intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Quản trị nhân lực: Nâng cao chất lượng công chức tại các sở giao thông vận tải khu vực Tây Bắc

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:160

26
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án Tiến sĩ Quản trị nhân lực "Nâng cao chất lượng công chức tại các sở giao thông vận tải khu vực Tây Bắc" trình bày các nội dung chính sau: Cơ sở lý luận về nâng cao chất lượng công chức; Thực trạng chất lượng công chức tại các Sở Giao thông vận tải khu vực Tây Bắc; Phương hướng và giải pháp chủ yếu nâng cao chất lượng công chức tại các Sở Giao thông vận tải khu vực Tây Bắc.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Quản trị nhân lực: Nâng cao chất lượng công chức tại các sở giao thông vận tải khu vực Tây Bắc

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG ĐOÀN ĐỖ ĐỨC TOÀN NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG CHỨC TẠI CÁC SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI KHU VỰC TÂY BẮC LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN TRỊ NHÂN LỰC HÀ NỘI, NĂM 2023
  2. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG ĐOÀN ĐỖ ĐỨC TOÀN NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG CHỨC TẠI CÁC SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI KHU VỰC TÂY BẮC LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN TRỊ NHÂN LỰC Mã số: 9 34 04 04 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. TS. Nguyễn Đức Tĩnh 2. PGS. TS. Tô Hiến Thà HÀ NỘI, NĂM 2023
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi xin cam đoan luận án “Nâng cao chất lượng công chức tại các Sở Giao thông vận tải khu vực Tây Bắc” là công trình nghiên cứu của riêng nghiên cứu sinh. Các trích dẫn, số liệu trong luận án là trung thực, có xuất xứ rõ ràng và không trùng lặp với những công trình đã công bố. Người hướng dẫn khoa học 1 Người hướng dẫn khoa học 2 Nghiên cứu sinh TS. Nguyễn Đức Tĩnh PGS.TS. Tô Hiến Thà Đỗ Đức Toàn
  4. LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, tác giả xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, các thầy cô Khoa Sau Đại học và Lãnh đạo Trung tâm Giáo dục Quốc phòng và An ninh Trường Đại học Công đoàn đã tạo điều kiện và nhiệt tình hỗ trợ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu Tác giả đặc biệt xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới giảng viên hướng dẫn là TS. Nguyễn Đức Tĩnh và PGS.TS. Tô Hiến Thà. Thầy không chỉ là tấm gương truyền cảm hứng nghiên cứu cho tôi mà còn luôn tận tình hướng dẫn, giúp đỡ, động viên, khích lệ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu của Luận án. Tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các nhà khoa học trong Hội đồng bảo vệ các cấp và các nhà khoa học phản biện độc lập, đã góp ý cho tôi trog quá trình thực hiện Luận án. Cuối cùng tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các thành viên trong gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã luôn động viên, hỗ trợ vô điều kiện để tác giả có thể hoàn thành được Luận án. Nghiên cứu sinh Đỗ Đức Toàn
  5. MỤC LỤC Lời cam đoan Lời cảm ơn Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục bảng MỞ ĐẦU...............................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................1 2. Mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu........................................................................5 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................5 4. Phương pháp nghiên cứu và thu thập, xử lý số liệu .........................................6 5. Những đóng góp mới của luận án ....................................................................8 6. Kết cấu của luận án ..........................................................................................8 Chương 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI ...............................................................................................................10 1.1. Các công trình tiêu biểu về nhân lực, chất lượng công chức ................10 1.2. Các công trình về nâng cao chất lượng nhân lực, nâng cao chất lượng cán bộ, công chức .............................................................................................15 1.3. Đánh giá chung và những vấn đề đặt ra luận án tiếp tục giải quyết .........26 1.3.1. Đánh giá chung ........................................................................................26 1.3.2. Những vấn đề đặt ra luận án tiếp tục giải quyết ......................................28 Tiểu kết chương 1 .............................................................................................30 Chương 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG CHỨC .................................................................................................................31 2.1. Khái niệm công chức, chất lượng công chức ..........................................31 2.1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của công chức ........................................31 2.1.2. Khái niệm chất lượng công chức .............................................................34 2.1.3. Khái niệm nâng cao chất lượng công chức ..............................................36 2.2. Tiêu chí đánh giá chất lượng công chức .................................................39
  6. 2.2.1. Thái độ, hành vi, sức khỏe công chức ......................................................40 2.2.2. Năng lực đội ngũ công chức ....................................................................40 2.2.3. Trình độ đội ngũ công chức .....................................................................42 2.2.4. Kết quả thực hiện công việc .....................................................................42 2.2.5. Tư duy sáng tạo; tính chuyên nghiệp .......................................................44 2.2.6. Kỹ năng sử dụng tin học, ngoại ngữ trong thực hiện công việc ..............44 2.3. Hoạt động nâng cao chất lượng công chức .............................................45 2.3.1. Tuyên truyền, giáo dục nâng cao phẩm chất, đạo đức cán bộ công chức ...45 2.3.2. Nâng cao chất lượng tuyển dụng, bổ nhiệm, sử dụng công chức ................46 2.3.3. Thực hiện tốt công tác quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng công chức ..............47 2.3.4. Chăm lo, thực hiện tốt các chế độ, chính sách, tạo động lực cho công chức ....................................................................................................................48 2.3.5. Chăm sóc và bảo vệ sức khỏe cho công chức ..........................................50 2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng và nâng cao chất lượng công chức ....................................................................................................................50 2.4.1. Các nhân tố thuộc về bản thân từng công chức .......................................50 2.4.2. Chính sách của Nhà nước về công chức ..................................................51 2.4.3. Điều kiện tự nhiên và trình độ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương ......52 2.4.4. Môi trường làm việc của công chức ........................................................53 2.5. Trách nhiệm của các chủ thể trong nâng cao chất lượng công chức ...................................................................................................................54 2.5.1. Trách nhiệm của cơ quan quản lý công chức ...........................................54 2.5.2. Trách nhiệm của công chức .....................................................................56 2.6. Mô hình nghiên cứu của Luận án ............................................................57 Tiểu kết chương 2 .............................................................................................59 Chương 3. THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG CÔNG CHỨC TẠI CÁC SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI KHU VỰC TÂY BẮC ..............................................60 3.1. Khái quát công chức các Sở Giao thông vận tải khu vực Tây Bắc ............60 3.1.1. Tình hình giao thông vận tải khu vực Tây Bắc ........................................60
  7. 3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và bộ máy tổ chức của các Sở Giao thông vận tải khu vực Tây Bắc ................................................................................................62 3.1.3. Thực trạng công chức tại các Sở Giao thông vận tải khu vực Tây Bắc...63 3.2. Phân tích thực trạng chất lượng công chức tại các Sở Giao thông vận tải khu vực Tây Bắc .........................................................................................65 3.2.1. Thái độ, hành vi, sức khỏe công chức ......................................................65 3.2.2. Năng lực công chức..................................................................................70 3.2.3. Trình độ công chức ..................................................................................74 3.2.4. Kết quả thực hiện công việc ......................................................................79 3.2.5. Tinh thần hợp tác với đồng nghiệp ..........................................................82 3.2.6. Kỹ năng sử dụng tin học, ngoại ngữ ........................................................83 3.3. Thực trạng hoạt động nâng cao chất lượng công chức tại các Sở Giao thông vận tải khu vực Tây Bắc .......................................................................85 3.3.1. Tuyên truyền, giáo dục nâng cao phẩm chất, đạo đức cán bộ công chức ......85 3.3.2. Nâng cao chất lượng tuyển dụng, bổ nhiệm, sử dụng công chức ................88 3.3.3. Thực hiện quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng công chức ..............................89 3.3.4. Chăm lo, thực hiện các chế độ, chính sách, tạo động lực cho công chức ......92 3.3.5. Nâng cao sức khỏe cán bộ công chức ......................................................95 3.4. Đánh giá chung về thực trạng chất lượng và hoạt động nâng cao chất lượng công chức tại các Sở Giao thông vận tải khu vực Tây Bắc ...............97 3.4.1. Ưu điểm và nguyên nhân của ưu điểm ....................................................97 3.4.2. Hạn chế và nguyên nhân hạn chế .............................................................99 Tiểu kết chương 3 ...........................................................................................104 Chương 4. PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG CHỨC TẠI CÁC SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI KHU VỰC TÂY BẮC ...105 4.1. Phương hướng nâng cao chất lượng công chức tại các Sở Giao thông vận tải khu vực Tây Bắc ................................................................................105
  8. 4.2. Một số giải pháp nâng cao chất lượng công chức tại các Sở Giao thông vận tải khu vực Tây Bắc .....................................................................110 4.2.1. Đổi mới nhận thức của các chủ thể về nâng cao chất lượng công chức tại các Sở Giao thông vận tải khu vực Tây Bắc ...............................................110 4.2.2. Xây dựng và hoàn thiện các tiêu chí, tiêu chuẩn chức danh trong từng vị trí công việc đối với công chức tại các Sở Giao thông vận tải khu vực Tây Bắc ....................................................................................................................113 4.2.3. Hoàn thiện công tác quy hoạch, tuyển dụng, sử dụng công chức tại các Sở Giao thông vận tải khu vực Tây Bắc ..........................................................116 4.2.4. Nâng cao chất lượng công tác đào tạo, bồi dưỡng công chức tại các Sở Giao thông vận tải khu vực Tây Bắc ................................................................121 4.2.5. Đổi mới và tăng cường công tác quản lý, kiểm tra, giám sát, đánh giá công chức tại các Sở Giao thông vận tải khu vực Tây Bắc .............................126 4.2.6. Xây dựng môi trường văn hóa công sở lành mạnh và nâng cao thể lực cho công chức tại các Sở Giao thông vận tải khu vực Tây Bắc ......................130 Tiểu kết chương 4 ...........................................................................................136 KẾT LUẬN.......................................................................................................137 CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ ................139 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................140 PHỤ LỤC
  9. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TT CHỮ VIẾT TẮT CHỮ ĐẦY ĐỦ 1. CB Cán bộ 2. CBCC Cán bộ Công chức 3. CC Công chức 4. CNXH Chủ nghĩa Xã hội 5. CNH Công nghiệp hóa 6. GDĐT Giáo dục Đào tạo 7. GS Giáo sư 8. GTVT Giao thông Vận tải 9. HĐH Hiện đại hóa 10. HĐND Hội đồng Nhân dân 11. HNQT Hội nhập Quốc tế 12. KTTT Kinh tế thị trường 13. KT-XH Kinh tế - Xã hội 14. NCS Nghiên cứu sinh 15. NNL Nguồn nhân lực 16. NSNN Ngân sách nhà nước 17. PGS Phó Giáo sư 18. QLKT Quản lý Kinh tế 19. QLNN Quản lý Nhà nước 20. TP Thành phố 21. TS Tiến sĩ 22. ThS Thạc sĩ 23. UBND Ủy ban Nhân dân 24. XHCN Xã hội Chủ nghĩa
  10. DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, HÌNH Bảng Bảng 3.1. Cơ cấu công chức tại các Sở Giao thông vận tải khu vực Tây Bắc giai đoạn 2016-2021 chia theo giới tính............................................... 63 Bảng 3.2. Kết quả khảo sát về thái độ, hành vi của công chức ......................... 67 Bảng 3.3. Bảng đánh giá tình trạng sức khỏe của công chức tại các Sở Giao thông vận tải khu vực Tây Bắc ............................................................. 68 Bảng 3.4. Kết quả khảo sát về sức khỏe của công chức .................................... 69 Bảng 3.5. Kết quả khảo sát đánh giá thái độ, hành vi, sức khỏe của công chức giữa các Sở............................................................................................ 70 Bảng 3.6. Kết quả khảo sát về năng lực của công chức..................................... 72 Bảng 3.7. Kết quả khảo sát đánh giá năng lực công chức giữa các Sở .............. 73 Bảng 3.8. Trình độ đào tạo chuyên môn của công chức tại các Sở Giao thông vận tải khu vực Tây Bắc giai đoạn 2016-2021..................................... 75 Bảng 3.9. Trình độ lý luận chính trị của công chức diện quy hoạch cấp Sở Giao thông vận tải khu vực Tây Bắc năm 2021 ................................... 76 Bảng 3.10. Trình độ đào tạo về quản lý nhân lực của công chức tại các Sở Giao thông vận tải giai đoạn 2016 - 2021.............................................. 77 Bảng 3.11. Kết quả khảo sát về trình độ của công chức .................................... 78 Bảng 3.12. Kết quả khảo sát đánh giá trình độ công chức giữa các Sở ............. 79 Bảng 3.13. Kết quả khảo sát về kết quả thực hiện công việc của công chức.... 80 Bảng 3.14. Kết quả khảo sát đánh giá kết quả thực hiện công việc của công chức giữa các Sở ................................................................................... 81 Bảng 3.15. Kết quả khảo sát về tinh thần hợp tác với đồng nghiệp của công chức ... 82 Bảng 3.16. Kết quả khảo sát đánh giá tinh thần hợp tác với đồng nghiệp của công chức giữa các Sở .......................................................................... 83 Bảng 3.17. Kết quả khảo sát về khả năng sử dụng tin học, ngoại ngữ của công chức.... 84 Bảng 3.18. Kết quả khảo sát đánh giá khả năng sử dụng tin học, ngoại ngữ của công chức giữa các Sở ................................................................... 84
  11. Biểu đồ, hình Biểu đồ 3.1. Cơ cấu công chức tại các Sở Giao thông vận tải khu vực Tây Bắc giai đoạn 2016-2021 chia theo dân tộc................................................. 64 Hình 3.1. Hệ thống giao thông cơ bản các tỉnh Tây Bắc ................................... 60
  12. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong nền hành chính nhà nước, để các chủ trương, chính sách, pháp luật được thực thi một cách có hiệu quả, hiệu lực cao, thì không thể không kể đến vai trò đặc biệt quan trọng của đội ngũ cán bộ, công chức. Trong nhiều năm qua, Đảng và Nhà nước ta luôn luôn quan tâm tới việc xây dựng, nâng cao chất lượng công chức nhằm nâng cao năng lực, phẩm chất đạo đức, tác phong công tác của đội ngũ cán bộ, công chức. Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng xác định: Công tác cán bộ là “then chốt của then chốt”,…tập trung xây dựng đội ngũ cán bộ các cấp có đủ phẩm chất, năng lực và uy tín, ngang tầm nhiệm vụ. Để thực hiện thành công cải cách hành chính nhà nước, Đảng và nhà nước ta luôn xác định xây dựng đội ngũ CBCC là một nội dung cơ bản quan trọng, vì đây là những người trực tiếp làm việc trong các cơ quan nhà nước, thông qua hoạt động công vụ, đội ngũ CBCC góp phần làm thay đổi diện mạo nền hành chính nhà nước, tạo tiền đề cho sự phát triển đất nước. Thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 và những năm tiếp theo, với mục tiêu trọng tâm là xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ CBCC, phân biệt rõ hơn đội ngũ CBCC trong hệ thống chính trị nước ta, như: cán bộ qua bầu cử, công chức hành chính, viên chức sự nghiệp, cán bộ giữ chức vụ lãnh đạo trong doanh nghiệp nhà nước, cán bộ chuyên trách và công chức cấp xã; hoàn thiện thể chế quản lý CBCC; quy định về tuyển dụng, nâng ngạch công chức; cơ chế đánh giá khen thưởng, kỷ luật CBCC cùng với các chính sách đãi ngộ, thu hút, trọng dụng nhân tài; nâng cao trách nhiệm người đứng đầu và trách nhiệm của CBCC trong thực thi công vụ… công tác đào tạo, bồi dưỡng CBCC đã được đổi mới theo hướng phù hợp với các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng và yêu cầu nhiệm vụ. Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được, đội ngũ CBCC ở nước ta còn bộc lộ những hạn chế nhất định, như: thiếu tri thức, kỹ năng hành chính,
  13. 2 mọi công việc được thực hiện theo kinh nghiệm tự tích lũy, tinh thần trách nhiệm thực thi công vụ của một bộ phận CBCC còn thấp, tình trạng tham nhũng, sách nhiễu, cửa quyền… không còn là cá biệt, xâm phạm đến quyền, lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức và hoạt động bình thường của các cơ quan nhà nước. Thực tiễn đó đặt ra yêu cầu phải xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ CBCC chuyên nghiệp, có phẩm chất chính trị, đạo đức trong sáng, có năng lực, trình độ đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ trong thời kỳ mới. Hiện nay, cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 đang ảnh hưởng to lớn đến mọi mặt, mọi lĩnh vực của đời sống xã hội nói chung và đến vai trò của cán bộ, công chức nói riêng. Một trong những yêu cầu cấp bách hiện nay là phải nâng cao chất lượng công chức, xây dựng đội ngũ công chức giỏi về chuyên môn nghiệp vụ, có trình độ quản lý nhà nước phù hợp, có kiến thức chuẩn về ngoại ngữ, tin học, có khả năng sử dụng công nghệ mới, có tư duy phục vụ, kiến tạo, sáng tạo, đồng hành thúc đẩy sự phát triển, tập trung xây dựng chính quyền liêm chính, kiến tạo, vì nhân dân phục vụ. Tuy nhiên, để nâng cao chất lượng công chức nói chung và công chức ngành GTVT nói riêng, cần tiếp tục hoàn thiện, bổ sung, làm rõ và thống nhất những nội dung liên quan đến chất lượng đội ngũ công chức như: Tiêu chí đánh giá về trình độ, năng lực, nhất là kỹ năng đổi mới sáng tạo, kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin trong công việc, khả năng thích ứng với cải cách hành chính, chuyển đổi số trong quản lý nhà nước; Tiêu chí đánh giá về tư duy sáng tạo, tính chuyên nghiệp; tiêu chí đánh giá về phẩm chất, đạo đức và lối sống, nhất là nhận thức thấu đáo hàm nghĩa “công chức là công bộc của dân”, hưởng lương nhờ thuế đóng góp của dân, “vì dân phục vụ”, không phải là cơ quan “hành dân”, phải nâng cao tinh thần trách nhiệm với công việc, ý thức tổ chức kỷ luật; việc đánh giá công chức lấy kết quả hoàn thành nhiệm vụ và sự hài lòng của người dân là thước đo chính. Vì vậy, đặt ra cho đề tài luận án cần nghiên cứu bổ sung thêm về mặt lý luận nâng cao chất lượng công chức, trong bối cảnh mới, bối cảnh cải cách nền hành chính, bối cảnh chuyển đổi số và đổi mới sáng tạo.
  14. 3 Đối với việc nghiên cứu thực tiễn nâng cao chất lượng công chức tại các Sở Giao thông vận tải khu vực Tây Bắc, nhất là nghiên cứu thực trạng và đề ra giải pháp nâng cao chất lượng công chức tại các Sở Giao thông vận tải khu vực Tây Bắc trong bối cảnh mới, bối cảnh cải cách nền hành chính, bối cảnh chuyển đổi số và đổi mới sáng tạo cũng rất là thiết bởi những căn cứ sau: Các tỉnh miền núi Bắc Bộ, trong đó có các tỉnh vùng Tây Bắc (bao gồm 6 tỉnh Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Hòa Bình, Yên Bái, Lào Cai) là những tỉnh được Đảng, Nhà nước đánh giá là địa bàn chiến lược đặc biệt quan trọng về chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, quốc phòng, an ninh và đối ngoại của cả nước; cửa ngõ phía Tây và phía Bắc của quốc gia. Từ năm 2004, Đảng đã có Nghị quyết chuyên đề về phát triển kinh tế - xã hội, đó là Nghị quyết số 37- NQ/TW ngày 1/7/2004 của Bộ Chính trị (khóa IX) về “Phát triển KT-XH và bảo đảm quốc phòng - an ninh vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ đến năm 2020”, tiếp theo là Nghị quyết số 11-NQ/TW ngày 10/2/2022 của Bộ Chính trị về phương hướng phát triển KT-XH, bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045. Trong Nghị quyết của Bộ chính trị đều xác định bên cạnh những kết quả, thành tích đã đạt được, vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ cũng còn không ít hạn chế, yếu kém. Tiềm năng, lợi thế của vùng vẫn chưa được khai thác hợp lý và phát huy hiệu quả. Trung du và miền núi Bắc Bộ vẫn là "vùng trũng" trong phát triển và là "lõi nghèo" của cả nước, liên kết vùng còn yếu. Khoảng cách về trình độ phát triển và thu nhập bình quân đầu người trong nội vùng so với bình quân chung của cả nước tiếp tục gia tăng, trong đó hệ thống giao thông vận tải khó khăn, yếu kém, lạc hậu, vừa là kết quả, vừa là nguyên nhân của"vùng trũng" trong phát triển và là "lõi nghèo" của cả nước, liên kết vùng còn yếu; từ đó cần đặc biệt ưu tiên đầu tư hệ thống giao thông vận tải cho các tỉnh Tây Bắc. Các tỉnh vùng Tây Bắc cũng là nơi xa xôi, nhiều núi cao, vực sâu, đường đi lại khó khăn, đang rất cần được đầu tư phát triển giao thông nhằm đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội trong vùng. Trong chiến lược phát
  15. 4 triển hệ thống giao thông thì xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức ngành giao thông là một trụ cột đặc biệt quan trọng. Có thể khẳng định rằng, hiệu lực và hiệu quả, chất lượng hoạt động của bộ máy quản lý nhà nước về giao thông vận tải trên địa bàn Tây Bắc được quyết định nhiều yếu tố nhưng xét cho cùng được quyết định bởi phẩm chất, trình độ, năng lực, hiệu quả công tác của công chức tại các Sở giao thông vận tải. Trong những năm qua các tỉnh thuộc khu vực Tây Bắc đã có nhiều biện pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức nói chung, chất lượng công chức ngành giao thông vận tải nói riêng, bước đầu đã đạt được nhiều thành tựu nổi bật. Chất lượng công chức các sở giao thông vận tải từng bước được nâng lên, phẩm chất chính trị, đạo đức, trình độ chuyên môn, năng lực quản lý, năng lực thực thi công vụ của cán bộ công chức không ngừng được cải thiện... Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đã đạt được, chất lượng công chức ngành giao thông vận tải của các tỉnh thuộc khu vực Tây Bắc còn những bất cập cần được giải quyết. Cụ thể: trình độ, năng lực chuyên môn chưa đảm bảo, năng lực ở nhiều vị trí công chức còn thấp chưa đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới; kỹ năng, phương pháp làm việc, tác phong công tác còn hạn chế nên hiệu suất công việc chưa cao… Để vượt qua những khó khăn và thách thức, đảm bảo cho ngành giao thông vận tải trên địa bàn phát triển mạnh mẽ thì vấn đề cơ bản và lâu dài là phải tập trung hoàn thiện và nâng cao chất lượng công chức tại các sở giao thông vận tải trên địa bàn Tây Bắc. Để đưa ra được một số giải pháp cơ bản nâng cao chất lượng công chức tại các Sở GTVT khu vực Tây Bắc, đề tài mà Luận án tiến sĩ sẽ giúphệ thống hóa và phát triển lý luận về nâng cao chất lượng công chức, từ đó phân tích, khảo sát, đánh giá thực trạng nâng cao chất lượng công chức tại các Sở GTVT khu vực Tây Bắc, đồng thời là so sánh chất lượng công chức tại các sở giao thông vận tải trên giữa các tỉnh trong khu vực Tây Bắc với nhau, học hỏi kinh
  16. 5 nghiệm lẫn nhau để có những giải pháp tốt nhất cho chiến lược phát triển công chức tại các Sở GTVT khu vực Tây Bắc. Từ những luận giải trên, đề tài của Luận án Tiến sĩ: “Nâng cao chất lượng công chức tại các sở Giao thông vận tải khu vực Tây Bắc” có ý nghĩa lý luận và thực tiễn, có tính cấp thiết trong nghiên cứu lý luận và tổng kết thực tiễn. 2. Mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu 2.1. Mục tiêu Luận án nghiên cứu, làm rõ một số vấn đề lý luận về chất lượng công chức và nâng cao chất lượng công chức, từ đó phân tích, đánh giá, thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng công chức tại các Sở Giao thông vận tải khu vực Tây Bắc. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Tổng quan tình hình nghiên cứu có liên quan đến Luận án; Hệ thống hóa và phát triển lý luận về nâng cao chất lượng công chức; Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng công chức và nâng cao chất lượng công chức tại các Sở Giao thông vận tải khu vực Tây Bắc; Đề xuất phương hướng và giải pháp nâng cao chất lượng công chức tại các Sở Giao thông vận tải khu vực Tây Bắc. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Chất lượng công chức tại các Sở Giao thông vận tải khu vực Tây Bắc. 3.2. Phạm vi nghiên cứu Về nội dung: Những hoạt động liên quan đến nâng cao chất lượng công chức khối quản lý nhà nước (QLNN) tại các Sở GTVT khu vực Tây Bắc. Cụ thể: Về chất lượng công chức, tập trung nghiên cứu các mặt chủ yếu như: thái độ, hành vi, sức khỏe; năng lực; trình độ; kết quả thực hiện công việc; tư duy sáng tạo, tính chuyên nghiệp; khả năng ngoại ngữ, tin học.
  17. 6 Về các hoạt động nâng cao chất lượng công chức, tập trung nghiên cứu các hoạt động liên quan trực tiếp đến nâng cao chất lượng công chức như: Tuyên truyền, giáo dục nâng cao phẩm chất, đạo đức; nâng cao chất lượng tuyển dụng, bổ nhiệm, sử dụng; quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng; Chăm lo, thực hiện các chế độ, chính sách, tạo động lực; nâng cao sức khỏe cán bộ công chức. Về không gian: 06 Sở GTVT các tỉnh Tây Bắc, gồm: Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Hòa Bình, Yên Bái, Lào Cai. Về thời gian: Các tư liệu, số liệu sử dụng trong luận án được giới hạn từ năm 2016 đến 2021 và giải pháp đến năm 2030. 4. Phương pháp nghiên cứu và thu thập, xử lý số liệu 4.1. Câu hỏi nghiên cứu Để nghiên cứu các vấn đề về “Nâng cao chất lượng công chức tại các Sở Giao thông vận tải khu vực Tây Bắc” tác giả cho rằng cần phải trả lời một số câu hỏi sau: - Chất lượng công chức là gì? Tiêu chí đánh giá chất lượng công chức theo quy định nào, cần bổ sung tiêu chí gì? Các hoạt động nào cũng như các nhân tố nào ảnh hưởng đến nâng cao chất lượng công chức? - Các chủ thể nào, có vai trò gì trong việc nâng cao chất lượng công chức? - Thực trạng chất lượng công chức tại các Sở Giao thông vận tải khu vực Tây Bắc hiện nay như thế nào? Chất lượng công chức của từng Sở Giao thông vận tải khu vực Tây Bắc thế nào? - Các hoạt động nâng cao chất lượng công chức tại các Sở Giao thông vận tải khu vực Tây Bắc hiện nay như thế nào? Có ưu điểm gì, hạn chế gì. - Tỉnh ủy, UBND tỉnh và Sở Giao thông vận tải các tỉnh khu vực Tây Bắc cần có giải pháp gì để nâng cao chất lượng công chức tại các Sở Giao thông vận tải khu vực Tây Bắc đáp ứng yêu cầu đến năm 2030. 4.2. Phương pháp nghiên cứu Để thực hiện các mục tiêu nghiên cứu đề ra, đề tài luận án sẽ sử dụng kết hợp các phương pháp nghiên cứu sau:
  18. 7 - Các phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh, kế thừa: Trên cơ sở các tài liệu thu thập được, NCS tiến hành phân tích, tổng hợp, so sánh các nghiên cứu đã công bố trong và ngoài nước về chất lượng công chức và nâng cao chất lượng công chức, qua đó, xác định khoảng trống nghiên cứu, xác định mục tiêu, nhiệm vụ, phạm vi, đối tượng nghiên cứu và những điểm mới mà Luận án cần tiếp tục giải quyết. Các phương pháp này cũng được sử dụng để tổng hợp cơ sở lý luận và kế thừa kết quả của các công trình nghiên cứu trước đây để luận giải các vấn đề lý luận của đề tài như các khái niệm công cụ, xây dựng các tiêu chí đánh giá và xác định các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công chức các sở giao thông vận tải. Phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh còn được sử dụng trong chương 3 của Luận án nhằm phân tích thực trạng chất lượng công chức các sở giao thông vận tải có so sánh với các ngành khác, chỉ rõ các ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân chất lượng công chức các sở giao thông vận tải khu vực Tây Bắc, từ đó đề xuất các giải pháp. - Các phương pháp thống kê như thống kê mô tả, thống kê so sánh: Các phương pháp này được NCS sử dụng để thu thập, phân loại, tổng hợp và so sánh các số liệu thống kê qua các năm, báo cáo của các bộ, ngành, các sở GTVT địa phương... về công chức và chất lượng công chức các sở giao thông vận tải khu vực Tây Bắc. Phương pháp thống kê mô tả được sử dụng để phân tích và làm rõ thực trạng chất lượng công chức tại các Sở Giao thông vận tải khu vực Tây bắc trên cơ sở dữ liệu, số liệu, thống kê thu thập được. - Phương pháp điều tra, khảo sát thực tiễn: Dựa trên các phiếu khảo sát được thiết kế sẵn, Luận án sử dụng phương pháp điều tra, khảo sát thực tiễn để thu thập các dữ liệu về chất lượng công chức các sở giao thông vận tải khu vực Tây Bắc. 4.3. Phương pháp thu thập, xử lý số liệu * Nguồn dữ liệu sơ cấp: Đề tài thực hiện phỏng vấn qua thư điện tử một số công chức lãnh đạo trong các sở GTVT (phụ lục 1) với bảng hỏi (phụ
  19. 8 lục 2). Thời gian tiến hành nghiên cứu trong tháng 6, tháng 7/2019; sử dụng phần mềm SPSS 22.0 để phân tích dữ liệu. 5. Những đóng góp mới của luận án Những đóng góp mới về lý luận: - Luận án góp phần luận giải, đưa ra khái niệm nâng cao chất lượng công chức. - Bổ sung xây dựng bộ tiêu chí cấu thành chất lượng công chức, ngoài các tiêu chí về: Thể chất, sức khỏe; trình độ học vấn, chuyên môn nghiệp vụ, phẩm chất chính trị, phẩm chất đạo đức, lối sống, còn bổ sung một số tiêu chí mới như: tư duy sáng tạo; tính chuyên nghiệp; khả năng sử dụng ngoại ngữ, công nghệ thông tin trong công việc; kết quả thực hiện công việc. Những đóng góp mới về thực tiễn: - Phân tích làm rõ những ưu điểm, hạn chế từ thực trạng chất lượng công chức của các Sở GTVT khu vực Tây Bắc hiện nay. - Luận án đưa ra được một số giải pháp cơ bản nâng cao chất lượng công chức tại các Sở GTVT khu vực Tây Bắc, trong đó có giải pháp ưu tiên cho từng tỉnh trong chiến lược phát triển công chức tại các Sở GTVT khu vực Tây Bắc. Những đóng góp mới về phương pháp nghiên cứu: Ngoài việc sử dụng các phương pháp đã được nhiều công trình nghiên cứu sử dụng, luận án đã sử dụng bổ sung phương pháp so sánh giữa các khách thể nghiên cứu (so sánh giữa chất lượng công chức ngành giao thông vận tải giữa các Sở GTVT khu vực Tây Bắc ) để thấy rõ được trong điều kiện kinh tế xã hội khá giống nhau, nhưng chất lượng công chức khác nhau, trình độ đạt được khác nhau. 6. Kết cấu của luận án Luận án gồm 4 chương: Chương 1. Tổng quan tình hình nghiên cứu có liên quan đến đề tài Chương 2. Cơ sở lý luận về nâng cao chất lượng công chức
  20. 9 Chương 3. Thực trạng chất lượng công chức tại các Sở Giao thông vận tải khu vực Tây Bắc Chương 4. Phương hướng và giải pháp chủ yếu nâng cao chất lượng công chức tại các Sở Giao thông vận tải khu vực Tây Bắc.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0