Luận án Tiến sĩ Quản lý công: Tổ chức bộ máy ban quản lý khu kinh tế đặc biệt cấp tỉnh vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
lượt xem 15
download
Mời các bạn cùng tham khảo luận án để nắm chi tiết thực trạng tổ chức bộ máy Ban Quản lý Khu Kinh tế đặc biệt cấp tỉnh Vùng Kinh tế trọng điểm phía Nam; Yêu cầu và giải pháp hoàn thiện tổ chức bộ máy Ban Quản lý Khu kinh tế đặc biệt cấp tỉnh Vùng Kinh tế trọng điểm phía Nam.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Quản lý công: Tổ chức bộ máy ban quản lý khu kinh tế đặc biệt cấp tỉnh vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
- BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA MAI HỮU BỐN TỔ CHỨC BỘ MÁY BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ ĐẶC BIỆT CẤP TỈNH VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ CÔNG HÀ NỘI – NĂM 2017
- BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA MAI HỮU BỐN TỔ CHỨC BỘ MÁY BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ ĐẶC BIỆT CẤP TỈNH VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM Chuyên ngành: Quản lý công Mã số: 62 34 04 03 LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ CÔNG NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. PGS.TS. VÕ KIM SƠN 2. TS. ĐÀO ĐĂNG KIÊN HÀ NỘI – NĂM 2017
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng công bố trong bất kỳ công trình khoa học nào khác. Tôi xin cam đoan luận án được tiến hành nghiên cứu một cách nghiêm túc và kết quả nghiên cứu của các nhà nghiên cứu đi trước đã được tiếp thu một cách chân thực, cẩn trọng, có trích nguồn dẫn cụ thể trong luận án. Hà Nội, ngày 30 tháng 8 năm 2017 TÁC GIẢ LUẬN ÁN Mai Hữu Bốn
- MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt Danh mục các sơ đồ, bảng biểu PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................. 1 1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................ 4 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 4 4. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu ............................................ 5 5. Câu hỏi nghiên cứu và giả thuyết khoa học .................................................. 8 6. Những đóng góp mới của đề tài .................................................................... 8 7. Cấu trúc của Luận án..................................................................................... 9 Chương 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI .................................................................................................. 11 1.1. Các công trình nghiên cứu liên quan đến tổ chức bộ máy quản lý Khu Kinh tế đặc biệt ............................................................................................... 11 1.1.1. Các công trình nghiên cứu ngoài nước ............................................. 11 1.1.2. Các công trình nghiên cứu trong nước.............................................. 20 1.2. Đánh giá về các kết quả nghiên cứu trong và ngoài nước liên quan đến luận án ............................................................................................................. 25 1.2.1. Những giá trị có thể tiếp thu ............................................................. 25 1.2.2. Những vấn đề liên quan đến luận án chưa được đề cập ................... 26 Tiểu kết chương 1............................................................................................ 27 Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC BỘ MÁY BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ ĐẶC BIỆT CẤP TỈNH ..................................................... 29
- 2.1. Khu Kinh tế đặc biệt ................................................................................ 29 2.1.1. Quan niệm về Khu Kinh tế đặc biệt .................................................. 29 2.1.2. Phân loại Khu Kinh tế đặc biệt ......................................................... 32 2.1.3. Mục tiêu thành lập Khu Kinh tế đặc biệt .......................................... 35 2.2. Quản lý Khu Kinh tế đặc biệt................................................................... 38 2.2.1. Quản lý nhà nước đối với Khu Kinh tế đặc biệt ............................... 38 2.2.2. Quản lý hoạt động đầu tư, phát triển, vận hành khai thác và cung cấp dịch vụ trên địa bàn Khu Kinh tế đặc biệt .................................................. 48 2.3. Tổ chức bộ máy cơ quan quản lý nhà nước Khu Kinh tế đặc biệt cấp tỉnh52 2.3.1. Khái niệm về tổ chức bộ máy cơ quan quản lý nhà nước Khu Kinh tế đặc biệt cấp tỉnh .......................................................................................... 52 2.3.2. Nguyên tắc tổ chức bộ máy Ban Quản lý Khu Kinh tế đặc biệt cấp tỉnh............................................................................................................... 55 2.3.3. Căn cứ để tổ chức bộ máy Ban Quản lý Khu Kinh tế đặc biệt cấp tỉnh60 2.3.4. Nội dung tổ chức bộ máy Ban Quản lý Khu Kinh tế đặc biệt cấp tỉnh66 2.4. Kinh nghiệm Tổ chức bộ máy quản lý Khu Kinh tế đặc biệt của một số quốc gia và các giá trị tham khảo cho Việt Nam ............................................ 73 2.4.1. Kinh nghiệm tổ chức bộ máy quản lý Khu Kinh tế đặc biệt của các nước ............................................................................................................. 73 2.4.2. Các giá trị tham khảo cho Việt Nam khi thành lập tổ chức bộ máy quản lý Khu Kinh tế đặc biệt ...................................................................... 75 Tiểu kết chương 2............................................................................................ 80 Chương 3: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC BỘ MÁY BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ ĐẶC BIỆT CẤP TỈNH VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM .................................................................................................... 82 3.1. Khu kinh tế đặc biệt Vùng Kinh tế trọng điểm phía Nam ....................... 82 3.1.1. Tổng quan về Vùng Kinh tế trọng điểm phía Nam........................... 82 3.1.2. Các loại Khu Kinh tế đặc biệt trên Vùng Kinh tế trọng điểm phía
- Nam ............................................................................................................. 83 3.2. Thực trạng tổ chức bộ máy Ban Quản lý Khu Kinh tế đặc biệt cấp tỉnh trên địa bàn Vùng Kinh tế trọng điểm phía Nam ............................................ 87 3.2.1. Căn cứ pháp lý về tổ chức bộ máy “Ban Quản lý Khu Kinh tế đặc biệt” ............................................................................................................. 87 3.2.2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Quản lý Khu Kinh tế đặc biệt cấp tỉnh tại Vùng Kinh tế trọng điểm phía Nam ........................... 90 3.2.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy Ban Quản lý Khu Kinh tế đặc biệt ............ 100 3.2.4. Phối hợp trong hoạt động quản lý nhà nước của Ban Quản lý Khu Kinh tế đặc biệt cấp tỉnh với các cơ quan hành chính nhà nước khác ...... 105 3.3. Đánh giá về tổ chức bộ máy của Ban Quản lý Khu Kinh tế đặc biệt cấp tỉnh tại Vùng Kinh tế trọng điểm phía Nam ................................................. 108 3.3.1. Đánh giá chung về hoạt động Khu Kinh tế đặc biệt và tổ chức bộ máy Ban Quản lý Khu Kinh tế đặc biệt .................................................... 108 3.3.2. Ưu điểm, hạn chế của tổ chức bộ máy Ban Quản lý Khu Kinh tế đặc biệt cấp tỉnh tại Vùng Kinh tế trọng điểm phía Nam ................................ 116 Tiểu kết chương 3.......................................................................................... 119 Chương 4: YÊU CẦU VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN TỔ CHỨC BỘ MÁY BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ ĐẶC BIỆT CẤP TỈNH VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM..................................................... 120 4.1. Yêu cầu hoàn thiện tổ chức bộ máy Ban Quản lý Khu Kinh tế đặc biệt cấp tỉnh Vùng Kinh tế trọng điểm phía Nam ................................................ 120 4.1.1. Xu hướng phát triển Khu Kinh tế đặc biệt ở Việt Nam .................. 120 4.1.2. Xu hướng phát triển Khu Kinh tế đặc biệt ở các địa phương trên địa bàn Vùng Kinh tế trọng điểm phía Nam ................................................... 125 4.1.3. Nâng cao hiệu lực hiệu quả hoạt động quản lý nhà nước đối với Khu Kinh tế đặc biệt ......................................................................................... 126 4.2. Một số giải pháp hoàn thiện tổ chức bộ máy quản lý nhà nước Khu Kinh
- tế đặc biệt ...................................................................................................... 129 4.2.1. Nhóm giải pháp về hoàn thiện hệ thống pháp luật về Khu Kinh tế đặc biệt ............................................................................................................. 129 4.2.2. Nhóm giải pháp về phân cấp quản lý các Khu Kinh tế đặc biệt ..... 136 4.2.3. Nhóm giải pháp hoàn thiện về nội dung tổ chức bộ máy Ban Quản lý Khu Kinh tế đặc biệt cấp tỉnh.................................................................... 139 Tiểu kết chương 4.......................................................................................... 145 KẾT LUẬN ................................................................................................... 146 DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ............................................. 148 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 150 PHẦN PHỤ LỤC .......................................................................................... 161
- DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT Cụm từ viết tắt Cụm từ đầy đủ 1. CNH, HĐH Công nghiệp hóa, Hiện đại hóa 2. KCN Khu công nghiệp 3. KCNC Khu công nghệ cao 4. KCX Khu chế xuất 5. KKT Khu Kinh tế 6. KKTĐB Khu Kinh tế đặc biệt 7. KNNCNC Khu nông nghiệp công nghệ cao 8. KTTĐPN Kinh tế trọng điểm phía Nam 9. QLNN Quản lý nhà nước 10. UBND Ủy ban nhân dân Ban quản lý Khu công nghiệp Việt Nam - 11. VSIP Singapore
- DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU STT Số hiệu sơ đồ Tiêu đề Quản lý hoạt động đầu tư, phát triển hạ tầng, 1 Sơ đồ 2.1 cung cấp dịch vụ độc quyền Quản lý hoạt động đầu tư, phát triển hạ tầng, 2 Sơ đồ 2.2 cung cấp dịch vụ theo mô hình liên doanh 3 Sơ đồ 2.3 Mô hình cùng quản lý theo Tập đoàn Cơ cấu tổ chức bộ máy cơ quan QLNN 4 Sơ đồ 2.4 KKTĐB cấp tỉnh Số lượng Khu Công nghiệp trên địa bàn các 5 Bảng 3.1 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Vùng KTTĐPN Số lượng Khu Kinh tế cửa khẩu trên địa bàn 6 Bảng 3.2 các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Vùng KTTĐPN Số lượng Khu Công nghệ cao các tỉnh, thành 7 Bảng 3.3 phố Vùng KTTĐPN Số lượng Khu Nông nghiệp Công nghệ cao 8 Bảng 3.4 các tỉnh, thành phố Vùng KTTĐPN Số lượng Khu Công nghiệp Việt Nam – 9 Bảng 3.5 Singapore (VSIP) các tỉnh, thành phố Vùng KTTĐPN Cơ cấu tổ chức bộ máy Ban Quản lý các Khu 10 Sơ đồ 3.1 kinh tế đặc biệt Cơ cấu tổ chức bộ máy Ban Quản lý KKTĐB 11 Sơ đồ 3.2 TP. Hồ Chí Minh
- Tổ chức bộ máy Ban Quản lý Khu Công nghệ 12 Sơ đồ 3.3 cao TP. Hồ Chí Minh Cơ cấu tổ chức Ban Quản lý KNNCNC TP. 13 Sơ đồ 3.4 Hồ Chí Minh Cơ cấu tổ chức bộ máy Ban Quản lý VSIP 14 Sơ đồ 3.5 Bình Dương Cơ cấu tổ chức Ban Quản lý Khu Công nghệ 15 Sơ đồ 3.6 cao Láng Hòa Lạc Cơ cấu tổ chức Ban Quản lý Khu Công nghệ 16 Sơ đồ 3.7 cao Đà Nẵng 17 Sơ đồ 4.1 Cơ cấu tổ chức Ban Quản lý KKTĐB cấp tỉnh
- PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Theo tinh thần Đại hội VI của Đảng (tháng 12 - 1986) về xây dựng nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa, xây dựng nền kinh tế từng bước CNH, HĐH, hình thành các vùng, cụm công nghiệp lớn trở thành đầu tàu cho nền kinh tế phát triển bền vững. Sau hơn 20 năm xây dựng và phát triển, các Khu Kinh tế (KKT), Khu Công nghiệp (KCN), Khu chế xuất (KCX), Khu Công nghệ cao (KCNC), Khu nông nghiệp công nghệ cao (KNNCNC), Khu công nghệ sinh thái (KCNST), KCN chuyên ngành, KKT cửa khẩu đã đóng góp đáng kể vào phát triển kinh tế xã hội Việt Nam. Tính đến tháng 9/2016, cả nước có 324 KCN, 9 KKT đã được Chính phủ quyết định thành lập; 3 KCNC đã được thành lập ở 3 miền. Tất cả các loại KCN, KCX, KKT hay KCNC, KNNCNC đều được trao những quy chế đặc biệt so với các vùng kinh tế còn lại. Theo thông lệ quốc tế gọi các loại khu đó là Khu Kinh tế đặc biệt (viết tắt là KKTĐB). Các KKTĐB đã đóng góp quan trọng vào sự phát triển kinh tế - xã hội Việt Nam trong giai đoạn qua và đã thực hiện được 5 mục tiêu kinh tế là: 1) Thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước; 2) Giải quyết việc làm; 3) Du nhập kỹ thuật và kinh nghiệm quản lý tiến tiến; 4) Tăng năng lực xuất khẩu, tạo nguồn thu ngoại tệ; 5) Góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội theo hướng CNH, HĐH. Thuật ngữ KTTĐB (Special Economic Zone - SEZ) được sử dụng rất phổ biến trên nhiều phương tiện thông tin của tất cả các nước trên thế giới. Đó là cụm từ để chỉ rất nhiều loại vùng lãnh thổ có tính đặc biệt hơn so với các vùng lãnh thổ còn lại, như: KCN; KCX; KKT các dạng (ven biển; biên giới, hải đảo,v.v.); KCNC; KCN sinh thái; cảng biển tự do; khu mậu dịch tự do;...v.v. Tùy từng nước có thể có tất cả các loại đó, nhưng một số nước chỉ 1
- có một vài loại, ở Việt Nam chưa có hết tất cả các loại đó. Tùy theo từng giai đoạn phát triển từng quốc gia sẽ hình thành các KKTĐB đó. Ở Việt Nam, từ năm 1991 đã hình thành KCX; tiếp theo năm 1994 hình thành các KCN. Và gần đây đang tiếp tục xuất hiện những KKTĐB loại mới. Các KKTĐB do có những nét đặc trưng khác với các vùng lãnh thổ còn lại của quốc gia nên tất cả các nước đều xác định cụ thể nội dung quản lý nhà nước (QLNN) vùng lãnh thổ đặc biệt này có nhiều điểm khác so với các vùng lãnh thổ còn lại của quốc gia. Mức độ khác nhau về nội dung QLNN các vùng lãnh thổ đặc biệt này là khác nhau giữa các quốc gia và được thể hiện bằng nhiều dạng văn bản khác nhau: - Luật; - Văn bản dưới luật. Việt Nam hiện nay vẫn chưa có Luật về KKTĐB. Do tính chất đặc biệt của các vùng kinh tế này, nên luôn đòi hỏi phải có một tổ chức (cơ quan) đặc biệt, mang tính chuyên trách để có thể quản lý tốt nhất các hoạt động kinh tế - xã hội trên địa bàn lãnh thổ của vùng kinh tế đó. Cần một cơ quan QLNN Trung ương để có thể đưa ra những định hướng chung cho sự hình thành và phát triển các KKTĐB, nhưng đồng thời phải có cơ quan quản lý trực tiếp các KKTĐB của từng địa phương. Cả nước hiện nay có 63 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nhưng có hơn 90 tên gọi khác nhau cho các cơ quan QLNN các KKTĐB của địa phương. Đồng thời, Nghị định số 29/2008/NĐ-CP của Chính phủ đã đưa ra một số định hướng về cơ quan QLNN các KKTĐB địa phương, nhưng hiện nay các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chưa áp dụng giống nhau. Mặc dù, Vùng Kinh tế trọng điểm phía Nam (KTTĐPN) đã hình thành cùng với các vùng kinh tế trọng điểm khác, nhưng chưa có một cơ quan nào có thể thực hiện chức năng quản lý toàn bộ cả vùng kinh tế trọng điểm và 2
- cũng chưa có một cơ chế quản lý cụ thể, mang tính đặc trưng cho loại vùng kinh tế trọng điểm này. Trong bối cảnh của Việt Nam cũng như nhiều nước, nghiên cứu để đưa ra một cơ chế quản lý và một chủ thể quản lý đối với các KKTĐB có tính chất đặc thù, đặc biệt khác đã và đang được quan tâm nhằm quản lý tất cả các vấn đề hoạt động kinh tế của KKTĐB cả trên phương diện các vấn đề của lãnh thổ đó và cả những ưu đãi đặc biệt. KKTĐB là một vùng lãnh thổ có tính đặc biệt, ở đó được nhà nước trao cho một số ưu đãi đặc biệt về cơ sở hạ tầng, ưu đãi đầu tư, chính sách thuế. Trong hệ thống văn bản pháp luật Việt Nam, các KKTĐB đã và đang được thành lập chỉ dừng lại ở cấp tỉnh. Đây là thông lệ chung của nhiều nước. Do đó, tên của chủ thể được trao quản lý một số vấn đề của các KKTĐB trên địa bàn của tỉnh (không có ở cấp huyện) gọi chung là Ban Quản lý KKTĐB cấp tỉnh, nhằm phân biệt với cơ quan quản lý KKTĐB ở Trung ương; mặt khác, tên gọi này cũng mang ý nghĩa lịch sử là Ban Quản lý KCX, KCN (cấp bộ), thì địa phương cũng có Ban Quản lý tương ứng, nhưng chỉ đến cấp tỉnh. Ban Quản lý KKTĐB cấp tỉnh hiện nay còn nhiều chức năng, nhiệm vụ chồng chéo, trùng lắp, sự phối kết hợp chưa tốt với các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh; cũng như sự phân cấp giữa Bộ, ngành, UBND cấp tỉnh với Ban Quản lý KKTĐB chưa rõ ràng nên hiệu lực, hiệu quả quản lý chưa cao. Để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý, tạo môi trường thông thoáng cho hoạt động của các KKTĐB cần có cơ quan thực hiện chức năng QLNN các vấn đề mang tính đặc thù của KKTĐB trong mối quan hệ với trung ương, UBND cấp tỉnh. Xuất phát từ những yêu cầu có tính khách quan nêu trên, tác giả lựa chọn nội dung nghiên cứu: “Tổ chức bộ máy Ban Quản lý Khu Kinh tế đặc biệt cấp tỉnh Vùng Kinh tế trọng điểm phía Nam” làm đề tài Luận án tiến sĩ. 3
- 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 2.1. Mục đích nghiên cứu: Trên cơ sở lý luận về tổ chức bộ máy quản lý KKTĐB và thực trạng tổ chức bộ máy Ban Quản lý KKTĐB cấp tỉnh Vùng KTTĐPN, Luận án đề xuất các giải pháp hoàn thiện tổ chức bộ máy Ban Quản lý KKTĐB cấp tỉnh Vùng KTTĐPN. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu: - Làm rõ cơ sở lý luận về tổ chức bộ máy Ban Quản lý KKTĐB. - Phân tích, đánh giá thực trạng về tổ chức bộ máy Ban Quản lý KKTĐB Vùng KTTĐPN để chỉ ra những ưu điểm, hạn chế, nguyên nhân của hạn chế nhằm phát huy các ưu điểm và khắc phục các hạn chế. - Đề xuất các giải pháp hoàn thiện tổ chức bộ máy Ban Quản lý KKTĐB cấp tỉnh theo hướng QLNN trực tiếp tất cả các vấn đề trên địa bàn KKTĐB. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là tổ chức bộ máy Ban Quản lý KKTĐB cấp tỉnh Vùng KTTĐPN. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: nghiên cứu công tác tổ chức bộ máy Ban Quản lý KKTĐB, bao gồm vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, mối quan hệ phối hợp với các cơ quan khác và các điều kiện để vận hành Ban Quản lý KKTĐB có hiệu quả - Về không gian: Vùng KTTĐPN bao gồm 8 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương là: TP.Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Dương, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Phước, Tây Ninh, Long An, Tiền Giang. - Về thời gian: Các số liệu và dữ liệu phân tích được giới hạn trong khoảng thời gian từ 2005 - 2015. Dự báo phát triển đến năm 2020 và tầm nhìn đến 2030. 4
- - Về khách thể nghiên cứu: các loại KKTĐB có trên địa bàn tỉnh trong giai đoạn hiện nay, bao gồm Khu Chế xuất, Khu Công nghiệp, Khu Kinh tế, Khu Kinh tế cửa khẩu, Khu Công nghệ cao, Khu Nông nghiệp công nghệ cao, Khu Công nghiệp sinh thái, v.v... 4. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp luận Dựa trên chủ nghĩa duy vật biện chứng, chủ nghĩa duy vật lịch sử, các quan điểm, đường lối của Đảng Cộng sản Việt Nam và chính sách, pháp luật của Nhà nước, tác giả luận giải các vấn đề về tổ chức bộ máy Ban Quản lý KKTĐB theo tư duy logic biện chứng mang tính khách quan. 4.2. Phương pháp nghiên cứu cụ thể - Phương pháp khảo cứu tài liệu: Luận án sử dụng phương pháp khảo cứu tài liệu nhằm xây dựng khung lý thuyết về tổ chức bộ máy của KKTĐB được sử dụng tại chương 1 và chương 2. Đồng thời luận án cũng sử dụng phương pháp này nhằm tìm kiếm các thông tin số liệu thực tế về thực trạng cơ cấu tổ chức Ban Quản lý KKTĐB tại các tỉnh, thành vùng KTTĐPN, được mô tả cụ thể trong chương 3. Các tài liệu được sử dụng đều đảm bảo tính khách quan, pháp lý, cập nhật. - Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi: Mục đích sử dụng phương pháp điều tra bằng bảng hỏi nhằm chủ yếu thu thập số liệu, thông tin về quy hoạch, kế hoạch, chính sách phát triển KKTĐB; quản lý về đầu tư, môi trường, xây dựng, nguồn nhân lực, trật tự an toàn xã hội trong KKTĐB; cơ cấu tổ chức bộ máy Ban Quản lý KKTĐB. + Thiết kế bảng hỏi Có 2 bảng hỏi được thiết kế dành cho 2 nhóm đối tượng: (1) công chức của các sở ngành có liên quan - đây là cơ quan tham mưu cho UBND tỉnh về QLNN đối với các KKTĐB (xem phụ lục bảng hỏi 2) và (2) công chức của Ban Quản lý các KCN, KCX trên địa bàn 8 tỉnh, thành phố nằm trong Vùng 5
- KTTĐPN (Bình Phước, Bình Dương, TP. Hồ Chí Minh, Tây Ninh, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Long An, Tiền Giang) (xem phụ lục bảng hỏi 2). Trước khi xây dựng bảng hỏi, tác giả đã trực tiếp đến địa bàn nghiên cứu ở một số tỉnh như Bà Rịa - Vũng Tàu, Đồng Nai, Bình Dương, TP. Hồ Chí Minh để thực hiện phỏng vấn sâu với 2 nhóm đối tượng: (1) các đối tượng là thành viên Ban Quản lý các KKTĐB về các nội dung liên quan trực tiếp đến nội dung của đề tài (mỗi KKTĐB có 5 thành viên được phỏng vấn), (2) một số công chức của các sở: Nội vụ, Kế hoạch - Đầu tư, Xây dựng, Tài nguyên & Môi trường, Công thương, Lao động - Thương binh & Xã hội (mỗi sở 05 công chức). Căn cứ vào các thông tin thu thập được từ phỏng vấn sâu và dựa vào giả thuyết nghiên cứu, bảng hỏi sơ bộ cho cả hai nhóm khảo sát được hình thành. Để đảm bảo tính khách quan, khoa học và có thể trả lời được của các câu hỏi, bảng hỏi sơ bộ đã được gửi lại các thành viên Ban Quản lý đã được phỏng vấn ở các KKTĐB để lấy ý kiến. Sau khi tổng hợp các ý kiến đóng góp, bảng hỏi được chỉnh sửa lại chuẩn bị cho nghiên cứu chính thức. Bảng hỏi đối với nhóm công chức của Ban Quản lý KCN, KCX ngoài các phần câu hỏi mở (Phần 1: thông tin chung, Phần 3: ý kiến khác để hoàn thiện quá trình phân cấp, tổ chức bộ máy và cơ chế phối hợp giữa Ban Quản lý KKT với các cơ quan có liên quan trên địa bàn tỉnh), nội dung trọng tâm của bảng hỏi được tập trung vào Phần 2 (Ý kiến đánh giá về các nội dung liên quan đến quản lý, tổ chức và hoạt động của KKTĐB), theo đó số lượng nhân tố bao gồm 7 nhân tố (1) Quy hoạch, kế hoạch, chính sách về phát triển KKTĐB; (2) Quản lý đầu tư trong KKTĐB; (3) Quản lý các vấn đề môi trường của KKTĐB; (4) Quản lý vấn đề xây dựng (các giai đoạn thực hiện dự án có liên quan đến xây dựng); (5) Quản lý vấn đề trật tự an toàn xã hội KKTĐB; (6) Quản lý nguồn nhân lực. Đối với nhân tố thứ 7 (Cơ cấu tổ chức của KKTĐB) được trình bày dưới dạng câu hỏi có/không sẽ được trình bày kết quả trong một phần riêng biệt. Sáu nhân tố đầu tiên được chia thành 30 6
- biến quan sát. Bảng hỏi đối với công chức các sở, ngành có liên quan, ngoài phần thông tin chung ở phần 1 và phần cơ cấu tổ chức ở phần 3 mang tính mở, phần 2 cũng bao gồm 6 nhân tố, tuy nhiên trong các biến quan sát đã được điều chỉnh cho phù hợp với đặc thù là công chức là các cơ quan tham mưu cho hoạt động QLNN đối với KKTĐB. Thang đo trong nghiên cứu và xây dựng dựa vào quy trình do Churchill (1979) đưa ra (dẫn theo Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang, 2008). Thang đo ý kiến về đánh giá đối với các nội dung liên quan đến quản lý, tổ chức và hoạt động của KKTĐB cấp tỉnh Vùng KTTĐPN sử dụng thang đo Likert 5 mức độ; các câu hỏi đều ở dạng tích cực với việc phân chia hai cực là mức 1 - hoàn toàn không đồng ý và mức 5 là hoàn toàn đồng ý. + Điều tra chính thức Phương pháp chọn mẫu được áp dụng là phương pháp ngẫu nhiên phi xác suất để vừa đảm bảo tính khách quan vừa đảm bảo tính đại diện của mẫu nghiên cứu ở tất cả các tỉnh thuộc địa bàn nghiên cứu. Số phiếu được phát ra 595, số phiếu thu về 595. Phiếu hỏi sau khi thu về được xử lý dựa vào phần mềm SPSS phiên bản 20.0 (kết quả tổng hợp xem phu lục số 2). - Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia: Luận án còn thu thập ý kiến của các chuyên gia và các nhà quản lý có liên quan đến công tác quản lý KKTĐB, bao gồm: công chức lãnh đạo các sở ban, ngành có liên quan và công chức đang làm việc tại Ban Quản lý KKTĐB trên địa bàn các tỉnh thuộc Vùng KTTĐPN, để có căn cứ khoa học cho việc rút ra các kết luận một cách chính xác và đề ra các giải pháp hoàn thiện tổ chức bộ máy Ban Quản lý KKTĐB. - Phương pháp thống kê, phân tích, tổng hợp: Luận án sử dụng phương pháp thống kê để thu thập số liệu thực tế về tổ 7
- chức bộ máy quản lý KKTĐB cấp tỉnh của Vùng KTTĐPN trong phần thực trạng ở chương 3. Sau đó sử dụng phương pháp phân tích để phân tích số liệu thực tế, đánh giá thực trạng về tổ chức bộ máy quản lý KKTĐB, từ đó sử dụng phương pháp tổng hợp, so sánh nhằm khái quát hóa vấn đề, rút ra những ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân cần phải khắc phục, từ đó đề xuất các giải pháp hoàn thiện ở chương tiếp theo. 5. Câu hỏi nghiên cứu và giả thuyết khoa học 5.1. Các câu hỏi nghiên cứu Câu 1: Tổ chức bộ máy Ban Quản lý KKTĐB cấp tỉnh Vùng KTTĐPN hiện nay được tổ chức như thế nào? Câu 2: Để quản lý KKTĐB hiệu lực, hiệu quả cần hoàn thiện tổ chức bộ máy Ban Quản lý KKTĐB cấp tỉnh như thế nào? 5.2. Giả thuyết khoa học Giả thuyết 1: Tổ chức bộ máy quản lý khu kinh tế đặc biệt còn nhiều hạn chế về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ phối hợp trong quản lý Khu Kinh tế đặc biệt . Giả thuyết 2: Khu Kinh tế đặc biệt là vùng lãnh thổ thuộc tỉnh có tính chất đặc biệt khác với vùng lãnh thổ còn lại. Vì vậy, cần phải hoàn thiện tổ chức bộ máy Ban Quản lý Khu Kinh tế đặc biệt (bao gồm: vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức) theo hướng quản lý nhà nước trực tiếp tất cả các vấn đề ngành, lĩnh vực trên địa bàn Khu Kinh tế đặc biệt nhằm phát huy tính đặc biệt của Khu Kinh tế đặc biệt và quản lý Khu Kinh tế đặc biệt đạt được hiệu lực, hiệu quả như mong muốn. 6. Những đóng góp mới của đề tài Luận án đã có những đóng góp mới như sau: Thứ nhất, luận án đã tổng thuật, khái quát mang tính hệ thống các tiếp cận về KKTĐB trên thế giới và Việt Nam, để từ đó thống nhất cách hiểu về KKTĐB; và từ cách hiểu thống nhất đó sẽ làm cơ sở để xây dựng cách thức tổ 8
- chức bộ máy quản lý các vấn đề xảy ra trên địa bàn lãnh thổ KKTĐB. Các hệ thống tiếp cận KKTĐB cũng sẽ giúp cho các cơ quan quản lý phân định giữa KKTĐB với cách thức phân chia đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt (Việt Nam, Tây Ban Nha, Pháp có các đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt) Thứ hai, luận án đã dựa vào lý thuyết tổ chức bộ máy của một tổ chức để phân tích, đánh giá, lựa chọn cách tiếp cận, xây dựng cơ cấu tổ chức bộ máy cơ quan quản lý KKTĐB. Thứ ba, luận án xây dựng, hình thành một cơ sở lý luận (khung lý thuyết) để tổ chức bộ máy cơ quan quản lý từng KKTĐB phù hợp với tính chất đặc biệt của KKTĐB. Đây là điều không chỉ ở Việt Nam, mà các nước đều quan tâm. Tác giả khẳng định “vùng lãnh thổ đặc biệt” phải có một “tổ chức đặc biệt” để quản lý các vấn đề xảy ra trên địa bàn lãnh thổ KKTĐB, nhưng không phải là cấp chính quyền địa phương. Thứ tư, luận án đã phân tích chỉ ra được những ưu điểm, hạn chế cách thức tổ chức chủ thể quản lý các KKTĐB của nhiều nước. Từ đó, xem xét với cơ sở lý thuyết chung về cách tổ chức bộ máy quản lý KKTĐB, để đưa ra những cách tiếp cận nhằm hoàn thiện chủ thể quản lý KKTĐB cấp tỉnh ở Việt Nam (ở Việt Nam gọi là Ban Quản lý KKTĐB). Thứ năm, luận án đã mạnh dạn phân tích chi tiết cụ thể cách tiếp cận về Ban Quản lý KKTĐB ở Việt Nam từ khi hình thành đến nay và đưa ra đề xuất về cách tổ chức lại Ban Quản lý KKTĐB trên Vùng KTTĐPN cũng như cả nước. Đó là một chủ thể QLNN trực tiếp tất cả các vấn đề trên địa bàn lãnh thổ KKTĐB trên cơ sở phân định nội dung QLNN của UBND cấp tỉnh với QLNN các vấn đề trên địa bàn lãnh thổ KKTĐB. Đây là nền tảng có thể làm tài liệu tham khảo để hướng đến xây dựng luật về KKTĐB. 7. Cấu trúc của Luận án Cấu trúc của luận án gồm: Ngoài Phần mở đầu, Phần kết luận, phụ lục, danh mục tài liệu tham khảo. Luận án gồm bốn chương như sau: 9
- Chương 1 : Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài. Chương 2: Cơ sở lý luận về tổ chức bộ máy Ban Quản lý Khu kinh tế đặc biệt cấp tỉnh. Chương 3: Thực trạng tổ chức bộ máy Ban Quản lý Khu Kinh tế đặc biệt cấp tỉnh Vùng Kinh tế trọng điểm phía Nam. Chương 4: Yêu cầu và giải pháp hoàn thiện tổ chức bộ máy Ban Quản lý Khu kinh tế đặc biệt cấp tỉnh Vùng Kinh tế trọng điểm phía Nam. 10
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Quản lý Hành chính công: Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước ở Việt Nam hiện nay
27 p | 246 | 80
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý đất đai: Nghiên cứu tác động của quá trình đô thị hóa đến quản lý, sử dụng đất và đời sống việc làm của người dân thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
200 p | 31 | 13
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động xây dựng văn hóa nhà trường trung học phổ thông tỉnh Nghệ An trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay
254 p | 21 | 12
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý đào tạo ngành thiết kế thời trang ở các trường đại học tại thành phố Hồ Chí Minh
221 p | 50 | 12
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý nhân lực trong cơ quan quản lý nhà nước về kinh tế cấp tỉnh ở Sơn La
181 p | 20 | 10
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di sản thế giới Khu trung tâm Hoàng thành Thăng Long - Hà Nội gắn với phát triển du lịch
272 p | 22 | 10
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý dạy học thực hành ngành công nghệ kỹ thuật nhiệt tại các trường đại học
242 p | 69 | 9
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Phát triển đội ngũ giảng viên ngành Điện công nghiệp ở các trường cao đẳng trực thuộc Bộ Công Thương các tỉnh miền Bắc theo tiếp cận năng lực
299 p | 19 | 9
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý đội ngũ giảng viên theo tiếp cận vị trí việc làm ở các trường đại học địa phương
310 p | 19 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý Quỹ Đầu tư phát triển địa phương - Trường hợp tỉnh Hà Tĩnh
213 p | 13 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý đào tạo trình độ đại học ngành Chỉ huy Tham mưu Lục quân theo tiếp cận năng lực ở các Trường Sĩ quan Lục quân trong bối cảnh hiện nay
246 p | 12 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động phối hợp đào tạo trình độ đại học giữa trường đại học khối ngành sức khỏe khu vực nam Đồng bằng sông Hồng với bệnh viện
220 p | 12 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý kinh tế: Chính sách phát triển kết cấu hạ tầng thương mại nông thôn tại vùng Đồng bằng sông Hồng
215 p | 7 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý khoa học và công nghệ: Áp dụng bộ tiêu chuẩn UPM nhằm đánh giá mức độ thích ứng với đổi mới sáng tạo của các trường đại học tại Việt Nam trong bối cảnh cuộc Cách mạng Công nghiệp lần thứ tư
226 p | 10 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý xây dựng: Nghiên cứu chức năng quản lý trong đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ tại Việt Nam
189 p | 9 | 5
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động xây dựng văn hóa nhà trường trung học phổ thông tỉnh Nghệ An trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay
36 p | 13 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý đô thị và công trình: Quản lý rủi ro dự án đầu tư xây dựng công trình bệnh viện - Bộ Y tế
211 p | 11 | 3
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý sự thay đổi trong đào tạo theo tiếp cận CDIO tại các trường Đại học trực thuộc Bộ Giao thông Vận tải Việt Nam
353 p | 3 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn