Luận án tiến sĩ Quản lý đất đai: Đánh giá tiềm năng đất đai và định hướng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp bền vững huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh
lượt xem 11
download
Mục đích của luận án nhằm đánh giá thực trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh; Đánh giá tiềm năng đất sản xuất nông nghiệp, xác định được các loại sử dụng đất sản xuất nông nghiệp bền vững trên địa bàn huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh; Đề xuất định hướng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp bền vững đến năm 2020 và các giải pháp thực hiện trên địa bàn huyện Hương Sơn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án tiến sĩ Quản lý đất đai: Đánh giá tiềm năng đất đai và định hướng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp bền vững huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRẦN XUÂN ĐỨC ĐÁNH GIÁ TIỀM NĂNG ĐẤT ĐAI VÀ ĐỊNH HƯỚNG SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP BỀN VỮNG HUYỆN HƯƠNG SƠN, TỈNH HÀ TĨNH LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI THÁI NGUYÊN, NĂM 2017
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRẦN XUÂN ĐỨC ĐÁNH GIÁ TIỀM NĂNG ĐẤT ĐAI VÀ ĐỊNH HƯỚNG SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP BỀN VỮNG HUYỆN HƯƠNG SƠN, TỈNH HÀ TĨNH CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI MÃ SỐ: 9850103 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. PGS.TS NGUYỄN NGỌC NÔNG 2. TS. NGUYỄN TIẾN SỸ THÁI NGUYÊN, NĂM 2017
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng sử dụng để bảo vệ bất kỳ học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã được cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong luận án này đều được chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả luận án Trần Xuân Đức
- ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận án này, tôi đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ của nhiều tập thể và cá nhân. Nhân dịp này tôi xin gửi lời cảm ơn đến tập thể các thầy, cô giáo Khoa Quản lý Tài nguyên, Ban Quản lý đào tạo, Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án này. Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS. TS. Nguyễn Ngọc Nông, TS. Nguyễn Tiến Sỹ - người hướng dẫn khoa học đã tận tình hướng dẫn, trực tiếp chỉ ra những ý kiến quý báu và giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu thực hiện luận án. Tôi cũng xin được gửi lòng biết ơn chân thành tới lãnh đạo các Phòng ban, người dân địa phương huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh đã tạo điều kiện để tôi điều tra, thu thập số liệu và thực hiện, theo dõi mô hình thí nghiệm phục vụ cho nghiên cứu đề tài. Cuối cùng tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới các tập thể và cơ quan, ban, ngành, bạn bè và người thân đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu. Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn tất cả sự giúp đỡ quý báu của các tập thể và cá nhân đã động viên, khích lệ và giúp đỡ tôi hoàn thành luận án này. Tác giả luận án Trần Xuân Đức
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii PHỤ LỤC ........................................................................................................................v DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................................vi DANH MỤC BẢNG ................................................................................................... viii DANH MỤC HÌNH .......................................................................................................xi MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ...............................................................................1 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI ................................................................ 2 2.1. Mục tiêu tổng quát ....................................................................................................2 2.2. Mục tiêu cụ thể .........................................................................................................2 3. Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI .............................................................................................3 4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA ĐỀ TÀI .................................................................3 Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ..............................................................................4 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP BỀN VỮNG ...............4 1.1.1. Khái niệm về đất, đất đai, đất sản xuất nông nghiệp .............................................4 1.1.2. Sử dụng đất sản xuất nông nghiệp bền vững .........................................................5 1.1.3. Hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp ..........................................................7 1.1.4. Đánh giá tiềm năng đất đai phục vụ sản xuất nông nghiệp bền vững .................13 1.2. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM .26 1.2.1.Tình hình sử dụng đất trên thế giới ......................................................................26 1.2.2. Tình hình sử dụng đất tại Việt Nam ....................................................................31 1.3. NHỮNG NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIỀM NĂNG ĐẤT ĐAI PHỤC VỤ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP BỀN VỮNG Ở VIỆT NAM..................................................34 1.3.1. Những nghiên đánh giá tiềm năng đất đai phục vụ sản xuất nông nghiệp bền vững ở Việt Nam ..........................................................................................................34 1.3.2. Những nghiên cứu về đánh giá tiềm năng đất đai phục vụ sản xuất nông nghiệp bền vững trên địa bàn Hà Tĩnh ......................................................................................40 1.4. NHỮNG NHẬN XÉT RÚT RA TỪ NHỮNG NGHIÊN CỨU TỔNG QUAN VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI .......................................................................43
- iv Chương 2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................45 2.1. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI .....................................45 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ..........................................................................................45 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................. 45 2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ..................................................................................45 2.2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Hương Sơn .......................................45 2.2.2. Thực trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp tại huyện Hương Sơn .................46 2.2.3. Đánh giá tiềm năng đất sản xuất nông nghiệp huyện Hương Sơn ..........................46 2.2.4. Kết quả theo dõi một số mô hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp tại huyện Hương Sơn .....................................................................................................................47 2.2.5. Đề xuất định hướng và giải pháp sử dụng đất sản xuất nông nghiệp bền vững huyện Hương Sơn ..........................................................................................................47 2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..........................................................................48 2.3.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp .................................................................48 2.3.2. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu ...................................................................48 2.3.3. Phương pháp điều tra số liệu sơ cấp ....................................................................50 2.3.4. Phương pháp đánh giá hiệu quả và tính bền vững của các loại, kiểu sử dụng đất ...49 2.3.5. Phương pháp điều tra, chỉnh lý bản đồ đất và lấy mẫu đất phân tích ..................54 2.3.6. Phương pháp phân tích đất ..................................................................................55 2.3.7. Phương pháp đánh giá tiềm năng đất sản xuất nông nghiệp ............................... 56 2.3.8. Phương pháp xây dựng bản đồ ............................................................................56 2.3.9. Phương pháp xử lý số liệu ...................................................................................58 2.3.10. Phương pháp chuyên gia ...................................................................................59 Chương 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .....................................................................60 3.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI HUYỆN HƯƠNG SƠN .............60 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................................... 60 3.1.2. Điều kiện kinh tế, xã hội......................................................................................64 3.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Hương Sơn ........69 3.2. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TẠI HUYỆN HƯƠNG SƠN................................................................................................................70 3.2.1. Hiện trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp .....................................................70 3.2.2. Biến động sử dụng đất sản xuất nông nghiệp giai đoạn 2005 - 2015 .................71 3.2.3. Hiện trạng các loại sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện Hương Sơn ..73
- v 3.2.4. Đánh giá hiệu quả và tính bền vững của các loại sử dụng đất sản xuất nông nghiệp huyện Hương Sơn .............................................................................................. 75 3.2.5. Đánh giá một số tồn tại, hạn chế trong sản xuất nông nghiệp tại huyện Hương Sơn .102 3.3. ĐÁNH GIÁ TIỀM NĂNG ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP HUYỆN HƯƠNG SƠN .............................................................................................................105 3.3.1. Đặc điểm, tính chất của các loại đất sử dụng cho sản xuất nông nghiệp huyện Hương Sơn ...................................................................................................................105 3.3.2. Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai ........................................................................112 3.3.3. Đánh giá tiềm năng đất đai đối với các loại sử dụng đất ..................................120 3.4. KẾT QUẢ THEO DÕI MỘT SỐ MÔ HÌNH SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TẠI HUYỆN HƯƠNG SƠN ..........................................................128 3.4.1. Mô hình 1: Chuyên lúa (lúa xuân - lúa mùa) ....................................................128 3.4.2. Mô hình 2: Chuyên màu (Lạc - Đậu - Ngô) ......................................................130 3.4.3. Mô hình 3: Chuyên cỏ (Cỏ Mulato 2) ...............................................................134 3.4.4. Mô hình 4: Cây công nghiệp lâu năm (Chè CLV18) ........................................136 3.4.5. Mô hình 5: Cây ăn quả (Cam bù) ......................................................................138 3.4.6. Những nhận xét rút ra sau khi theo dõi các mô hình sử dụng đất .....................141 3.5. ĐỀ XUẤT ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP BỀN VỮNG HUYỆN HƯƠNG SƠN ............................................142 3.5.1. Đề xuất định hướng sử dụng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp bền vững huyện Hương Sơn ...................................................................................................................142 3.5.2. Đề xuất các giải pháp thực hiện sử dụng đất sản xuất nông nghiệp bền vững trên địa bàn huyện Hương Sơn ...........................................................................................147 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................................151 1. KẾT LUẬN .............................................................................................................151 2. KIẾN NGHỊ .............................................................................................................152 DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Viết tắt Viết đầy đủ AHP Phương pháp phân tích thứ bậc (Analitic Hierichy Process) BVTV Bảo vệ thực vật CLĐ Công lao động CLĐGĐ Công lao động gia đình CPTG Chi phí trung gian CNH - HĐH Công nghiệp hoá - hiện đại hoá CPTG Chi phí trung gian CT Chỉ thị DTTN Diện tích tự nhiên FAO Tổ chức Nông lương thế giới (Food and Agriculture Organization) GTNC Giá trị ngày công GTSX Giá trị sản xuất GTGT Giá trị gia tăng HQMT Hiệu quả môi trường HQKT Hiệu quả kinh tế HQXH Hiệu quả xã hội HSĐV Hiệu suất đồng vốn HTX Hợp tác xã ISRIC Trung tâm Thông tin tài nguyên đất Quốc tế (International Soil Reference and Information Centre) IUCN Hiệp hội quốc tế các tổ chức bảo vệ thiên nhiên và tài nguyên môi trường (International Union for Conservation of Nature) LUT Loại sử dụng đất (Land use type) MCE Phương pháp đánh giá đa chỉ tiêu (Multi- Criteria Evalue) NN&PTNT Nông nghiệp và Phát triển nông thôn NS Năng suất NTTS Nuôi trồng thuỷ sản PTBV Phát triển bền vững PTNT Phát triển Nông thôn
- vii PTNNBV Phát triển nông nghiệp bền vững SDĐ Sử dụng đất SXNN Sản xuất nông nghiệp TBKHKT Tiến bộ khoa học kỹ thuật TV1 Tiểu vùng 1 TV2 Tiểu vùng 2 TV3 Tiểu vùng 3 TW Trung ương UNDP Chương trình Phát triển Liên Hiệp Quốc (United Nations Development Programme) UNEP Chương trình Môi trường Liên hợp quốc (United Nations Environment Programme) WCED Ủy ban Môi trường và phát triển thế giới (World Commission on Environment and Development)
- viii DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Tiềm năng đất đai và diện tích đất canh tác nông nghiệp trên thế giới .......28 Bảng 1.2. Tiềm năng đất đai và diện tích đất canh tác nông nghiệp ............................. 28 tại một số nước Đông Nam Á ........................................................................................28 Bảng 1.3. Biến động về dân số và diện tích đất canh tác trên thế giới (giai đoạn 1960 - 2050) .............................................................................................................................. 29 Bảng 1.4. Diện tích, cơ cấu đất nông nghiệp toàn quốc năm 2015 ............................... 31 Bảng 1.5. Biến động đất nông nghiệp giai đoạn 2010 - 2015 .......................................32 Bảng 2.1. Phân bố số phiếu điều tra theo tiểu vùng huyện Hương Sơn ........................49 Bảng 2.2. Bảng phân cấp chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế của các kiểu sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện Hương Sơn ...................................................51 Bảng 2.3. Bảng phân cấp đánh giá hiệu quả xã hội của các kiểu sử dụng đất trên địa bàn huyện Hương Sơn ...................................................................................................51 Bảng 2.4. Bảng phân cấp đánh giá hiệu quả môi trường của các kiểu sử dụng đất trên địa bàn huyện Hương Sơn ............................................................................................. 52 Bảng 2.5. Phân cấp và cho điểm các chỉ tiêu trong đánh giá tính bền vững của các LUT sản xuất nông nghiệp huyện Hương Sơn .............................................................. 53 Bảng 2.6. Ma trận so sánh cặp đôi.................................................................................58 Bảng 3.1. Một số chỉ tiêu kinh tế của các ngành giai đoạn 2010-2016 huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh ..........................................................................................................66 Bảng 3.2. Tình hình biến động dân số giai đoạn 2010-2016.........................................67 Bảng 3.3. Hiện trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp và đất có tiềm năng chuyển đổi sang đất sản xuất nông nghiệp đến 31/12/2015 huyện Hương Sơn .............................. 71 Bảng 3.4. Tình hình biến động sử dụng đất sản xuất nông nghiệp và đất.....................72 có tiềm năng chuyển đổi sang sản xuất nông nghiệp huyện Hương Sơn ......................72 Bảng 3.5. Hiện trạng các loại sử dụng đất sản xuất nông nghiệp huyện Hương Sơn .........74 Bảng 3.6. Hiệu quả kinh tế của các loại sử dụng đất sản xuất nông nghiệp TV1 .........76 Bảng 3.7. Hiệu quả kinh tế của các loại sử dụng đất sản xuất nông nghiệp TV2 .........77 Bảng 3.8. Hiệu quả kinh tế của các loại sử dụng đất sản xuất nông nghiệp TV3 .........78 Bảng 3.9. Hiệu quả kinh tế của các loại sử dụng đất sản xuất nông nghiệp tại huyện Hương Sơn .....................................................................................................................79
- ix Bảng 3.10. Hiệu quả xã hội các LUT sản xuất nông nghiệp tiểu vùng 1 ......................82 Bảng 3.11. Hiệu quả xã hội các LUT sản xuất nông nghiệp tiểu vùng 2 ......................83 Bảng 3.12. Hiệu quả xã hội các LUT sản xuất nông nghiệp tiểu vùng 3 ......................84 Bảng 3.13. Hiệu quả xã hội các LUT sản xuất nông nghiệp huyện Hương Sơn ..........86 Bảng 3.14. Hiện trạng sử dụng thuốc BVTV cho cây trồng so với mức khuyến cáo trên địa bàn huyện Hương Sơn ............................................................................................. 88 Bảng 3.15. Phân cấp khả năng duy trì độ phì dựa theo liều lượng phân bón thực tế và khuyến cáo cho các loại cây trồng chính trên địa bàn huyện Hương Sơn ....................92 Bảng 3.16. Phân cấp khả năng bảo vệ đất dựa theo tỉ lệ thời gian che phủ mặt đất trong năm của các loại sử dụng và kiểu sử dụng đất .............................................................. 93 Bảng 3.17. Hiệu quả môi trường của các loại sử dụng đất sản xuất nông nghiệp huyện Hương Sơn .....................................................................................................................94 Bảng 3.18. Kết quả đánh giá tính bền vững về mặt kinh tế của các LUTs và kiểu sử dụng đất .........................................................................................................................96 Bảng 3.19. Kết quả đánh giá tính bền vững về mặt xã hội của LUTs và kiểu sử dụng đất ..... 97 Bảng 3.20. Kết quả đánh giá tính bền vững về mặt môi trường của các LUT và kiểu sử dụng đất .........................................................................................................................99 Bảng 3.21. Trọng số của các chỉ tiêu tham gia đánh giá tính bền vững của các LUT sản xuất nông nghiệp huyện Hương Sơn ...........................................................................100 Bảng 3.22. Đánh giá tổng hợp tính bền vững của các LUT sản xuất nông nghiệp huyện Hương Sơn ...................................................................................................................101 Bảng 3.23. Tình hình tiếp thu tiến bộ khoa học kỹ thuật ............................................103 trong sản xuất của các hộ gia đình huyện Hương Sơn ................................................103 Bảng 3.24. Tổng hợp số thửa đất sản xuất nông nghiệp của .......................................104 các hộ gia đình hiện đang được quản lý và sản xuất ...................................................104 Bảng 3.25. Phân loại các nhóm đất trên địa bàn huyện Hương Sơn ...........................106 Bảng 3.26. Trọng số của các chỉ tiêu đánh giá độ phì nhiêu của đất huyện Hương Sơn .114 Bảng 3.27. Các chỉ tiêu đánh giá độ phì nhiêu của đất ...............................................114 Bảng 3.28. Các chỉ tiêu phục vụ xây dựng bản đồ đơn vị đất đai và tổng hợp diện tích theo phân cấp tại vùng nghiên cứu huyện Hương Sơn ................................................116 Bảng 3.29. Tổng hợp quy mô diện tích và đặc tính của đơn vị đất đai .......................117
- x vùng nghiên cứu huyện Hương Sơn ............................................................................117 Bảng 3.30. Yêu cầu sử dụng đất của các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp ...... 122 Bảng 3.31. Kết quả phân hạng thích hợp của đất đai với các loại sử dụng đất sản xuất nông nghiệp đã được chọn tại địa bàn huyện Hương Sơn...........................................124 Bảng 3.32. Hiệu quả kinh tế của mô hình chuyên lúa (2014-2016) ............................129 Bảng 3.33. Hiệu quả xã hội của mô hình chuyên lúa (2014 - 2016) ...........................129 Bảng 3.34. Hiệu quả môi trường của mô hình chuyên lúa (2014-2016) .....................130 Bảng 3.35. Hiệu quả kinh tế của mô hình chuyên màu (2014 - 2016) ........................132 Bảng 3.36. Hiệu quả xã hội của mô hình chuyên màu (2014-2016) ...........................133 Bảng 3.37. Hiệu quả môi trường của mô hình chuyên màu (2014-2016) ...................134 Bảng 3.38. Hiệu quả kinh tế của mô hình cỏ Mulato 2 (2014-2016) ..........................135 Bảng 3.39. Hiệu quả xã hội của mô hình chuyên cỏ (2014-2016) ..............................135 Bảng 3.40. Hiệu quả môi trường của mô hình chuyên cỏ (2014-2016) ......................136 Bảng 3.41. Hiệu quả kinh tế của mô hình chè công nghiệp CLV18 (2014-2016) ......137 Bảng 3.42. Hiệu quả xã hội của mô hình chè công nghiệp CLV18 (2014-2016) .......138 Bảng 3.43. Hiệu quả môi trường của mô hình chè công nghiệp CLV18 (2014-2016) ....138 Bảng 3.44. Hiệu quả kinh tế của mô hình trồng cam bù (2014-2016) ........................140 Bảng 3.45. Hiệu quả xã hội của mô hình trồng cam bù (2014-2016) .........................140 Bảng 3.46. Hiệu quả môi trường của mô hình trồng cam bù (2014-2016) .................141 Bảng 3.47. Đánh giá tổng hợp hiệu quả của các mô hình sử dụng đất .......................141 Bảng 3.48. Đề xuất sử dụng đất sản xuất nông nghiệp bền vững đến năm 2020 trên địa bàn huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh...........................................................................145 Bảng 3.49. Đề xuất sử dụng đất sản xuất nông nghiệp theo các kiểu sử dụng đất huyện Hương Sơn đến năm 2020 ...........................................................................................146 Bảng 3.50. Diện tích đề xuất phát triển các LUT theo mức độ thích hợp và yếu tố hạn chế chính ......................................................................................................................147
- xi DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Quan điểm về hiệu quả sử dụng đất .....................................................8 Hình 1.2. Cấu trúc của phân hạng thích hợp đất đai theo FAO .........................21 Hình 1.3. Quy trình đánh giá đất theo FAO .......................................................22 Hình 3.1. Sơ đồ hành chính huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh ...........................60 Hình 3.2. Biểu đồ cơ cấu kinh tế huyện Hương Sơn giai đoạn 2010-2016 .......65 Hình 3.3. Hình ảnh mô hình chuyên lúa...........................................................128 Hình 3.4. Hình ảnh mô hình chuyên màu.........................................................131 Hình 3.5. Hình ảnh mô hình chuyên trồng cỏ ..................................................134 Hình 3.6. Hình ảnh mô hình cây công nghiệp lâu năm (Chè CLV18) .............137 Hình 3.7. Hình ảnh mô hình cây ăn quả (Cam bù) ...........................................139
- 1 MỞ ĐẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Đất đai là nguồn tư liệu đầu vào của nền kinh tế và là tư liệu đặc biệt quan trọng trong hoạt động sản xuất, tạo nền tảng cho phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia. Tuy nhiên do đất đai là tài nguyên không tái tạo và rất hạn chế nhưng dân số ngày càng gia tăng, kéo theo yêu cầu về lương thực, thực phẩm tăng đòi hỏi phải khai thác, sử dụng triệt để tiềm năng đất cho sản xuất nông nghiệp. Do vậy để phát triển bền vững cần phải sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả. Ngành nông nghiệp tại Việt Nam có vị trí đặc biệt quan trọng, có nhiệm vụ tạo ra lượng thực, thực phẩm cho nhu cầu của hơn 93 triệu người, nguyên liệu cho chế biến, mặt khác còn tham gia vào thị trường xuất khẩu. So với các quốc gia trên thế giới, diện tích đất sử dụng cho sản xuất nông nghiệp tại Việt Nam còn thấp với 11.505.796 ha (Bộ Tài nguyên và Môi trường, 2016) [15]. Theo Viện Quy hoạch và Thiết kế nông nghiệp (2017) [87], tốc độ tăng trưởng toàn ngành nông nghiệp trong giai đoạn 2006 – 2015 đạt 4,46%/năm, trong đó giai đoạn 2006 - 2010 đạt 5,12%/năm và giai đoạn 2011 - 2015 bình quân mỗi năm tăng 3,81%. Ngành nông nghiệp là lĩnh vực duy nhất liên tục xuất siêu với tốc độ tăng kim ngạch xuất khẩu cao kể cả trong những giai đoạn kinh tế gặp khó khăn. Kim ngạch xuất khẩu nông sản năm 2016 chiếm 18,2% kim ngạch xuất khẩu cả nước, đóng góp 17% trong tổng GDP cả nước (năm 2005: 19,3%, năm 2010: 18,4%), đảm bảo ổn định chính trị, xã hội và an ninh quốc gia. Tuy đạt được những thành tựu to lớn nhưng sản xuất nông nghiệp của nước ta cũng đang phải đối mặt với nhiều thách thức và có xu hướng không bền vững do sản xuất nhỏ, manh mún, mức độ cơ giới hoá thấp nên năng suất lao động trong nông nghiệp cũng thấp, chất lượng nông sản chưa đáp ứng được yêu cầu của người tiêu dùng, liên kết trong chuỗi giá trị sản xuất còn thấp và khả năng cạnh tranh yếu. Hương Sơn là huyện miền núi thuộc tỉnh Hà Tĩnh có diện tích tự nhiên là 109.679,50ha, diện tích đất nông nghiệp có 100.024,56ha, trong đó có 16.532,49ha đất sản xuất nông nghiệp (Cục Thống kê tỉnh Hà Tĩnh, 2015) [25], hiện đang sử dụng cho gieo trồng lúa, các cây chuyên màu, trồng cây công nghiệp lâu năm như cao su, chè, cây ăn quả, đặc biệt là quả cam Bù nổi tiếng đã gắn liền với địa danh của huyện; năng
- 2 suất và chất lượng của cây trồng ngày càng gia tăng, góp phần tăng thu nhập cho hộ nông dân nói riêng và phát triển kinh tế, xã hội của huyện nói chung. Quá trình canh tác nông nghiệp đã không chú ý đến biện pháp bồi dưỡng, cải tạo và bảo vệ nên đất bị bạc màu hoá. Sản phẩm sản xuất ra có sức cạnh tranh yếu, giá trị gia tăng thấp và có xu hướng không bền vững. Trong khi đó cũng chính trên địa bàn huyện Hương Sơn đã có một số mô hình sử dụng đất hiệu quả nhưng sức lan toả thấp. Do vậy, Uỷ ban nhân dân huyện Hương Sơn đã phê duyệt Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp, trong đó có việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng theo hướng nâng cao giá trị gia tăng, với cây lâu năm là chè, cao su, cây ăn quả là cam Bù và trồng cỏ phục vụ chăn nuôi bò sữa và nuôi Hươu (UBND huyện Hương Sơn, 2014b) [82]. Tuy nhiên, chuyển đổi ở loại đất nào và quy mô diện tích của từng loại sử dụng đất cần phải được xác định nên cần thiết phải có một nghiên cứu toàn diện bao gồm cả hiện trạng sử dụng đất, đặc điểm, tính chất đất, khí hậu và điều kiện về nước nhằm xác định được tiềm năng đất phát triển sản xuất nông nghiệp bền vững dựa trên phương pháp khoa học. Xuất phát từ tình hình thực tiễn trên, việc thực hiện nghiên cứu: “Đánh giá tiềm năng đất đai và định hướng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp bền vững huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh” là cần thiết và có ý nghĩa. 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI 2.1. Mục tiêu tổng quát Đánh giá tiềm năng phát triển các loại sử dụng đất sản xuất nông nghiệp và đề xuất định hướng sử dụng đất gắn với các giải pháp thực hiện trên địa bàn huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Đánh giá thực trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh; - Đánh giá tiềm năng đất sản xuất nông nghiệp, xác định được các loại sử dụng đất sản xuất nông nghiệp bền vững trên địa bàn huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh; - Đề xuất định hướng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp bền vững đến năm 2020 và các giải pháp thực hiện trên địa bàn huyện Hương Sơn.
- 3 3. Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI - Ý nghĩa khoa học Góp phần hệ thống hoá những vấn đề lý luận về đánh giá tiềm năng đất đai phục vụ sử dụng đất sản xuất nông nghiệp bền vững địa trên bàn nghiên cứu và các huyện miền núi biên giới có điều kiện sinh thái tương tự. - Ý nghĩa thực tiễn Kết quả nghiên cứu của luận án sẽ giúp các cấp quản lý ở địa phương có cơ sở khoa học hoạch định khai thác, sử dụng đất sản xuất nông nghiệp một cách hiệu quả, tiết kiệm và đảm bảo mục tiêu phát triển bền vững. 4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA ĐỀ TÀI - Luận án đã lựa chọn và xác định được các chỉ tiêu định lượng, định tính trong đánh giá tính bền vững của các LUTs phù hợp với điều kiện một huyện miền núi, biên giới vùng Bắc Trung Bộ. - Bổ sung, hoàn thiện bộ cơ sở dữ liệu về đánh giá tiềm năng đất đai phục vụ định hướng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp bền vững trên địa bàn huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh.
- 4 Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP BỀN VỮNG 1.1.1. Khái niệm về đất, đất đai, đất sản xuất nông nghiệp 1.1.1.1. Đất (thổ nhưỡng, soil) Docutraiep, nhà khoa học người Nga tiên phong trong lĩnh vực khoa học đất cho rằng: “Đất như là một thực thể tự nhiên có nguồn gốc và lịch sử phát triển riêng, là thực thể với những quá trình phức tạp và đa dạng diễn ra trong nó. Đất được coi là khác biệt bởi với đá. Đá trở thành đất dưới ảnh hưởng của một loạt các yếu tố tạo thành đất như khí hậu, cây cỏ, khu vực, địa hình và tuổi” (dẫn theo Vũ Ngọc Tuyên, 1994) [78]. Theo Wiliam “Đất là lớp mặt tơi xốp của lục địa có khả năng tạo ra sản phẩm cho cây trồng” (dẫn theo Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn, 2009a) [12]. 1.1.1.2. Đất đai (land) Đất đai được định nghĩa là một khu vực cụ thể của bề mặt trái đất bao gồm tất cả các thuộc tính ngay ở trên và dưới bề mặt bao gồm khí hậu, thổ nhưỡng, địa hình, hệ thống thủy văn bề mặt, lớp trầm tích gần bề mặt, nước ngầm, quần thể động thực vật và mọi hoạt động của con người trong quá khứ và hiện tại như ruộng bậc thang, hệ thống thủy lợi, đường giao thông, các tòa nhà… (FAO, 1995) [108]. Theo học thuyết sinh thái học cảnh quan, đất được coi là “vật mang” (Carrier) của hệ sinh thái (Lê Văn Khoa, 2000) [40]. Trong đánh giá đất, đất đai được định nghĩa là những khoanh/vạt đất được xác định trên bản đồ với những đặc tính và tính chất riêng biệt như chế độ nhiệt, độ dốc, loại đất, địa hình, chế độ nước… (Đào Châu Thu và Nguyễn Khang, 1998) [64]. Như vậy, "đất đai" là khoảng không gian có giới hạn, theo chiều thẳng đứng (gồm khí hậu của bầu khí quyển, lớp đất phủ bề mặt, thảm thực vật, động vật, diện tích nước, tài nguyên nước ngầm và khoáng sản trong lòng đất), theo chiều nằm ngang trên mặt đất (là sự kết hợp giữa thổ nhưỡng, địa hình, thuỷ văn, thảm thực vật cùng các
- 5 thành phần khác) giữ vai trò quan trọng và có ý nghĩa to lớn đối với hoạt động sản xuất cũng như cuộc sống của xã hội loài người. 1.1.1.3. Đất sản xuất nông nghiệp Đất nông nghiệp là đất được sử dụng chủ yếu vào sản xuất của các ngành nông nghiệp như trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản hoặc sử dụng để nghiên cứu thí nghiệm về nông nghiệp và còn được gọi là ruộng đất, còn đất sản xuất nông nghiệp bao gồm đất sản xuất cây hàng năm, đất sản xuất cây công nghiệp lâu năm và cây ăn quả (Nguyễn Công Thắng, 2014) [63]. Trong nông nghiệp, đất đai vừa là đối tượng lao động, vừa là tư liệu sản xuất đặc biệt, là cơ sở tự nhiên sản sinh ra của cải vật chất cho xã hội. Ở nước ta với hơn 70% dân số làm nông nghiệp nên vấn đề phát triển nông nghiệp là mặt trận hàng đầu tạo cơ sở vững chắc cho sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước (Lê Du Phong, 2007) [53]. Vì vậy, việc quản lý, sử dụng đất đai nói chung cũng như đất s ả n x u ấ t nông nghiệp nói riêng một cách đúng hướng, có hiệu quả, sẽ góp phần làm tăng thu nhập, ổn định kinh tế, chính trị và xã hội. 1.1.2. Sử dụng đất sản xuất nông nghiệp bền vững Theo Bill Mollison và Mia Slay (1994) [5], nông nghiệp bền vững là một hệ thống được thiết kế để chọn môi trường bền vững cho sự sống của con người. Đó là một hệ thống ổn định về mặt sinh thái, có tiềm lực về kinh tế, có khả năng thoả mãn những nhu cầu của con người mà không bóc lột đất đai, không làm ô nhiễm môi trường. Nông nghiệp bền vững sử dụng những đặc tính vốn có của cây trồng, vật nuôi kết hợp với đặc trưng của cảnh quan và cấu trúc, trên những diện tích đất sử dụng thấp nhất, nhờ vậy con người có thể tồn tại được, sử dụng nguồn tài nguyên phong phú trong thiên nhiên một cách bền vững mà không liên tục huỷ diệt sự sống trên trái đất. Theo Dumanski (2000) [98], nền tảng của một nền nông nghiệp bền vững là duy trì tiềm năng sản xuất sinh học, đặc biệt là duy trì chất lượng đất, nước và tính đa dạng gen. Nền nông nghiệp bền vững phải đảm bảo được 3 yêu cầu: quản lý đất bền vững, công nghệ được cải tiến và hiệu quả kinh tế phải nâng cao, trong đó quản lý đất đai bền vững được đặt lên hàng đầu. Nông nghiệp giữ vai trò động lực cho phát triển kinh tế ở hầu
- 6 hết các nước đang phát triển. Một nền nông nghiệp bền vững hơn rất cần thiết để tạo ra những lợi ích lâu dài, góp phần vào phát triển bền vững và xóa đói giảm nghèo. Theo Conway và Barier (1990) [96] thì xu hướng chung hiện nay trên thế giới, các chủ trương và biện pháp nhằm PTNNBV cần phải đồng thời hướng đến ba mục tiêu chính gồm: - Phát triển bền vững về kinh tế: Trong nông nghiệp, bền vững về kinh tế được hiểu là sự tăng lên ổn định của năng suất và sản lượng các loại cây trồng, các con vật nuôi trong từng giai đoạn nhất định. Sở dĩ phải tính theo từng giai đoạn, chứ không tính theo từng năm riêng biệt, vì sản xuất nông nghiệp phụ thuộc rất nặng nề vào điều kiện tự nhiên. Có thể, năm nay do điều kiện tự nhiên thuận lợi, cùng với việc canh tác tốt của người nông dân, sản xuất nông nghiệp được mùa, năng suất và sản lượng cây trồng nhờ đó đều tăng hơn so với năm trước; những năm tiếp theo, người nông dân vẫn thực hiện tốt các quy trình canh tác, song do thời tiết, khí hậu diễn biến bất thường, thiên tai, dịch bệnh xảy ra liên tục, tàn phá nặng nề đối với các loại cây trồng và con vật nuôi. Hậu quả là cả năng suất và sản lượng các sản phẩm nông nghiệp trong năm đó đều bị giảm sút. Chính vì thế, đánh giá tính bền vững trong phát triển nông nghiệp phải căn cứ vào từng giai đoạn, ít nhất phải là từ 3 - 5 năm. - Phát triển bền vững về mặt xã hội: Sản xuất nông nghiệp chủ yếu diễn ra trong khu vực nông thôn và do người nông dân thực hiện. Ở các nước có nền kinh tế chậm phát triển, hoặc đang phát triển, nông nghiệp, nông thôn, nông dân tuy rất quan trọng (chiếm phần lớn diện tích, dân số và lao động của quốc gia), nhưng lại là khu vực hết sức lạc hậu. Kết cấu hạ tầng kinh tế- xã hội của nông thôn vừa thiếu, vừa yếu; cơ sở vật chất kỹ thuật của sản xuất nông nghiệp lạc hậu, trình độ dân trí của người dân thấp kém, người lao động đa phần là chưa được đào tạo về chuyên môn kỹ thuật. Chính vì vậy, bảo đảm tính bền vững về xã hội trong quá trình phát triển nông nghiệp là đòi hỏi vô cùng bức xúc của các quốc gia này. Có nhiều yêu cầu về mặt xã hội đối với bền vững phát triển nông nghiệp, song quan trọng nhất là nâng cao nhanh thu nhập cho người dân và bảo đảm tính công bằng trong việc hưởng thụ các thành quả do phát triển mang lại. - Phát triển bền vững về tài nguyên và môi trường: Sản xuất nông nghiệp là ngành có liên quan nhiều nhất đến các nguồn lực tài nguyên, đặc biệt là tài nguyên
- 7 đất, tài nguyên nước và tài nguyên rừng, và cũng là ngành chịu sự tác động nặng nề nhất của các điều kiện tự nhiên, đặc biệt là thời tiết và khí hậu. Bởi vậy, hơn bất kỳ ngành nào khác, nông nghiệp phải là ngành số một bảo đảm tính bền vững về môi trường trong phát triển. Có rất nhiều yêu cầu về bảo vệ môi trường trong phát triển nông nghiệp, trong đó ba vấn đề được đặt lên hàng đầu là: (1) bảo vệ và không ngừng nâng cao độ phì nhiêu của đất; (2) bảo vệ và không ngừng nâng cao chất lượng của nguồn nước; (3) bảo vệ rừng. Tóm lại, đối với sản xuất nông nghiệp việc sử dụng đất bền vững phải đảm bảo khả năng sản xuất ổn định của cây trồng, chất lượng tài nguyên đất không bị suy giảm theo thời gian và việc sử dụng đất không ảnh hưởng xấu đến môi trường sống của con người, các sinh vật. 1.1.3. Hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp 1.1.3.1. Khái niệm về hiệu quả sử dụng đất Theo Nguyễn Như Ý (2001) [91], hiệu quả chính là kết quả như yêu cầu của công việc mang lại. Theo Đỗ Kim Chung và cs (1997) [22], hiệu quả sử dụng đất phải là kết quả của quá trình sử dụng đất. Theo Vũ Thị Bình (1995a) [7], hiệu quả sử dụng đất là kết quả của cả một hệ thống các biện pháp tổ chức sản xuất, khoa học, kỹ thuật, quản lý kinh tế và phát huy các lợi thế, khắc phục các khó khăn khách quan của điều kiện tự nhiên, trong những hoàn cảnh cụ thể còn gắn sản xuất nông nghiệp với các ngành khác của nền kinh tế quốc dân, gắn sản xuất trong nước với thị trường quốc tế. Theo Nguyễn Tử Siêm và Thái Phiên (1999) [57], tiêu chí đánh giá phát triển nông nghiệp bền vững: Tốt về môi trường, có hiệu quả kinh tế, phù hợp với nhu cầu xã hội, nhạy cảm về văn hóa, áp dụng các công nghệ thích hợp, có cơ sở khoa học hoàn thiện và đem lại sự phát triển chung cho cộng đồng. Hiện nay, các nhà khoa học đều cho rằng, vấn đề đánh giá hiệu quả sử dụng đất bền vững không chỉ xem xét đơn thuần ở một mặt hay một khía cạnh nào đó mà phải xem xét trên tổng thể các mặt: kinh tế, xã hội và môi trường (Hình 1.1).
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Quản lý Hành chính công: Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước ở Việt Nam hiện nay
27 p | 246 | 80
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý đất đai: Nghiên cứu tác động của quá trình đô thị hóa đến quản lý, sử dụng đất và đời sống việc làm của người dân thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
200 p | 31 | 13
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động xây dựng văn hóa nhà trường trung học phổ thông tỉnh Nghệ An trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay
254 p | 20 | 12
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý đào tạo ngành thiết kế thời trang ở các trường đại học tại thành phố Hồ Chí Minh
221 p | 50 | 12
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý nhân lực trong cơ quan quản lý nhà nước về kinh tế cấp tỉnh ở Sơn La
181 p | 20 | 10
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di sản thế giới Khu trung tâm Hoàng thành Thăng Long - Hà Nội gắn với phát triển du lịch
272 p | 22 | 10
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý dạy học thực hành ngành công nghệ kỹ thuật nhiệt tại các trường đại học
242 p | 69 | 9
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Phát triển đội ngũ giảng viên ngành Điện công nghiệp ở các trường cao đẳng trực thuộc Bộ Công Thương các tỉnh miền Bắc theo tiếp cận năng lực
299 p | 18 | 9
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý đội ngũ giảng viên theo tiếp cận vị trí việc làm ở các trường đại học địa phương
310 p | 19 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý Quỹ Đầu tư phát triển địa phương - Trường hợp tỉnh Hà Tĩnh
213 p | 13 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý đào tạo trình độ đại học ngành Chỉ huy Tham mưu Lục quân theo tiếp cận năng lực ở các Trường Sĩ quan Lục quân trong bối cảnh hiện nay
246 p | 11 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động phối hợp đào tạo trình độ đại học giữa trường đại học khối ngành sức khỏe khu vực nam Đồng bằng sông Hồng với bệnh viện
220 p | 12 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý kinh tế: Chính sách phát triển kết cấu hạ tầng thương mại nông thôn tại vùng Đồng bằng sông Hồng
215 p | 7 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý khoa học và công nghệ: Áp dụng bộ tiêu chuẩn UPM nhằm đánh giá mức độ thích ứng với đổi mới sáng tạo của các trường đại học tại Việt Nam trong bối cảnh cuộc Cách mạng Công nghiệp lần thứ tư
226 p | 10 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý xây dựng: Nghiên cứu chức năng quản lý trong đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ tại Việt Nam
189 p | 9 | 5
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động xây dựng văn hóa nhà trường trung học phổ thông tỉnh Nghệ An trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay
36 p | 13 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý đô thị và công trình: Quản lý rủi ro dự án đầu tư xây dựng công trình bệnh viện - Bộ Y tế
211 p | 11 | 3
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý sự thay đổi trong đào tạo theo tiếp cận CDIO tại các trường Đại học trực thuộc Bộ Giao thông Vận tải Việt Nam
353 p | 3 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn