Luận án tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu hiệu quả kỹ thuật của doanh nghiệp
lượt xem 7
download
Mục tiêu tổng quát của nghiên cứu này là đánh giá mức độ hiệu quả kỹ thuật của các doanh nghiệp niêm yết và doanh nghiệp nhỏ và vừa hoạt động trong ngành công nghiệp chế biến, chế tạo của Việt Nam, đồng thời điều tra mối quan hệ giữa Quản trị công ty và Hiệu quả kỹ thuật của doanh nghiệp niêm yết nhằm bổ sung cơ sở lý thuyết về các nhân tố ảnh hưởng đến Hiệu quả kỹ thuật của doanh nghiệp.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu hiệu quả kỹ thuật của doanh nghiệp
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ------------------------------------------------------- VŨ THỊNH TRƯỜNG NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ KỸ THUẬT CỦA DOANH NGHIỆP LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH Tp. Hồ Chí Minh, Năm 2018
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ------------------------------------------------------- VŨ THỊNH TRƯỜNG NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ KỸ THUẬT CỦA DOANH NGHIỆP Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số chuyên ngành: 62 34 01 02 LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH Người hướng dẫn khoa học: TS. Võ Hồng Đức TS. Lê Thị Thanh Loan Tp. Hồ Chí Minh, Năm 2018
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan rằng luận án “Nghiên cứu hiệu quả kỹ thuật của doanh nghiệp” là bài nghiên cứu của chính tôi. Ngoại trừ những tài liệu tham khảo được trích dẫn trong luận án này, tôi cam đoan rằng toàn phần hay những phần nhỏ của luận án này chưa từng được công bố hoặc sử dụng để nhận bằng cấp ở những nơi khác. Không có sản phẩm/nghiên cứu nào của người khác được sử dụng trong luận án này mà không được trích dẫn đúng quy định. Luận án này chưa bao giờ được nộp để nhận bất kỳ bằng cấp nào tại các trường đại học hoặc cơ sở đào tạo khác. Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2018. Chữ ký tác giả Vũ Thịnh Trường
- ii LỜI CẢM ƠN Việc đi đến bậc học cao nhất – Tiến sĩ là điều mà bản thân Tôi chưa bao giờ nghĩ đến trước khi trở thành một giảng viên đại học. Giai đoạn làm Nghiên cứu sinh thật sự là khoảng thời gian vất vả, nhiều lúc tưởng chừng như không thể tiếp tục nổi nhưng cũng thật đáng nhớ trong hơn hai chục năm học tập và làm việc của Tôi. Ngoài nỗ lực của bản thân, sự hỗ trợ, nâng đỡ và không ngừng động viên của gia đình, đồng nghiệp, sinh viên và mọi người xung quanh chính là động lực to lớn giúp Tôi có thể hoàn thành được việc học ở bậc Tiến sĩ. Lời đầu tiên, Tôi xin cảm ơn Trường Đại học Mở Tp. Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện tốt nhất cho bản thân Tôi, cũng như các nghiên cứu sinh khác trong suốt thời gian khóa học. Đây thực sự là môi trường giáo dục nghiêm túc và đáng tin cậy cho các bạn sinh viên, học viên và nghiên cứu sinh gửi gắm. Có lẽ sẽ chẳng bao giờ Luận án Tiến sĩ được hoàn tất mà không có sự hướng dẫn, hỗ trợ hết mình và cả sự nghiêm khắc trong làm việc một cách liên tục gần 5 năm qua của Tiến sĩ Võ Hồng Đức và Tiến sĩ Lê Thị Thanh Loan. Bản thân Tôi thật may mắn khi được Thầy, cô nhận hướng dẫn. Xin gửi đến Thầy và Cô lời tri ân sâu sắc nhất. Từ tận đáy lòng mình, Tôi xin gửi lời cảm ơn đến PGS.TS Nguyễn Minh Hà, PGS. TS Hoàng Thị Phương Thảo, PGS.TS Nguyễn Minh Kiều và ThS. Hồ Thị Bảo Uyên (Khoa ĐT SĐH) đã luôn sát cánh, hỗ trợ, tạo điều kiện tốt nhất cho Tôi từ khi dự tuyển đầu vào Nghiên cứu sinh. Xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến Bố mẹ, vợ và con gái đã luôn là hậu phương vững chắc để cho Tôi kiên trì theo đuổi và phát triển sự nghiệp giảng dạy và nghiên cứu. Lời cuối cùng, Tôi xin cảm ơn Lãnh đạo, các bạn đồng nghiệp tại trường ĐH Công nghệ Đồng Nai và các anh, chị nghiên cứu sinh của trường ĐH Mở Tp. Hồ Chí Minh đã luôn chia sẻ và động viên Tôi trong suốt thời gian làm Nghiên cứu sinh. Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2018 Nghiên cứu sinh Vũ Thịnh Trường
- iii TÓM TẮT Các nghiên cứu có liên quan đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp luôn là chủ đề thu hút được sự quan tâm của nhiều học giả trên toàn thế giới. Trong hướng nghiên cứu này, đo lường và xác định các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp được thực hiện rất nhiều. Phương pháp đo lường hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp theo cách tiếp cận hiệu quả kỹ thuật được sử dụng phổ biến, rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau, đặc biệt là sự bổ sung hữu hiệu cho phương pháp phân tích chỉ số tài chính truyền thống vốn có những hạn chế nhất định trong việc đo lường và đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Luận án này được thực hiện nhằm tiến hành nghiên cứu hiệu quả kỹ thuật của các doanh nghiệp. Nghiên cứu này bao gồm có bốn mục tiêu chủ yếu, trong bối cảnh của Việt Nam, như sau: (i) Đo lường hiệu quả kỹ thuật các doanh nghiệp niêm yết; (ii) Xác định và lượng hóa mức độ tác động của các nhân tố thuộc Quản trị công ty đến Hiệu quả kỹ thuật của các doanh nghiệp niêm yết; (iii) Kiểm định sự khác biệt về mức độ hiệu quả kỹ thuật giữa doanh nghiệp niêm yết và doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam và (iv) Cung cấp các hàm ý cho nhà quản trị doanh nghiệp hướng đến việc cải thiện và nâng cao hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp. Phạm vi không gian nghiên cứu được giới hạn trong các doanh nghiệp ngành Chế biến, chế tạo của Việt Nam. Nghiên cứu này thừa kế hai kỹ thuật phổ biến trong đo lường hiệu quả kỹ thuật của doanh nghiệp: (i) Phương pháp phân tích biên ngẫu nhiên (SFA) và (ii) Phương pháp bao dữ liệu (DEA). Mẫu nghiên cứu bao gồm 1.036 quan sát các doanh nghiệp niêm yết trên các sàn giao dịch chứng khoán của Việt Nam, hoạt động trong giai đoạn 2008 – 2014. Kết quả đo lường hiệu quả kỹ thuật cho biết mức độ hiệu quả hoạt động bình quân cho các doanh nghiệp ngành Công nghiệp chế biến, chế tạo tại Việt Nam ở mức thấp, lần lượt là hơn 31% sử dụng phương pháp SFA và 42% theo phương pháp DEA. Riêng kết quả từ phương pháp DEA cho thấy mức hiệu quả chung của ngành có xu hướng giảm dần. Đặc biệt, gần 80% số lượng doanh nghiệp niêm yết trong mẫu nghiên cứu hàng năm có mức hiệu quả kỹ thuật tương đối dưới 40%. Kết quả
- iv này cho thấy năng lực quản trị nguồn lực của các doanh nghiệp thật sự đáng quan ngại và cần cải thiện nhiều hơn. Bên cạnh đó, nhằm đạt được mục tiêu thứ hai của luận án, nghiên cứu này sử dụng Lý thuyết người đại diện làm nền tảng chính, kết hợp với Lý thuyết ràng buộc nguồn lực và kết quả thực nghiệm từ các nghiên cứu trước để xác định và xây dựng giả thuyết ảnh hưởng của các nhân tố thuộc Quản trị công ty đến Hiệu quả kỹ thuật của các doanh nghiệp niêm yết. Mô hình Phân tích biên ngẫu nhiên một giai đoạn (SFA) và Hồi quy cắt cụt bootstrap hai giai đoạn với DEA được sử dụng để phân tích trên bộ dữ liệu gồm 342 quan sát. Dữ liệu này được trích từ mẫu nghiên cứu gốc với đầy đủ thông tin các biến nghiên cứu trong mô hình. Các nhân tố thuộc Quản trị công ty có tác động đến Hiệu quả kỹ thuật được đo bằng SFA là Quyền kiêm nhiệm (tác động âm) và Hiệu quả kỹ thuật tương đối bằng DEA là Tỷ lệ thành viên độc lập HĐQT (tác động dương). Tiếp theo, với mục tiêu nghiên cứu thứ ba, nghiên cứu này đã đo lường hiệu quả kỹ thuật của các doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNN&V) và so sánh với các doanh nghiệp niêm yết thuộc bốn nhóm ngành công nghiệp cấp 2 của ngành Công nghiệp chế biến, chế tạo bao gồm: (i) Thực phẩm - Đồ uống; (ii) Hoá, dược liệu; (iii) Sản xuất sản phẩm từ cao su, plastic & phi kim khác và (iv) Sản xuất máy móc thiết bị trong bối cảnh khủng hoảng kinh tế tại Việt Nam, giai đoạn 2008 – 2012. Bộ dữ liệu được phân tích bao gồm 3.759 quan sát trích xuất từ ba cuộc điều tra doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNN&V) và 699 quan sát doanh nghiệp niêm yết được rút trích từ mẫu nghiên cứu gốc. Kết quả phân tích chỉ ra rằng, hiệu quả kỹ thuật, theo SFA, của các DNN&V dao động từ 52% - 54%, trong khi các doanh nghiệp niêm yết có mức hiệu quả bình quân trên 80%. Kết quả đo lường bằng DEA, cho thấy, DNN&V có hiệu quả kỹ thuật cao nhất cũng cần phải cắt giảm đến gần 42% chi phí đầu vào để đạt mức hiệu quả toàn diện tương đối. Ngoài ra, kiểm định bằng T-test cũng cho biết có bằng chứng thống kê cho thấy doanh nghiệp niêm yết có hiệu quả trung bình cao hơn các DNN&V trong năm (05) nhóm ngành nghiên cứu. Kết hợp phương pháp SFA và phân tích kịch bản, nghiên cứu này tìm ra rằng mức độ hiệu quả kỹ thuật với đầu ra là biến Giá trị sản xuất (trên 80%) cao hơn mức độ hiệu quả kỹ thuật khi biến đầu ra là Doanh thu thuần (chỉ hơn 50%). Điều này cho thấy rằng nhiều khả năng các DNN&V gặp khó khăn trong việc tiêu thụ đầu ra.
- v Dựa trên các kết quả nghiên cứu, tác giả luận án đề xuất một số hàm ý quản trị nhằm cải thiện hiệu quả kỹ thuật của các doanh nghiệp niêm yết. Riêng với các DNN&V, một số hàm ý được đề xuất cho chủ doanh nghiệp và nhà xây dựng chính sách nhằm tạo điều kiện cho loại hình này phát triển, định hướng trở thành các công ty được niêm yết trên các sàn giao dịch chứng khoán.
- vi MỤC LỤC Trang LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ii TÓM TẮT ................................................................................................................ iii MỤC LỤC ................................................................................................................. vi DANH MỤC HÌNH VÀ ĐỒ THỊ............................................................................ xi DANH MỤC BẢNG ................................................................................................xii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT................................................................................. xiv Chương 1: PHẦN MỞ ĐẦU..................................................................................... 1 1.1 Cơ sở hình thành luận án ...........................................................................1 1.2 Vấn đề nghiên cứu .....................................................................................6 1.3 Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................9 1.4 Câu hỏi nghiên cứu ....................................................................................9 1.5 Đối tượng và Phạm vi nghiên cứu ...........................................................10 1.6 Phương pháp nghiên cứu .........................................................................11 1.7 Ý nghĩa của nghiên cứu ...........................................................................14 1.8 Điểm mới của đề tài .................................................................................14 1.9 Kết cấu của luận án nghiên cứu ...............................................................15 Chương 2: KHUNG LÝ THUYẾT VÀ CÁC MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ........ 17 2.1 Khung lý thuyết .......................................................................................17 2.1.1 Doanh nghiệp niêm yết và doanh nghiệp nhỏ và vừa..............................17 2.1.1.1 Doanh nghiệp niêm yết ............................................................................17 2.1.1.2 Doanh nghiệp nhỏ và vừa ........................................................................19 2.1.2 Đo lường hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp .....................................22
- vii 2.1.3 Lý thuyết đo lường Hiệu quả kỹ thuật .....................................................25 2.1.3.1 Cách tiếp cận ước lượng tham số ............................................................25 2.1.3.2 Cách tiếp cận phi tham số ........................................................................31 2.1.4 Vấn đề xác định yếu tố đầu vào, đầu ra trong đo lường Hiệu quả kỹ thuật .................................................................................................................37 2.1.5 Quản trị công ty .......................................................................................42 2.1.5.1 Định nghĩa ...............................................................................................42 2.1.5.2 Lý thuyết về Quản trị công ty ..................................................................43 2.2 Các nghiên cứu trước đây ........................................................................48 2.2.1 Các nghiên cứu ở trong nước...................................................................48 2.2.2 Các nghiên cứu ở ngoài nước ..................................................................55 2.3 Các mô hình nghiên cứu lý thuyết và mô hình nghiên cứu các giả thuyết nghiên cứu..............................................................................................................63 2.3.1 Mô hình các yếu tố đầu vào, đầu ra .........................................................63 2.3.1.1 Đầu ra (Outputs) ......................................................................................63 2.3.1.2 Đầu vào (Inputs) ......................................................................................64 2.3.2 Mô hình nghiên cứu các giả thuyết nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến Hiệu quả kỹ thuật của các doanh nghiệp niêm yết .........................................65 2.3.2.1 Mối quan hệ giữa Quy mô Hội đồng quản trị và Hiệu quả kỹ thuật .......67 2.3.2.2 Mối quan hệ giữa Tỷ lệ thành viên độc lập Hội đồng quản trị và Hiệu quả kỹ thuật .................................................................................................................67 2.3.2.3 Mối quan hệ giữa Số lần họp Hội đồng quản trị và Hiệu quả kỹ thuật ...68 2.3.2.4 Mối quan hệ giữa Quyền kiêm nhiệm và Hiệu quả kỹ thuật ...................69 2.3.2.5 Mối quan hệ giữa Tỷ lệ nợ và Hiệu quả kỹ thuật ....................................70
- viii 2.3.2.6 Mối quan hệ giữa các yếu tố thuộc Đặc điểm doanh nghiệp và Hiệu quả kỹ thuật .................................................................................................................72 2.3.3 Sự khác biệt về mức độ hiệu quả kỹ thuật giữa doanh nghiệp niêm yết và doanh nghiệp nhỏ và vừa .......................................................................................73 2.4 Tóm tắt chương 2 .....................................................................................74 Chương 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... 75 3.1 Đo lường hiệu quả kỹ thuật các doanh nghiệp niêm yết .........................75 3.1.1 Phương pháp Phân tích biên ngẫu nhiên (SFA) ......................................75 3.1.2 Phương pháp bao dữ liệu (DEA) .............................................................77 3.2 Phân tích ảnh hưởng của Quản trị công ty đến Hiệu quả kỹ thuật của doanh nghiệp niêm yết ...........................................................................................77 3.2.1 Mô hình ảnh hưởng phi hiệu quả kỹ thuật ...............................................77 3.2.2 Mô hình hồi quy cắt cụt Bootstrap hai giai đoạn với DEA .....................78 3.3 Kiểm định sự khác biệt Hiệu quả kỹ thuật giữa doanh nghiệp niêm yết và doanh nghiệp nhỏ và vừa .......................................................................................80 3.4 Phân tích thay thế.....................................................................................81 3.5 Dữ liệu và Đo lường ................................................................................82 3.6 Tóm tắt chương 3 .....................................................................................84 Chương 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................................. 86 4.1 Đo lường hiệu quả kỹ thuật các doanh nghiệp niêm yết .........................86 4.1.1 Mô tả mẫu nghiên cứu .............................................................................86 4.1.2 Phương pháp Phân tích biên ngẫu nhiên (SFA) ......................................88 4.1.3 Phương pháp bao dữ liệu (DEA) .............................................................90 4.2 Kết quả kiểm định ảnh hưởng của Quản trị công ty đến Hiệu quả kỹ thuật .................................................................................................................91
- ix 4.3 Kiểm định sự khác biệt mức độ hiệu quả kỹ thuật giữa doanh nghiệp niêm yết và doanh nghiệp nhỏ và vừa ...................................................................97 4.3.1 Mô tả mẫu nghiên cứu .............................................................................97 4.3.2 So sánh mức độ hiệu quả kỹ thuật giữa doanh nghiệp niêm yết và doanh nghiệp nhỏ và vừa theo ngành ...............................................................................98 4.3.3 Kiểm định sự khác biệt giá trị trung bình hiệu quả kỹ thuật giữa doanh nghiệp niêm yết và doanh nghiệp nhỏ và vừa .....................................................100 4.4 Kết quả phân tích thay thế .....................................................................104 4.5 Tóm tắt chương 4 ...................................................................................105 Chương 5: KẾT LUẬN – ĐỀ XUẤT HÀM Ý QUẢN TRỊ ............................... 106 5.1 Kết luận ..................................................................................................106 5.2 Hàm ý quản trị .......................................................................................113 5.2.1 Đối với các doanh nghiệp niêm yết .......................................................113 5.2.1.1 Tách biệt hai vị trí Chủ tịch HĐQT và TGĐ .........................................113 5.2.1.2 Tăng tỷ lệ thành viên độc lập, không điều hành HĐQT ........................113 5.2.1.3 Kiểm soát và duy trì Tỷ lệ nợ phù hợp ..................................................113 5.2.2 Đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa ...................................................114 5.3 Hạn chế của luận án và hướng nghiên cứu tiếp theo .............................114 5.3.1 Hạn chế của luận án ...............................................................................114 5.3.2 Gợi ý hướng nghiên cứu ........................................................................115 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 117 PHỤ LỤC ............................................................................................................... 131 Phụ lục 1 .................................................................................................................. 131 Phụ lục 2 .................................................................................................................. 132 Phụ lục 3 .................................................................................................................. 133 Phụ lục 4 .................................................................................................................. 134
- x Phụ lục 5 .................................................................................................................. 135 Phụ lục 6 .................................................................................................................. 136 Phụ lục 7 .................................................................................................................. 137 Phụ lục 8 .................................................................................................................. 138 Phụ lục 9 .................................................................................................................. 139 Phụ lục 10 ................................................................................................................ 140 Phụ lục 11 ................................................................................................................ 141 Phụ lục 12 ................................................................................................................ 142 Phụ lục 13 ................................................................................................................ 143 Phụ lục 14 ................................................................................................................ 181 Phụ lục 15 ................................................................................................................ 219 Phụ lục 16 ................................................................................................................ 232 Danh mục các công trình của tác giả
- xi DANH MỤC HÌNH VÀ ĐỒ THỊ Trang ̀ h 1.1: Hin Quy trình nghiên cứu luận án. ..............................................................13 ̀ h 2.1: Hin Đường sản xuất biên ngẫu nhiên ..........................................................27 ̀ h 2.2: Hin Đo lường hiệu quả kỹ thuật theo quy mô bằng DEA ...........................33 ̀ h 2.3: Hin Mô hình các yếu tố đầu vào, đầu ra ......................................................65 ̀ h 2.4: Hin Mô hình các nhân tố tác động đến Hiệu quả kỹ thuật ..........................66 ̀ h 4.1: Hin Hiệu quả kỹ thuật của doanh nghiệp nhỏ và vừa trước và sau khi điều chỉnh mô hình đầu vào, đầu ra ................................................................................105
- xii DANH MỤC BẢNG Trang Bảng 2.1: Điều kiện niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh ......................................................................................................18 Bảng 2.2: Tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa ........................................20 Bảng 2.3: Một số chỉ tiêu cơ bản của doanh nghiệp nhỏ và vừa giai đoạn 2006- 2011 khu vực sản xuất ...............................................................................................21 Bảng 2.4: Tổng hợp một số nghiên cứu gần đầy sử dụng phương pháp SFA ......38 Bảng 2.5: Tổng hợp một số nghiên cứu gần đầy sử dụng phương pháp DEA .....40 Bảng 2.6: Các khung lý thuyết lựa chọn trong các nghiên cứu liên quan .............47 Bảng 2.7: Tổng hợp các nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến Hiệu quả kỹ thuật của doanh nghiệp tại Việt Nam .................................................................................54 Bảng 2.8: Tổng hợp các nghiên cứu ảnh hưởng của Quản trị công ty đến Hiệu quả kỹ thuật của doanh nghiệp.........................................................................................60 Bảng 3.1: Đo lường các biến nghiên cứu ..............................................................83 Bảng 4.1: Mô tả các biến của mô hình đo lường Hiệu quả kỹ thuật.....................86 Bảng 4.2: Kiểm định tỷ số hợp lý tổng quát cho tham số của mô hình hàm sản xuất biên ngẫu nhiên .................................................................................................88 Bảng 4.3: Kết quả ước lượng hàm sản xuất biên ngẫu nhiên (3.2) .....................89 Bảng 4.4: Hiệu quả kỹ thuật đo lường bằng phương pháp SFA ..........................89 Bảng 4.5: Phân phối Hiệu quả kỹ thuật đo lường bằng phương pháp VRS - DEA .............................................................................................................90 Bảng 4.6: Mô tả các biến nghiên cứu trong mô hình (3.3) và (3.4) ....................91 Bảng 4.7: Ước lượng hàm sản xuất biên ngẫu nhiên (mô hình (3.3)) .................92 Bảng 4.8: Ước lượng hồi quy cắt cụt bootstrap hai giai đoạn với DEA (mô hình (3.4)) .............................................................................................................94 Bảng 4.9: Bảng tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến Hiệu quả kỹ thuật ...........95
- xiii Bảng 4.10: Thống kê số quan sát các nhóm ngành so sánh ...................................98 Bảng 4.11: Hiệu quả kỹ thuật theo phương pháp Phân tích biên ngẫu nhiên ........99 Bảng 4.12: Hiệu quả kỹ thuật theo phương pháp bao dữ liệu ............................100 Bảng 4.13: Kết quả kiểm định t-Test ...................................................................102 Bảng 4.14: Kết quả đo lường hiệu quả kỹ thuật của doanh nghiệp nhỏ và vừa theo SFA sau khi điều chỉnh mô hình đầu vào, đầu ra ...................................................104
- xiv DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ASEAN : Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á. CRS : Constant rerturn to scale (Lợi thế không đổi theo quy mô). DEA : Data envelopment analysis (Phương pháp bao dữ liệu). DMU : Decision making unit (Đơn vị ra quyết định). DNN&V : Doanh nghiệp nhỏ và vừa. DNNY : Doanh nghiệp niêm yết. DT : Doanh thu. HĐQT : Hội đồng quản trị. HQKT : Hiệu quả kỹ thuật. LN : Lợi nhuận. : Organisation for Economic Cooperation and Development OECD (Tổ chức Hợp tác và Phát triển) OLS : Ordinary least squares (Phương pháp bình phương bé nhất). : Production Possibility Frontier (Đường giới hạn khả năng PPF sản xuất). QTCT : Quản trị công ty. ROA : Return on Assets (Tỷ suất lợi nhuận trên Tổng tài sản). ROE : Return on Equity (Tỷ suất lợi nhuận trên Vốn chủ sở hữu). SFA : Stochastic frontier analysis (Phân tích biên ngẫu nhiên). TGĐ : Tổng giám đốc. Tp. : Thành phố. VRS : Variable return to scale (Lợi thế thay đổi theo quy mô).
- 1 Chương 1: PHẦN MỞ ĐẦU Chương đầu tiên của luận án tập trung vào việc giới thiệu cơ sở hình thành đề tài nghiên cứu, mục tiêu, phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu xuyên suốt luận án và đặc biệt là những điểm mới về mặt lý thuyết cũng như thực tiễn mà luận án đóng góp vào kho tàng tri thức. 1.1 Cơ sở hình thành luận án Hoạt động có hiệu quả luôn là mục tiêu hàng đầu của các hoạt động kinh tế nói chung và hoạt động sản xuất kinh doanh nói riêng. Hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp phản ảnh trình độ sử dụng các nguồn lực nhằm đạt được kết quả cao nhất. Vì vậy, chủ đề này đã thu hút nhiều nhà nghiên cứu tham gia đo lường, đánh giá và đề xuất hay gợi ý các giải pháp nhằm cải thiện và nâng cao hiệu quả các hoạt động bên trong lẫn bên ngoài của doanh nghiệp. Một cách truyền thống, khi cần đưa ra những nhận xét hay quyết định của riêng mình, các nhà đầu tư, các nhà nghiên cứu, và hoạch định chính sách thường sử dụng phổ biến các chỉ số, thang đo tài chính để đánh giá hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp. Tuy nhiên, Faello (2015) đã chỉ ra bốn hạn chế của các tỷ số tài chính, gồm: (i) Nếu chỉ định không chính xác tử số hay mẫu số sẽ dẫn đến tỷ số tài chính bị lỗi; (ii) Sự lựa chọn các chuẩn mực kế toán, phương pháp kế toán và phân loại kế toán không đồng nhất qua thời gian và giữa các doanh nghiệp nên gây ra khó khăn khi so sánh với các doanh nghiệp với nhau, (iii) Dữ liệu các tỷ số tài chính không tuân theo phân phối chuẩn nên nếu ước lượng mô hình kinh tế lượng theo phương pháp bình phương bé nhất (Ordinary least squares - OLS), các ước lượng thu được không phải là ước lượng không chệch tuyến tính tốt nhất và cuối cùng (iv), Dữ liệu tỷ số tài chính thường xuất hiện các giá trị dị biệt (outliers) mà có thể gây ra hiện tượng phương sai sai số thay đổi (Heteroscedasticity) – nguyên nhân làm cho các ước lượng trong mô hình hồi quy OLS bị chệch (biased). Ngoài ra, cũng bởi tính chất riêng lẻ của từng chỉ số nên việc phân tích tỷ số tài chính thường mang
- 2 tính chủ quan do nhà phân tích phải chọn lọc và sử dụng những tỷ số khác nhau để đánh giá tổng thể hiệu quả của doanh nghiệp (Feroz và cộng sự., 2003; Yu và cộng sự., 2014). Dưới góc độ chiến lược kinh doanh, Halkos và Tzeremes (2012) dẫn chứng các nghiên cứu trước đây và cho rằng các vấn đề liên quan đến việc đo lường hiệu quả hoạt động rất quan trọng đối với công tác thiết kế và triển khai chiến lược của các doanh nghiệp, đặc biệt, trong môi trường kinh doanh luôn biến động, yếu tố cạnh tranh chính yếu là chiến lược kinh doanh. Do đó, cần thiết phải sử dụng những cách tiếp cận khác để đánh giá hiệu quả hoạt động theo quan điểm so sánh cạnh tranh. Tuy nhiên, với cách đo lường truyền thống bằng các thang đo tài chính cho thấy sự kém hiệu quả khi đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp và của ngành trong môi trường kinh doanh năng động. Xuất phát từ những vấn đề còn bất cập trong việc áp dụng các tỷ số tài chính khác nhau để đo lường hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp nên nhiều nghiên cứu trên thế giới đã đề xuất cách tiếp cận hiệu quả kỹ thuật để bổ sung hoặc thay thế (Abrache và cộng sự., 2013; Feroz và cộng sự., 2003; Halkos và Tzeremes, 2012; Smith, 1990). Theo đó, hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp được đo lường dựa vào hiệu suất của mô hình chuyển hóa các nguồn lực đầu vào thành đầu ra dựa trên công nghệ sản xuất xác định. Lợi điểm của cách tiếp cận này là có thể đánh giá được năng lực quản trị các nguồn lực của doanh nghiệp để tối đa hóa các giá trị đầu ra và đánh giá được mức độ hiệu quả trung bình của ngành công nghiệp. Tại Việt Nam, đến nay, đã có nhiều nghiên cứu đã áp dụng phương pháp này, tập trung chủ yếu trong các ngành sản xuất công nghiệp khác nhau (Ví dụ: Chu Ngọc Sơn và Kalirajan, 2011; Đào Lê Thanh, 2013; Nguyễn Khắc Minh và cộng sự., 2007; Nguyễn Thắng và cộng sự., 2002; Phạm Khánh Linh và Nguyễn Khắc Minh, 2014; Phạm Thái Hưng và cộng sự., 2010; Trần Thị Bích và cộng sự., 2008; Võ Hồng Đức và Lê Hoàng Long, 2014; Vũ Quốc Ngư, 2003...). Ngoài việc đo lường hiệu quả kỹ thuật của các doanh nghiệp, một số nghiên cứu còn phân tích ảnh hưởng của các nhân tố đến mức độ hiệu quả kỹ thuật. Mặc dù vậy, cách tiếp cận này, đến nay, vẫn chưa được áp dụng nhiều vào việc đo lường và đánh giá hiệu quả
- 3 hoạt động của các doanh nghiệp niêm yết trong các nghiên cứu tại Việt Nam. Trong khi đó, đối tượng này có thể được xem là những đại diện tốt nhất cho hiệu quả hoạt động của ngành mà họ tham gia. Các nhà nghiên cứu, các nhà đầu tư, các nhà hoạch định chính sách và cả những nhà quản trị doanh nghiệp vẫn chủ yếu sử dụng các chỉ số tài chính để đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, các nghiên cứu trong nước trước đây mới dừng ở việc xem xét tác động của các nhân tố về chất lượng đầu vào, đặc điểm của doanh nghiệp và môi trường hoạt động, trong khi ảnh hưởng của Quản trị công ty đến Hiệu quả kỹ thuật của doanh nghiệp, đặc biệt trong các công ty niêm yết tại Việt Nam vẫn còn đang bị bỏ ngỏ. Trong khi các nghiên cứu trên thế giới về chủ đề này cũng còn hạn chế và phần lớn được thực hiện tại các quốc gia đã phát triển. Sau hơn 15 năm hình thành và phát triển (2000 – 2016), hoạt động của thị trường chứng khoán Việt Nam diễn ra khá sôi động, đặc biệt trong khoảng thời gian 2006 - 2008. Số lượng các công ty niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh đã hơn 700 công ty. Cùng với sự phát triển của thị trường, vấn đề về quản trị công ty ngày càng nhận được sự quan tâm của nhiều chủ thể khác nhau như các nhà làm chính sách, các nhà quản trị, các nhà đầu tư và những bên liên quan khác. Điều này xuất phát từ nhu cầu cần có cơ chế điều chỉnh mối quan hệ giữa các chủ thể tham gia công ty, bao gồm: các cổ đông, Hội đồng quản trị, Ban giám đốc để đảm bảo công ty hoạt động đúng pháp luật và mang lại lợi ích cho doanh nghiệp. Tại Việt Nam, khung pháp lý về Quản trị công ty đã được hình thành và dần hoàn thiện trong nhiều năm gần đây. Các quy định cơ bản về Quản trị công ty lần lượt được được đề cập trong Luật doanh nghiệp năm 2005, sau đó là Luật doanh nghiệp năm 2014 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán năm 2010. Tuy nhiên, những quy định cụ thể về thực thi Quản trị công ty phải kể đến đầu tiên là việc ban hành Quy chế quản trị công ty được áp dụng cho doanh nghiệp niêm yết theo Quyết định số 12/2007/QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Tiếp theo đó, Thông tư số 121/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính được ban hành mở rộng đối tượng áp dụng các quy định về quản trị công ty cho các công ty đại chúng, bao
- 4 gồm các công ty đại chúng chưa niêm yết và niêm yết trên các sở giao dịch chứng khoán. Bộ Các nguyên tắc quản trị công ty (OECD, 2004) của Tổ chức Hợp tác và Phát triển (OECD) đến nay, được xem là kim chỉ nam cho các quốc gia, các doanh nghiệp trong việc thực thi khung các tiêu chí về Quản trị công ty một cách có hiệu quả. Năm 2006, Ngân hàng thế giới lần đầu công bố “Báo cáo về Tình hình Tuân thủ Chuẩn mực và Nguyên tắc” (ROSC) về đánh giá tình hình quản trị công ty tại Việt Nam. Báo cáo này chỉ ra rằng việc thực hiện Quản trị công ty của Việt Nam vẫn còn ở mức sơ khai. Các luật và quy định liên quan vẫn đang được xây dựng. Các doanh nghiêp tại Việt Nam chỉ tuân thủ một phần hoặc chưa tuân thủ các nguyên tắc quản trị của OECD. Báo cáo còn nêu lên một số vấn đề lớn như chưa có sự bảo vệ đầy đủ cho các nhà đầu tư, chưa tuân thủ đầy đủ các chuẩn mực kế toán và đặc biệt là hạn chế trong việc công bố các thông tin có chất lượng. Một nghiên cứu đánh giá hiện trạng nhận thức về Quản trị công ty do Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước và Tổ chức tài chính quốc tế (IFC) thực hiện dựa trên công bố thông tin của hơn 100 doanh nghiệp niêm yết lớn nhất trên thị trường chứng khoán Việt Nam trong năm 2009 - 2011. Kết quả được công bố trong “Báo cáo Thẻ điểm Quản trị công ty” cho thấy điểm trung bình về thực thi quản trị công ty tại Việt Nam chỉ đạt 43,9%, 44,7%, 42,5% lần lượt cho các năm 2009, 2010 và 2011. Kết quả này được tính toán dựa trên điểm đánh giá có nhân trọng số của các tiêu chí về Quyền cổ đông, Đối xử công bằng với các cổ đông, Vai trò của các bên có quyền lợi liên quan, Công bố thông tin và minh bạch và Trách nhiệm của Hội đồng quản trị. Nếu so sánh về mức độ về thực thi Quản trị công ty của các quốc gia trong ASEAN, các doanh nghiệp Việt Nam cũng thể hiện năng lực cạnh tranh kém hơn so với các quốc gia trong khu vực. Ngân hàng phát triển Châu Á (ADP) đã sử dụng phương pháp thẻ điểm cân bằng (Balanced scorecard) để đánh giá tình hình thực hiện quản trị công ty của các công ty trong 6 quốc gia bao gồm: Indonesia, Malaysia, Philippines, Singapore, Thailand và Việt Nam trong hai năm 2013 và 2014. Điểm trung bình của các doanh nghiệp niêm yết tại Việt Nam trong năm 2012
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Hợp đồng thương mại dịch vụ và giải quyết tranh chấp về hợp đồng thương mại dịch vụ ở Việt Nam
239 p | 161 | 29
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu phát triển thương mại điện tử trong các doanh nghiệp dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
54 p | 158 | 17
-
Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu ảnh hưởng của marketing xanh đến ý định mua xanh của người tiêu dùng Việt Nam
249 p | 28 | 17
-
Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Động lực làm việc của giảng viên các trường đại học công lập khối ngành kinh tế quản trị quản lý tại Hà Nội trong bối cảnh mới
175 p | 27 | 14
-
Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Tác động của stress đến kết quả thực hiện công việc của giảng viên tại các trường đại học trên địa bàn Hà Nội
221 p | 13 | 10
-
Luận án Tiến sĩ Quản trị Kinh doanh: Các yếu tố ảnh hưởng tới quyết định mua sản phẩm thân thiện với môi trường của khách hàng - Nghiên cứu trường hợp xe ô tô điện tại Việt Nam
236 p | 14 | 10
-
Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu hoàn thiện các tiêu chí xác định giá trị doanh nghiệp nhà nước trong lĩnh vực sản xuất lâm nghiệp
188 p | 46 | 9
-
Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Tác động của văn hóa tổ chức, chia sẻ tri thức đến đổi mới sáng tạo trong các doanh nghiệp Việt Nam
156 p | 20 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Ảnh hưởng của tích hợp chuỗi cung ứng xanh tới hiệu suất bền vững của các doanh nghiệp nông nghiệp Việt Nam
237 p | 14 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Quản trị nhân lực: Ảnh hưởng của thực hành quản trị nhân lực đến hành vi đổi mới của người lao động trong các Công ty thuộc Bộ Công an
282 p | 11 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Mối quan hệ giữa thực tiên quản trị nguồn nhân lực thành tích cao và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp niêm yết tại Việt Nam
228 p | 13 | 5
-
Luận án Tiến sĩ Quản trị nhân lực: Sinh kế cho người khuyết tật vùng Đồng bằng sông Hồng
184 p | 14 | 5
-
Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Ảnh hưởng của sự hài lòng trong công việc đến cam kết với tổ chức của công nhân sản xuất tại các doanh nghiệp khai thác than hầm lò Việt Nam
220 p | 13 | 5
-
Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Mối quan hệ giữa lợi thế cạnh tranh bền vững và kết quả hoạt động của các doanh nghiệp bất động sản tại khu vực Bắc Trung bộ
206 p | 10 | 5
-
Luận án Tiến sĩ Quản trị Kinh doanh: Năng lực cạnh tranh điểm đến du lịch Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào - Nghiên cứu từ phía cung
263 p | 8 | 5
-
Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Ảnh hưởng của môi trường làm việc đến hành vi đổi mới sáng tạo của nhân viên trong doanh nghiệp xây dựng ở Việt Nam
233 p | 13 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Mối quan hệ giữa nguồn lực và sự cảm nhận hiệu quả của khách hàng trong ngành công nghiệp dịch vụ logistics
214 p | 9 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Quản trị Kinh doanh: Tác động của so sánh xã hội đến tâm lý tiêu cực của khách hàng và hành vi mua sắm bốc đồng tại Việt Nam - Nghiên cứu với biến điều tiết hiệu quả bản thân
258 p | 11 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn