intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững tại các tỉnh miền núi phía Bắc Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:245

23
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của Luận án này nhằm xây dựng và đề xuất các nhóm giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững để sớm đạt được mục tiêu xác định tại các tỉnh miền núi phía Bắc Việt Nam. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững tại các tỉnh miền núi phía Bắc Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA LÊ KHÁNH CƯỜNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TẠI CÁC TỈNH MIỀN NÚI PHÍA BẮC VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ CÔNG HÀ NỘI, 2020
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA LÊ KHÁNH CƯỜNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TẠI CÁC TỈNH MIỀN NÚI PHÍA BẮC VIỆT NAM CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ CÔNG MÃ SỐ: 9 34 04 03 LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ CÔNG NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. TS. NGUYỄN NGỌC THAO 2. TS. NGUYỄN THỊ HƯỜNG HÀ NỘI, 2020
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan, đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi. Các tư liệu, số liệu được sử dụng và trích dẫn trong luận án này là trung thực và có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng, chính xác. Kết quả nghiên cứu của luận án chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả luận án Lê Khánh Cường
  4. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận án với đề tài “Quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững tại các tỉnh miền núi phía Bắc Việt Nam”, trước hết tôi xin đặc biệt cảm ơn 2 thầy hướng dẫn đã tận tâm giúp đỡ, hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện luận án. Tác giả luận án xin trân trọng cám ơn Ủy ban nhân dân các tỉnh, huyện, xã và bà con nhân dân nơi đề tài tiến hành nghiên cứu, điều tra, các nhà quản lý, nhà khoa học...đã tạo những điều kiện tốt nhất, tham gia góp ý kiến khoa học, cung cấp tài liệu, ủng hộ, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập nghiên cứu, điều tra khảo sát để hoàn thành luận án. Xin bày tỏ lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã luôn hỗ trợ, động viên, chia sẻ và tạo điều kiện thuận lợi giúp tôi vượt qua những khó khăn để hoàn thành luận án này. Với những điều kiện khách quan và chủ quan, chắc chắn kết quả nghiên cứu của luận án còn có những thiếu sót. Tác giả luận án rất mong tiếp tục nhận được những ý kiến đóng góp để luận án được hoàn thiện hơn góp phần tích cực cho công cuộc xóa đói giảm nghèo ở Việt Nam nói chung và ở các tỉnh miền núi phía Bắc Việt Nam nói riêng trong những năm tới. Hà Nội, ngày 10 tháng 7 năm 2020 Tác giả luận án Lê Khánh Cường
  5. MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................... i DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................ iii DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ............................................ iv MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG ........................................................ 14 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu về giảm nghèo bền vững ......................... 14 1.1.1. Các công trình nghiên cứu về giảm nghèo bền vững trên thế giới ........... 14 1.1.2. Các công trình trong nước ...................................................................... 18 1.2. Tổng quan tình hình nghiên cứu về quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững ................................................................................................................. 24 1.2.1. Các công trình trên thế giới .................................................................... 24 1.2.2. Các công trình trong nước ...................................................................... 30 1.3. Đánh giá chung về tổng quan tình hình nghiên cứu ................................... 36 1.3.1. Những nội dung nghiên cứu và luận án có thể kế thừa............................ 36 1.3.2. Những khoảng trống và giả thuyết tập trung nghiên cứu......................... 38 TIỂU KẾT CHƯƠNG 1 ................................................................................... 39 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ KHOA HỌC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG ...................................................................................... 41 2.1. Những khái niệm cơ bản............................................................................ 41 2.1.1. Quan niệm về nghèo, đói ........................................................................ 41 2.1.2. Xóa đói, giảm nghèo............................................................................... 46 2.1.3. Giảm nghèo bền vững............................................................................. 48 2.1.4. Quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững ............................................ 49 2.2. Nguyên tắc, nội dung, phương thức quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững ................................................................................................................. 52 2.2.1. Nguyên tắc cơ bản của quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững ........ 52
  6. 2.2.2. Tiêu chí đánh giá hoạt động quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững 52 2.2.3. Nội dung quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững ............................. 54 2.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững tại các tỉnh miền núi phía Bắc Việt Nam ............................................................... 58 2.3. Kinh nghiệm quản lý nhà nước trong hoạt động giảm nghèo bền vững ở một số nước và địa phương ..................................................................................... 64 2.3.1. Kinh nghiệm quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững ở một số quốc gia trên thế giới ................................................................................................ 64 2.3.2. Kinh nghiệm quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững tại một số địa phương Việt Nam ............................................................................................. 73 2.3.3. Bài học kinh nghiệm cho các tỉnh miền núi phía Bắc về quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững .................................................................................. 76 TIỂU KẾT CHƯƠNG 2 ................................................................................... 77 CHƯƠNG 3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TẠI CÁC TỈNH MIỀN NÚI PHÍA BẮC VIỆT NAM ................ 79 3.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của các tỉnh miền núi phía Bắc Việt Nam................................................................................................... 79 3.1.1. Điều kiện tự nhiên của các tỉnh miền núi phía Bắc ................................. 79 3.1.2. Khái quát về kinh tế - xã hội các tỉnh miền núi phía Bắc ........................ 84 3.2. Thực trạng nghèo đói các tỉnh miền núi phía Bắc Việt Nam ...................... 87 3.2.1. Đặc điểm nghèo đói và các nhân tố ảnh hưởng tới giảm nghèo bền vững tại các tỉnh miền núi phía Bắc .......................................................................... 87 3.2.2. Hiện trạng nghèo đói tại các các tỉnh miền núi phía Bắc....................... 102 3.3. Thực trạng quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững tại các tỉnh miền núi phía Bắc trong thời gian qua........................................................................... 111 3.3.1. Ban hành chính sách mới về giảm nghèo bền vững .............................. 111 3.3.2. Kiện toàn tổ chức bộ máy và đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững .............................................................................................. 119 3.3.3. Nguồn lực tài chính để thực hiện giảm nghèo bền vững ....................... 131
  7. 3.3.4. Thanh tra, kiểm tra và chế độ báo cáo, phối hợp giữa các cấp .............. 136 3.4. Đánh giá thực trạng quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững tại các tỉnh miền núi phía Bắc Việt Nam .......................................................................... 141 3.4.1. Những ưu điểm..................................................................................... 141 3.4.2. Những tồn tại hạn chế........................................................................... 145 3.4.3. Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế .............................................. 148 TIỂU KẾT CHƯƠNG 3 ................................................................................. 151 CHƯƠNG 4. QUAN ĐIỂM VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TẠI CÁC TỈNH MIỀN NÚI PHÍA BẮC VIỆT NAM ........................................................................................... 153 4.1. Quan điểm quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững tại các tỉnh miền núi phía Bắc Việt Nam trong thời gian tới ............................................................ 153 4.1.1. Đổi mới nội dung, phương thức xây dựng chính sách giảm nghèo bền vững ............................................................................................................... 153 4.1.2. Việc kiện toàn tổ chức bộ máy và đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững phải đặc biệt coi trọng ................................................. 156 4.1.3. Về nguồn lực tài chính để thực hiện giảm nghèo bền vững phải được triển khai có hiệu quả và huy động mọi nguồn lực trong xã hội để thực hiện công tác giảm nghèo bền vững ở mỗi địa phương ........................................................ 157 4.1.4. Việc kiểm tra, giám sát công tác quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững tại các tỉnh miền núi phía Bắc phải thực hiện thường xuyên và có kế hoạch ....................................................................................................................... 158 4.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững các tỉnh miền núi phía Bắc .......................................................................................... 159 4.2.1. Nhóm giải pháp hoàn thiện chính sách về giảm nghèo bền vững .......... 159 4.2.2. Nhóm giải pháp về tổ chức bộ máy thực hiện quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững tại các tỉnh miền núi phía Bắc Việt Nam .............................. 169 4.2.3. Nhóm giải pháp về nâng cao chất lượng các nguồn lực ........................ 171 4.2.4. Giải pháp về công tác thanh tra, kiểm tra .............................................. 178
  8. 4.3. Một số kiến nghị để thực hiện các giải pháp ............................................ 179 4.3.1. Đối với Quốc hội .................................................................................. 179 4.3.2. Đối với chính phủ ................................................................................. 180 4.3.3. Đối với các địa phương ở miền núi phía Bắc nước ta ........................... 181 TIỂU KẾT CHƯƠNG 4 ................................................................................. 184 KẾT LUẬN.................................................................................................... 186 DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ............................................... 189 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 190 PHỤ LỤC
  9. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Nguyên nghĩa 1 ADB Ngân hàng phát triển Châu Á 2 ANQP An ninh quốc phòng 3 ASEAN Hiệp hội các quốc gia Đông nam Á 4 ASXH An sinh xã hội 5 BHYT Bảo hiểm y tế 6 BTB Bắc Trung Bộ 7 CSXH Chính sách xã hội 8 CSHT Cơ sở hạ tầng 9 CSDT Chính sách Dân tộc 10 CT-XH Chính trị xã hội 11 DA Dự án 12 DHMT Duyên hải Miền Trung 13 DNNN Doanh nghiệp nhà nước 14 DTTS Dân tộc thiểu số 15 ĐBKK Đặc biệt khó khăn 16 HĐND Hội đồng nhân dân 17 HĐCS Hoạch định chính sách 18 HĐDT Hội đồng dân tộc 19 HTCS Hạ tầng cơ sở 20 HTKT Hạ tầng kinh tế 21 GDP Tổng sản phẩm trong nước i
  10. STT Từ viết tắt Nguyên nghĩa 22 KCB Khám chữa bệnh 23 KT-XH Kinh tế - xã hội 24 LLLĐ Lực lượng lao động 25 NLLĐ Nguồn lực lao động 26 NSTW Ngân sách trung ương 27 NN Nhà nước 28 NHTM Ngân hàng thương mại 29 NXB Nhà xuất bản 30 QL Quản lý 31 TB-XH Thương binh - Xã hội 32 UBND Ủy ban nhân dân 33 UNDP Chương trình phát triển Liên Hợp Quốc 34 USD Đô la Mỹ 35 XĐGN Xóa đói giảm nghèo 36 XHH Xã hội hóa 37 XTĐT Xúc tiến đầu tư 38 WB Ngân hàng thế giới ii
  11. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1 Tổng hợp phân loại hộ nghèo ở một số tỉnh miền núi phía Bắc Việt Nam từ năm 2016 – 2018 ................................................................................. 89 Bảng 3.2. Đặc điểm hộ nghèo ở các tỉnh miền núi phía Bắc Việt Nam ............. 91 Bảng 3.3 Tổng hợp diễn biến hộ nghèo ở một số tỉnh miền núi phía Bắc Việt Nam từ năm 2016 – 2018 ............................................................................... 103 Bảng 3.4 Tổng hợp diễn biến hộ cận nghèo ở một số tỉnh miền núi phía Bắc Việt Nam từ năm 2016 – 2018 ............................................................................... 106 Bảng 3.5. Tổng hợp mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản của hộ nghèo của một số tỉnh miền núi phía Bắc Việt Nam từ năm 2016 - 2018 ....... 109 Bảng 3.6. Tác động của các chính sách đến hoạt động sản xuất và đời sống của hộ gia đình ..................................................................................................... 112 Bảng 3.7. Đánh giá mức độ hạn chế trong xây dựng và thực hiện chính sách giảm nghèo bền vững đối với các tỉnh miền núi phía Bắc hiện nay ................ 114 iii
  12. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ Hình 2.1. Các tiêu chí phản ánh giảm nghèo bền vững ..................................... 49 Hình 3.1. Các tiểu vùng địa lý tự nhiên của các tỉnh miền phía Bắc Việt Nam . 80 Hình 3.2. Đặc điểm hộ nghèo ở các tỉnh miền núi phía Bắc Việt Nam ............. 92 Hình 3.3. Mức độ tham gia của người dân vào quá trình xây dựng biện pháp thực hiện chính sách ....................................................................................... 117 Hình 3.4. Sự phù hợp của chính sách với địa phương và người nghèo............ 118 Hình 3.5. Phân cấp quản lý Chương trình XĐGN........................................... 122 Hình 3.6. Nhận xét về hiệu quả hoạt động tuyên truyền chính sách ................ 126 Hình 3.7. Mô hình cơ cấu tổ chức bộ máy để thực hiện chính sách giảm nghèo bền vững ........................................................................................................ 128 Hình 3.8. Nhận xét của cán bộ, công chức xã về hiệu quả trong phối hợp thực hiện chính sách ............................................................................................... 129 Hình 3.9. Nhận xét của công chức lãnh đạo quản lý từ cấp huyện trở lên về hiệu quả phối hợp thực hiện chính sách ................................................................. 130 Hình 3.10. Quy trình phân bổ ngân sách của Chương trình giảm nghèo bền vững ....................................................................................................................... 132 Hình 3.11. Tỷ lệ người dân tham gia kiểm tra, giám sát qúa trình thực hiện chính sách ................................................................................................................ 139 Hình 3.12. Sự tham gia của các tổ chức chính trị - xã hội trong kiểm tra, đánh giá quá trình thực hiện chính sách .................................................................. 140 Hình 4.1. Những chính sách đang được thực hiện có thể giúp người dân thoát nghèo. ............................................................................................................ 154 Hình 4.2. Cải thiện cuộc sống của người nghèo khi thực hiện các chính sách xóa đói giảm nghèo đến nay.................................................................................. 155 Hình 4.3. Mức độ tham gia đề xuất các biện thực hiện chính sách của người nghèo ............................................................................................................. 169 iv
  13. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Hiện nay, xóa đói giảm nghèo được mọi quốc gia trên thế giới coi như một yêu cầu, đòi hỏi bắt buộc về mặt đạo đức, xã hội, văn hóa, kinh tế chính trị. Bởi vì đói nghèo không những là lực cản lớn nhất của sự phát triển mà nó còn gây nên sự tàn phá ghê gớm về đạo đức tinh thần, làm thiếu an toàn xã hội, làm suy kiệt kinh tế và làm suy sụp về chính trị, phương hại đến an ninh. Đối với Việt Nam trong giai đoạn hiện nay, giảm nghèo là một trọng trách lớn của toàn Đảng, toàn dân. Đảng, chính phủ, nhân dân Việt Nam cùng nhiều tổ chức trong nước và quốc tế tại Việt Nam đang cùng nhau tìm kiếm những giải pháp tiếp cận để giảm tỷ lệ nghèo đói, đặc biệt là ở các vùng khó khăn, vùng dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng sâu, vùng xa. Chương trình mục tiêu quốc gia về xóa đói giảm nghèo ở Việt Nam được thực hiện từ nhiều năm qua, là Chiến lược phát triển toàn diện về tăng trưởng kinh tế và xóa đói giảm nghèo phê duyệt tháng 5/2002, được coi là một bộ phận cấu thành của Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam trong giai đoạn 2001 – 2010, đặc biệt là Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2012 -2015 được tổ chức triển khai và thực hiện đã mang lại cho đồng bào ở các tỉnh miền núi phía Bắc Việt Nam những công trình cơ sở hạ tầng thiết yếu, cải thiện một phần đời sống vật chất, tinh thần cho đồng bào, góp phần tích cực giảm tỷ lệ đói nghèo, nâng cao niềm tin của đồng bào vào đường lối phát triển kinh tế của Đảng, Nhà nước. Qua đó giúp thu nhập bình quân đầu người của hộ nghèo cả nước tăng lên 1,6 lần so với cuối năm 2011 (riêng các hộ nghèo ở các huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn vùng dân tộc thiểu số và miền núi tăng gấp 2,5 lần); tỷ lệ hộ nghèo cả nước giảm bình quân 2%/năm (riêng các huyện, xã nghèo giảm 4%/năm) theo chuẩn nghèo quốc gia giai đoạn 2011 – 2015, thực hiện đồng bộ, có hiệu quả các chính sách giảm nghèo để cải thiện điều kiện sống của người nghèo, trước hết là về y tế, giáo dục, văn hoá, nước sinh hoạt, nhà ở; người nghèo tiếp cận ngày càng thuận lợi hơn với các dịch vụ xã hội cơ bản, cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội ở các huyện, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn được tập trung đầu tư đồng bộ theo tiêu chí nông thôn mới, trước hết là hạ tầng thiết yếu như: giao thông, điện, nước sinh hoạt… 1
  14. Giảm nghèo ở Việt Nam đã đạt được thành tựu đáng kể và được quốc tế ghi nhận: tỷ lệ nghèo trên đầu người (tính theo chi tiêu tiền tệ) đã giảm mạnh từ 57% năm 1990 xuống còn 13.5% năm 2014. Nhận thức được chất lượng cuộc sống của con người liên quan đến nhiều khía cạnh khác ngoài thu nhập, năm 2015, Chính phủ Việt Nam đã ban hành chuẩn nghèo đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020, đánh dấu bước quan trọng trong quá trình chuyển đổi của Việt Nam từ đo lường nghèo theo thu nhập sang đo lường đa chiều. Là một trong số những nước đi đầu ở khu vực Châu Á - Thái Bình Dương trong áp dụng phương pháp đo lường nghèo đa chiều để giảm nghèo ở tất cả các chiều cạnh, trong Kế hoạch phát triển Kinh tế Xã hội (2016-2020), Việt Nam đã đặt mục tiêu giảm tỷ lệ hộ nghèo đa chiều bình quân cả nước là 1% - 1.5%/năm và riêng các huyện nghèo, các xã đặc biệt khó khăn giảm 4%/năm. Đo lường nghèo theo cách tiếp cận đa chiều, bao gồm cả thu nhập và các chiều phi tiền tệ như nhà ở, tiếp cận nước sạch và vệ sinh, dịch vụ giáo dục, y tế, bảo hiểm y tế và bảo hiểm xã hội đã được sử dụng trong thiết kế Chương trình Mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững (CT MTQG GNBV) giai đoạn 2016-2020 và trong quá trình rà soát hộ nghèo để xác định đối tượng hưởng lợi của Chương trình, cũng như các chính sách giảm nghèo và trợ giúp xã hội. Việt Nam có gần 70% dân số làm nông nghiệp tại các vùng nông thôn và vùng dân tộc thiểu số vùng sâu, vùng xa nơi tập trung hầu hết các hộ nghèo đói, tỷ lệ hộ nghèo vùng dân tộc, miền núi vẫn chiếm 52,7% số hộ nghèo cả nước. Trong thời gian vừa qua, Đảng và Nhà nước ta đã có nhiều biện pháp đẩy mạnh công tác xóa giảm nghèo, cùng với sự trợ giúp của các tổ chức trong nước và quốc tế trong hoạt động giảm nghèo. Việt Nam đã thu được những kết quả bước đầu rất khả quan thể hiện ở tăng mức chi tiêu bình quân trên đầu người. Trên thực tế trên cho thấy rằng, chính sách giảm nghèo bền vững của Đảng và Nhà nước có nhiều ưu việt. Song, việc triển khai thực hiện chính sách giảm nghèo bền vững đến các vùng khó khăn vẫn còn nhiều lúng túng, bất cập và thiếu đồng bộ. Hệ thống chính sách, chương trình, cơ chế về xóa đói giảm nghèo, việc tổ chức thực hiện, công tác kiểm tra, giám sát còn nhiều bất cập, chưa thực sự phù hợp với điều kiện vị trí địa lý, phong tục tập quán của đại đa số đồng bào đang sinh sống nơi đây. Khối lượng vốn giành cho chương trình giảm nghèo bền vững còn chưa đáp ứng được nhu cầu đòi hỏi, vấn đề đầu tư, xây dựng cơ sở hạ tầng nhiều nơi còn chưa thực sự mang lại hiệu quả, đầu tư còn tràn lan, lãng phí, thất 2
  15. thóat... Một trong những nguyên nhân của sự bất cập đó là do quản lý nhà nước trong hoạt động giảm nghèo tại các tỉnh miền núi phía Bắc Việt Nam chưa thực sự được phát huy. Điều đó cho thấy cần phải nâng cao hơn nữa quản lý nhà nước trong hoạt động giảm nghèo để chương trình thực sự có hiệu quả và mang lại lợi ích thiết thực cho người dân nơi đây. Các tỉnh miền núi phía Bắc (MNPB) có 15 tỉnh, được chia làm 2 vùng Đông Bắc Bộ và Tây Bắc Bộ. Trong thời gian qua, tuy đạt được rất nhiều thành công nhất định trong hoạt động giảm nghèo, nhưng thành tựu giảm nghèo chưa vững chắc; điển hình nên các vấn đề như: nghèo đói ở vùng nông thôn, vùng núi, khác biệt về nghèo đói giữa các dân tộc còn lớn, sự chênh lệch giàu - nghèo đang gia tăng, hiệu quả và hiệu lực của các chính sách hỗ trợ người nghèo, hộ nghèo, vùng nghèo chưa cao. Khu vực này có 33 huyện nghèo (theo nghị quyết 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của chính phủ và bổ sung theo Quyết định số 1791/QĐ-TTg ngày 01/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ), đồng thời theo Quyết định số 529/QĐ- BLĐTBXH ngày 06/5/2014 thì tính đến hết năm 2013 thì trong 33 huyện nghèo này tỷ lệ hộ nghèo chiếm 40,67% và hộ cận nghèo chiếm tỷ lệ 22,65%. Nhiều hộ gia đình vừa thoát ra khỏi nghèo đói, nhưng chỉ ở trên ngưỡng nghèo một chút, nên chỉ một vài biến động không lớn trong đời sống (như người nhà đau ốm đột xuất, mất việc làm, con cái đến độ tuổi đi học, sinh thêm con, thiên tai, hạn hán, …) cũng sẽ làm các hộ gia đình này trở lại tình trạng nghèo đói. Như vậy, vấn đề đặt ra là nhà nước cần có các chính sách như thế nào để nâng cao hiệu quả công tác giảm nghèo? Đặc điểm quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững tại các tỉnh miền núi phía Bắc có những đặc thù, nhiều vấn đề đặt ra như: nội dung quản lý nhà nước về xóa đói giảm nghèo đối với vùng đặc thù là gì? Bộ máy quản lý nhà nước ở các cấp được tổ chức và hoạt động ra sao? Hình thức và phương pháp quản lý nhà nước ở các cấp đối với giảm nghèo bền vững ở vùng đặc thù các tỉnh miền núi phía Bắc là gì? … Từ đó tác giả thấy cần thiết phải hoàn thiện và ban hành một số chính sách mới có tính đặc thù để phục vụ công tác giảm nghèo bền vững tại các tỉnh miền núi phía Bắc. Đồng thời để góp phần bổ sung cơ sở khoa học nhằm nâng cao quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững tại các tỉnh miền núi phía Bắc Việt Nam ở trên cả năm thành tố: thể chế, tổ chức bộ máy, nguồn nhân lực, tài chính công và công tác thanh tra, kiểm tra. Từ đó mang lại hiệu quả thiết 3
  16. thực cho các chính sách sách giảm nghèo và đạt được mục tiêu mà Đảng và Nhà nước đã đặt ra, tác giả đã chọn đề tài: “Quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững tại các tỉnh miền núi phía Bắc Việt Nam” làm đề tài nghiên cứu của mình. 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 2.1. Mục đích nghiên cứu Từ cơ sở lý luận và thực tiễn quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững của cả nước nói chung và vùng miền núi phía Bắc nói riêng, luận án xây dựng và đề xuất các nhóm giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững để sớm đạt được mục tiêu xác định tại các tỉnh miền núi phía Bắc Việt Nam. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Tổng quan các kết quả nghiên cứu trong và ngoài nước về giảm nghèo và quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững từ đó góp phần hệ thống hóa các vấn đề đã được nghiên cứu và những vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu về quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững tại các tỉnh miền núi phía Bắc Việt Nam. - Nghiên cứu cơ sở khoa học của quản lý nhà nước về giảm nghèo, áp dụng cho giảm nghèo bền vững tại các tỉnh miền núi phía Bắc Việt Nam. - Đánh giá thực trạng giảm nghèo bền vững tại các tỉnh miền núi phía Bắc trong những năm qua. - Phân tích thực trạng QLNN về giảm nghèo bền vững tại các tỉnh miền núi phía Bắc Việt Nam. - Phân tích làm rõ quan điểm, phương hướng, mục tiêu giảm nghèo ở các tỉnh miền núi. Từ đó đề xuất các giải pháp tiếp tục giảm nghèo bền vững tại các tỉnh miền núi phía Bắc Việt Nam. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Hoạt động quản lý của nhà nước về giảm nghèo bền vững tại các tỉnh miền núi phía Bắc nước ta. Khi nghiên cứu về quản lý của nhà nước về giảm nghèo bền vững, luận án tập trung đi sâu nghiên cứu về quy trình tổ chức thực hiện chính sách về giảm nghèo bền vững ở các tình miền núi phía Bắc nước ta. Từ khung lý thuyết về quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững, luận án đề xuất các giải pháp nhằm 4
  17. nâng cao hơn nữa hoạt động quản lý của nhà nước về giảm nghèo bền vững ở các tỉnh miền núi phía Bắc nước ta trong thời gian tới. 3.2. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi không gian: Trong khuôn khổ luận án tiến sĩ, tác giả thực hiện các nghiên cứu về quản lý nhà nước giảm nghèo bền vững tại 6 tỉnh miền núi phía Bắc Việt Nam (3 tỉnh Tây Bắc Bộ và 3 tỉnh Đông Bắc Bộ mang đầy đủ các đặc trưng của các tỉnh miền núi phía Bắc Việt Nam) bao gồm: Sơn La, Lai Châu, Hà Giang, Phú Thọ, Lạng Sơn, Hòa Bình (sau đây gọi tắt là các tỉnh miền núi phía Bắc). Phạm vi thời gian: Nghiên cứu thực trạng tổ chức thực hiện chính sách giảm nghèo bền vững ở các tỉnh miền núi phía Bắc nước ta trong giai đoạn từ năm 2000 đến nay (tác giả lấy mốc bám sát Chương trình phát triển kinh tế xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2 từ 2006 - 2010, Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo giai đoạn 2011 - 2015 và Chương trình mục tiêu quốc gia về Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020). Phạm vi về nội dung: Nghiên cứu về hoạt động QLNN trên các khía cạnh: ban hành chính sách mới về giảm nghèo bền vững; kiện toàn tổ chức bộ máy và đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững; nguồn lực tài chính để thực hiện giảm nghèo bền vững; hoạt động thanh tra, kiểm tra quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững trong quá trình thực thi nhiệm vụ giảm nghèo bền vững theo quy định của pháp luật. 4. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp luận Tác giả dựa trên nguyên lý của chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh, quan điểm, đường lối, chủ trương, chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước ta về giảm nghèo bền vững trong thời kỳ đổi mới. Tiếp cận đề tài từ góc độ khoa học quản lý công. 4.2. Phương pháp nghiên cứu Tác giả sử dụng các phương pháp chủ yếu sau đây trong nghiên cứu: Phương pháp phân tích, phương pháp tổng hợp, phương pháp nghiên cứu định tính, phương pháp nghiên cứu định lượng… 5
  18. 4.2.1. Phương pháp phân tích tổng hợp Áp dụng phương pháp phân tích tổng hợp trong luận án để xem xét xem có các nghiên cứu nào trong lĩnh vực QLNN về giảm nghèo bền vững đã được nghiên cứu, các nghiên cứu đó đã được thực hiện như thế nào, kết quả của các nghiên cứu là gì?... phân tích tổng hợp để phát hiện những “khoảng trống” trong các nghiên cứu trước, làm cơ sở cho việc thực hiện các nội dung của đề tài. Trên cơ sở mối quan hệ biện chứng của cá phương pháp nghiên cứu trong khoa học kinh tế - xã hội, luận án phân tích làm rõ những tác động của QLNN đối với QLNN thông qua thực hiện các nội dung QLNN về giảm nghèo bền vững; phân tích và làm rõ các nguyên nhân ảnh hưởng đến QLNN về giảm nghèo bền vững; phân tích và đánh giá việc thực hiện chức năng về giảm nghèo bền vững qua các tiêu chí xây dựng. Phương pháp phân tích tổng hợp được thực hiện qua các bước sau: Tìm kiếm nguồn tài Thu thập và xử lý số Thực hiện phân tích liệu liệu tổng hợp Hình 1. Các bước thực hiện phương pháp phân tích tổng hợp Bước 1: Tìm kiếm nguồn tài liệu Đối với các số liệu thứ cấp, luận án sử dụng năm nguồn số liệu chính đó là: hệ thống thư viện; số liệu từ các Bộ, ngành; số liệu từ các từ các cơ quan; Tổng cục thống kê; Bộ lao động thương binh và xã hội. Hệ thống Thư viện, Thư viện quốc gia, thư viện của các trường đại học, kinh tế quốc dân, đại học Thương mại, để tìm kiếm các công trình có liên quan đến đề tài nghiên cứu như: luận văn, luận án, các đề tài, các bài báo trong và ngoài nước v..v.. Số liệu từ các Bộ, Ngành: Bộ công thương, Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Kế hoạch và đầu tư, Tổng cục Thống kê, Bộ tư pháp v..v.. để tìm kiếm các báo cáo có liên quan đến đề tài nghiên cứu như: Báo cáo về tình hình KT-XH hàng năm. Tìm kiếm các văn bản quy phạm pháp luật về giảm nghèo, QLNN về giảm nghèo bền vững và các chiến lược, kế hoạch phát triển KT-XH cho các tỉnh miền núi phía Bắc. 6
  19. Số liệu thống kê từ các cơ quan, viện nghiên cứu có liên quan đến giảm nghèo bền vững như: Ủy ban dân tộc Quốc hội, Bộ lao động Thương binh – xã hội, Ngân hàng pát triển Châu Á (ADB), Chương trình phát triển Liên hiệp quốc (UNDP), Ngân hàng thế giới (WB), Tổng cục thống kê, Niên giám thống kê của các tỉnh miền núi phía Bắc Việt Nam … để tìm kiếm các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài luận án. Các buổi hội thảo chuyên đề: thông qua các buổi hội thảo về đề án các tỉnh miền núi phía Bắc Việt Nam về xóa đói giảm nghèo và về phát triển kinh tế xã hội các tỉnh miền núi phía Bắc Việt Nam ở Đại học Quốc gia Hà Nội… tác giả thu thập được rất nhiều ý kiến của các chuyên gia tham dự hội thảo về đề tài nghiên cứu cũng như nguồn số liệu từ tham luận của các chuyên gia trong các buổi hội thảo. Đây là nguồn tư liệu rất có ích trong quá trình thực hiện các nội dung của đề tài. Các website của các tổ chức hoạt động về giảm nghèo bền vững ở Việt Nam như: http://www.isgmard.org.vn/vn, http://moj.gov.vn, http://cema.gov.vn, http://giamngheo.molisa.gov.vn, http://btxh.gov.vn, http://web.worldbank.org, http://www.chinhphu.vn, http://www.vn.undp.org, http://chuongtrinh135.vn, các web site của UBND các tỉnh, … Đối với các dữ liệu sơ cấp sử dụng trong đề tài được tác giả thu thập số liệu thông qua hình thức điều tra khảo sát các hộ gia đình, người dân và các cơ quan QLNN theo các bước được trình bày trong phương pháp nghiên cứu định lượng. Bước 2. Thu thập số liệu và xử lý số liệu Từ các nguồn tài liệu trên, sử dụng phương pháp tổng hợp tác giả thu thập được các số liệu gốc trong các nguồn tài liệu. Các số liệu này được xử lý thông qua bộ phần mềm xử lý số liệu trong KTXH phổ biến hiện nay là SPSS. Kết quả của quá trình xử lý là các số liệu, các bảng biểu phân tích và các biểu đồ được sử dụng trong đề tài nghiên cứu. Bước 3. Thực hiện phân tích và tổng hợp Từ các số liệu, các bảng biểu và biểu đồ đã được xử lý, đề tài tập trung phân tích quá trình thực hiện nội dung QLNN về giảm nghèo bền vững ở tại các tỉnh miền núi phía Bắc, chỉ ra những vấn đề còn tồn tại trong QLNN về giảm nghèo bền 7
  20. vững hiện nay; trên cơ sở tổng hợp các kết quả phân tích, kết quả điều tra và ý kiến của các chuyên gia để đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện QLNN về giảm nghèo bền vững tại các tỉnh miền núi phía Bắc Việt Nam. 4.2.2. Phương pháp nghiên cứu định tính Phương pháp nghiên cứu định tính được sử dụng trọng luận án để xác định các câu hỏi nghiên cứu, xác định các tiêu chí đánh giá QLNN về giảm nghèo bền vững, thu thập ý kiến của các chuyên gia về những vấn đề còn tồn tại trong QLNN về giảm nghèo bền vững tại các tỉnh miền núi phía Bắc hiện nay đồng thời trao đổi về một số giải pháp hoàn thiện các nội dung QLNN về giảm nghèo bền vững tại các tỉnh miền núi phía Bắc Việt Nam. Phương pháp nghiên cứu định tính được thực hiện qua các bước sau: Dự kiến các Thiết kế câu Thực hiện Phân tích, tổng hợp vấn đề cần hỏi bán cấu phỏng vấn thông tin từ các nội nghiên cứu trúc sâu dung đã phỏng vấn Hình 2. Các bước thực hiện nghiên cứu định tính Bước 1. Dự kiến các vấn đề cần nghiên cứu Từ những kết quả bước đầu khi thực hiện phương pháp phân tích tổng hợp các công trình nghiên cứu, các tài liệu có liên quan tới giảm nghèo bền vững và QLNN về giảm nghèo bền vững, tác giả bước đầu xác định được một số vấn đề chính cần nghiên cứu của đề tài sau: - Hoạt động giảm nghèo bền vững tại các tỉnh miền núi phía Bắc trong thời gian qua đã tiến hành như thế nào? nhà nước thực hiện quản lý về giảm nghèo bền vững bằng các hình thức như thế nào? Kết quả thực hiện nội dung QLNN về giảm nghèo bền vững ra sao? - Điều kiện nào để giảm nghèo bền vững được thực thi hiệu quả? - Kinh nghiệm của thế giới đối với QLNN về giảm nghèo bền vững là gì? - Hiệu quả của QLNN về giảm nghèo bền vững tại các tỉnh miền núi phía Bắc có thể được đánh giá qua các tiêu chí nào? Phương pháp xây dựng các tiêu chí này? - Các giải pháp khắc phục những tồn tại trong QLNN về giảm nghèo bền vững là gì? Nội dung cụ thể của các biện pháp? 8
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2