LUẬN VĂN Đánh giá công tác quản lí văn bản đi – đến và lập hồ sơ tại Ủy ban nhân dân phường 4, quận 6, Tp. Hồ Chí Minh công tác quản lí văn bản đi – đến và lập hồ sơ tại Ủy ban nhân dân phường 4, quận 6, Tp. Hồ Chí MinhGVHD: Trần Thị NhànSVTH: Lê Thị Quyên1.Báo cáo thực tập tốt nghiệpPHẦN MỞ ĐẦU Trong công cuộc đổi
lượt xem 191
download
Trong công cuộc đổi mới của đất nước, các ngành, các lĩnh vực hoạt động có những đóng góp nhất định và luôn có sự cải tiến để vươn tới sự hoàn thiện. Hoà nhập vào xu thế đó những năm gần đây nghiệp vụ công tác Văn thư có những bước phát triển phong phú và đa dạng đáp ứng yêu cầu của nền cải cách hành chính. Công tác Văn thư là hoạt động bảo đảm thông tin bằng văn bản phục vụ cho lãnh đạo, chỉ đạo, kiểm tra quản lí điều hành công việc của các...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: LUẬN VĂN Đánh giá công tác quản lí văn bản đi – đến và lập hồ sơ tại Ủy ban nhân dân phường 4, quận 6, Tp. Hồ Chí Minh công tác quản lí văn bản đi – đến và lập hồ sơ tại Ủy ban nhân dân phường 4, quận 6, Tp. Hồ Chí MinhGVHD: Trần Thị NhànSVTH: Lê Thị Quyên1.Báo cáo thực tập tốt nghiệpPHẦN MỞ ĐẦU Trong công cuộc đổi
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp LUẬN VĂN Đánh giá công tác quản lí văn bản đi – đến và lập hồ sơ tại Ủy ban nhân dân phường 4, quận 6, Tp. Hồ Chí Minh GVHD: Trần Thị Nhàn SVTH: Lê Thị Quyên 1
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp PHẦN MỞ ĐẦU Trong công cuộc đổi mới của đất n ước, các ngành, các lĩnh vực hoạt động có những đóng góp nhất định và luôn có sự cải tiến để vươn tới sự hoàn thiện. Hoà nhập vào xu thế đó những năm gần đây nghiệp vụ công tác Văn thư có những b ước phát triển phong phú và đa d ạng đáp ứng yêu cầu của nền cải cách hành chính. Công tác Văn thư là hoạt động bảo đảm thông tin bằng văn bản phục vụ cho lãnh đạo, chỉ đạo, kiểm tra quản lí điều hành công việc của các cơ quan Đảng, các cơ quan Nhà nước các tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị xã hội, các đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân đảm b ảo cung cấp kịp thời, chính xác và đồng thời công tác Văn thư được xác định là một mặt hoạt động của bộ máy quản lý nói chung và chiếm một phần lớn nội dung ho ạt động của văn phòng ảnh hưởng trực tiếp tới hoạt động quản lý của một cơ quan, là một mắt xích quan trọng trong bộ máy hoạt động lãnh đạo, chỉ đạo, qu ản lý điều hành. Đồng thời làm tốt công tác Văn thư sẽ góp phần giải quyết công việc cơ quan được nhanh chóng, chính xác, chất lượng, đúng chế độ, giữ bí mật của Đảng và Nhà nước, h ạn chế được bệnh quan liêu giấy tờ và việc lợi dụng văn bản Nhà nước để làm những việc trái pháp luật góp phần lớn lao vào việc thúc đẩy sự phát triển kinh tế và bảo vệ đất nước của mỗi Quốc gia. . Bước sang th ời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá, đã tạo ra những chuyển biến mọi mặt trong nền kinh tế xã h ội. Các đợn vị hành chính sự nghiệp cũng như các doanh nghiệp gặp không ít khó khăn, vướng mắc do những yều cầu phát sinh, đặc biệt là vấn đề quản lí văn bản đi – đ ến và song song với việc quản lí các văn bản là công tác lập hồ sơ cũng đóng một vai trò hết sức quan trọng. Để hoạt động có hiệu quả thì bất cứ một cơ quan nào cũng không thể không coi trọng công tác này. Bởi nó không chỉ là phương tiện cần thiết để ghi lại và truyền đạt các quyết định quản lý trong quá trình hoạt động của cơ quan đơn vị m à còn là điều kiện đảm bảo cho các cơ quan đơn vị thực hiện tốt công việc quản lý, điều hành theo đúng ch ức năng, nhiệm vụ và quyền hạn được giao và theo đúng pháp luật. GVHD: Trần Thị Nhàn SVTH: Lê Thị Quyên 2
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Nh ận thức đ ược tầm quan trọng của công tác quản lí văn bản cũng như việc lập hồ sơ đối với hoạt động của cơ quan, đơn vị nói chung và đối với Văn phòng của Ủy ban nhân dân phường 4, quận 6, Tp. Hồ Chí Minh nói riêng. Vì vậy đ ây cũng chính là lý do và mục tiêu em chọn đề tài: “Đánh giá công tác quản lí văn bản đi – đến và lập hồ sơ tại Ủy ban nhân dân phường 4, quận 6, Tp. Hồ Chí Minh” làm b áo cáo thực tốt nghiệp. Giúp chúng ta có cái nhìn sâu hơn về công tác văn thư. Để thực hiện tốt đề tài này em đã sử dụng một số phương pháp: Một là, quan sát hoạt động thực tiễn công việc, đối chiếu lý luận và th ực tiễn để đánh giá hoạt động quản lí văn bản đi – đến của Ủy ban nhân dân phường 4 quận 6 Tp.HCM. Hai là, dựa vào và công văn 425 để làm căn cứ đối chiếu với tình hình thực tế tại cơ quan. Ba là, d ựa vào các tài liệu, quy chế, báo cáo tổng kết để phân tích, thống kê rút ra những giải pháp mang tính khả thi. Bốn là, sử dụng phương pháp phỏng vấn trực tiếp để khai thác thêm thông tin cho đề tài này. Cuối cùng, sử dụng bảng câu hỏi để tìm hiểu rõ về vấn đề Bố cục bài báo cáo gồm 3 chương: CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA CÔNG TÁC QUẢN LÍ VĂN BẢN ĐI - ĐẾN VÀ LẬP HỒ SƠ CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ UỶ BAN NHÂN DÂN PHƯỜNG 4 QUẬN 6, TP. HỒ CHÍ MINH CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG, GIẢI PHÁP VỀ VẤN CÔNG TÁC QUẢN LÍ VĂN BẢN ĐI - ĐẾN VÀ LẬP HỒ SƠ TẠI ỦY BAN NHÂN PHƯ ỜNG 4, QUẬN 6, TP. HCM Do h ạn chế về thời gian nên bài báo cáo không thể tránh khỏi những khiếm khuyết. Kính mong Quý th ầy, cô cùng các anh, chị và các bạn đóng góp ý kiến cho em để bài báo cáo được ho àn ch ỉnh hơn. Em xin chân thành cảm ơn! GVHD: Trần Thị Nhàn SVTH: Lê Thị Quyên 3
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA CÔNG TÁC QUẢN LÝ VĂN BẢN VÀ CÔNG TÁC LẬP HỒ SƠ 1.1. Khái quát về công tác quản lý và giải quyết văn bản đi - đến 1.1.1. Khái niệm - Tổ chức quản lý văn bản: Là thực hiện những công việc quản lý công văn giấy tờ được đảm bảo an toàn và tra tìm một cách nhanh chóng. 1.1.2. Ý nghĩa của công tác quản lý văn bản và giải quyết văn bản đi - đến - Làm tốt công tác quản lý văn bản đi - đến sẽ góp phần giải quyết công việc của cơ quan được nhanh chóng, chính xác…hạn chế được bệnh quan lưu giấy tờ. - Giữ gìn đ ược những tài liệu và thông tin của cơ quan đ ể làm cơ sở chứng minh cho mọi hoạt động của cơ quan là hợp pháp hay không hợp pháp. - Giữ gìn bí mật của Nh à nước cũng nh ư bí mật của cơ quan. 1.2. Công tác tổ chức quản lý và giải quyết văn bản đi 1.2.1. Khái niệm văn bản đi Văn b ản đi là tất cả các loại văn bản bao gồm văn bản quy phạm pháp luật, văn bản h ành chính và văn b ản chuyên ngành (kể cả bản sao văn bản, văn bản lưu chuyển nội bộ và văn b ản mật) do cơ quan, tổ chức phát hành được gọi chung là văn b ản đi. 1.2.2. Nguyên tắc quản lý văn bản đi Tất cả văn bản đi, văn bản đến của cơ quan, tổ chức, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác, đều phải được quản lý tập trung, thống nhất tại văn thư của cơ quan. Tất cả văn bản đi được kiểm tra về thể thức và nội dung trước khi gửi đi. GVHD: Trần Thị Nhàn SVTH: Lê Thị Quyên 4
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp 1.2.3. Quy trình quản lý văn bản đi Sơ đồ quy trình quản lý văn bản đi Làm thủ tục Đăng ký Đóng Lưu Kiểm tra chuyển phát và văn bản đi dấu văn b ản văn bản theo dõi (4) (3) đ i (5) (2) (1) Làm Kiểm tra Đóng Đăng Đăng ký thủ tục thể thức dấu cơ ký văn văn bản phát hình thức b ản đi đ i bằng quan hành kỹ thuật b ằng m áy tính văn bản sổ trình bày Ghi số Đóng Chuyển dấu độ phát văn ngày tháng khẩn m ật bản năm Nhân Theo dõi việc bản chuyển phát văn bản Bước 1: Kiểm tra văn bản - Kiểm tra thể thức, hình thức, kỹ thuật trình bày văn bản. Nếu phát hiện có sai sót phải kịp thời báo cáo cho người giao trách nhiệm được xem xét và giải quyết - Ghi số và ngày, tháng văn bản - Nhân b ản: Văn bản đi được nhân bản theo đúng số lượng và thời gian quy định Bước 2: Đóng dấu Đóng dấu văn bản cơ quan : Việc đóng dấu được thực hiện theo quy định tại khoản 2 và 3 điều 26 của Nghị định số 110/2004/ NĐ - CP ngày 08 tháng 4 năm 2004 của Chính phủ về công tác văn thư GVHD: Trần Thị Nhàn SVTH: Lê Thị Quyên 5
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Bước 3: Đăng ký văn bản đi - Đăng ký văn b ản bằng sổ : TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (NẾU CÓ) TÊN CƠ QUAN (ĐƠN VỊ) NĂM……………………. SỔ ĐĂNG KÝ VĂN BẢN ĐI Từ số………………đến số………… Từ ngày…………….đến ngày……... Q uyển sổ: Nội dung bên trong sổ gồm: Số, ký Ngày Tên loại và Nơi nhận Số lượng Ghi Nơi lưu hiệu văn tháng văn trích yếu nội vản bản văn bản chú văn bản bản bản dung văn bản (1 ) (2 ) (3 ) (4 ) (5 ) (6 ) (7 ) Hướng dẫn đăng ký (1) Ghi số và ký hiệu của văn bản (2) Ghi ngày, tháng vản bản. Đối với những ngày dưới 10 và tháng 1, 2 thì ph ải thêm số 0 ở trước, ví dụ: 05/02, 31/12. (3) Tên loại và trích yếu nội dung thể hiện trên vản bản. (4) Ghi tên cơ qua, đơn vị hoặc cá nhân nhận văn bản (5) Ghi số lư ợng vản bản phát h ành (6) Ghi tên đơn vị hoặc cá nhân lưu vản bản (7) Ghi những điều cần thiết khác GVHD: Trần Thị Nhàn SVTH: Lê Thị Quyên 6
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp - Đăng ký văn b ản đi bằng máy tính là: Sử dụn g phần mềm vào quản lý văn bản. - Thực hiện theo h ướng dẫn sử dụng phần mềm quản lý vản bản của cơ quan, tổ chức cung cấp phần mềm đó. Bước 4: Làm thủ tục theo dõi và chuyển phát văn bản đi Làm thủ phát hành văn bản: Lựa chọn phong bì: Bì văn bản phải được làm bằng loại giấy dai bền khó thấm nước, không nhìn thấu được. Chuyển phát văn bản đi Văn bản phải được chuyển ngay trong ngày hoặc chậm nhắt là sáng ngày hôm sau, vào sổ và đăng ký phát hành. Theo dõi việc chuyển phát vản bản: Lập phiếu gửi theo dõi việc chuyển phát văn bản đi. Nếu phát hiện văn bản bị thất lạc phải báo cho người được giao trách nhiệm xem xét, giải quyết. Mẫu sổ : Trang bìa trình bày tương tự như trang bìa của sổ đăng ký vản bản đi, chỉ khác tên gọi “Sổ chuyển giao văn bản đi” và không có dòng chữ “từ số…đến số…” Phần đăng ký b ên trong : Ngày tháng Số và ký hiệu văn bản Nơi nhận văn bản Ký nhận Ghi chú (1) (2 ) (3 ) (4 ) (5 ) Bước 5: Lưu văn bản đi Văn bản lưu lại văn thư phải có chữ ký trực tiếp của người có thẩm quyền . 1.3. Công tác tổ chức và giải quyết văn bản đến 1.3.1. Khái niệm văn bản đến - Tất cả các loại văn bản, bao gồm văn bản quy phạm pháp luật, văn bản h ành chính và văn b ản chuyên ngành (kể cả bản Fax, văn bản được chuyển qua mạng và văn bản mật) và đơn, thư gửi đến cơ quan, tổ chức đư ợc gọi chung là văn bản đến. GVHD: Trần Thị Nhàn SVTH: Lê Thị Quyên 7
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp 1.3.2. Nguyên tắc quản lý văn bản đến - Các văn b ản đến phải qua văn thư đăng ký - Trước khi văn bản đư ợc giao giải quyết thì thông qua Thủ trưởng cơ quan và Chánh văn phòng xem xét. - Được tổ chức và giải quyết kịp thời 1.3.3. Quy trình quản lý văn bản đến: Gồm có 3 bước Sơ đồ quy trình quản lý và giải quyết văn bản đến Tiếp nhận và đăng Trình văn b ản đến Giải quyết và đôn đốc ký văn bản đến (1) và chuyển giao (2) nhắc nhở văn bản đến (3) Giải quyết văn bản đến Tiếp nhận văn bản Trình văn bản đến đến Theo dõi đôn đốc việc Phân loại sơ bộ Trình văn b ản đến giải quyết văn bản đến bóc bì văn bản đến Chuyển giao văn bản Đóng dấu đến, ghi đi số, ngày đến Đăng ký Bước 1: Tiếp nhận, đăng ký văn bản đến - Tiếp nh ận văn bản đến: Người làm công tác văn thư khi tiếp nhận các văn bản chuyển đến ở mọi nguồn, có những trường hợp văn bản đư ợc chuyển đến ngoài giờ làm việc hoặc vào ngày nghỉ, phải kiểm tra về số lượng, tình trạng phong bì nơi nhận. - Phân loại sơ bộ, bóc bì văn bản đến Sau khi tiếp nhận các văn bản đến được phân loại và xử lý nh ư sau: Loại không bóc bì: Bao gồm các bì văn bản gửi cho tổ chức Đảng, các đo àn thể trong cơ quan và các bì ch ỉ đích danh người nhận. GVHD: Trần Thị Nhàn SVTH: Lê Thị Quyên 8
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Loại do cán bộ văn thư bóc b ì: Bao gồm tất cả các loại bì còn lại trừ các loại văn bản trên có dấu chữ ký hiệu độ mật, chữ “C” in hoa n ét đ ậm chứ không đóng dấu mật. - Đóng dấu “Đến”, ghi số và ngày đ ến: Văn bản đến của cơ quan, tổ chức phải đ ược đăng ký tập trung tại văn thư, trừ những loại văn bản được đăng ký riêng theo quy định của cơ quan của pháp luật. Mẫu dấu “ Đến” TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC Số: ………… Ngày: …….. Lưu hồ sơ số: ……….. Đăng ký văn bản đến bằng sổ TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có) TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC SỔ ĐĂNG KÝ VĂN BẢN ĐẾN Năm: Từ ngày………đến ngày……….. Từ số………….đến số…………. Quy ển số : …… Nội dung bên trong của sổ gồm các cột mục sau: Ngày Số Số, ký Ngày Tác giả Tên loại Ký Ghi Lưu Đơn hiệu tháng và trích h ồ sơ vị nhận chú đến đến văn bản yếu số nhận (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) GVHD: Trần Thị Nhàn SVTH: Lê Thị Quyên 9
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Bước 2: Trình và chuyển giao văn bản đến - Trình văn b ản đến - Chuyển giao văn bản đến Bước 3: Giải quyết và theo dõi, đôn đốc việc giải quyết văn bản đến - Giải quyết văn bản đến: Khi nhận văn bản đến, các đơn vị, cá nhân có trách nhiệm chuyển giải quyết kịp thời. - Theo dõi, đôn đốc việc giải quyết văn bản đến : Văn bản đến được theo dõi. 1.4. Khái quát về công tác lập hồ sơ và giao nộp hồ sơ 1.4.1. Khái niệm lập hồ sơ Lập hồ sơ là: Tập hợp những văn bản hình thành trong quá trình giải quyết công việc của cơ quan, tổ chức, cá nhân theo từng vấn đế, sự việc hoặc theo các đặc điểm khác của văn bản, đồng thời sắp xếp và biên mục theo phương pháp khoa học. 1.4.2. Phương pháp lập hồ sơ Phương pháp lập hồ sơ theo danh mục hồ sơ Danh mục hồ sơ là b ản kê tên các hồ sơ mà cơ quan đơn vị sẽ lập trong năm có ghi thời hạn bảo quản và tên người lập. Nội dung của việc lập danh mục hồ sơ - Phân chia đ ề mục trong danh mục - Dự kiến tiêu đề hồ sơ - Dự kiến thời hạn bảo quản hồ sơ - Dự kiến họ tên người lập hồ sơ. GVHD: Trần Thị Nhàn SVTH: Lê Thị Quyên 10
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Mẫu danh mục hồ sơ như sau: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do- Hạnh phúc DANH MỤC HỒ SƠ NĂM….. STT Số và ký hiệu Tiêu đề hồ sơ Thời hạn bảo quản Ghi Người lập hồ sơ chú (1) (2) (3) (4) (5) (6) Bản danh mục hồ sơ này có….hồ sơ, bao gồm: …………..hồ sơ có thời hạn bảo quản vĩnh viễn …..............hồ sơ có thời hạn bảo quản lâu dài …………..hồ sơ có thời hạn bảo quản tạm thời. Duyệt Ngày tháng năm Thủ trưởng cơ quan Ký tên và đóng dấu Phương pháp lập hồ sơ trong trường hợp không có danh mục hồ sơ Lập hồ sơ theo sự h ướng dẫn của danh mục hồ sơ tuy có nhiều thuận lợi nh ưng trong th ực tế, hầu nh ư các cơ quan nhà nước đều không lập được bản danh mục việc khác và giao nộp cho cơ quan theo từng bó, gói hoặc cặp ba giây. Việc lập hồ sơ sẽ trở n ên khó khăn hơn và ta tiến h ành theo trình tự như sau: Bước 1: Mở hồ sơ Bước 2: Thu thập, cập nhật văn bản, tài liệu hình thành trong quá trình theo dõi giải quyết công việc vào hồ sơ. - Nguồn thu là văn bản đi - đến GVHD: Trần Thị Nhàn SVTH: Lê Thị Quyên 11
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Bước 3: Sắp xếp văn bản, tài liệu trong hồ sơ - Sắp xếp theo trình tự thời gian - Sắp xếp hồ sơ theo số văn bản - Sắp xếp văn bản theo quá trình giải quyết công việc - Sắp xếp văn bản theo vần chữ cái Bước 4: Biên mục hồ sơ Biên mục hồ sơ là ghi chép lên bìa hồ sơ và tờ mục lục văn bản thành phần, nội dung. STT Số và ký hiệu Ngày tháng Tác giả văn Tên loại và trích Tờ Ghi bản y ếu nội dung số chú văn bản văn bản (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) Bìa hồ sơ TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN……… TÊN CƠ QUAN…………………… HỒ SƠ Từ ngày….đến….ngày….. Gồm:….tờ Phông số :……… thời hạn bảo quản: Mục lục sơ: ……. Hồ sơ số: ………. Hồ sơ gồm có…tờ Viết chứng từ kết thúc: Mục lục văn bản có : 2 tờ Đặc điểm, trạng thái của văn bản trong hồ sơ… Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng n ăm Người lập: GVHD: Trần Thị Nhàn SVTH: Lê Thị Quyên 12
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp 1.4.3. Giao nộp hồ sơ vào lưu trữ - Th ời hạn giao nộp: Theo quy định tại nghị Định số 110/2004/NĐ-CP ngày 08/4/2004 về công tác văn thư. - Thủ tục giao nộp: Khi giao nộp tài liệu phải nộp hai bản “Mục lục hồ sơ tài liệu nộp lưu” và hai b ản “Biên b ản giao nhận tài liêu”. Đơn vị hoặc cá nhân giao nộp tài liệu và lưu trữ hiện h ành của cơ quan, tổ chức giữ mỗi loại một bản. Mẫu mục lục hồ sơ nộp lưu như sau: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do- Hạnh phúc MỤC LỤC HỒ SƠ NỘP LƯU Năm: ……………………. STT Ký hiệu Ngày tháng bắt Số lượng Thời hạn bảo Ghi Tiêu đề hồ sơ hồ sơ đầu và kết thúc tờ quản chú (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) Tổng cộng bản mục lục hồ sơ này gồm có ….. hồ sơ, trong đó có……hồ sơ có thời hạn bảo quản vĩnh viễn…..hồ sơ có thời hạn bảo quản lâu dài….hồ sơ có thời hạn bảo quản tạm thời. Ngày tháng năm Họ tên chức vụ, chữ ký của người phụ trách lưu trữ Cơ quan nhận hồ sơ GVHD: Trần Thị Nhàn SVTH: Lê Thị Quyên 13
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp CHƯƠNG 2 GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ UBND PHƯỜNG 4, QUẬN 6, TP.HCM 2.1. Quá trình thành lập và phát triển của UBND phường 4, Quận 6, Tp. HCM. Tên cơ quan : Ủy ban nhân dân phường 4, Quận 6, Tp. Hồ Chí Minh Địa chỉ: 152 Phạm Văn Chí, phường 4, Quận 6, Tp. Hồ Chí Minh UBND phường 4 , Quận 6, Tp. Hồ Chí Minh được thành lập theo Quyết định số 178/QĐ - CP ngày 05/7/1973 của Hội đồng Chính phủ, trên sự sát nhập của UBND phường 1 và một phần của p hường 2, UBND phường 4 tồn tại đến ngày nay. Hiện nay th ì UBND phường 4 chưa có phân các ra các phòng ban. Địa bàn Phường 4 có 05 khu phố, 72 tổ dân phố, có 4008 hộ với 16.477 nhân khẩu (trong đó KT1 với 3.414 hộ, 15.095 nhân khẩu ; KT2 với 119 hộ, 468 nhân khẩu và KT3 với 475 hộ, 914 nhân khẩu). Tổ chức bộ máy chính quyền có 43 ngư ời trong đó có 11 người tốt nghiệp đại học, 01 cao đ ẳng, 05 trung cấp, có 11 cán bộ đang theo học các lớp đại học. UBND phường phân công 02 Phó Chủ tịch phụ trách riêng từng khối theo lĩnh vực và quyết định ký trực tiếp đối với các văn bản h ành chính thông thường; đối với các quyết định cá biệt hoặc văn bản quan trọng do đồng chí Chủ tịch phụ trách ký duyệt. Về thành phần dân tộc thì đ a số là người Kinh (chiếm 71, 54%), kế đến là người Hoa chiếm 27,31%, ngoài ra còn một số khác nh ư người Chăm, Khơme, Tày, Nùng…. Với vị trí địa lý là cửa ngõ phía Tây của Thành phố Hồ Chí Minh, có chợ Bình Tiên là trung tâm buôn bán, do đó thế mạnh của thương mại dịch vụ, trong đó chủ yếu là buôn bán, bên cạnh đó với phần đông là dân lao động, có đông người Hoa nhiều kinh nghiệm, nhạy bén trong sản xuất - kinh doanh, phát triển mạnh về sản xuất nhỏ tiểu thủ công nghiệp . Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng “Thương mại - Dịch vụ - Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp” đã tạo sự chuyển biến tích cực trong phát triển kinh tế - xã hội theo Nghị quyết Đại hội Đảng bộ Phường n hiệm kỳ VIII (2000 - 2005) đ ề ra, tốc độ tăng trưởng kinh tế hàng năm đạt trên 10 %; riêng trong năm 2006 tăng 11,9% so với năm 2005. Bên cạnh đó, phường đã triển khai nhiều biện pháp đồng bộ nhằm khai thác tiềm năng thế mạnh của các thành phần kinh tế, đa dạng hóa các h ình thức hợp tác, khai GVHD: Trần Thị Nhàn SVTH: Lê Thị Quyên 14
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp thác có hiệu quả các nguồn vốn đầu tư trong và ngoài nước; tạo điều kiện thuận lợi để các đơn vị kinh tế tư nhân mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh, kinh tế hợp tác, hợp tác xã hoạt động ổn định. Ho ạt động th ương mại - dịch vụ trên đ ịa b àn phát triển mạnh, tốc độ năm sau cao hơn năm trước; doanh nghiệp tư nhân, các cơ sở cá thể h ình thành ngày càng nhiều đã nâng tổng doanh thu mua bán hàng hóa, d ịch vụ tăng bình quân giai đọan 2000 -2005 là 10% năm, riêng năm 2006 tăng 11,9% so với năm 2005 của Ngh ị quyết Đại hội Đảng bộ Qu ận Khóa IX đ ã đ ề ra. Về sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, giá trị sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp tăng b ình quân hàng năm giai đ ọan 2000-2005 là 12,02%; riêng trong năm 2006 tăng 9% so với năm 2000. Các hoạt động văn hóa - xã hội và công tác chăm lo nhân dân có những chuyển biến tích cực, đời sống người dân từng bước được cải thiện. Trong 05 năm 2000 - 2005 bình quân hàng n ăm phường 4 trợ cấp khó khăn th ường xuyên là 50 triệu đồng, chăm lo Tết 80 triệu đồng cho các đối tượng chính sách, dân nghèo, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn. Trong công tác xóa đói giảm nghèo phường 4 đ ã tập trung mọi nguồn lực để thực hiện, qua đó đã hoàn thành chỉ tiêu Nghị quyết Đại hộ i VIII trư ớc thời hạn, phường 4 đạt chuẩn không còn hộ ngh èo có thu nh ập bình quân dưới 4 triệu đồng/ngư ời/năm trước thời hạn. Chất lượng dạy và học được nâng cao, tỷ lệ tốt nghiệp các bậc học hàng năm đạt trên 99% tốt nghiệp bổ túc PTTH cao h ơn tỷ lệ b ình q uân toàn Thành phố, duy trì hiệu quả đạt chuẩn quốc gia về chống mù chữ, phổ cập tiểu học và THCS, đến nay toàn phường đạt chuẩn phổ cập giáo dục bậc Trung học. Tình hình an ninh chính trị - trật tự an toàn xã hội trên địa bàn phường 4 được giữ vững không để xảy ra vụ việc phức tạp về an ninh chính trị, khiếu kiện tập thể, số vụ phạm pháp hình sự giảm dần từng năm, tỷ lệ phá án bình quân hàng năm đ ạt trên 55%. Công tác quân sự - quốc phòng địa phường 4 ngày càng được nâng cao về chất lượng, đáp ứng yêu cầu chỉ tiêu, kế hoạch Thành phố giao cho ; công tác tu yển chọn và gọi công dân nhập ngũ đạt và vượt chỉ tiêu cao. Đặc biệt công tác phát triển Đảng trong thanh niên thi hành NVQS được phường 4 chú trọng nên đạt được những kết quả tốt. GVHD: Trần Thị Nhàn SVTH: Lê Thị Quyên 15
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Ho ạt động khối Nội chính ngày càng nâng cao hiệu quả, đảm bảo phục vụ nhiệm vụ chính trị địa phương. Công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ về lý luận chính trị, chuyên môn nghiệp vụ… được quan tâm đúng mức, nhằm chuẩn hóa cán bộ đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ trong tình hình m ới. Khối đại đoàn kết to àn dân tộc tiếp tục được củng cố; chất lượng tổ chức và ho ạt động Mặt trận - Đoàn thể xây dựng lực lư ợng nòng cốt, đưa các ho ạt động phong trào cuộc vận động… ngày càng đi vào chiều sâu và đạt hiệu quả thiết thực, qua các phong trào hoạt động công tác tập hợp, phát triển lực lượng đoàn viên, hội viên hàng năm đều đạt và vượt ch ỉ tiêu. 2.2. Chức năng, nhiệm vụ của UBND phường 4 2.2.1. Chức năng - Quyết định chương trình công tác toàn khóa và chương trình công tác hàng năm của cơ quan, quy ch ế làm việc. - Quyết định chủ trương, biện pháp lớn trên các lĩnh vực công tác; phương hư ớng, nhiệm vụ chủ yếu của kế hoạch kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng, xây dựng hệ thống chính trị 6 tháng hàng năm và nhiệm kỳ của Đảng bộ. - Quyết định những chương trình mang tính đ ột phá của từng năm và toàn khóa trên các lĩnh vực công tác nhằm cụ thể hóa Nghị quyết Đại hội Đảng bộ của phường. - Có trách nhiệm thảo luận và quyết định tập thể về công tác cán bộ của Đảng bộ, quy đ ịnh các chức danh thuộc thẩm quyền theo quy định. - Th ực hiện giám sát thường xuyên và giám sát theo chuyên đề, theo quy đ ịnh tại Hướng dẫn 05-HD/KTTW ngày 25 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban kiểm tra trung ương “Hướng dẫn thực hiện giám sát cấp ủy, ban thường vụ cấp ủy các cấp”. 2.2.2. Nhiệm vụ, quyền hạn của UBND Phường 4 - Nhiệm vụ của UBND Phư ờng 4 được quy định trong Luật tổ chức HĐND và UBND. Trong nhiệm vụ, quyền hạn do pháp luật quy định UBND ra quyết định tổ chức và thực hiện. GVHD: Trần Thị Nhàn SVTH: Lê Thị Quyên 16
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp - Căn cứ nhiệm vụ thường xuyên và đột xuất của cấp ủy, văn phòng giúp cấp ủy xây dựng lịch công tác năm, quý, tháng, tuần của thư ờng trực, Ban Thường vụ và UBND phường 4, góp phần vào việc tăng cường công tác lãnh đạo. - Chủ động phối hợp các phòng, ban, ngành, đơn vị tham mưu giúp cấp Quận theo dõi, đôn đốc các phòng, ban, ngành,…thực hiện các nhiệm vụ chương trình công tác đề ra. - Giúp chuẩn bị tốt nội dung và các điều kiện cần thiết phục vụ các cuộc họp để đảm b ảo các điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị công tác phục vụ chu đáo, khoa học. - Chủ động nắm tình hình triển khai thực hiện các chương trình, nhiệm vụ của UBND phường 4 và cơ sở, tổng hợp, ph ân tích, xử lý thông tin kịp thời để tham mưu cho cấp lãnh đạo, chỉ đạo. - Quản lý hành chính nhà nư ớc ở địa b àn phường trên lĩnh vực kinh tế - xã hội, phát triển đô thị, lập và dự toán về thu chi ngân sách và quyết toán ngân sách Nhà nước quản lý Nh à nước về tài nguyên đất đai, khoa học, công nghệ - môi trường. - Tuyên truyền giáo dục pháp luật, đảm bảo an ninh - chính trị, trật tự an toàn xã hội trên đ ịa bàn phường. - Phòng chống thiên tai, bảo vệ tài sản, bảo vệ tính mạng, tự do và các quyền và lợi ích của công dân. Chống tham nhũng, buôn lậu và các tệ nạn xã hội khác như m ại dâm, m a túy… - Tổ chức và ch ỉ đạo công tác thi hành án ở phường theo quy định của pháp luật. - Quản lý công tác tổ chức biên chế lao động tiền lương và đào tạo đội ngũ cán bộ, biên chế bảo hiểm xã hội theo sự phân cấp. - Th ực hiện chế độ thông tin, báo cáo định kỳ, đột xuất và báo cáo chuyên đề với lãnh đ ạo. 2.3. Cơ cấu tổ chức và sơ đồ cơ cấu tổ chức của UBND phường 4 Cơ cấu tổ chức của UBND phường 4 bao gồm: - Chủ tịch: Phụ trách và điều hành chung m ọi hoạt động của cơ quan - 01 Phó chủ tịch: Phụ trách khối kinh tế - 01 Phó chủ tich: Phụ trách khối Văn hóa - Xã hội. - GVHD: Trần Thị Nhàn SVTH: Lê Thị Quyên 17
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC UBND PHƯỜNG 4 Chủ tịch UBND P. Chủ Tịch Khối VH - XH P. Chủ Tịch K hối Kinh Tế Địa Trật VH Dân Xóa Tài Giao Y tế số đói tự đô chính chính thông XH GĐ & giảm đô thị t hị xây trẻ dựng nghèo em Tổ Ủy 9 Ban Q uân Văn Tư Công Nhiệm Điều Phòng Pháp Sự An Hành Thu UBND KP GVHD: Trần Thị Nhàn SVTH: Lê Thị Quyên 18
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2.4. Tình hình công tác quản lý văn bản đi - đến và lập hồ sơ của UBND phường 4 Văn thư thuộc văn phòng của cơ quan có chức năng tham m ưu, tổng hợp và mang tính chất phục vụ (hậu cần). Phối hợp, điều hòa mối quan h ệ các cơ quan trên địa bàn phường 4 và ch ịu sự chỉ đạo và quản lý trực tiếp của thường trực Quận ủ y, đồng thời chịu sự chỉ đạo về mặt nghiệp vụ của văn phòng cơ quan. Cán bộ văn th ư có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình. Qu ản lý công văn đi - đ ến, bảo quản và sử dụng con dấu của cơ quan, hồ sơ lưu trữ. Phân lo ại công văn đến và trực tiếp vào sổ, chuyển giao văn bản. Đăng ký công văn, văn bản đi vào sổ. Cán bộ văn thư ph ải xem xét lần cuối về nội dung và thể thức văn bản rồi đóng dấu ban hành. Sau khi mọi thủ tục hoàn thành xong, tiến hành chuyển giao văn b ản, đóng gói công văn trực tiếp gửi b ưu điện cho các cơ quan, đơn vị theo nơi nh ận. Để đảm bảo cho quá trình ho ạt động của UBND ph ường 4, thì cán bộ văn thư phải thực hiện tốt những nhiệm vụ trên. Chính vì th ế trong những năm qua, công tác tổ chức quản lý văn bản đi - đến và công tác lập hồ sơ của UBND phường 4 đã có những bước phát phát triển to lớn. Nh ờ vào sự nỗ lực của mọi người n ên công tác hành chính đã đi vào nề n ếp, hoạt động nhịp nhàng, tạo tiền đề phát triển cho những năm sau. Cũng chính vì điều đó m à công tác qu ản lý văn bản đi - đ ến và lập hồ sơ trong UBND phường 4 , ngày càng được quan tâm nhiều hơn. Đặc biệt là công cuộc cải cách hành chính nhà nước, trong đó công tác quản lý văn bản đi - đến và lập hồ sơ là một trong những trọng tâm tập trung đổi mới. Mọi công văn, giấy tờ lấy danh n ghĩa cơ quan, đơn vị hay một tổ chức nào đó để gửi ra ngoài ho ặc trong nội bộ cơ quan đ ều phải được Chủ tịch, Phó Chủ tịch hoặc n gười có thẩm quyền ký chính thức, sau đó phải chuyển qua bộ phận Văn thư đăng ký, đóng dấu. Tất cả các công văn đi phải lấy số riêng cho từng lo ại. GVHD: Trần Thị Nhàn SVTH: Lê Thị Quyên 19
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trong năm 2010 UBND phường đã ban hành 1268 văn b ản (cụ thể Công văn 295, - thực hiện 292 báo cáo, 81 thông báo, 136 kế hoạch, 90 thư mời và ban hành 374 quyết định các loại) Số liệu văn bản ban hành trong 3 năm thống kê như sau N ăm 2009 2010 2011 Tên Q uyết định 325 374 390 Thông báo 61 81 87 Tờ trình 42 61 80 Báo cáo 297 292 324 K ế hoạch 127 136 178 Thư mời và các 78 90 120 loại giấy tờ khác GVHD: Trần Thị Nhàn SVTH: Lê Thị Quyên 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Đánh giá công chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân Quận 4, Thành phố Hồ Chí Minh
117 p | 56 | 17
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Đánh giá công chức xã trên địa bàn huyện Yên Mô, tỉnh Ninh Bình
95 p | 48 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Đánh giá công chức cấp xã trên địa bàn thị xã Phước Long, tỉnh Bình Phước
138 p | 56 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Đánh giá công chức tại Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc
110 p | 14 | 8
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Đánh giá công chức cấp xã ở huyện An Minh, tỉnh Kiên Giang
89 p | 46 | 8
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Đánh giá công chức cấp xã trên địa bàn huyện Hòn Đất, tỉnh Kiên Giang
113 p | 58 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Đánh giá công chức tại Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam
131 p | 33 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Đánh giá công chức tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tiền Giang
141 p | 11 | 6
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Đánh giá công chức cấp xã trên địa bàn huyện Thạnh Hóa, tỉnh Long An
26 p | 12 | 5
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Đánh giá công chức cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh
25 p | 10 | 5
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Đánh giá công chức tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tiền Giang
24 p | 7 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Đánh giá công chức cấp xã trên địa bàn huyện Thạnh Hóa, tỉnh Long An
138 p | 8 | 5
-
Khoá luận tốt nghiệp: Đánh giá công chức trong các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình
96 p | 9 | 5
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Đánh giá công chức trong các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam
26 p | 33 | 5
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Đánh giá công chức tại Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc
26 p | 8 | 4
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Đánh giá công chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân Quận 4, Thành phố Hồ Chí Minh
26 p | 27 | 4
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Triển khai đánh giá công chức theo kết quả thực thi công vụ tại Quận 3, thành phố Hồ Chí Minh
26 p | 62 | 4
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Đánh giá công chức xã ở huyện Đăk Glong, tỉnh Đăk Nông
22 p | 56 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn