, Thể thao và Du lịch VHTTDL Văn hóa vật thể thế giới VHVTTG Xã hội hóa XHH
  12. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Văn hóa và di sản văn hóa (DSVH) là lĩnh vực được tất cả các quốc gia trên thế giới quan tâm. Vấn đề bảo tồn, phát huy giá trị của DSVH, bao gồm DSVH vật thể và DSVH phi vật thể đã và đang trở thành vấn đề xã hội có tính toàn cầu. Hiện nay, quá trình hội nhập quốc tế và toàn cầu hóa làm cho các quốc gia xích lại gần nhau hơn, thống nhất và hợp tác chặt chẽ với nhau theo một quy tắc chung, một định chế chung. Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên Hợp Quốc (UNESCO), đã quy định một trong các cách thức để thực hiện chức năng "Duy trì, tăng cường và truyền bá kiến thức" của tổ chức, đó là "Bảo tồn và bảo vệ di sản thế giới về sách báo, tác phẩm nghệ thuật và các công trình lịch sử hay khoa học, khuyến nghị với các nước hữu quan về các công ước quốc tế cần thiết" [17], nhằm tăng cường sự hiểu biết về văn hóa của mỗi quốc gia trên thế giới, tạo môi trường hòa bình, hợp tác và phát triển của nhân loại. Ở Việt Nam, Đảng và Nhà nước rất quan tâm đến việc bảo tồn và phát huy các giá trị của DSVH và di sản văn hóa vật thể thế giới (VHVTTG) nói riêng. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VIII xác định: “Di sản văn hóa là tài sản vô giá, gắn kết cộng đồng các dân tộc, là cốt lõi của bản sắc dân tộc, cơ sở để sáng tạo những giá trị mới và giao lưu văn hóa” [45]. Quan điểm trên của Đảng tiếp tục được khẳng định xuyên suốt qua nhiều nhiệm kỳ, được cụ thể hóa thành nhiều Nghị quyết quan trọng, như: Nghị quyết Trung ương 5 khóa VIII [46] “về xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc văn hóa dân tộc”; Nghị quyết Trung ương 9 khóa XI “về xây dựng và phát triển văn hóa, con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước” [49]; Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XIII đã khẳng định: “Văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội, là nguồn lực nội sinh, động lực phát triển đất nước và bảo vệ tổ quốc; phát huy sức mạnh tổng hợp của hệ thống chính trị và của văn hóa” [50]. 1
  13. Các quan điểm của Đảng đã được Nhà nước quán triệt sâu sắc và cụ thể hóa bằng các quy định pháp luật phù hợp với từng giai đoạn phát triển của xã hội. Luật Di sản văn hóa năm 2001 và sửa đổi bổ sung các năm 2009, Luật Di sản văn hóa hợp nhất năm 2013 đã khẳng định: “Di sản văn hóa Việt Nam là tài sản quý giá của cộng đồng các dân tộc Việt Nam và là một bộ phận của di sản văn hóa nhân loại, có vai trò to lớn trong sự nghiệp dựng nước và giữ nước” [113,114,115]. Đây là bước đánh dấu về việc xây dựng cơ sở pháp lý cao nhất cho hoạt động bảo tồn, phát huy các giá trị DSVH và di sản VHVTTG tại Việt Nam. Trong thời gian qua, thực hiện các nghị quyết của Đảng và pháp luật của Nhà nước, đã có nhiều tỉnh, thành trong cả nước xây dựng các đề án bảo tồn, phát huy các giá trị DSVH, bao gồm cả DSVH vật thể và DSVH phi vật thể. Nhiều DSVH được đầu tư bảo tồn, chống xuống cấp; nhiều di sản đã được xếp hạng, công nhận là di sản văn hóa thế giới. Tính đến tháng 8/2022, Việt Nam đã được UNESCO công nhận 8 di sản văn hóa vật thể thế giới, trong đó: 05 di sản văn hóa thế giới; 02 di sản thiên nhiên thế giới; 01 di sản hỗn hợp thế giới [187]. Đây là một vinh dự lớn và có tác động lớn đến quá trình phát triển của quốc gia và các địa phương. Các DSVH đã được nhà nước quan tâm đầu tư, nhiều hạng mục, công trình được bảo tồn và đã đưa vào khai thác, sử dụng; đóng góp tích cực vào quá trình phát triển kinh tế - xã hội của địa phương nơi có di sản VHVTTG, đời sống vật chất, văn hóa, tinh thần của người dân được cải thiện. Bên cạnh những kết quả đạt được, quản lý nhà nước (QLNN) về DSVH, di sản VHVTTG tại Việt Nam vẫn còn nhiều hạn chế, bất cập, UNESCO đã đưa ra khuyến nghị, cần phải khắc phục sớm, nếu không sẽ rút khỏi danh sách di sản VHVTTG [157]. Đó là tình trạng lấn chiếm, xâm hại di sản, hủy hoại môi trưởng di sản, nạn phá rừng, săn bắt động vật quý hiếm; bảo tồn không đúng quy định theo nguyên gốc; xây dựng công trình mới hoặc đưa các vật lạ vào di sản; khai thác quá mức di sản; tổ chức bộ máy, tên gọi cơ quan quản lý không thống nhất; chức năng, nhiệm vụ còn chồng chéo; không đủ thẩm quyền; nhiều cơ quan cùng quản lý một di sản; đội ngũ công chức quản lý, viên chức chuyên môn nghiệp vụ về DSVH còn hạn chế về kiến thức, kỹ năng, thiếu kinh nghiệm quản lý; Xã hội 2
  14. hóa nguồn lực còn buông lỏng, thiếu kiểm tra, giám sát. Những hạn chế nêu trên, có thể do nhiều nguyên nhân khác nhau, nhưng một trong những nguyên nhân quan trọng đó là do QLNN về di sản VHVTTG tại Việt Nam chưa hiệu quả. Mặt khác, trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng, sự phát triển mạnh mẽ của cách mạng công nghiệp 4.0 và nền kinh tế số như hiện nay, thì QLNN về văn hóa, di sản VHVTTG cũng đang đứng trước nhiều cơ hội và những thách thức mới, đòi hỏi phải nghiên cứu lý luận, thực tiễn để tìm ra những định hướng và giải pháp hữu hiệu, góp phần hoàn thiện QLNN về di sản VHVTTG tại Việt Nam. Vì vậy, nghiên cứu sinh chọn đề tài “Quản lý nhà nước về di sản văn hóa vật thể thế giới tại Việt Nam” để nghiên cứu luận án tiến sỹ, chuyên ngành quản lý công. 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 2.1. Mục đích nghiên cứu Mục đích nghiên cứu của luận án nhằm tiếp tục hoàn thiện quản lý nhà nước về di sản VHVTTG tại Việt Nam. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Để đạt được mục đích nghiên cứu, nghiên cứu sinh tập trung thực hiện các nhiệm vụ sau: - Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận án. - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn QLNN về di sản VHVTTG. - Khảo sát, phân tích và đánh giá thực trạng QLNN về di sản VHVTTG tại Việt Nam giai đoạn 2010 - 2021. - Tổng hợp quan điểm, định hướng và đề xuất giải pháp hoàn thiện QLNN về di sản VHVTTG tại Việt Nam trong giai đoạn tới. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận án là lý luận và thực tiễn QLNN về di sản VHVTTG tại Việt Nam. 3
  15. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Nghiên cứu sinh giới hạn phạm vi nghiên cứu là nội dung QLNN về di sản VHVTTG tại Việt Nam, bao gồm: Xây dựng và chỉ đạo thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch bảo tồn và phát huy di sản VHVTTG; Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về di sản VHVTTG; Kiện toàn tổ chức bộ máy QLNN về di sản VHVTTG; Xây dựng và phát triển đội ngũ công chức quản lý và viên chức chuyên môn về di sản VHVTTG; Hỗ trợ và huy động nguồn lực tài chính cho hoạt động di sản VHVTTG; Thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm pháp luật về di sản VHVTTG; Tổ chức và thực hiện nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế trong lĩnh vực di sản VHVTTG. - Về không gian: Thực trạng QLNN về di sản VHVTTG tại Việt Nam được nghiên cứu trên địa bàn 7 tỉnh, thành phố có di sản VHVTTG: Khu di tích Trung tâm Hoàng thành Thăng Long (Hà Nội); Vịnh Hạ Long (Quảng Ninh); Quần thể danh thắng Tràng An (Ninh Bình); Thành Nhà Hồ (Thanh Hóa), Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng (Quảng Bình); Quần thể di tích cố đô Huế (Thừa Thiên Huế); Phố cổ Hội An và Khu di tích Mỹ Sơn (Quảng Nam). - Về thời gian: Nghiên cứu, điều tra, khảo sát thực trạng QLNN về di sản VHVTTG tại Việt Nam từ năm 2010 - 2021 và định hướng hoàn thiện QLNN về di sản VHVTTG tại Việt Nam trong thời gian tới. 4. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp luận Trên cơ sở phương pháp luận duy vật biện chứng, duy vật lịch sử, nghiên cứu sinh luận giải cơ sở lý luận và thực tiễn QLNN về di sản VHVTTG tại Việt Nam theo tư duy logic biện chứng mang tính khách quan trong mối liên hệ phổ biến, tránh cách nhìn phiến diện về các vấn đề nghiên cứu. Luận án nghiên cứu lý luận và thực tiễn QLNN về di sản VHVTTG tại Việt Nam trong sự vận động và ảnh hưởng của bối cảnh quốc tế và trong nước, của điều kiện phát triển Việt Nam. Đồng thời nghiên cứu tư tưởng Hồ Chí Minh về văn hóa và bảo tồn văn hóa; quan điểm của Đảng về DSVH nói chung và di sản VHVTTG tại Việt Nam nói riêng; 4
  16. kết hợp giữa lý thuyết và thực tiễn QLNN để luận giải, phân tích, đánh giá và định hướng các nội dung nghiên cứu của luận án. 4.2. Phương pháp nghiên cứu Luận án được tiến hành nghiên cứu trên cơ sở sử dụng kết hợp một số phương pháp nghiên cứu cụ thể sau: Một là, nghiên cứu tài liệu thứ cấp Trong phạm vi luận án, luận án kế thừa các tài liệu về pháp luật, chính sách quốc gia, các công ước, điều ước quốc tế về vấn đề nghiên cứu; Các số liệu thống kê, các báo cáo và các tài liệu từ các nguồn sau: - Các công trình nghiên cứu trong vào ngoài nước có liên quan đến đề tài luận án. - Báo cáo của cơ quan quản lý, tổ chức, đoàn thể, tổ chức phi chính phủ; dự án và đề án của các chuyên gia, các nhà khoa học trong nước và quốc tế. Quá trình nghiên cứu, các tài liệu này được bổ sung, cập nhật liên tục, được phân tích chi tiết để xác định được nội dung phù hợp, cần thiết cho luận án. Phương pháp nghiên cứu này được nghiên cứu sinh áp dụng trong nghiên cứu các tài liệu phục vụ quá trình thực hiện chương 1. Tổng quan tình hình nghiên cứu; chương 2. Cơ sở khoa học QLNN về di sản VHVTTG; chương 3. Thực trạng QLNN về di sản VHVTTG tại Việt Nam; chương 4. Quan điểm, định hướng và giải pháp hoàn thiện QLNN về di sản VHVTTG tại Việt Nam. Hai là, phương pháp điều tra xã hội học Để thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu, ngoài các số liệu, thông tin có được từ nguồn tài liệu thứ cấp, nghiên cứu sinh đã thu thập thông tin sơ cấp thông qua các phương pháp nghiên cứu điều tra xã hội học, bao gồm nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng để phục vụ cho việc phân tích và đánh giá thực trạng QLNN về di sản VHVTTG tại Việt Nam. Nghiên cứu sinh thực hiện phương pháp này học trên cơ sở khảo sát các đối tượng thông qua bảng hỏi được thiết kế sẵn, được thực hiện ở các cục, vụ, viện thuộc Bộ VHTTDL, ở 7 tỉnh, thành phố nơi có di sản VHVTTG tại Việt Nam; 5
  17. phỏng vấn trực tiếp và gián tiếp một số chuyên gia. Tuy nhiên, do tình hình dịch covid hạn chế đi lại và tiếp xúc, nên khi thực hiện phương pháp này nghiên cứu sinh gặp khó khăn trong việc gửi và thu thập các phiếu điều tra cũng như phỏng vấn sâu. Vì vậy, việc điều tra, phỏng vấn sâu chủ yếu thông qua điện thoại. Nghiên cứu sinh tổ chức điều tra, khảo sát thông qua các bảng hỏi đối với: các chuyên gia, nhà quản lý trong lĩnh vực văn hóa, DSVH, QLNN về di sản VHVTTG ở Bộ VHTTDL; 7 tỉnh, thành phố nơi có di sản VHVTTG, gồm: Hà Nội, Quảng Ninh, Ninh Bình, Thanh Hóa, Quảng Bình, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam. Số phiếu khảo sát gửi đi là 500 phiếu. Số phiếu thu về là 446 phiếu. Nghiên cứu sinh đã xây dựng 01 mẫu phiếu điều tra (khảo sát) cho 05 nhóm đối tượng: Đối tượng khảo sát 1 (là người có chức năng, thẩm quyền tham mưu ra quyết định QLNN về di sản VHVTTG tại Việt Nam ở trung ương như các cục, vụ, viện, ban chức năng thuộc Bộ VHTTDL): 40 phiếu; Đối tượng khảo sát 2 (là người có chức năng, thẩm quyền quyết định tổ chức triển khai QLNN về di sản VHVTTG tại Việt Nam ở cấp tỉnh nơi có di sản): 70 phiếu; Đối tượng khảo sát 3 (là người đại diện chính quyền cấp huyện và xã nơi có di sản): 80 phiếu; Đối tượng khảo sát 4 (đại diện các ban/trung tâm quản lý di sản VHVTTG tại Việt Nam): 160 phiếu; Đối tượng khảo sát 5 (đại diện các tổ chức, cá nhân có hoạt động khai thác di sản VHVTTG tại Việt Nam): 150 phiếu. Thông qua khảo sát, thu thập được ý kiến của các nhóm đối tượng được hỏi, trên cơ sở đó đề xuất những giải pháp phù hợp với thực tiễn. Nghiên cứu sinh thực hiện phỏng vấn sâu: 32 chuyên gia là lãnh đạo các cục, vụ, viện thuộc Bộ VHTTDL, Trung tâm bảo tồn di sản Thăng Long, Ban Quản lý danh thắng Tràng An; Sở Văn hóa, Thể thao tỉnh Ninh Bình và thành phố Hà Nội. Các mẫu phiếu được thiết kế trên ứng dụng Google biểu mẫu. Các câu hỏi được thiết kế theo phương pháp trắc nghiệm, chủ yếu trả lời bằng phương pháp đánh dấu (x) vào ô thích hợp và chỉ ghi thêm ý kiến bổ sung (nếu có); hình thức thực hiện là phát phiếu điều tra trực tiếp hoặc gửi qua email, zalo bằng việc chia 6
  18. sẻ đường link. Người tham gia khảo sát có thể trả lời trực tiếp trên bảng hỏi, hoặc thông qua các ứng dụng trên. Phương pháp điều tra xã hội học được nghiên cứu sinh áp dụng khi nghiên cứu chương 3: Thực trạng QLNN về di sản VHVTTG tại Việt Nam và chương 4: Quan điểm, định hướng và giải pháp hoàn thiện QLNN về di sản VHVTTG tại Việt Nam. Ba là, phương pháp so sánh, thống kê, phân tích, tổng hợp Phương pháp so sánh được thực hiện khi nghiên cứu kinh nghiệm QLNN về di sản VHVTTG ở một số quốc gia, tìm ra những kinh nghiệm cho Việt Nam tham khảo trong QLNN về di sản VHVTTG. Phương pháp thống kê, phân tích, tổng hợp được áp dụng trong toàn bộ quá trình nghiên cứu thực hiện các nhiệm vụ của luận án: Tổng quan những công trình đã nghiên cứu, hệ thống hóa cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn, nghiên cứu thực trạng, đồng thời đưa ra các giải pháp hoàn thiện QLNN về di sản VHVTTG tại Việt Nam dưới góc độ khoa học quản lý công. Bốn là, phương pháp xử lý thông tin, số liệu Để xử lý các thông tin, số liệu thu được qua các phiếu khảo sát trong quá trình nghiên cứu và các số liệu thống kê chính thức của các cơ quan, tỉnh, thành phố về di sản VHVTTG tại Việt Nam, nghiên cứu sinh đã sử dụng phần mềm Excel, phần mềm chuyên dụng sử lý số liệu SPSS, công cụ Google Biểu mẫu để thiết lập các bảng số liệu và biểu đồ minh họa. 5. Giả thuyết khoa học và câu hỏi nghiên cứu 5.1. Giả thuyết khoa học Quản lý nhà nước về di sản văn hóa vật thể thế giới tại Việt Nam đã đạt được những kết quả tích cực. Tuy nhiên, hiện trạng di sản VHVTTG tại Việt Nam còn bị xuống cấp, bị xâm hại, bị khai thác quá mức, chưa phát huy được giá trị di sản. Nguyên nhân chủ yếu là do việc cụ thể hóa và triển khai thực hiện thể chế còn chậm, bộ máy quản lý còn chồng chéo, năng lực đội ngũ công chức quản lý, 7
  19. viên chức chuyên môn nghiệp vụ về di sản VHVTTG chưa đáp ứng yêu cầu; nguồn lực tài chính và cơ sở vật chất cho hoạt động bảo tồn di sản còn chưa đủ mạnh; hoạt động kiểm soát còn bị buông lỏng, thiếu sự phối hợp giữa các cơ quan QLNN. Nếu có giải pháp tốt cùng với sự hỗ trợ của UNESCO thì QLNN về di sản VHVTTG tại Việt Nam trong thời gian tới sẽ hoàn thiện hơn. 5.2. Câu hỏi nghiên cứu Luận án giải quyết một số câu hỏi nghiên cứu chính như sau: - Quản lý nhà nước về di sản VHVTTG được các tổ chức cá nhân nghiên cứu như thế nào từ trước tới nay? - Quản lý nhà nước về di sản VHVTTG dựa trên những cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn nào? - Quản lý nhà nước về di sản VHVTTG tại Việt Nam hiện nay được thực hiện như thế nào? - Để hoàn thiện QLNN về di sản VHVTTG tại Việt Nam trong thời gian tới, cần dựa trên những quan điểm, định hướng và giải pháp nào? 6. Đóng góp mới của luận án Một là, luận án đã tổng quan được những kết quả nghiên cứu của các cá nhân, tổ chức trong nước, nước ngoài liên quan đến QLNN về di sản VHVTTG tại Việt Nam. Từ nhận xét về kết quả nghiên cứu tổng quan, nghiên cứu sinh xác định nững vấn đề luận án cần tiếp tục nghiên cứu làm rõ. Hai là, luận án đã làm rõ nội hàm khái niệm di sản văn hóa vật thể, bổ sung về mặt học thuật khái niệm di sản VHVTTG, QLNN về di sản VHVTTG. Ba là, luận án xác định các nội dung cơ bản trong QLNN về di sản VHVTTG. Bốn là, luận án nghiên cứu kinh nghiệm QLNN về di sản VHVTTG của một số quốc gia và rút ra bài học kinh nghiệm có giá trị tham khảo cho Việt Nam. Năm là, luận án đã phân tích, đánh giá thực trạng QLNN về di sản VHVTTG tại Việt Nam và xác định được những nguyên nhân của hạn chế trong QLNN về di sản VHVTTG tại Việt Nam. 8
  20. Sáu là, luận án đã tổng hợp được một số quan điểm, định hướng và đề xuất được 8 giải pháp hoàn thiện QLNN về di sản VHVTTG tại Việt Nam trong thời gian tới. 7. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận án 7.1. Ý nghĩa lý luận Một là, luận án đã hệ thống hóa và bổ sung cơ sở lý luận QLNN về di sản VHVTTG. Hai là, kết quả nghiên cứu luận án góp phần phát triển khoa học chuyên ngành quản lý công trong lĩnh vực cụ thể, đó là phát triển lý luận chuyên ngành QLNN về di sản VHVTTG. 7.2. Ý nghĩa thực tiễn Một là, trên cơ sở phân tích và đánh giá thực trạng QLNN về di sản VHVTTG tại Việt Nam, luận án đưa ra những nhận định khách quan, đánh giá được kết quả, hạn chế và xác định được nguyên nhân hạn chế của thực trạng QLNN về di sản VHVTTG tại Việt Nam. Hai là, luận án có thể sử dụng làm tài liệu tham khảo có giá trị cho các nhà quản lý, các cơ quan QLNN về DSVH, di sản VHVTTG trong xây dựng, hoàn thiện và tổ chức thực hiện các công cụ quản lý, như: pháp luật, chính sách, tổ chức bộ máy, nguồn lực; đồng thời luận án có thể làm tài liệu tham khảo cho các nghiên cứu, giảng dạy về di sản VHVTTG và QLNN về di sản VHVTTG; có thể làm tài liệu tham khảo cho các quốc gia có di sản VHVTTG. 8. Cấu trúc của luận án Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung chính của luận án bao gồm 4 chương: Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan Chương 2: Cơ sở khoa học quản lý nhà nước về di sản văn hóa vật thể thế giới Chương 3: Thực trạng quản lý nhà nước về di sản văn hóa vật thể thế giới tại Việt Nam Chương 4: Quan điểm, định hướng và giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước về di sản văn hóa vật thể thế giới tại Việt Nam 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2