Luận án Tiến sĩ Quản lý kinh tế: Tác động của lao động qua đào tạo nghề đến giảm nghèo đa chiều ở vùng Tây Bắc
lượt xem 9
download
Mục tiêu nghiên cứu của luận án là nghiên cứu sự tác động của lao động qua đào tạo nghề (lao động đã được đào tạo nghề) thông qua việc làm, thu nhập đến nghèo đa chiều trên cơ sở vận dụng các lý thuyết về vốn con người và tăng trưởng kinh tế; lý thuyết về vốn con người và thu nhập của người lao động và lý thuyết về vốn con người trong giảm nghèo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Quản lý kinh tế: Tác động của lao động qua đào tạo nghề đến giảm nghèo đa chiều ở vùng Tây Bắc
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN ---------------- BÙI THANH HÀ TÁC ĐỘNG CỦA LAO ĐỘNG QUA ĐÀO TẠO NGHỀ ĐẾN GIẢM NGHÈO ĐA CHIỀU Ở VÙNG TÂY BẮC LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÀNH QUẢN LÝ KINH TẾ HÀ NỘI, NĂM 2021
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN ---------------- BÙI THANH HÀ TÁC ĐỘNG CỦA LAO ĐỘNG QUA ĐÀO TẠO NGHỀ ĐẾN GIẢM NGHÈO ĐA CHIỀU Ở VÙNG TÂY BẮC Chuyên ngành: KHOA HỌC QUẢN LÝ Mã số: 9310110 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS ĐOÀN THỊ THU HÀ HÀ NỘI, NĂM 2021
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này này do tôi tự thực hiện và không vi phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật. Hà Nội, ngày tháng năm 2021 Tác giả Bùi Thanh Hà
- ii LỜI CẢM ƠN Trước hết, tác giả xin trân trọng cảm ơn Khoa Khoa học quản lý và Viện Đào tạo Sau Đại học - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân đã hỗ trợ và tạo điều kiện để tác giả có thể hoàn thành Luận án. Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Đoàn Thị Thu Hà đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo tác giả trong suốt quá trình nghiên cứu. Đồng thời, Luận án không thể hoàn thành nếu không có sự giúp đỡ về nguồn dữ liệu từ Tổng cục Thống kê, Bộ Lao động - Thương Binh và Xã hội, Sở Lao Động - Thương Binh, Xã hội và chính quyền các địa phương các tỉnh Hòa Bình, Sơn La, Điện Biên, Lai Châu, Lào Cai, Yên Bái. Vì vậy, tác giả xin chân thành cảm ơn các cơ quan đã hỗ trợ tác giả trong quá trình khảo sát và thu thập dữ liệu. Cuối cùng, tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành tới gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã luôn ủng hộ, tạo điều kiện để tác giả có thể vượt qua những giai đoạn khó khăn trong quá trình học tập và nghiên cứu. Hà Nội, ngày tháng năm 2021 Tác giả Bùi Thanh Hà
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii MỤC LỤC .................................................................................................................... iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................................... vii DANH MỤC CÁC BẢNG......................................................................................... viii DANH MỤC CÁC HÌNH ........................................................................................... ix PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................1 PHẦN NỘI DUNG ........................................................................................................7 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................................7 1.1. Các nghiên cứu về tác động của đào tạo nghề đến việc làm của người lao động ............................................................................................................................. 7 1.1.1. Các nghiên cứu quốc tế về tác động của đào tạo nghề đến việc làm của người lao động ..........................................................................................................7 1.1.2. Các nghiên cứu trong nước về tác động của đào tạo nghề đến việc làm của người lao động ..........................................................................................................8 1.2. Các nghiên cứu về tác động của đào tạo nghề đến thu nhập của người lao động ............................................................................................................................. 9 1.2.1. Các nghiên cứu quốc tế về tác động của đào tạo nghề đến thu nhập của người lao động ..........................................................................................................9 1.2.2. Các nghiên cứu trong nước về tác động của đào tạo nghề đến thu nhập của người lao động ........................................................................................................11 1.3. Các nghiên cứu về tác động của đào tạo nghề đến giảm nghèo, nghèo đa chiều .......................................................................................................................... 12 1.3.1. Các nghiên cứu quốc tế về tác động của đào tạo nghề đến giảm nghèo, nghèo đa chiều ........................................................................................................12 1.3.2. Các nghiên cứu trong nước về tác động của đào tạo nghề đến giảm nghèo, nghèo đa chiều .......................................................................................................16 1.4. Khoảng trống nghiên cứu ................................................................................. 18 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ LAO ĐỘNG QUA ĐÀO TẠO NGHỀ VÀ GIẢM NGHÈO ĐA CHIỀU .......................................................................................21 2.1. Đào tạo nghề và lao động qua đào tạo nghề ................................................... 21 2.1.1. Đào tạo nghề và hình thức dạy nghề ............................................................21 2.1.2. Lao động qua đào tạo nghề ...........................................................................23 2.2. Nghèo và nghèo đa chiều .................................................................................. 25
- iv 2.2.1. Quan điểm về nghèo nói chung ....................................................................25 2.2.2. Quan điểm về nghèo đa chiều ......................................................................28 2.3. Khung phân tích tác động của lao động qua đào tạo nghề đến giảm nghèo đa chiều ..................................................................................................................... 35 2.3.1. Cơ sở lý thuyết tác động của lao động qua đào tạo nghề đến giảm nghèo đa chiều........................................................................................................................35 2.3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự tác động của lao động qua đào tạo nghề đến giảm nghèo đa chiều ...............................................................................................41 2.4. Mô hình nghiên cứu tác động của lao động qua đào tạo nghề đến giảm nghèo đa chiều ...................................................................................................................... 42 CHƯƠNG 3 PHƯƠNG PHÁP VÀ CÁCH TIẾP CẬN NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA LAO ĐỘNG QUA ĐÀO TẠO NGHỀ ĐẾN GIẢM NGHÈO ĐA CHIỀU ..........................................................................................................................45 3.1. Căn cứ lựa chọn mô hình và phương pháp nghiên cứu ................................ 45 3.1.1. Đặc điểm, điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội vùng Tây Bắc ........................45 3.1.2. Đặc điểm lực lượng lao động vùng Tây Bắc ................................................46 3.2. Phương pháp nghiên cứu tác động của lao động qua đào tạo nghề đến giảm nghèo đa chiều .......................................................................................................... 52 3.2.1. Phương pháp thu thập thông tin và số liệu sơ cấp ........................................52 3.2.2. Phương pháp thu thập nguồn thông tin số liệu thứ cấp ................................53 3.2.3. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu nghiên cứu ....................................54 3.3. Mô hình phân tích tác động của lao động qua đào tạo nghề đến giảm nghèo đa chiều ..................................................................................................................... 54 3.3.1. Tác động của lao động qua đào tạo nghề đến khả năng có việc làm của người lao động ........................................................................................................54 3.3.2. Tác động đào tạo nghề đến thu nhập của người lao động ............................56 3.3.3. Tác động của lao động qua đào tạo nghề đến giảm nghèo đa chiều ............58 CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG LAO ĐỘNG QUA ĐÀO TẠO NGHỀ ĐẾN GIẢM NGHÈO ĐA CHIỀU Ở VÙNG TÂY BẮC GIAI ĐOẠN 2014 - 2018 .... 60 4.1. Thực trạng về cơ sở đào tạo nghề và số học sinh tham gia học nghề ở vùng Tây Bắc...................................................................................................................... 60 4.1.1. Số cơ sở dạy nghề phân theo loại hình, loại cơ sở và tỉnh/thành phố ..........60 4.2. Thực trạng lao động qua đào tạo nghề (được đào tạo nghề) ở vùng Tây Bắc ............................................................................................................................. 67 4.2.1. Thực trạng lao động qua đào tạo nghề theo khu vực ...................................67 4.2.2. Thực trạng lao động qua đào tạo nghề theo giới tính ...................................68
- v 4.2.3. Thực trạng lao động qua đào tạo nghề theo nhóm tuổi ................................69 4.2.4. Thực trạng lao động qua đào tạo nghề theo lao động được trả lương ..........70 4.2.5. Thực trạng lao động qua đào tạo nghề theo ngành sản xuất ........................71 4.2.6. Thực trạng lao động qua đào tạo nghề theo nghề nghiệp, chuyên môn .......72 4.2.7. Thực trạng lao động qua đào tạo nghề theo loại hình doanh nghiệp............73 4.3. Thực trạng về thu nhập của người lao động qua đào tạo nghề ở vùng Tây Bắc giai đoạn 2014 - 2018 ........................................................................................ 74 4.3.1. Thực trạng về thu nhập của người lao động qua đào tạo nghề theo khu vực ..........................................................................................................................74 4.3.2. Thực trạng về thu nhập của người lao động qua đào tạo nghề theo giới tính ................................................................................................................................76 4.3.3. Thực trạng về thu nhập của người lao động qua đào tạo nghề theo nhóm tuổi ................................................................................................................................77 4.3.4. Thực trạng về thu nhập của người lao động qua đào tạo nghề theo ngành kinh tế .....................................................................................................................79 4.3.5. Thực trạng về thu nhập của người lao động qua đào tạo nghề theo nghề nghiệp .....................................................................................................................80 4.3.6. Thực trạng về thu nhập của người lao động qua đào tạo nghề theo loại hình doanh nghiệp...........................................................................................................81 4.4. Thực trạng giảm nghèo và giảm nghèo đa chiều ở vùng Tây Bắc................ 82 4.4.1. Kết quả về thực hiện giảm nghèo chung tại vùng Tây Bắc ..........................82 4.4.3. Kết quả về thực hiện giảm nghèo đa chiều ở vùng Tây Bắc ........................85 4.4.4. Quan hệ giữa lao động qua đào tạo nghề và nghèo đa chiều ở vùng Tây Bắc ..........................................................................................................................93 4.5. Phân tích tác động của lao động qua đào tạo nghề đến việc làm, thu nhập và giảm nghèo đa chiều vùng Tây Bắc ................................................................. 103 4.5.1. Tác động của lao động qua đào tạo nghề đến khả năng có việc làm và thu nhập ......................................................................................................................103 4.5.2. Tác động của lao động qua đào tạo nghề đến giảm nghèo đa chiều ..........117 4.6. Đánh giá chung về công tác đào tạo nghề, việc làm cho người lao động, công tác giảm nghèo và giảm nghèo đa chiều ở vùng Tây Bắc .......................... 122 4.6.1. Những mặt đã đạt được về công tác đào tạo nghề, việc làm cho người lao động, công tác giảm nghèo và giảm nghèo đa chiều ở vùng Tây Bắc .................122 4.6.2. Những hạn chế về công tác đào tạo nghề, việc làm cho người lao động, công tác giảm nghèo và giảm nghèo đa chiều ở vùng Tây Bắc ....................................126 4.6.3. Nguyên nhân của những hạn chế................................................................132
- vi 4.7. Đánh giá chung về tác động của lao động qua đào tạo nghề đến giảm nghèo đa chiều ở vùng Tây Bắc ....................................................................................... 137 4.7.1. Đào tạo nghề có ảnh hưởng trực tiếp đến việc làm, thu nhập và giảm nghèo đa chiều của các hộ gia đình vùng Tây Bắc .........................................................137 4.7.2. Kết quả giảm nghèo đa chiều một số nơi chưa thật bền vững, chưa đồng đều, chênh lệch giàu nghèo, chênh lệch về tiếp cận các dịch vụ cơ bản, tiếp cận thị trường việc làm giữa các vùng, nhóm dân cư chưa được thu hẹp ........................141 4.7.3. Hiện tại cơ chế liên kết hiệu quả với doanh nghiệp nhằm giải quyết việc làm cho người lao động sau đào tạo nghề chưa thực sự được mở rộng ......................141 CHƯƠNG 5. GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY ĐÀO TẠO NGHỀ CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG NHẰM GIẢM NGHÈO ĐA CHIỀU Ở VÙNG TÂY BẮC ĐẾN NĂM 2025 .............................................................................................................................143 5.1. Định hướng và mục tiêu về đào tạo nghề và giảm nghèo đa chiều vùng Tây Bắc đến năm 2025 .................................................................................................. 143 5.1.1. Định hướng về đào tạo nghề cho người lao động vùng Tây Bắc đến năm 2025 ......................................................................................................................143 5.1.2. Mục tiêu về đào tạo nghề và giảm nghèo đa chiều vùng Tây Bắc đến năm 2025 ......................................................................................................................144 5.2. Các nhóm giải pháp thúc đẩy đào tạo nghề cho người lao động nhằm giảm nghèo đa chiều vùng Tây Bắc đến năm 2025 .......................................................... 147 5.2.1. Nhóm giải pháp về đào tạo nghề cho người lao động ................................147 5.2.2. Nhóm giải pháp về giải quyết việc làm ......................................................149 5.2.3. Nhóm giải pháp về giảm nghèo đa chiều ...................................................149 5.3. Kiến nghị .......................................................................................................... 151 5.3.1. Kiến nghị với Chính phủ và các bộ ngành Trung ương .............................151 5.3.2. Đối với chính quyền các địa phương trong vùng Tây Bắc .........................152 PHẦN KẾT LUẬN ....................................................................................................153 6.1. Kết luận chính ................................................................................................. 153 6.2. Đóng góp của Luận án .................................................................................... 156 6.3. Hạn chế của luận án ........................................................................................ 158 6.4. Hướng nghiên cứu tiếp theo của đề tài ......................................................... 158 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ...............................................................................................................................159 TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................160 PHỤ LỤC ...................................................................................................................167
- vii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT VHLSS Bộ dự liệu điều tra mức sống hộ gia đình TCTK Tổng cục thống kê
- viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Bảng tính toán sơ bộ các chiêu, chỉ số, ngưỡng thiếu ..................................33 Bảng 3.1: Lực lượng lao động vùng Tây Bắc theo khu vực giai đoạn 2014-2018 .......47 Bảng 3.2: Tình trạng việc làm vùng Tây Bắc giai đoạn 2014-2018 .............................51 Bảng 3.3: Các biến độc lập trong mô hình ....................................................................58 Bảng 4.1: Số cơ sở dạy nghề tại thời điểm 31/12 phân theo loại hình và tỉnh/thành phố ....... 60 Bảng 4.2: Số cơ sở dạy nghề tại thời điểm 31/12/2018 phân theo loại hình, cấp quản lý và tỉnh/ thành phố ......................................................................................61 Bảng 4.3: Số giáo viên dạy nghề tại thời điểm 31/12/2018 phân theo loại cơ sở, giới tính và tỉnh/ thành phố ...............................................................................63 Bảng 4.4: Số học sinh học nghề tuyển mới phân theo trình độ đào tạo và tỉnh/ thành phố tại thời điểm 31/12/2018 .....................................................................65 Bảng 4.5: Số học sinh học nghề tốt nghiệp phân loại theo tỉnh/ thành phố ..................66 Bảng 4.6: Số học sinh học nghề tốt nghiệp phân loại theo trình độ đào tạo và tỉnh/ thành phố năm 2018 ...................................................................................67 Bảng 4.7: Tình trạng lao động qua đào tạo nghề có việc làm vùng Tây Bắc theo nhóm tuổi giai đoạn 2014-2018 ...........................................................................70 Bảng 4.8: Tình trạng lao động qua đào tạo nghề có việc làm vùng Tây Bắc theo nghề nghiệp, chuyên môn giai đoạn 2014-2018 .................................................73 Bảng 4.9: Thu nhập qua đào tạo nghề có việc làm vùng Tây Bắc theo nhóm tuổi giai đoạn 2014-2018 .........................................................................................77 Bảng 4.10: Thu nhập qua đào tạo nghề có việc làm vùng Tây Bắc theo ngành kinh tế giai đoạn 2014-2018 ..................................................................................79 Bảng 4.11: Thu nhập qua đào tạo nghề có việc làm vùng Tây Bắc theo nghề nghiệp giai đoạn 2014-2018 ..................................................................................80 Bảng 4.12. Số hộ nghèo, hộ cận nghèo phân theo tỉnh thành phố ................................83 Bảng 4.13: Số hộ nghèo phân theo nhóm đối tượng, tỉnh/ thành phố năm 2018 ..........84 Bảng 4.20: Kết quả ước lượng mô hình tác động của đào tạo nghề tới thu nhập của người lao dộng .........................................................................................108 Bảng 4.21: Kết quả ước lượng mô hình tác động của lao động qua đào tạo nghề đến nghèo đa chiều .........................................................................................117
- ix DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 3.1: Lực lượng lao động vùng Tây Bắc theo giới tính giai đoạn 2012-2018 .......48 Hình 3.2: Lực lượng lao động vùng Tây Bắc theo nhóm tuổi giai đoạn 2014-2018 ....49 Hình 3.3: Lực lượng lao động vùng Tây Bắc theo trình độ chuyên môn kỹ thuật giai đoạn 2014-2018 .........................................................................................50 Hình 3.4: Tình trạng việc làm vùng Tây Bắc theo hình thức trả lương giai đoạn 2014- 2018............................................................................................................52 Hình 4.1: Số lượng giáo viên dạy nghề tại thời điểm 31/12/2018 phân theo tỉnh/thành phố..............................................................................................................62 Hình 4.2: Số học sinh học nghề tuyển mới phân theo tỉnh/ thành phố .........................64 Hình 4.3: Tỷ lệ học sinh học nghề tuyển mới phân theo trình độ đào tạo và tỉnh/ thành phố tại thời điểm 31/12/2018 .....................................................................65 Hình 4.4: Tình trạng lao động qua đào tạo nghề có việc làm vùng Tây Bắc theo khu vực giai đoạn 2014-2018 ...........................................................................68 Hình 4.5: Tình trạng lao động qua đào tạo nghề có việc làm vùng Tây Bắc theo giới tính giai đoạn 2014-2018 ...........................................................................69 Hinh 4.6: Tình trạng lao động qua đào tạo nghề có việc làm vùng Tây Bắc theo nhóm tuổi giai đoạn 2014-2018 ...........................................................................71 Hinh 4.7: Tình trạng lao động qua đào tạo nghề có việc làm vùng Tây Bắc theo ngành sản xuất giai đoạn 2014-2018 ....................................................................72 Hình 4.8: Tình trạng lao động qua đào tạo nghề có việc làm vùng Tây Bắc theo loại hình doanh nghiệp giai đoạn 2014-2018 ...................................................74 Hình 4.9: Thu nhập qua đào tạo nghề có việc làm vùng Tây Bắc theo khu vực ...........75 giai đoạn 2014-2018 ......................................................................................................75 Hình 4.10: Thu nhập qua đào tạo nghề có việc làm vùng Tây Bắc theo giới tính giai đoạn 2014-2018 .........................................................................................76 Hình 4.11: Thu nhập qua đào tạo nghề có việc làm vùng Tây Bắc theo nhóm lao động trung niên giai đoạn 2014-2018 .................................................................78 Hình 4.12: Thu nhập qua đào tạo nghề có việc làm vùng Tây Bắc theo loại hình doanh nghiệp giai đoạn 2014-2018 ......................................................................82 Hình 4.13. Số hộ nghèo, hộ cận nghèo phân theo tỉnh thành phố .................................83 Hình 4.14: Tỷ lệ thiếu hụt tiếp cận đa chiều của hộ ......................................................87
- x Hình 4.15: Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều theo khu vực giai đoạn 2014-2018 ......................89 Hình 4.16: Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều theo giới tính của chủ hộ giai đoạn 2014-2018 ...90 Hình 4.17: Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều theo nhóm dân tộc giai đoạn 2014-2018 .............92 Hình 4.18: Tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề trong hộ phân theo tình trạng nghèo .......95 Hình 4.19: Tỷ lệ thiếu hụt về tham gia bảo hiểm y tế theo trình độ đào tạo .................98 Hình 4.20: Tỷ lệ thiếu hụt về chất lượng nhà ở theo trình độ đào tạo...........................99 Hình 4.21: Tỷ lệ thiếu hụt về diện tích nhà ở theo trình độ đào tạo ..............................99 Hình 4.22: Tỷ lệ thiếu hụt về nguồn nước sinh hoạt theo trình độ đào tạo .................101 Hình 4.23: Tỷ lệ thiếu hụt về hố xí hợp vệ sinh theo trình độ đào tạo ........................101
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Lý thuyết về vốn con người của Becker (1975) đào tạo nghề tạo ra kĩ năng giúp nâng cao năng suất lao động của công nhân. Lý thuyết này cũng khẳng định có mối quan hệ giữa đào tạo nghề và sự nghèo đói, đào tạo nghề là một trong những công cụ hữu hiệu để giảm nghèo. Mối liên hệ này có thể được tìm thấy ở cả mức độ vi mô và vĩ mô; dựa vào mức độ nghèo và trên trình độ giáo dục. Vì thông qua đào tạo nghề, người lao động có tay nghề có cơ hội tìm kiếm việc làm mới để nâng cao thu nhập (Nickell, 2004). Bên cạnh đó, Krueger (1983) lập luận rằng nghèo đói được cho là xuất phát từ những ảnh hưởng đến tiền lương thực nhận của những người lao động không có trình độ hoặc có khả năng lao động nhưng không có trình độ tay nghề và không có nguồn lực tài chính. Đào tạo nghề cho người lao động giúp giảm nghèo thông qua tăng năng suất lao động cho người nghèo (Ngân hàng thế giới, 1995). Đồng thời trang bị cho con người những kĩ năng mà họ cần để tham gia vào phát triển nền kinh tế - xã hôi, hơn nữa đây là lực lượng lớn lao động tham gia học nghề tại các cơ sở đào tạo nghề. Lao động qua đào tạo nghề thực chất là nâng cao trình độ tay nghề của người lao động thông qua học nghề. Lao động có chất lượng cao sẽ thúc đẩy tăng trưởng kinh tế xã hội, tạo cơ hội việc làm, tăng năng suất lao động, cải thiện đời sống và xóa đói giảm nghèo trong nông thôn (Zhang Cong Cheng, 2008). Đối với các nước đang phát triển, để thực hiện thành công việc xoá đói giảm nghèo thì vấn đề trước tiên là tập trung phát triển chất lượng của lực lượng lao động thông qua đào tạo nghề cho người lao động (Adetunji Babatunde và các cộng sự, 2012). Đào tạo nghề cho người lao động là cách tốt nhất để giải quyết vấn đề đói nghèo vì nó làm cho người học có thu nhập cao (Nasir Muhammad, 2016). Trong khi đó lực lượng lao động vùng Tây Bắc trong giai đoạn 2014 - 2018 thay đổi không nhiều trong đó tập trung chủ yếu ở khu vực nông thôn, số lao động ở nông thôn thường chiếm trên 82% tổng số lao động của toàn vùng và có xu hướng tăng qua các năm. Trong vòng 5 năm từ 2014 đến 2018, đã có thêm 105.942 người tham gia vào lực lượng lao động của vùng trong đó số lao động ở khu vực thành thị chỉ tăng thêm 34.658 người, còn lại là ở khu vực nông thôn. Lực lượng lao động của vùng Tây Bắc tuy lớn nhưng trình độ của lao động lại không cao, đa số lao động của vùng hiện nay không có trình độ chuyên môn (chiếm khoảng trên 83% tổng số lao động của cả vùng). Đây là một trong những cản trở rất lớn trong việc phát triển kinh tế chung của
- 2 cả vùng. Tỷ lệ người lao động học sơ cấp nghề và cao đẳng nghề cũng rất ít. Qua đây có thể thấy, với hơn 3 triệu người trong lực lượng lao động hàng năm nhưng lại tập trung chủ yếu ở nông thôn, làm những công việc giản đơn, không cần nhiều đến chuyên môn kỹ thuật là một trong những nguyên nhân dẫn đến kinh tế vùng Tây Bắc trong những năm qua còn rất nhiều khó khăn. Bên cạnh đó, vùng Tây Bắc có tỷ lệ hộ nghèo, cận nghèo theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều giai đoạn 2016 - 2020 vẫn ở mức cao nhất cả nước, với tỷ lệ 29,14% hộ nghèo và 10,69% hộ cận nghèo, nơi đây được coi là “lõi nghèo” của cả nước, trong đó có nhiều tỉnh có tỷ lệ hộ nghèo trên 30% như: Điện Biên, Hà Giang, Cao Bằng, Lai Châu, Sơn La, Yên Bái... Các tỉnh thuộc vùng Tây Bắc đều có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn nhất cả nước, điều kiện sống người dân còn rất thấp bởi đây là nơi có điều kiện tự nhiên, điều kiện địa hình phức tạp, khó khăn, đất đai khô cằn, diện tích đất sản xuất giảm, chất lượng suy thoái; thiếu nguồn nước; do các ảnh hưởng của biến đổi khí hậu, thiên tai khắc nghiệt như nóng, lạnh, lũ quét, sạt lở đất thường xuyên xảy ra gây thiệt hại lớn đến tính mạng, đời sống cũng như việc sản xuất của nhân dân trong vùng, đặc biệt là các khó khăn về khả năng tiếp cận các dịch vụ Y tế, giáo dục, thông tin… Trong những năm vừa qua công tác giảm nghèo ở khu vực Tây Bắc đã phát huy hiệu quả, các địa phương vận dụng lồng ghép tốt các nguồn vốn đầu tư hỗ trợ để thực hiện các giải pháp giảm nghèo, thông qua việc nâng cao nhận thức, chuyển giao khoa học kỹ thuật, chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi, triển khai các chính sách vay vốn ưu đãi, xây dựng mô hình kinh tế phù hợp với đặc thù mang lại hiệu quả cao… Nhiều mô hình nông nghiệp chất lượng cao được hình thành từng bước tạo vùng sản xuất hàng hóa ở vùng Tây Bắc. Tuy nhiên việc giảm tỉ lệ nghèo đói ở vùng Tây Bắc mới chỉ dựa vào các chính sách nhà nước là chủ yếu, chưa phát huy được tính tự chủ, tự giác của người dân trong việc tự vươn lên thoát nghèo trong cuộc sống. Còn hạn chế trong công tác đào tạo nghề cho người lao động; hỗ trợ tìm kiếm việc làm, tự tạo việc làm cho người dân; giúp cho người dân tự đảm bảo thu nhập, tự đảm bảo cuộc sống, góp phần xóa đói giảm nghèo, đặc biệt là ở các vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số. Như vậy, nếu nâng cao được tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề sẽ góp phần thúc đẩy xã hội phát triển, góp phần tăng năng suất lao động, tăng lao động việc làm, tăng thu nhập, góp phần xóa đói giảm nghèo bền vững. Đặc biệt trong giai đoạn nền kinh tế phát triển như vũ bão, cách mạng công nghiệp 4.0 đang ngày càng len lỏi vào đời sống của người dân, nếu chỉ dựa vào nông nghiệp, nông thôn, không đưa khoa học kỹ thuật
- 3 vào đời sống thì cuộc sống của người dân sẽ rất khó được cải thiện nếu như không muốn nói sẽ là nguyên nhân dẫn đến đói nghèo. Nghiên cứu này sẽ tìm hiểu rõ mối quan hệ tương quan giữa lao động qua đào tạo nghề và vấn đề giảm nghèo đa chiều ở một vùng kém phát triển như Tây Bắc, luận án nghiên cứu đề tài “Tác động của lao động qua đào tạo nghề đến giảm nghèo đa chiều ở vùng Tây Bắc”. Kết quả của luận án sẽ chỉ ra những tác động trong ngắn hạn và dài hạn của lao động qua đào tạo nghề đến giảm nghèo đa chiều ở vùng Tây Bắc, cụ thể là sự tác động của lao động qua đào tạo nghề đến cơ hội việc làm, thu nhập của người lao động và khả năng tiếp cận tới dịch vụ xã hội cơ bản của hộ gia đình (y tế, giáo dục, nhà ở, thông tin,..). Kết quả nghiên cứu sẽ là cơ sở kiểm chứng cho các mô hình lý thuyết đã có từ trước nhưng được áp dụng phân tích trong điều kiện hoàn cảnh mới. Đặc biệt trong giai đoạn hiện nay, việc xác định tỷ lệ nghèo đói ở nước ta được thực hiện dựa trên hai tiêu chí là nghèo theo thu nhập (nghèo đói nói chung) và nghèo đa chiều. Tỷ lệ Nghèo đa chiều được xác định căn cứ vào Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020, sẽ là cơ sở để kiểm chứng thực tiễn của mô hình đánh giá lý luận nghèo đa chiều hiện nay. 2 Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung: Nghiên cứu sự tác động của lao động qua đào tạo nghề (lao động đã được đào tạo nghề) thông qua việc làm, thu nhập đến nghèo đa chiều trên cơ sở vận dụng các lý thuyết về vốn con người và tăng trưởng kinh tế; lý thuyết về vốn con người và thu nhập của người lao động và lý thuyết về vốn con người trong giảm nghèo. 2.2. Mục tiêu cụ thể: - Hệ thống hoá cơ sở lý luận về tác động của lao động qua đào tạo nghề (lao động đã qua đào tạo nghề, được học nghề) đến giảm nghèo đa chiều thông qua việc làm và thu nhập của người của người lao động. - Xây dựng được mô hình nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu phù hợp để phân tích, đánh giá một cách khách quan về đối tượng nghiên cứu. - Nghiên cứu phân tích, đánh giá thực trạng sự tác động của lao động qua đào tạo nghề đến giảm nghèo đa chiều ở vùng Tây Bắc giai đoạn 2014 - 2018 thông qua tỷ lệ lao động được đào tạo nghề có việc làm, thu nhập để từ đó đánh giá ảnh hưởng đến giảm nghèo đa chiều.
- 4 - Thông qua kết quả nghiên cứu, đề xuất được giải pháp về đào tạo nghề cho chính quyền địa phương ở vùng Tây Bắc trong việc thực hiện xóa đói giảm nghèo đa chiều giai đoạn 2020 - 2025. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu: Tác động của lao động đã qua đào tạo nghề (tức là tỷ lệ của lao động đã được đào tạo nghề, được học nghề ở góc độ hộ gia đình) đến giảm nghèo đa chiều thông qua việc làm và thu nhập của người lao động vùng Tây Bắc. 3.2. Phạm vi nghiên cứu * Về nội dung: - Thực trạng lao động qua đào tạo nghề ở vùng Tây Bắc; - Tác động của lao động qua đào tạo nghề đến việc làm, thu nhập của người làm động qua đào tạo nghề vùng Tây Bắc. - Tác động của lao động qua đào tạo nghề đến giảm nghèo đa chiều ở vùng Tây Bắc, số liệu để phân tích tác động là bộ dữ liệu điều tra mức sống hộ gia đình VHLSS năm 2016 – 2018. (Số liệu năm 2020 chưa công bố). - Nghèo đa chiều được xác định căn cứ theo Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020. + Quy định về ngheo theo thu nhập khu vực nông thôn là 700.000 đồng/người/tháng; khu vực thành thị 900.000 đồng/người/tháng. + Quy định chuẩn cận nghèo ở khu vực nông thôn là 1.000.000 đồng/người/tháng; khu vực thành thị 1.300.000 đồng/người/tháng. + Về tiêu chí mức độ thiếu hụt tiếp cận dịch vụ xã hội cơ bản, bao gồm 5 dịch vụ: y tế, giáo dục, nhà ở, nước sạch và vệ sinh, thông tin. + Các chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt các dịch vụ xã hội cơ bản gồm 10 chỉ số: tiếp cận các dịch vụ y tế; bảo hiểm y tế; trình độ giáo dục của người lớn; tình trạng đi học của trẻ em; chất lượng nhà ở; diện tích nhà ở bình quân đầu người; nguồn nước sinh hoạt; hố xí/nhà tiêu hợp vệ sinh; sử dụng dịch vụ viễn thông; tài sản phục vụ tiếp cận thông tin. * Về không gian: Đề tài nghiên cứu tại vùng Tây Bắc, trong đó đại diện là các tỉnh: Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Hoà Bình, Lào Cai, Yên Bái. Đây là các tỉnh thuộc vùng lõi nghèo của cả nước có tỷ lệ hộ nghèo cao, đời sống nhân dân chủ yếu dựa vào nông
- 5 nghiệp, lao động chủ yếu là lao động nông thôn có thu nhập thấp. Trong khi đó giai đoạn 2014 -2018, Đảng và nhà nước ta đã tập trung khá nhiều các chế độ chính sách để thực hiện chính sách giảm nghèo để nâng cao đời sống người dân. Nhưng các công cụ chính sách mới chỉ là giải pháp tạm thời trong chiến lược xoá đói giảm nghèo, chưa đem lại hiệu quả cao và mang tính bền vững. * Về thời gian: Số liệu phản ánh giai đoạn từ 2014 - 2018. 4. Câu hỏi nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu sẽ đạt được thông qua việc trả lời các câu hỏi nghiên cứu dưới đây: + Câu hỏi nghiên cứu 1: Lao động đã qua đào tạo nghề tác động thế nào đến cơ hội có việc làm của người lao động ở vùng Tây Bắc. + Câu hỏi nghiên cứu 2: Lao động đã qua đào tạo nghề tác động thế nào đến thu nhập của người dân ở vùng Tây Bắc. + Câu hỏi nghiên cứu 3: Lao động đã qua đào tạo nghề tác động thế nào đến giảm nghèo đa chiều vùng Tây Bắc. 5. Đóng góp mới của đề tài 5.1. Những đóng góp mới về mặt học thuật, lý luận - Thứ nhất, Lý thuyết về vốn con người là nền tảng khoa học để giải thích cho mối quan hệ giữa đào tạo nghề cho lao động và thu nhập, giảm nghèo đa chiều; - Thứ hai, Để lượng hóa mức độ ảnh hưởng của đào tạo nghề đến cơ hội việc làm, thu nhập của người lao động, mô hình Mincer với phương pháp điều chỉnh sai số mẫu Heckman là công cụ phân tích đảm bảo độ tin cậy và chính xác cao; - Thứ 3, Mô hình hồi quy logistic nhị phân đã được ước tính cho xác suất một hộ gia đình nghèo ở các trình độ học vấn khác nhau trên cơ sở nghiên cứu của Demaris (1995); Greene (2008); Wooldridge (2009), cho thấy có sự tác động rất lớn của lao động qua đào tạo nghề đến giảm nghèo đa chiều. 5.2. Những phát hiện, đề xuất mới rút ra được từ kết quả nghiên cứu, khảo sát của luận án - Thứ nhất, Đào tạo nghề có ảnh hưởng trực tiếp đến việc làm và thu nhập của các hộ gia đình vùng Tây Bắc, thông qua đào tạo nghề sẽ tạo ra nguồn nhân lực chất lượng cao, (1) tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề có việc làm thường cao hơn ở nam
- 6 giới; (2) người lao động ở thành thị dễ kiếm được việc làm ở khu vực nông thôn; (3) các lao động trẻ có độ tuổi dưới 35 tuổi có cơ hội tìm kiếm việc làm tốt nhất; (4) người lao động được đào tạo nghề có thu nhập cao hơn người chưa được đào tạo nghề; (5)Người có tuổi càng cao thì thu nhập càng cao nhưng mức thu nhập đạt ở mức cao nhất là ở tuổi 44. - Thứ hai, Lao động qua đào tạo nghề tác động trực tiếp đếm giảm nghèo và nghèo đa chiều vùng Tây Bắc, (1) Lao động trong hộ được đào tạo nghề càng nhiều thì khả năng hộ rơi nghèo đói càng giảm; (2) các chủ hộ đã qua đào tạo nghề có khả năng thoát khỏi tình trạng nghèo đa chiều cao hơn so với chủ hộ chưa được đi học, chưa đào tạo nghề; - Thứ ba, Vận dụng kết quả nghiên cứu trong thực tiễn giúp người lao động được học nghề, có việc làm ổn định, tăng thu nhập, cải thiện đời sống và điều kiện làm việc của bản thân và gia đình, góp phần tích cực trong công cuộc xoá đói, giảm nghèo của vùng; - Thứ tư, Để thực hiện tốt công tác giảm nghèo đa chiều, trọng tâm là công tác giảm nghèo bền vững thì chính quyền các địa phương cần tập trung các nguồn lực để giải quyết tốt 3 nhóm giải pháp với 15 giải pháp cụ thể. Luận án cho rằng để giải quyết tốt vấn đề vấn đề việc làm cho người lao động gắn với đào tạo nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao, đẩy mạnh đào tạo nghề ngắn hạn cho người lao động ở nông thôn trong lĩnh vực nông nghiệp và phi nông nghiệp để từ đó trở thành công cụ hữu hiệu trong việc xóa đói giảm nghèo và giảm nghèo đa chiều ở vùng Tây Bắc.
- 7 PHẦN NỘI DUNG CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Các nghiên cứu về tác động của đào tạo nghề đến việc làm của người lao động 1.1.1. Các nghiên cứu quốc tế về tác động của đào tạo nghề đến việc làm của người lao động Vốn xã hội tạo ra việc làm cho người lao động ở tất cả các khu vực, trong đó khu vực thành thị chiếm tỷ trọng lớn (Norwood, 2001). Qua nghiên cho thấy tác động của các thuộc tính về vốn xã hội đối với chất lượng việc làm là tối thiểu so với vốn nhân lực. Kết quả nghiên cứu cho rằng các ảnh hưởng của vốn con người đối với chất lượng việc làm là sự trung gian của vốn xã hội theo một cách cụ thể. Cũng có sự hạn chế cho giả thuyết rằng sự canh tranh và vốn xã hội có tác động đến chất lượng việc làm. Những phát hiện này cho thấy cần tiếp tục nhấn mạnh vào sự công bằng trong việc đào tạo nghề cho người lao động. Kết quả cho thấy cần phải có nhiều nguồn lực để làm cầu nối thu hẹp khoảng cách giữa đào tạo nghề và xã hội, trong đó có các dân tộc thiểu số. Các chương trình tập trung nâng cao kỹ năng kỹ thuật là cần thiết nếu như người lao động được kỳ vọng sẽ có khả năng cạnh tranh về cơ hội việc làm trong thị trường lao động. Trong nghiên cứu của mình tại Trung Quốc, Zhang Cong Cheng (2008) cho rằng trong điều kiện làm việc của Trung Quốc, từ các khía cạnh về số lượng việc làm, cơ cấu việc làm và phân phối ngành cho thấy cơ cấu dân số của người làm việc tại Trung Quốc không thể đáp ứng nhu cầu về phát triển kinh tế xã hội và yêu cầu quá trình công nghiệp. Vì vậy tăng cường đào tạo nghề cho người lao động và nâng cao kỹ năng nghề nghiệp của người lao động là những phương pháp hiệu quả để thúc đẩy việc làm và giảm thất nghiệp. Bên cạnh đó ông cũng chỉ ra rằng trình độ tay nghề thấp của người lao động là lý do chính để sa thải và thất nghiệp ở các thành phố và thị trấn, do đó tăng cường đào tạo nghề là chìa khóa để thúc đẩy việc tái lao động cho người thất nghiệp. Ở góc độ xã hội, Jacobs Garry and Slaus Ivo (2011) cho rằng lý thuyết về việc làm trong xã hội rộng lớn cần phải tính đến nhu cầu thực tế và năng lực của người lao động. Nếu bạn càng phát triển và thu hút họ, thì sự phát triển về năng lực và trình độ tay nghề của họ càng mở rộng nhiều chiều. Thất nghiệp là một hình thức nghiêm trọng của sự tước đoạt đi cơ hội làm việc và thu nhập của người lao động. Một lý do cho sự
- 8 thiếu sót này là khó khăn trong việc phân tích, dự báo chính xác và đáng tin cậy liên quan đến mức thất nghiệp và thiếu việc làm trong tương lai. Trong trường hợp không có cơ hội việc làm phù hợp, nhiều người tìm đến các công việc bán thời gian vì không thể tìm được việc làm toàn thời gian. Theo kết quả nghiên cứu thì số người làm việc bán thời gian ở Mỹ đã tăng gấp đôi trong suốt cuộc suy thoái kinh tế. Dedu (2012) vấn đề lao động qua đào tạo nghề và việc làm là một chủ đề quan trọng của các nhà nghiên cứu quan tâm để phát triển kinh tế, xã hội và chính trị. Theo Tổ chức Hợp tác kinh tế và phát triển (2012), đầu tư vào đào tạo nghề làm tăng những kỹ năng của cá nhân, tăng khả năng làm việc và cơ hội kinh doanh cho cả nam và nữ. Ngoài tác động trực tiếp của đào tạo nghề lên sự tham gia vào nền kinh tế hay các hoạt động khác, đào tạo nghề cũng có tác động đến những khía cạnh xã hội khác như tuổi thọ, tỉ lệ tử vong ở trẻ sơ sinh, tỉ lệ sinh hay sức khỏe cá nhân. Vì vậy cần một sự đầu tư lớn trong chính sách đào tạo nghề nâng cao chất lượng lao động cho người lao động và sức khỏe của những thế hệ tương lai. Không một quốc gia hiện đại nào có thể phát triển thịnh vượng mà không có một hệ thống các cơ sở đào tạo nghề chất lượng và phù hợp với quy luật cung cầu lao động. 1.1.2. Các nghiên cứu trong nước về tác động của đào tạo nghề đến việc làm của người lao động Bùi Tôn Hiến (2009) cùng với nghiên cứu của mình tác giả đã chỉ ra xác suất để một lao động qua đào tạo nghề tìm được việc làm ổn định cao hơn rất nhiều so với những người lao động không có chuyên môn kỹ thuật, trong đó chú trọng quan tâm đào tạo nghề cho đối tượng lao động có trình độ học vấn từ trung học cơ sở và trung học phổ thông trở lên. Tác giả cũng nhấn mạnh vai trò của giáo dục và đào tạo mang lại cơ hội việc làm cho người lao động nói chung và lao động qua đào tạo nghề nói riêng. Đặng Thị Thơm (2015) với nghiên cứu quyền bình đẳng cơ hội việc làm và thu nhập của lao động nữ, tác giả đã chỉ ra rằng: “Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ về việc làm trước hết được thể hiện ngay ở việc tuyển dụng lao động; đây chính là giai đoạn quan trọng trong việc thiết lập quan hệ lao động để người lao động được làm việc; không có sự phân biết đối xử giữa lao động nam và lao động nữ trong vấn đề này; bất kể nam hay nữ đủ độ tuổi, đủ điều kiện đều được tuyển dụng lao động”. Viện Khoa học Lao động và Xã hội (2017) trong báo cáo về đào tạo nghề cho thanh niên nông thôn ở Việt Nam nhằm đáp ứng yêu cầu Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa đã nghiên cứu ba nội dung chính, đó là: 1) Đổi mới hệ thống đào tạo nghề; 2) Chính sách hỗ trợ cho lao động nông thôn và thanh niên nông thôn tham gia học nghề; 3) Việc làm và thu nhập của thanh niên nông thôn sau khi học nghề. Qua kết quả
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Quản lý Hành chính công: Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước ở Việt Nam hiện nay
27 p | 246 | 80
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý đất đai: Nghiên cứu tác động của quá trình đô thị hóa đến quản lý, sử dụng đất và đời sống việc làm của người dân thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
200 p | 32 | 13
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động xây dựng văn hóa nhà trường trung học phổ thông tỉnh Nghệ An trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay
254 p | 21 | 12
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý đào tạo ngành thiết kế thời trang ở các trường đại học tại thành phố Hồ Chí Minh
221 p | 50 | 12
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý nhân lực trong cơ quan quản lý nhà nước về kinh tế cấp tỉnh ở Sơn La
181 p | 20 | 10
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di sản thế giới Khu trung tâm Hoàng thành Thăng Long - Hà Nội gắn với phát triển du lịch
272 p | 23 | 10
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý dạy học thực hành ngành công nghệ kỹ thuật nhiệt tại các trường đại học
242 p | 69 | 9
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Phát triển đội ngũ giảng viên ngành Điện công nghiệp ở các trường cao đẳng trực thuộc Bộ Công Thương các tỉnh miền Bắc theo tiếp cận năng lực
299 p | 19 | 9
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý đội ngũ giảng viên theo tiếp cận vị trí việc làm ở các trường đại học địa phương
310 p | 22 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý Quỹ Đầu tư phát triển địa phương - Trường hợp tỉnh Hà Tĩnh
213 p | 14 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý kinh tế: Chính sách phát triển kết cấu hạ tầng thương mại nông thôn tại vùng Đồng bằng sông Hồng
215 p | 10 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý đào tạo trình độ đại học ngành Chỉ huy Tham mưu Lục quân theo tiếp cận năng lực ở các Trường Sĩ quan Lục quân trong bối cảnh hiện nay
246 p | 12 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động phối hợp đào tạo trình độ đại học giữa trường đại học khối ngành sức khỏe khu vực nam Đồng bằng sông Hồng với bệnh viện
220 p | 14 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý khoa học và công nghệ: Áp dụng bộ tiêu chuẩn UPM nhằm đánh giá mức độ thích ứng với đổi mới sáng tạo của các trường đại học tại Việt Nam trong bối cảnh cuộc Cách mạng Công nghiệp lần thứ tư
226 p | 10 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý xây dựng: Nghiên cứu chức năng quản lý trong đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ tại Việt Nam
189 p | 13 | 5
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động xây dựng văn hóa nhà trường trung học phổ thông tỉnh Nghệ An trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay
36 p | 13 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý đô thị và công trình: Quản lý rủi ro dự án đầu tư xây dựng công trình bệnh viện - Bộ Y tế
211 p | 11 | 3
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý sự thay đổi trong đào tạo theo tiếp cận CDIO tại các trường Đại học trực thuộc Bộ Giao thông Vận tải Việt Nam
353 p | 4 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn