Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Ảnh hưởng cấu trúc vốn đến hiệu quả hoạt động kinh doanh tại các Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam
lượt xem 3
download
Đề tài được nghiên cứu nhằm đạt được mục tiêu tìm hiểu cấu trúc vốn có ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh tại các Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Việt Nam là như thế nào. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Ảnh hưởng cấu trúc vốn đến hiệu quả hoạt động kinh doanh tại các Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN NGỌC THANH HÀ ẢNH HƯỞNG CẤU TRÚC VỐN ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÁC NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2014
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN NGỌC THANH HÀ ẢNH HƯỞNG CẤU TRÚC VỐN ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÁC NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính – Ngân Hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. BÙI KIM YẾN TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2014
- MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC NHỮNG CỤM TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU – ĐỒ THỊ MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ ẢNH HƯỞNG CẤU TRÚC VỐN ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.......................................................................................................................... 6 1.1. Cấu trúc vốn và hiệu quả hoạt động của NHTM ......................................... 6 1.1.1. Các lý thuyết về cấu trúc vốn ......................................................................... 6 1.1.2. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM .................................................. 9 1.2. Ảnh hưởng cấu trúc vốn đến hiệu quả HĐKD tại NHTM .......................... 10 1.3. Nghiên cứu tổng quan về ảnh hưởng cấu trúc vốn đến hiệu quả HĐKD tại NHTM ..................................................................................................................... 12 1.3.1. Các bài nghiên cứu nước ngoài ...................................................................... 12 1.3.2. Các bài nghiên cứu trong nước ...................................................................... 20 Kết luận chương 1 .................................................................................................. 22 CHƯƠNG 2: ẢNH HƯỞNG CẤU TRÚC VỐN ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÁC NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM ............ 23 2.1. Thực trạng hoạt động của các NHTMCP VN trong gia đoạn nghiên cứu. 23 2.1.1. Các NHTM thuộc mẫu nghiên cứu ................................................................ 23 2.1.2. Các chỉ tiêu phản ánh thực trạng hoạt động của các NHTMCP VN ............ 25
- 2.1.2.1. Tài sản ......................................................................................................... 25 2.1.2.1.1. Tốc độ tăng trưởng tổng tài sản .............................................................. 26 2.1.2.1.2. Tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay ........................................................... 28 2.1.2.1.3. Tỷ lệ Dư nợ / Tổng tài sản có ................................................................... 29 2.1.2.1.4. Huy động vốn từ khách hàng và các TCTD ............................................. 32 2.1.2.2. Nợ phải trả và Vốn chủ sở hữu .................................................................. 33 2.1.2.2.1. Tốc độ tăng trưởng Nợ phải trả ............................................................... 33 2.1.2.2.2. Tỷ lệ Nợ phải trả / Tổng tài sản ............................................................... 34 2.1.2.2.3. Tốc độ tăng Vốn chủ sở hữu..................................................................... 36 2.1.2.3. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động kinh doanh .............................. 38 2.1.2.3.1. Tỷ suất sinh lời trên tài sản (ROA) .......................................................... 38 2.1.2.3.2. . Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) ........................................... 40 2.2. Ảnh hưởng cấu trúc vốn đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của mẫu gồm 28 NH TMCP VN ................................................................................................... 42 2.3. Mô hình nghiên cứu ảnh hưởng cấu trúc vốn đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của mẫu gồm 28 NH TMCP VN ................................................................ 44 2.3.1. Giới thiệu mô hình nghiên cứu....................................................................... 44 2.3.1.1. Các biến trong mô hình ............................................................................... 44 2.3.1.1.1. Các biến phụ thuộc trong mô hình ........................................................... 44 2.3.1.1.2. Các biến độc lập trong mô hình ............................................................... 45 2.3.1.2. Các giả thuyết.............................................................................................. 46 2.3.1.3. Mô hình nghiên cứu..................................................................................... 48 2.3.2. Lý do lựa chọn mô hình và dữ liệu cho bài nghiên cứu ................................. 49 2.3.2.1. Lý do lựa chọn mô hình ............................................................................... 49
- 2.3.2.2. Dữ liệu nghiên cứu ...................................................................................... 49 2.3.3. Nội dung và kết quả nghiên cứu .................................................................... 49 2.3.3.1. Thống kê mô tả các biến ............................................................................ 49 2.3.3.2. Phân tích sự tương quan ............................................................................. 51 2.3.3.3. Kết quả kiểm định của mô hình hồi quy ...................................................... 52 2.3.3.4. Đánh giá ảnh hưởng của cấu trúc vốn đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của 28 NH TMCP VN ............................................................................................... 53 Kết luận chương 2 .................................................................................................. 57 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CHO CÁC NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM NHÌN TỪ KHÍA CẠNH CẤU TRÚC VỐN ...................................................................................... 59 3.1. Giải pháp và kiến nghị ................................................................................... 59 3.1.1. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh nhìn từ khía cạnh cấu trúc vốn ............................................................................................................................ 59 3.1.1.1. Gia tăng ổn định khoản mục nợ phải trả .................................................... 59 3.1.1.2. Nâng cao hiệu quả của hoạt động tín dụng ................................................ 62 3.1.2. Các nhóm giải pháp hỗ trợ ............................................................................. 64 3.1.2.1. Nhóm giải pháp về tài chính ...................................................................... 64 3.1.2.2. Nhóm giải pháp về nhân sự ........................................................................ 67 3.1.2.3. Nhóm giải pháp về công nghệ .................................................................... 68 3.1.2.4. Nhóm giải pháp về quản trị - điều hành ..................................................... 69 3.1.3. Kiến nghị ....................................................................................................... 70 3.1.3.1. Xây dựng và hoàn thiện môi trường pháp lý .............................................. 70 3.1.3.2. Hỗ trợ các ngân hàng thực hiện hoạt động M&A ...................................... 71
- 3.1.3.3. Hỗ trợ cho quá trình cơ cấu lại, hiện đại hóa hệ thống NHTM ................. 72 3.1.3.4. Ban hành các quy định hướng dẫn việc hoạch toán theo chuẩn mực kế toán quốc tế ...................................................................................................................... 72 3.1.3.5. Đối với NHNN ............................................................................................ 72 3.2. Những hạn chế của luận văn .......................................................................... 73 3.3. Định hướng nghiên cứu tiếp theo................................................................... 74 Kết luận chương 3 .................................................................................................. 75 KẾT LUẬN ............................................................................................................. 76 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- DANH MỤC NHỮNG CỤM TỪ VIẾT TẮT Ký hiệu Diễn giải BCTC Báo cáo tài chính CFROI Dòng tiền tệ trên suất thu hồi CNH - HĐH Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá DEPS Tỷ số tiền gửi trên tổng tài sản EPS Lợi nhuận trên mỗi cổ phần FEM Mô hình ảnh hưởng cố định IRR Tỷ suất hoàn vốn nội bộ LOANS Tỷ số dư nợ trên tổng tài sản M&A Sáp nhập - Hợp nhất NHNN Ngân hàng Nhà nước NHNNg Ngân hàng nước ngoài NHTM Ngân hàng thương mại NHTMCP VN Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam NHTW Ngân hàng trung ương REM Mô hình ảnh hưởng ngẫu nhiên ROA Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản ROE Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu SIZE Quy mô ngân hàng TCTD Tổ chức tín dụng TD Tỷ số tổng nợ trên tổng tài sản TMCP Thương mại cổ phần TPHCM Thành phố Hồ Chí Minh VN Việt Nam WTO Tổ chức thương mại thế giới
- DANH MỤC BẢNG BIỂU – ĐỒ THỊ DANH MỤC BẢNG BIỂU Trang Bảng 2.1: Danh sách ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam 23 Bảng 2.2: Tổng tài sản của 28 Ngân hàng TMCP VN từ 2007 – 2013 26 Bảng 2.3: Dư nợ cho vay của 28 Ngân hàng TMCP VN từ 2007 – 2013 28 Bảng 2.4: Dư nợ trên Tài sản của 28 Ngân hàng TMCP VN từ 2007 – 30 2013 Bảng 2.5: Nợ phải trả trung bình của 28 Ngân hàng TMCP VN từ 2007 – 33 2013 Bảng 2.6: Tỷ số Nợ phải trả trên Tài sản của 28 NHTMCP VN từ 2007 – 34 2013 Bảng 2.7: Nguồn vốn chủ sở hữu của 28 Ngân hàng TMCP VN từ 2007 – 36 2013 Bảng 2.8: Các Ngân hàng TMCP VN có quy mô Vốn chủ sở hữu lớn 38 Bảng 2.9: Tỷ suất sinh lời trên tài sản của 28 NHTMCP VN từ 2007 – 38 2013 Bảng 2.10: Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu của 28 NHTMCP VN từ 40 2007 – 2013 Bảng 2.11: Giá trị trung bình của ROA & ROE theo các khoảng giá trị của 42 tỷ số Nợ/Tổng tài sản Bảng 2.12: Tóm tắt các biến sử dụng trong mô hình 45 Bảng 2.13: Tóm tắt thống kê mô tả các biến được sử dụng trong mẫu 50 nghiên cứu Bảng 2.14: Ma trận tương quan giữa các biến 51 Bảng 2.15: Kết quả của phép thử VIF 52 Bảng 2.16: Kết quả kiểm định mô hình hồi quy với các biến phụ thuộc 53 ROA và ROE DANH MỤC ĐỒ THỊ Biểu đồ 2.1: Quy mô tài sản của 28 NH TMCP VN từ 2007 – 2013 27 Biểu đồ 2.2: Quy mô Dư nợ cho vay của 28 NH TMCP VN từ 2007 – 29 2013 Biểu đồ 2.3: Mức bình quân Dư nợ trên Tổng tài sản của 28 NH TMCP 31 VN từ 2007 – 2013 Biểu đồ 2.4: Cơ cấu huy động vốn từ khách hàng và các TCTD của 28 NH 32 TMCP VN từ 2007 – 2013 Biểu đồ 2.5: Trung bình Nợ phải trả của 28 NH TMCP VN từ 2007 – 2013 34 Biểu đồ 2.6: Trung bình Nợ phải trả trên Tài sản của 28 NHTMCP VN từ 35 2007 – 2013 Biểu đồ 2.7: Quy mô vốn chủ sở hữu của 28 NH TMCP VN từ 2007 – 37 2013
- Biểu đồ 2.8: Tỷ suất sinh lợi trên tài sản của 28 NHTMCP VN từ 2007 – 39 2013 Biểu đồ 2.9: Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu của 28 NHTMCP VN từ 41 2007 – 2013
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trải qua một thời gian dài hơn mười năm đàm phán và thực hiện một loạt các biện pháp cải cách trong nền kinh tế, hoàn thiện hệ thống pháp luật theo hướng phù hợp với các chính sách, quan điểm của tổ chức thương mại thế giới (WTO), nước ta đã chính thức được gia nhập WTO và là thành viên thứ 150 của tổ chức này vào ngày 11/01/2007. Nói riêng trong lĩnh vực ngân hàng, các nước trên thế giới trong đó có Việt Nam khi gia nhập WTO đều phải cam kết thực hiện chính sách mở cửa để cho các NHTM nước ngoài tham gia một cách bình đẳng vào thị trường Việt Nam trong đó có thị trường kinh doanh tài chính. Như vậy, sẽ xuất hiện một vấn đề mới được đặt ra đó là ngoài việc cạnh tranh lẫn nhau, các NHTM trong nước sẽ phải gặp thêm sự cạnh tranh từ phía các NHTM nước ngoài. Do độ mở của nền kinh tế ngày càng gia tăng nhanh chóng, các NHTM nước ngoài có nhiều lợi thế về tài chính cũng như khả năng quản lý tiên tiến hơn nhiều so với các NHTM trong nước. Điều này đặt ra bài toán hết sức gay go cho các NHTM của chúng ta trước tình thế phải nỗ lực hết mình để cạnh tranh nhằm hoạt động có hiệu quả và tiếp tục đứng vững trên trên thương trường khốc liệt. Và để giải quyết bài toán này, đòi hỏi các ngân hàng trong nước nói chung và NHTM nói riêng phải có nhiều suy nghĩ, trăn trở, phải đề ra được các giải pháp trong lãnh đạo, quản lý để đương đầu với những thách thức mới cũng như xây dựng được một chiến lược cạnh tranh phù hợp trong tình hình hiện nay. Như chúng ta đã biết, có rất nhiều khía cạnh khác nhau tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Một trong những khía cạnh quan trọng đó chính là lựa chọn cấu trúc vốn. Hiện nay, trên thế giới và trong nước cũng có một số công trình nghiên cứu, đề tài khoa học tìm hiểu về mối quan hệ giữa cấu trúc vốn và hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Bài nghiên cứu “Impact of Capital Structure on Performance of Listed Public Sector Banks in India” của tác giả A.M. Goyal được công bố vào tháng 10 năm 2013, đã tiến hành nghiên cứu mức độ tác động của cấu
- 2 trúc vốn đến các nhân tố đóng vai trò quyết định đối với hiệu quả kinh doanh của những ngân hàng Ấn Độ thuộc khu vực công được niêm yết trên sàn chứng khoán quốc gia trong khoảng thời gian từ 2008 đến 2012 dựa trên phương pháp phân tích hồi quy và đã có kết luận về mối quan hệ của một số chỉ tiêu đại diện cho cấu trúc vốn có ảnh hưởng đến như thế nào đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Bài nghiên cứu “Impact of Capital Structure on Banking Performance (A Case Study of Pakistan)” được công bố vào tháng 2 năm 2013 của nhóm tác giả Muhammad Muzaffar Saeed, Ammar Ali Gull và Muhammad Yasran Rasheed đã đánh giá mức độ ảnh hưởng cấu trúc vốn đến hiệu quả hoạt động kinh doanh tại những ngân hàng được niêm yết tại thị trường chứng khoán Karachi trong giai đoạn từ 2007 đến 2011 và kết quả cũng nhận thấy được rằng cấu trúc vốn có tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng… Trong nước ta hiện nay đã có một số bài nghiên cứu về đề tài này nhưng chỉ mới dừng lại ở các doanh nghiệp chứ chưa áp dụng vào lĩnh vực ngân hàng. Có thể kể đến như luận văn Thạc sĩ của tác giả Tăng Thị Thanh Loan được thực hiện năm 2013 có tên “Cấu trúc vốn và hiệu quả hoạt động của các công ty niêm yết tại Sở giao dịch Chứng khoán TP.HCM”. Và còn nhiều bài nghiên cứu khác nữa, tuy nhiên như đã nói; tính đến nay vẫn chưa có đề tài nào nghiên cứu xem cấu trúc vốn có ảnh hưởng như thế nào đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng tại Việt Nam nhằm ứng dụng vào thực tế để có những giải pháp tăng cường hiệu quả trong hoạt động kinh doanh. Hơn nữa, do đặc điểm mỗi ngành nghề khác nhau nên cần thiết phải mở rộng nghiên cứu mối quan hệ giữa cấu trúc vốn và hiệu quả hoạt động kinh doanh ở các doanh nghiệp sang lĩnh vực ngân hàng. Chính vì lý do đó, tác giả lựa chọn đề tài: “Ảnh hưởng cấu trúc vốn đến hiệu quả hoạt động kinh doanh tại các Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam” làm đề tài nghiên cứu. Đề tài này sẽ tập trung vào cấu trúc vốn nhằm tìm hiểu hơn nữa về vai trò của cấu trúc vốn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
- 3 2. Mục tiêu nghiên cứu Đề tài được nghiên cứu nhằm đạt được mục tiêu tìm hiểu cấu trúc vốn có ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh tại các NHTMCP Việt Nam là như thế nào. Để đạt được mục tiêu đó, bài nghiên cứu sẽ làm sáng tỏ những câu hỏi sau đây: - Các lý thuyết về cấu trúc vốn và hiệu quả hoạt động kinh doanh ngân hàng hiện nay? - Cấu trúc vốn có ảnh hưởng như thế nào đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTMCP Việt Nam? - Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh nhìn từ khía cạnh cấu trúc vốn là gì? Để thực hiện điều này, đề tài sẽ nghiên cứu cơ sở lý thuyết về cấu trúc vốn của ngân hàng thương mại thông qua các khái niệm cũng như những công trình nghiên cứu trước đây. Kết hợp với việc phân tích thực trạng, những biến đổi về vốn của các ngân hàng TMCP Việt Nam trong khoảng thời gian từ 2007 – 2013 để có những đánh giá, nhận xét; cũng như để có được số liệu về các chỉ số phản ánh vốn trong ngân hàng; nhằm phục vụ cho mô hình định lượng xem xét sự tác động của vốn đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng TMCP Việt Nam này. Qua đó, luận văn sẽ đề xuất các giải pháp, kiến nghị để nâng cao hơn nữa hiệu quả hoạt động của các ngân hàng TMCP Việt Nam. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu: Sự ảnh hưởng cấu trúc vốn đến các ngân hàng TMCP Việt Nam. 3.2. Phạm vi nghiên cứu: Số liệu để thực hiện nghiên cứu được thu thập từ báo cáo thường niên của 28 ngân hàng TMCP Việt Nam có công bố trên trang web của ngân hàng trong khoảng thời gian từ năm 2007 đến năm 2013. Dựa trên cơ sở lý thuyết đã nghiên cứu để xây dựng mô hình gồm chỉ số thể hiện cấu trúc vốn là biến độc lập: tỷ số tổng nợ trên tổng tài sản (TD).
- 4 Còn biến phụ thuộc thể hiện hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng sẽ được đo lường qua các chỉ tiêu là tỷ suất sinh lợi trên tài sản (ROA) và tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE). Bên cạnh đó, mô hình của bài nghiên cứu cũng bao gồm ba biến kiểm soát là tỷ số tiền gửi trên tổng tài sản (DEPS), tỷ số dư nợ trên tổng tài sản (LOANS) và quy mô ngân hàng (SIZE) được tìm thấy qua các bài nghiên cứu trước là có ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh ngân hàng. 4. Phương pháp nghiên cứu Sử dụng phương pháp thu thập và xử lý số liệu. Số liệu sẽ được thu thập từ các báo cáo thường niên của ngân hàng. Trước tiên tiến hành phân tích định tính số liệu thông qua các biện pháp thống kê mô tả, vẽ biểu đồ… để có những nhận xét về tình hình biến động của số liệu qua các năm. Sau đó, ứng dụng phương pháp định lượng thông qua mô hình hồi quy. Vì số liệu của đề tài được thu thập là theo dạng dữ liệu bảng nên tác giả sẽ dùng kiểm định Hausman để quyết định sử dụng mô hình ảnh hưởng cố định (FEM) hay mô hình ảnh hưởng ngẫu nhiên (REM) để áp dụng chạy mô hình hồi quy. Mục đích của mô hình hồi quy này là nhằm để ước lượng các hệ số hồi quy nhằm đánh giá mức độ ảnh hưởng của chỉ số đại diện cho cấu trúc vốn đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Cuối cùng, sử dụng phương pháp hệ thống, tổng hợp để nêu lên ý nghĩa từ các kết quả của mô hình và đề xuất các giải pháp thích hợp. 5. Kết cấu của luận văn Bố cục của luận văn được bố trí bao gồm 03 chương: CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ ẢNH HƯỞNG CẤU TRÚC VỐN ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.
- 5 CHƯƠNG 2: ẢNH HƯỞNG CẤU TRÚC VỐN ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÁC NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM. CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CHO CÁC NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM NHÌN TỪ KHÍA CẠNH CẤU TRÚC VỐN.
- 6 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ ẢNH HƯỞNG CẤU TRÚC VỐN ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. CẤU TRÚC VỐN VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NHTM Trong bài nghiên cứu “Khái niệm và vai trò của vốn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại” của tác giả Nguyễn Thu Hà được đăng trên trang web Thư viện học liệu mở Việt Nam thì vốn của NHTM là “những giá trị tiền tệ do ngân hàng tự tạo ra hoặc huy động được. Nguồn vốn đó có mục đích là dùng để cho vay, đầu tư hoặc thực hiện các dịch vụ kinh doanh khác. Ngân hàng giữ vai trò là nơi tập trung vốn rồi sau đó phân phối lại vốn dưới hình thức tiền tệ, làm tăng nhanh quá trình luân chuyển vốn, thúc đẩy kinh tế phát triển. Đồng thời, chính các hoạt động đó lại quyết định sự tồn tại và phát triển của ngân hàng”. Nói tóm lại nguồn vốn trong ngân hàng bao gồm vốn chủ sở hữu và các loại vốn còn lại được huy động từ thị trường bằng nhiều phương thức khác nhau ta gọi chung là nợ. Ta có Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn = Vốn chủ sở hữu + Nợ, điều này tương đương với: Vốn chủ sở hữu + Nợ =1 Tổng nguồn vốn Vậy để tìm hiểu vốn có ảnh hưởng như thế nào đến hiệu quả hoạt động kinh doanh ngân hàng ta cần tìm hiểu thông qua chỉ số Nợ trên Tổng nguồn vốn (hay Tổng tài sản). Do trong các ngân hàng thì Nợ có vai trò là nguồn vốn chủ yếu, quan trọng. 1.1.1. Các lý thuyết về cấu trúc vốn Trong quá trình phát triển các lý thuyết về cấu trúc vốn thì công trình nghiên cứu đầu tiên, có đóng góp quan trọng là của Modigliani và Miller (1958). Luận điểm đầu tiên của Modigliani và Miller (thường được viết tắt là M&M) vào năm 1958 đã cho rằng giá trị doanh nghiệp độc lập với cấu trúc vốn. Với các giả định thị
- 7 trường vốn hoàn hảo như không có các chi phí giao dịch, tỷ lệ vay giống như tỷ lệ cho vay và bằng với tỷ lệ vay miễn phí cùng với việc đánh thuế được bỏ qua… đồng nghĩa với việc vay nợ mang đến một thuận lợi đó là nợ vay rẻ hơn và ít rủi ro hơn cho nhà đầu tư; và một bất lợi đó là chi phí vốn chủ sở hữu sẽ tăng cùng với nợ. Luận điểm M&M đã chứng minh được hai tác động đó cân bằng nhau; tức là việc vay nợ mang đến cho chủ sở hữu tỷ suất lợi tức cao hơn, nhưng đây cũng chính là những gì chủ sở hữu phải bù đắp cho nguy cơ tăng lên từ tỷ lệ vốn vay so với tổng vốn. Do lý thuyết này dựa trên các giả định hạn chế và không phù hợp lắm với thực tế nên việc ứng dụng lý thuyết này vào đời thực vẫn còn nhiều hạn chế. Năm 1963, M&M đã đưa ra một nghiên cứu tiếp theo, xem xét lại bài nghiên cứu trước đây của họ vào năm 1958 bằng cách kết hợp lợi ích của thuế thu nhập doanh nghiệp là bộ phận quan trọng trong quyết định về cấu trúc vốn. Theo đó, sự hiện diện của thuế thu nhập doanh nghiệp thì việc sử dụng nợ sẽ làm tăng giá trị doanh nghiệp. Chi phí lãi vay là chi phí sẽ được khấu trừ khi tính thuế; do vậy, các doanh nghiệp có nghĩa vụ nộp thuế sẽ được hưởng lợi ích từ lá chắn thuế. Như vậy, theo M&M (1963) thì cấu trúc vốn có liên quan đến giá trị doanh nghiệp. Doanh nghiệp sử dụng nợ càng nhiều thì giá trị càng tăng do những lợi ích từ lá chắn thuế mang lại. Hai lý thuyết của M&M tuy không được áp dụng nhiều vào thực tế do một số giả định chưa phù hợp thực tiễn. Tuy nhiên, đây là hai lý thuyết định tính đầu tiên về cấu trúc vốn trong lĩnh vực kinh tế học tài chính, được xem là nền tảng để các nhà nghiên cứu khác tiếp tục phân tích. Như đã đề cập, cấu trúc vốn tối ưu liên quan đến việc đánh đổi giữa chi phí và lợi ích của doanh nghiệp. Các lý thuyết về cấu trúc vốn có thể xem xét tiếp theo nhìn chung được tập trung vào ba chủ đề nổi bật đó là lý thuyết đánh đổi cấu trúc vốn, lý thuyết trật tự phân hạng và lý thuyết chi phí đại diện. Lý thuyết đánh đổi cấu trúc vốn giải thích vì sao các doanh nghiệp thường được tài trợ kết hợp giữa nợ vay và vốn cổ phần. Do bên cạnh sự hiện hữu lợi ích
- 8 tấm chắn thuế từ nợ, thì còn tồn tại thêm chi phí kiệt quệ tài chính. Với mỗi phần trăm tỷ lệ nợ tăng thêm, khi lợi ích tấm chắn thuế gia tăng thì chi phí kiệt quệ tài chính cũng tăng. Đến lúc mà khi vay thêm nợ thì hiện giá lợi ích từ tấm chắn thuế không cao hơn hiện giá chi phí kiệt quệ tài chính nữa thì việc vay nợ không còn mang lại lợi ích cho doanh nghiệp. Chính vì thế, khi các giám đốc tài chính lựa chọn được tỷ lệ vay nợ hợp lý dựa trên nguyên tắc cân bằng này thì đó cũng là cấu trúc vốn tối ưu của doanh nghiệp. Lý thuyết đánh đổi cấu trúc vốn này đã được nghiên cứu bởi Kraus và Litzenberger (1973), Myers (1977) và Myers (1984). Lý thuyết trật tự phân hạng được nghiên cứu khởi đầu bởi Myers và Majluf (1984). Lý thuyết này dựa trên kết quả của thông tin bất cân xứng dẫn đến việc nhà quản lý hiểu rõ hơn về giá trị doanh nghiệp, rủi ro cũng như các hoạt động tiềm năng trong tương lai của doanh nghiệp hơn là các nhà đầu tư bên ngoài. Điều này làm cho các nhà quản lý phải lựa chọn giữa tài trợ nội bộ và tài trợ từ bên ngoài; giữa phát hành mới chứng khoán nợ và chứng khoán vốn cổ phần. Điều này đưa tới một trật tự phân hạng, bắt đầu sẽ dựa vào nguồn vốn nội bộ, tiếp đến là phát hành nợ và sau đó là cấp phát vốn cổ phần được cấp phát. Lý thuyết chi phí đại diện năm 1976, Jensen và Meckling xem xét lại mô hình M&M với giả định các quyết định đầu tư độc lập với cấu trúc vốn. Như ta đã biết, nhiệm vụ chủ yếu của các nhà quản lý là tối đa hóa lợi nhuận cho công ty cũng như lợi ích của cổ đông. Tuy nhiên, theo lý thuyết này thì Jensen và Meckling (1976) và Jensen và Ruback (1986) lập luận rằng các nhà quản lý không phải lúc nào cũng ra quyết định để tối đa hóa lợi nhuận cho các cổ đông mà họ có thể thông qua các khoản đầu tư phi lợi nhuận dù có thể mang đến thiệt hại cho cổ đông nhưng mang đến lợi ích cá nhân cho họ. Để giảm thiểu xung đột này, Pinegar và Wilbricht (1989) đã lập luận rằng cấu trúc vốn có thể được chọn thông qua sự gia tăng mức độ nợ và không gia tăng chi phí đại diện. Điều này làm cho các nhà quản lý quyết định đầu tư vào các dự án phi lợi nhuận thì họ không thể trả lãi cho chủ nợ, khi chủ nợ buộc công ty thanh lý thì các nhà quản lý sẽ bị mất quyền quyết định hoặc có thể bị mất việc. Vậy lý thuyết này cho rằng các công ty vay nợ thì tốt hơn. Đòn bẩy tài
- 9 chính tăng sẽ làm giảm chi phí đại diện, giảm các hoạt động thiếu hiệu quả và do đó tăng hiệu quả hoạt động doanh nghiệp. 1.1.2. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM Hiệu quả hoạt động kinh doanh là một phạm trù biểu hiện sự phát triển theo chiều sâu, phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực với chi phí bỏ ra ít nhất mà đạt hiệu quả cao nhất. Hiệu quả hoạt động kinh doanh trong ngân hàng có thể được đánh giá theo hai phương diện; đó là định tính hoặc định lượng. Về phương diện định tính đánh giá hiệu quả hoạt động là đánh giá thông qua các biện pháp ngân hàng quyết định trong quá trình hoạt động. Điển hình là xem xét các chính sách, chiến lược có phù hợp chưa; bộ máy quản trị – điều hành – thanh tra giám sát hoạt động có hiệu quả không; và cũng không kém phần quan trọng đó là đánh giá trình độ chuyên môn của đội ngũ nhân viên vì đội ngũ nhân viên có làm việc chuyên nghiệp thì mới đảm bảo triển khai thành công các chính sách, thực hiện hiệu quả các chiến lược mà nhà quản lý đề ra. Những tiêu chí đó sẽ giúp chúng ta đánh giá được ngân hàng có hoạt động và phát triển có hiệu quả hay không về mặt định tính. Đứng trên phương diện định lượng có khá nhiều mô hình, chỉ số nhằm đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh. Nhìn chung để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh về mọi mặt, chúng ta thường sử dụng các chỉ tiêu định lượng để xác định. Bởi lẽ các chỉ tiêu định tính sẽ mang tính chủ quan của người đánh giá. Cho nên các chỉ tiêu định lượng mới cho ta biết được ngân hàng đó thực sự hoạt động có hiệu quả hay không. Các chỉ tiêu định lượng thường được sử dụng như chỉ tiêu lợi nhuận; vì lợi nhuận là chỉ tiêu phản ánh tổng hợp tình hình kinh doanh. Các nhà nghiên cứu thường sử dụng các mô hình như IRR (Internal Rate of Return – tỷ suất hoàn vốn nội bộ), CFROI (Cash Flow Return on Investment – dòng tiền tệ trên suất thu hồi), DCF (Discounted Cash Flow – dòng tiền chiết khấu); cùng các chỉ số như ROE (Return on Equity – tỷ suất sinh lời trên vốn chủ), ROA (Return on Asset – tỷ
- 10 suất sinh lời trên tài sản), EPS (Earning Per Share – lợi nhuận trên mỗi cổ phần), NIM… Trong đó, chỉ tiêu được sử dụng rộng rãi hơn cả là ROE và ROA. Lợi nhuận sau thuế ROE = x 100 Vốn chủ sở hữu Chỉ tiêu ROE cho biết số lợi nhuận được thu về cho các chủ sở hữu sau khi họ đầu tư một đồng vốn vào hoạt động kinh doanh. Lợi nhuận sau thuế ROA = x 100 Tổng tài sản Chỉ tiêu ROA thể hiện tính hiệu quả của quá trình tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. ROA cho biết bình quân một đồng tài sản được sử dụng trong quá trình hoạt động kinh doanh thì tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận. 1.2. ẢNH HƯỞNG CẤU TRÚC VỐN ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI Quyết định lựa chọn cấu trúc vốn là một quyết định quan trọng liên quan đến sự sống còn của một tổ chức, ngân hàng cũng không phải là một ngoại lệ; do lợi nhuận trực tiếp chịu ảnh hưởng bởi những quyết định này. Vì vậy, việc xác định cấu trúc vốn cần được các doanh nghiệp dành sự chú ý và quan tâm thích đáng. Cấu trúc vốn có thể được hiểu là khi doanh nghiệp kết hợp nợ ngắn hạn, nợ dài hạn, cổ phần ưu đãi và vốn cổ phần thường nhằm tài trợ cho các quyết định đầu tư của mình. Một trong những mục tiêu chính trong quản lý doanh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận của chủ sở hữu và cổ đông. Mục tiêu này có thể đạt được bằng các quyết định tài chính hợp lý về sử dụng cấu trúc vốn tối ưu nhằm làm giảm chi phí sử dụng vốn. Cấu trúc vốn tối ưu liên quan tới việc đánh đổi giữa chi phí và lợi ích của doanh nghiệp. Khi
- 11 doanh nghiệp quyết định tài trợ bằng vốn vay nợ sẽ tạo ra “lá chắn thuế”, mà còn có thể tập trung quyền ra các quyết định quản lý. Tuy nhiên gánh nặng từ chi phí vay nợ lại tạo áp lực với doanh nghiệp. Trường hợp tài trợ từ vốn góp cổ phần sẽ không tạo ra chi phí sử dụng vốn; nhưng các cổ đông có thể can thiệp vào hoạt động điều hành doanh nghiệp. Sách Tài chính doanh nghiệp hiện đại của PGS. TS. Trần Ngọc Thơ trong chương 16 đã viết: “Cấu trúc vốn tối ưu xảy ra ở điểm mà tại đó tối thiểu hóa chi phí sử dụng vốn, tối thiểu hóa rủi ro và tối đa hóa giá trị doanh nghiệp”. Ngoài ra, trong chương này còn kết luận rằng: “Giá trị của doanh nghiệp độc lập với cấu trúc vốn nếu có các thị trường vốn hoàn hảo và không có thuế thu nhập doanh nghiệp”. Trong khi đó, trên thực tế thì thị trường vốn hoàn hảo không tồn tại mà có sự hiện diện của thuế thu nhập doanh nghiệp. Vậy cấu trúc vốn không độc lập với giá trị doanh nghiệp; mà giá trị doanh nghiệp là nhân tố để đánh giá doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả hay không. Nghĩa là, cấu trúc vốn trên thực tế có ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Ngân hàng cũng là một trong các loại hình doanh nghiệp nên cũng không nằm ngoài quy luật ấy. Muốn doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả thì cần lựa chọn được cấu trúc vốn hợp lý. Vấn đề về cấu trúc vốn luôn khiến các giám đốc tài chính phải bận tâm; nhất là ở doanh nghiệp trông cậy nhiều vào nợ như ngân hàng. Tuy nhiên, vẫn tồn tại các hạn chế khi vận dụng kết quả nghiên cứu còn mang nhiều tính lý thuyết này vào các quyết định của doanh nghiệp, vẫn chưa thể định lượng cụ thể để xác định cấu trúc vốn nào là tối ưu; đó chính là khoảng cách giữa lý thuyết và thực tiễn. Nhìn chung, lý thuyết về sự ảnh hưởng cấu trúc vốn đến hiệu quả hoạt động kinh doanh riêng trong lĩnh vực ngân hàng hiện vẫn còn mơ hồ; chưa có được một kết luận rõ ràng. Trên thực tế, ảnh hưởng cấu trúc vốn đến hiệu quả hoạt động kinh doanh được biết đến qua những kết luận của những bài nghiên cứu từ các tác giả nước ngoài về lĩnh vực này. Vậy để tìm hiểu thêm trên thực tế cấu trúc vốn có ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh trong ngân hàng theo chiều hướng như
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
123 p | 843 | 193
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 36 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 20 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 19 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 11 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn