Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Ảnh hưởng của hành vi công dân trong tổ chức (OCB) tới kết quả làm việc của người lao động tại Công ty TNHH MTV Cao Su Bình Long
lượt xem 6
download
Đề tài nghiên cứu nhằm 3 mục tiêu: Xác định các yếu tố có khả năng ảnh hưởng đến kết quả làm việc của người lao động; xác định độ ảnh hưởng của từng yếu tố; giải pháp để nâng cao kết quả làm việc của người lao động. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Ảnh hưởng của hành vi công dân trong tổ chức (OCB) tới kết quả làm việc của người lao động tại Công ty TNHH MTV Cao Su Bình Long
- BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRẦN QUỐC BÌNH ẢNH HƯỞNG CỦA HÀNH VI CÔNG DÂN TRONG TỔ CHỨC (OCB) TỚI KẾT QUẢ LÀM VIỆC CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV CAO SU BÌNH LONG LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2019
- BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRẦN QUỐC BÌNH ẢNH HƯỞNG CỦA HÀNH VI CÔNG DÂN TRONG TỔ CHỨC (OCB) TỚI KẾT QUẢ LÀM VIỆC CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV CAO SU BÌNH LONG LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH (Hệ điều hành cao cấp) MÃ SỐ: 8340101 Người hướng dẫn khoa học: TS.Nguyễn Hữu Lam Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2019
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài nghiên cứu “Ảnh hưởng của hành vi công dân trong tổ chức (OCB) tới kết quả làm việc của người lao động tại công ty TNHH MTV Cao Su Bình Long” là đề tài nghiên cứu của tôi dưới sự hướng dẫn của TS. Nguyễn Hữu Lam. Cơ sở lý luận được tham khảo từ các tài liệu được nêu ở phần Tài liệu tham khảo. Các số liệu, kết quả được trình bày trong luận văn do chính Tôi trực tiếp thu thập thống kê và xử lý, đảm bảo tính trung thực, nhất quán và chưa được công bố trên bất kỳ phương tiện thông tin nào. Tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn với cam kết trên. Thành phố Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2019 Tác giả TRẦN QUỐC BÌNH
- MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ TÓM TẮT ABSTRACT MỤC LỤC CHƯƠNG 1: TỔNG QUÁT .............................................................................. 1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................1 1.2. Giới thiệu sơ lược về Công ty TNHH MTV Cao su Bình Long .........................4 1.3. Thực trạng về tình hình sản xuất của Công ty ....................................................5 1.4. Đặc điểm công việc tại công ty ............................................................................8 1.4.1. Mang tính chất thời vụ ...............................................................................8 1.4.2. Mang tính chất độc hại ...............................................................................9 1.4.3. Chế độ lương, thưởng, phúc loại ................................................................9 1.4.4. Chính sách đào tạo và phát triển nghề nghiệp ............................................9 1.5. Tổng quan tình hình nghiên cứu ..........................................................................9 1.6. Mục tiêu nghiên cứu...........................................................................................11 1.7. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................12 1.8. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................12 1.9. Bố cục của luận văn ...........................................................................................12 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ............... 13 2.1 Tổng quan về hành vi công dân trong tổ chức ....................................................13 2.1.1. Khái niệm về hành vi công dân tổ chức ...................................................13 2.1.2. Các kiểu hành vi OCB ..............................................................................14 2.1.3. Các quan điểm đo lường hành vi công dân trong tổ chức ........................14 2.2. Hành vi công dân trong tổ chức và các đặc điểm cá nhân .................................17 2.2.1. Về giới tính ...............................................................................................17 2.2.2. Về độ tuổi .................................................................................................18
- 2.2.3. Về trình độ học vấn ..................................................................................18 2.2.4. Về thâm niên làm việc ..............................................................................18 2.2.5. Về vị trí công tác ......................................................................................19 2.3. Vai trò của OCB đối với tổ chức........................................................................19 2.4. Mô hình nghiên cứu ...........................................................................................19 2.5. Giả thuyết nghiên cứu ........................................................................................21 CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................. 22 3.1. Thang đo.............................................................................................................22 3.2. Thiết kế bảng câu hỏi khảo sát ...........................................................................22 3.3. Phương pháp chọn mẫu và phương pháp thu thập thông tin .............................23 3.3.1. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu.............................................................23 3.3.2. Phương pháp chọn mẫu ............................................................................23 3.3.3. Phương pháp thu thập thông tin ...............................................................23 3.4. Phương pháp phân tích số liệu ...........................................................................24 3.4.1. Phân tích tần số (Frequency Analysis) .....................................................24 3.4.2. Kiểm định độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha ..........24 3.4.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA .............................................................25 3.4.4. Phân tích hồi quy tuyến tính .....................................................................25 3.4.5. Phân tích phương sai ................................................................................25 CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......................................................... 28 4.1 Sơ lược về thông tin chung của mẫu khảo sát.....................................................28 4.1.1. Về giới tính ...............................................................................................28 4.1.2. Về độ tuổi .................................................................................................28 4.1.3. Về trình độ học vấn ..................................................................................29 4.1.4. Về vị trí công tác ......................................................................................29 4.1.5. Về thâm niên làm việc ..............................................................................30 4.2 Độ tin cậy của thang đo .......................................................................................31 4.2.1. Kết quả Cronbach’s Alpha các thang đo ..................................................31 4.2.2. Phân tích hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha................................................31 4.2.3. Phân tích nhân tố khám phá (EFA) ..........................................................31 4.2.3.1 Phân tích nhân tố cho biến độc lập .................................................32
- 4.2.3.2 Phân tích nhân tố cho biến phụ thuộc ............................................32 4.3 Mô hình hồi quy và các yếu tố tác động đến hành vi công dân trong tổ chức đến kết quả làm việc của người lao động.........................................................................35 4.3.1. Kiểm định hệ số tương quan ....................................................................35 4.3.2. Kiểm định hệ số hồi quy...........................................................................36 4.3.3. Kiểm định mức phù hợp của mô hình (Adjusted R square, ANOVA) ....36 4.3.4. Phân tích xu hướng chung quan điểm của đối tượng khảo sát đối với các tiêu chí hành vi công dân ..........................................................................................41 4.3.5. So sánh hành vi công dân của nhân viên trong tổ chức tới việc thực hiện với các đặc điểm cá nhân ..........................................................................................46 CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................... 51 5.1 Thảo luận kết quả ................................................................................................51 5.1.1. Về thang đo hành vi công dân tổ chức (OCB) .........................................51 5.1.2. Về thang đo CIPD ....................................................................................51 5.2 Một số giải pháp đề xuất .....................................................................................51 5.2.1. Nhóm giải pháp thông qua kết quả phân tích hồi quy..............................52 5.2.2. Nhóm giải pháp phân tích sự khác biệt của các biến độc lập thông qua các đặc điểm cá nhân ..........................................................................................55 5.3 Kết luận và kiến nghị ..........................................................................................57 5.3.1. Kết luận ....................................................................................................57 5.3.2. Hạn chế của đề tài ....................................................................................57 5.3.3. Kiến nghị cho các đề tài tiếp theo ............................................................58 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC PHỤ LỤC 1: DÀN BÀI PHỎNG VẤN ĐỊNH TÍNH ......................................... 62 PHỤ LỤC 2: BẢNG TỔNG HỢP CÁC BIẾN QUAN SÁT SAU KHI PHỎNG VẤN TAY ĐÔI ................................................................................................. 65 PHỤ LỤC 3: DÀN BÀI VÀ KẾT QUẢ PHỎNG VẤN NHÓM .......................... 67 PHỤ LỤC 4: BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT ...................................................... 72 PHỤ LỤC 5: THÔNG TIN CHUNG CỦA MẪU KHẢO SÁT ............................ 76
- PHỤ LỤC 6: KẾT QUẢ CHẠY CRONBACH'S ALPHA CỦA CÁC THANG ĐO ......................................................................................................................... 77 PHỤ LỤC 7: KẾT QUẢ CHẠY CRONBACH;S ALPHA TỔNG THỂ ............... 83 PHỤ LỤC 8: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ EFA CHO CÁC BIẾN ĐỘC LẬP ............................................................................................... 85 PHỤ LỤC 9: BẢNG TỔNG HỢP CÁC BIẾN SAU KHI PHÂN TÍCH NHÂN TỐ BIẾN ĐỘC LẬP ............................................................................................... 87 PHỤ LỤC 10: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ EFA CHO CÁC BIẾN PHỤ THUỘC ......................................................................................... 89 PHỤ LỤC 11: MA TRẬN TƯƠNG QUAN GIỮA CÁC NHÂN TỐ .................. 91 PHỤ LỤC 12: KIỂM ĐỊNH HỆ SỐ HỒI QUY .................................................. 92 PHỤ LỤC 13: MỨC ĐỘ GIẢI THÍCH CỦA MÔ HÌNH ................................... 93
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ASEAN Hiệp Hội Các Quốc Gia Đông Nam Á EU Liên Minh Châu Âu Latex HA Mủ Ly Tâm có hàm lượng Ammonia cao Latex LA Mủ Ly Tâm có hàm lượng Ammonia thấp MTV Một Thành Viên OCB Hành Vi Công Dân trong Tổ Chức RSS Mủ Tờ Xông Khói SVR Cao Su Tiêu Chuẩn Việt Nam SPSS Phần mềm thống kê SPSS của hãng IBM TNHH Trách Nhiệm Hữu Hạn VRG Tập Đoàn Cao Su Việt Nam VRA Hiệp Hội Cao Su Việt Nam WTO Tổ Chức Thương Mại Thế Giới
- DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1: Thống kê tình hình trả hàng năm 2018.......................................................6 Bảng 1.2: Báo cáo tình hình trả hàng 6 tháng cuối năm 2018 ....................................6 Bảng 2.1: Bảng thể hiện mô hình nghiên cứu ...........................................................20 Bảng 4.1: Kiểm định độ thích hợp của mô hình biến độc lập...................................32 Bảng 4.2: Kiểm định độ thích hợp của mô hình biến phụ thuộc ..............................33 Bảng 4.3: Kết quả kiểm định phương sai trích các yếu tố ........................................34 Bảng 4.4: Bảng tổng hợp các biến sau khi phân tích nhân tố ...................................35 Bảng 4.5: Kiểm định hệ số hồi quy ...........................................................................36 Bảng 4.6: Bảng mức độ giải thích của mô hình (Adjusted R square) ......................38 Bảng 4.7: Bảng mức độ phù hợp mô hình phương sai ANOVA ..............................38 Bảng 4.9: Thứ tự ảnh hưởng của hành vi công dân ..................................................39 Bảng 4.10: Ý nghĩa của các tiêu thức biến tận tình (PC) ..........................................41 Bảng 4.11: Kết quả khảo sát biến tận tình (PC) ........................................................41 Bảng 4.12: Ý nghĩa của các tiêu thức biến lịch thiệp (JS) ........................................42 Bảng 4.13: Kết quả khảo sát biến lịch thiệp (JS) ......................................................42 Bảng 4.14: Ý nghĩa của các tiêu thức biến cao thượng (TQ)....................................43 Bảng 4.15: Kết quả khảo sát biến cao thượng (TQ) .................................................43 Bảng 4.16: Ý nghĩa của các tiêu thức biến tận tâm (WE) .........................................43 Bảng 4.17: Kết quả khảo sát biến tận tâm (WE) .......................................................44 Bảng 4.18: Ý nghĩa của các tiêu thức biến phẩm hạnh (DK) ...................................44 Bảng 4.19: Kết quả khảo sát biến phẩm hạnh (DK) .................................................45 Bảng 4.20: Ý nghĩa của các tiêu thức biến phụ thuộc (SOCB) ................................45 Bảng 4.21: Kết quả sự khác biệt OCB theo giới tính................................................47 Bảng 4.22: Kết quả sự khác biệt OCB theo độ tuổi ..................................................47 Bảng 4.23: Kết quả sự khác biệt OCB theo trình độ học vấn ...................................48 Bảng 4.24: Kết quả sự khác biệt OCB theo thâm niên làm việc...............................48 Bảng 4.25: Kết quả sự khác biệt OCB theo vị trí công tác .......................................49 Bảng 4.26: Tổng hợp kết quả thu được từ đặc điểm cá nhân ...................................50
- DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức và quản lý của công ty ............................................4 Hình 1.2: Công ty TNHH MTV Cao su Bình Long....................................................5 Hình 1.3: Quy trình chế biến cao su SVR 10 từ mủ tạp .............................................8 Hình 2.1: Mô hình nghiên cứu ..................................................................................21 Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu ................................................................................27 Hình 4.1: Biểu đồ khảo sát về giới tính ....................................................................28 Hình 4.2: Biểu đồ khảo sát về độ tuổi .......................................................................28 Hình 4.3: Biểu đồ khảo sát về trình độ học vấn ........................................................28 Hình 4.4: Biểu đồ khảo sát về vị trí công tác ............................................................29 Hình 4.5: Biểu đồ khảo sát về thâm niên làm việc ...................................................30 Hình 4.6: Kiểm định phân phối chuẩn của phần dư..................................................40 Hình 4.7: Kiểm định phương sai của phần dư không đổi………………………….41
- TÓM TẮT Hiện nay tại Việt Nam, số lượng doanh nghiệp vừa và nhỏ chiếm đa số do các chính sách đã được nới lỏng, tạo điều kiện cho nhiều doanh nghiệp mới được mở ra. Sau khi nước chúng ta ngày càng hội nhập với quốc tế thì cũng mở ra rất nhiều cơ hội mới, nhưng đồng thời cũng mang lại những thách thức to lớn như sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt hơn từ các doanh nghiệp lớn nước ngoài. Các doanh nghiệp vừa và nhỏ đặc biệt là trong ngành cao su việt nam nói riêng hiện đang gặp rất nhiều khó khăn do cao su xuống giá dẫn đến việc cạnh tranh gay gắt hơn. Do đó, bên cạnh những giải pháp truyền thống như tăng vốn, đầu tư vào khoa học công nghệ, nhà nước có chính sách hỗ trợ,… thì việc chủ động nâng cao nhất lượng bộ máy nhân lực của công ty cũng là một trong những yếu tố then chốt để tăng tính cạnh tranh. Đề tài nghiên cứu “Ảnh hưởng của hành vi công dân trong tổ chức (OCB) tới kết quả làm việc của người lao động tại công ty TNHH MTV Cao Su Bình Long” dưới sự hướng dẫn của TS. Nguyễn Hữu Lam góp phần hiểu rõ hơn về tầm quan trọng của hành vi công dân tổ chức đối với hiệu quả làm việc trong tổ chức cũng như góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ công nhân viên chức trong công ty một cách khoa học. Đề tài thực hiện qua ba bước chính sau: Nghiên cứu định tính bao gồm việc khảo sát, thu thập và tổng hợp lại thông tin đã khảo sát được, đánh giá tài liệu đồng thời trao đổi, tham khảo ý kiến chuyên gia lựa chọn mô hình và xây dựng thang đo (Organ 1988 và thang đo kết quả làm việc cá nhân CIPD 2003 gồm 6 yếu tố với 37 biến quan sát). Các nhân tố và biến quan sát của thang đo được đưa vào bảng câu hỏi khảo sát để nghiên cứu định lượng. Nghiên cứu định lượng với 120 mẫu khảo sát đạt yêu cầu. Sử dụng phần mềm SPSS để tiến hành kiểm định độ tin cậy của thang đo qua hệ số Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA, phân tích tương quan và hồi quy, kiểm định sự khác biệt các nhân tố liên quan đến đặc điểm cá nhân của người lao động,…Kết quả tổng hợp các yêu tố tác động đến kết quả làm việc của người lao động theo thứ tự tầm quan trọng là: Phẩm hạnh nhân viên, Tận tâm, Tận tình, Lịch thiệp, Cao thượng.
- Trên cơ sở kết quả nghiên cứu định tính, định lượng và kết hợp với thực trạng hiện nay của công ty, tác giả đã đưa ra các nhóm giải pháp tương ứng nhằm nâng cao ý thức và cải thiện kết quả làm việc của người lao động tại công ty.
- ABSTRACT Currently in Vietnam, most of the companies is either small or mid-sized, because of expansionary policy helped many new companies to be open. When our country integrate more with the world, many new opportunities came, but also with new threats for domestic producers like more competition from foreign market. Small and mid-sized companies in the rubber industry are having a hard time because of the price drop in natural rubber on the international market, causing even more competion for rubber exporting countries like Vietnam. Therefore, to compete, besides traditional methods like increase in equity, invest in technology, government subsidy,… Firms can actively increase the quality of human resources therefore increase productivity of the firm as a whole. Research topic “The impact of Organization Citizenship Behaviour (OCB) on the employees’ work result at Binh Long Rubber Company Ltd.”, under the guidance of Dr. Nguyen Huu Lam, contribute to knowledge about how important OCB is to the organization’s efficiency. As well as contribute to increase the quality of the workforce in the conpany in a scientific way. The research topic is carried out in three main steps: Qualitative research through survey, collecting and synthesizing the collected research results, evaluation on the results as well as communication with experts about choosing model and selecting scales (Organ 1988 and individual work scale CIPD 2003 consist of 6 elements with 37 orserved variables). The factors and observed variables are included the survey’s questionaire for quantitative research. Quantitative research consist of 120 survey samples that is qualified. Using SPSS program to check the reliability of the scale through Cronbach’s Alpha coefficient, EFA discovery factor analysis, correlation analysis and regression, testing the difference of factors related to personal characteristic of employees,…. The results of the synthesized factors affecting the work efficiency of workers are: Employee Morality, Conscientious, Devoted, Polite, Noble. Based on the results of quanlitative, quantitative research and synthesizing with the company’s real situation, the author has suggested suitable solutions for each section, to promote awareness of OCB therefore increase employees’ work efficiency at the company.
- 1 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU 1.1 Tính cấp thiết của đề tài Có thể nhận định rằng việc mở cửa và hội nhập kinh tế quốc tế đã đặt nền kinh tế Việt Nam trước những cơ hội lớn, bên cạnh đó là những thách thức cũng không hề nhỏ. Đây được xem là cơ hội to lớn cho các doanh nghiệp Việt Nam trao đổi, thông thương với các thị trường lớn như Mỹ, EU, Trung Quốc, Hàn Quốc hay Nhật Bản,...Tuy nhiên, trong quá trình hội nhập, đặc biệt là kể từ lúc Việt Nam gia nhập tổ chức WTO thì đã bộc lộ rõ nét hơn những điểm yếu và lỗ hổng của nền kinh tế nước ta. Vì vậy, hiện nay cần phải đòi hỏi phải có một chiến lược kinh doanh, xuất nhập khẩu thật sự hiệu quả nhằm góp phần cải thiện sự phân bổ về nguồn lực nước nhà, đồng thời nâng cao khả năng cạnh tranh và ổn định kinh tế vĩ mô. Chính điều đó càng có ý nghĩa hơn nữa trong bối cảnh nước ta. Chuyển đổi mô hình tăng trưởng theo xu hướng chất lượng và hiệu quả như đã đề ra trong Chiến lược Phát triển kinh tế - xã hội năm 2011-2020. Tuy nhiên, khi chúng ta hội nhập kinh tế quốc tế sẽ luôn đi kèm với các rủi ro và thách thức, các doanh nghiệp trong nước sẽ phải đối mặt với một số thách thức lớn về kinh tế Một thách thức lớn mà chúng ta phải đối mặt là sức ép cạnh tranh từ hàng hóa nhập khẩu của các nước đối tác. Việc mở cửa thị trường, cắt giảm thuế sâu sẽ là cơ hội cho hàng hóa nhập khẩu tăng lên, cạnh tranh với hàng hóa trong nước vốn chất lượng chưa cao. Nếu không có sự chuẩn bị tốt, một số ngành sản xuất có thể sẽ gặp khó khăn. Tại Việt Nam, số lượng doanh nghiệp vừa và nhỏ chiếm tỷ trọng chủ yếu (trên 90%). Do đó, khi hội nhập kinh tế quốc tế càng sâu thì cạnh tranh giữa các doanh nghiệp nội địa với nhau hay doanh nghiệp nội địa với doanh nghiệp ngoại ngày càng gay gắt. Điều này diễn ra rõ nét trong các đơn vị sản xuất ngành nghề cao su. Sản xuất và chế biến sản phẩm cao su là một trong những ngành sản xuất nông lâm nghiệp quan trọng nhất của Việt Nam. Tuy nhiên, diện tích cao su tiểu điền vẫn chiếm phần lớn và đây sẽ là một thách thức để cung ứng các yêu cầu, tiêu chí ngày càng tăng của thị trường về sản phẩm cao su bền vững. Theo Ông Võ Hoàng An, Tổng Thư ký Hiệp hội Cao su Việt Nam (VRA) cho biết, trong tháng 1/2019, Việt Nam đã xuất khẩu 175.000 tấn cao su, đạt kim ngạch
- 2 220 triệu USD, tăng 10,8% về giá trị và 28,9% về khối lượng so với cùng thời gian năm 2018. Điều này dự báo những tín hiệu tốt hơn cho ngành cao su Việt Nam trong năm 2019 này, nhất là việc phục hồi giá cao su xuất khẩu. Theo đó, nhu cầu cao su trên toàn thế giới ước sẽ tăng 4,2% (lên 14,59 triệu tấn)/2019, trong khi tổng sản lượng được dự báo là 14,84 triệu tấn. Ngành cao su trong nước sẽ được hưởng lợi từ đây và cả việc giá cao su có thể sẽ lên cao. Hiện tại Trung Quốc đang là thị trường tiêu thụ cao su lớn trên thế giới (chiếm 40% thị phần). Ngoài ra, từ năm 2019, nguồn cung cao su từ các nước sản xuất lớn có dấu hiệu sụt giảm do yếu tố mùa vụ. Mặt khác, ngay từ đầu năm 2019, 3 quốc gia sản xuất cao su lớn tại khu vực ASEAN là Thái Lan, Indonesia và Malaysia (chiếm khoảng 70% sản lượng cao su thiên nhiên thế giới) đã đưa ra kế hoạch giảm số lượng cao su xuất khẩu để đẩy giá tăng hơn. Theo đó, các nước này dự kiến sẽ giảm khoảng 300.000 tấn cao su xuất khẩu trong năm 2019 này. Đối với Việt Nam, dù trong tháng 2/2019, giá xuất khẩu vẫn thấp hơn 13,1% so với cùng kỳ năm 2018 (đạt bình quân 1.271,3 USD/tấn), song các thông tin về thị trường cao su thế giới đã góp phần đẩy giá cao su thu mua trong nước tăng nhẹ. Cụ thể tại huyện Lộc Ninh, tỉnh Bình Phước giá thu mua cao su tại các đại lý từ 3.200 đồng – 10.200 đồng/kg cao su các loại (tăng nhẹ 1.200 đồng/kg). Số tiền tuy không nhiều nhưng đây là tín hiệu đáng mừng cho người trồng cao su sau 3 năm rớt giá vừa qua. Bên cạnh một số vấn đề về nguồn vốn, chính sách và công nghệ thì vấn đề nâng cao chất lượng nguồn nhân lực là yếu tố then chốt để các doanh nghiệp Việt Nam tăng tính cạnh tranh. Một tổ chức có thể có công nghệ hiện đại, nguồi tài chính tốt, cơ sở hạ tầng vững chãi nhưng nếu thiếu nguồn lao động làm việc có hiệu quả thì tổ chức đó khó có thể tồn tại lâu dài và tạo dựng được lợi thế cạnh tranh. Thật vậy, một doanh nghiệp thành công là doanh nghiệp phải được hình thành từ những kết quả làm việc hiệu quả hàng ngày của mỗi người lao động. Chính vì thế, việc nghiên cứu chi tiết để làm rõ các yếu tố nào của hành vi thực hiện tác động đến kết quả làm việc của người lao động luôn là mối quan tâm của các nhà quản lý trong lĩnh vực cao su.
- 3 Trên thế giới, khái niệm về hành vi công dân trong tổ chức (OCB) là một trong những khía cạnh của hành vi hợp tác trong tổ chức được giới chuyên môn và các nhà quản trị tập trung nghiên cứu. Các kết quả đã chỉ ra rằng, những nhân viên cam kết làm việc lâu dài với tổ chức thì nhiều khả năng họ sẽ đi làm đều đặn hơn (Hackett, 1989), gắn bó với tổ chức (Tett & Meyer, 1993), đi làm đúng thời gian (Koslowsky, Sagie, Krausz & Singer, 1997), thực hiện tốt công việc (Judge, Thoresen, Bono & Patton, 2001), thực hiện những hoạt động có ích cho tổ chức (LePine, Erez & Johnson, 2002) và hành xử có đạo đức (Kish-Gephart, Harrison & Trevino, 2010) hơn những nhân viên không cam kết gắn bó với tổ chức. Các hành vi đó được gọi là hành vi công dân trong tổ chức. Tuy nhiên, tại Việt Nam đây là một khái niệm mới và có rất ít các nghiên cứu liên quan đến hành vi công dân trong tổ chức. Hiện nay, tôi đang công tác tại Công ty TNHH MTV Cao su Bình Long, là đơn vị trồng cây cao su, khai thác, chế biến, buôn bán mủ cao su và các dịch vụ cho việc phát triển cao su. Đồng thời, liên doanh sản xuất từ mủ cao su và các loại nguyên liệu gỗ khác. Cùng với sự phát triển công nghiệp, nông nghiệp trong cả nước tạo thuận lợi cho hoạt động kinh doanh của công ty. Song song đó là sự cạnh tranh gay gắt từ các Công ty cùng lĩnh vực. Để tạo được sự khác biệt giúp Công ty phát triển hiệu quả và bền vững chính là tạo được niềm tin đối với khách hàng. Hiện nay, Công ty sản xuất các loại sản phẩm như: Mủ Ly tâm, mủ tờ RSS, SVR-CV50; SVR-CV60; SVR5; SVR5S, SVR10; SVR20, SVR3L. Đặc biệt, đối với công tác triển khai thực hiện chặt chẽ có đồng bộ Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001-2015, Hệ thống quản lý môi trường ISO 14001:2015 nên chất lượng sản phẩm đạt tiêu chuẩn TCVN: 3769-2016, luôn được khách hàng tin tưởng và sử dụng, đủ điều kiện cạnh tranh trên các thị trường trong và ngoài nước hiện nay. Thông qua nghiên cứu về OCB, tôi nhận thấy đây thực sự là một vấn đề hay và lý thú, đặc biệt về mặt lý luận và thực tiễn. Đồng thời, có thể đưa ra các giải pháp hữu ích giúp cho Công ty nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đặc biệt khi trình độ người lao động trực tiếp của Công ty hiện nay có trình độ, ý thức và kinh nghiệm làm việc chưa cao và không đồng đều. Việc tìm hiểu Hành vi công dân trong tổ
- 4 chức rất cần thiết đối với các nhà quản lý nói chung và quản lý nhân sự nói riêng. Bởi lẽ, OCB giúp cho các nhà quản lý của Công ty có được cách nhìn đầy đủ và toàn diện về người lao động để có thể đưa ra được những chính sách, biện pháp phù hợp nhằm khuyến khích đổi mới sáng tạo và tạo động lực cho người lao động. Đây là cơ sở quan trọng nhằm nâng cao năng suất và hiệu quả của kết quả làm việc của người lao động. Giúp tối ưu hiệu quả về công tác quản lý, phát huy vai trò con người trong tổ chức, khai thác một cách tối ưu nguồn nhân lực, phát huy tính sáng tạo của Người lao động. Có vai trò quan trọng trong đảm bảo sự cân bằng, tin tưởng và gắn kết người lao động với tổ chức. Đây chính là lý do hình thành đề tài “Ảnh hưởng của hành vi công dân trong tổ chức (OCB) tới kết quả làm việc của người lao động tại Công ty TNHH MTV MTV Cao su Bình Long”. 1.2 Giới thiệu sơ lược về Công ty TNHH MTV Cao su Bình Long Được thành lập vào năm 1975 với tên Quốc doanh cao su Quản Lợi. Vào đầu năm 1981, đổi tên thành Công ty cao su Bình Long trực thuộc Tổng cục Cao su Việt Nam (hiện nay là Tập đoàn Công nghiệp cao su Việt Nam). Ngày 21/6/2010, Chủ tịch Hội đồng thành viên Tập đoàn Công nghiệp cao su Việt Nam ra Quyết định số 176/QĐ-HĐQTCSVN, chuyển Công ty cao su Bình Long thuộc Tập đoàn Công nghiệp cao su Việt Nam thành Công ty TNHH MTV cao su Bình Long. Từ tháng 7/2010, Cao Su Bình Long đã làm lễ ra mắt hoạt động theo mô hình Công ty TNHH MTV do nhà nước quản lý. Hình 1.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức và quản lý của Công ty
- 5 Công ty hiện có 14,677.41 hecta cao su, trong đó có 10,066.48 hecta là diện tích đang khai thác, 3,653.96 là diện tích vườn cây kiến thiết cơ bản và 826.48 hecta đang được tái canh trồng mới. Vườn cây cao su của công ty trải trên các địa bàn của thị xã Bình Long, huyện Hớn Quản, huyện Chơn Thành, thuộc tỉnh Bình Phước. Hiện nay ngoài mủ cao su từ vườn của công ty, công ty còn chuyên thu mua mủ cao su tiểu điền ở khu vực xung quanh để gia tăng sản xuất và xuất khẩu. Các mặt hàng cao su sơ chế hiện nay công ty đang sản xuất bao gồm mủ cao su SVR 3L, SVR 5, SVR 10, Latex HA, Latex LA, mủ tạp. Cao su được xuất kho theo từng bành nặng 33.33kg hoặc 35kg, đóng gói bằng pallet shrinkwrap đế gỗ, pallet gỗ hoặc hàng rời và marking trên pallet tùy theo yêu cầu của khách hàng. Hình 1.2: Công ty TNHH MTV Cao su Bình Long 1.3 Thực trạng về tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty Trong năm 2018, công ty đã có một năm đạt kết quả tương đối với doanh thu hơn 1,000 tỉ đồng và lợi nhuận đạt 150 tỉ đồng. Trong đó, bộ phận tạo doanh thu chính của công ty là nhà máy chế biến mủ, vậy nên bài viết sẽ tập trung tìm hiểu các ảnh hưởng của hành vi công dân tổ chức tại bộ phận nhà máy chế biến mủ của công ty. Ngoài những thành quả đã đạt được, bên cạnh đó vẫn còn một số vấn đề nhất định chưa được giải quyết thực sự triệt để. Có rất nhiều vấn đề đã nảy sinh vì nhà máy chế biến mủ phối hợp chưa thực sự chặt chẽ với các phòng ban. Khách hàng thường xuyên yêu cầu được cung cấp biên bản thử nghiệm chất lượng sản phẩm
- 6 (test certificate) để họ có thể chắc được rằng chất lượng của lô hàng đạt được tiêu chuẩn đã thỏa thuận trên hợp đồng. Tuy nhiên, có nhiều lỗi xảy ra trong quá trình xác định lô hàng qua đó làm cho việc cung cấp những chứng chỉ kiểm tra (test certificate) của những lô hàng trở thành một trong những vấn đề còn tồn đọng của công ty. Vì sự phối hợp về mặt thông tin của bộ phận nhà máy chế biến không thực sự chặt chẽ nên thường xảy ra nhầm lẫn về số lô hàng cũng như khách mua hàng. Những vấn đề kể trên đã được ban lãnh đạo công ty thử giải quyết bằng cách ban hành biên bản quy định nội quy công sở về việc yêu cầu nhà máy hợp tác hơn trong việc phối hợp với các phòng ban khác nhưng sự cải thiện chỉ được thấy ở thời gian ngắn. Sau một thời gian bộ phận nhà máy lại trở nên rời rạc, thiếu sự phối hợp với phòng ban khác. Khái niệm hành vi công dân tổ chức có thể được áp dụng để giải quyết những vấn đề được nêu ở trên. Hành vi này sẽ làm cho tự bản thân nhân viên công ty tại nhà máy có ý thức và trách nhiệm với công việc hơn và tận tâm hơn trong việc phối hợp với các phòng ban khác, để cung cấp một cách kịp thời nhất những yêu cầu của khách hàng, đồng thời cũng sẽ làm cho nhân viên có ý thức giúp đỡ những người mới qua đó giúp cho sự gắn kết giữa các phòng ban trong công ty trở nên mạch lạc với nhau hơn, góp phần giúp cho bộ máy công ty hoạt động hiệu quả hơn, hướng đến sự phát triển bền vững của công ty. Ngoài ra, chất lượng sản phẩm cũng là một trong những vấn đề cần được lưu tâm. Nhìn chung tình hình chất lượng sản phẩm đồng đều, hầu hết đều đạt chất lượng tiêu chuẩn TCVN. Nhưng tình trạng đổi, trả hàng vẫn còn tồn đọng, gây nên sự bất tiện không đáng có cho khách hàng, sự phiền toái cho khâu sản xuất, và thiệt hại về mặt tài chính cho công ty. Bảng 1.1: Thồng kê tình hình trả hàng trong năm 2018 STT TÊN HÀNG SỐ LƯỢNG TRẢ VỀ 1 Mủ SVR 3L 40.32 tấn 2 Mủ SVR 10 60.48 tấn 3 Mủ RSS3 20.16 tấn 4 Mủ SVR 5 10.08 tấn Mủ Latex (HA – High Ammonia) và Latex 5 56.8 tấn (LA – Low Ammonia)
- 7 So với tổng sản lượng trên một năm của công ty thì con số kể trên có thể chưa gây hậu quả nghiêm trọng, nhưng nếu có thể cải thiện được tình trạng đổi trả hàng do kém chất lượng thì sẽ ảnh hưởng rất tích cực đến thương hiệu của công ty, qua đó nâng cao vị thế cạnh tranh trên thị trường cao su đang rất khốc liệt hiện nay. Đồng thời, nhà máy không phải xử lý lại những lô hàng kém chất lượng nên sẽ được nhiều thời gian để sản xuất đơn hàng mới, vô hình chung làm cho các đơn hàng mới này có được chất lượng đồng tốt và đồng đều hơn. Về phía lực lượng công nhân cũng không bị áp lực về thời gian khi chỉ phải sản xuất những đơn hàng mới thay vì phải xử lý những đơn hàng cũ kém chất lượng cùng lúc, nên người lao động cũng sẽ có độ thỏa mãn về công việc cao hơn. Về phía công ty, việc hạn chế được các đơn hàng đổi trả sẽ là một yếu tố giúp cho công ty không phải chi trả thêm các yếu tố như chi phí sản xuất, nhân công, cơ hội,…Qua đó đạt được mức lợi nhuận tốt hơn, Tóm lại, việc hạn chế được các đơn hàng đổi trả do kém chất lượng là một trong những ưu tiên hàng đầu của công ty và cũng đã nhìn ra được vấn đề đó nên đã có những biện pháp ngăn chặn như là xem xét khiển trách đối với những cá nhân lao động có tên trong lô hàng được sản xuất kém chất lượng, nếu liên tục tái diễn có thể xem xét kỷ luật và cắt thi đua khen thưởng cuối năm. Ngược lại, nếu những cá nhân nào xuyên suốt thời gian dài không dính dáng đến những lô hàng kém chất lượng, thì sẽ được xem xét khen thưởng và tuyên dương. Những động thái này của ban lãnh đạo có những tác động nhất định đến kết quả làm việc của người lao động tại công ty. Tuy nhiên, hành vi xử phạt làm cho công nhân miễn cưỡng tuân theo và họ sẽ luôn lách luật khi có thể. Để giải quyết được triệt để những vấn đề nêu trên, chỉ có khái niệm Hành vi công dân trong tổ chức mới làm cho cá nhân nhân viên thực tâm muốn cống hiến trong công việc, để tạo ra kết quả làm việc tốt cho công ty. Qua những thực trạng trên, có thể thấy, sự phối hợp chặt chẽ giữa các nhà máy, con người trong quá trình làm việc thực sự rất quan trọng, điều này ảnh hưởng trực tiếp đến tình hình sản xuất kinh doanh cũng như lương thưởng của từng cá nhân người lao động. Kết quả làm việc của người lao động phụ thuộc trực tiếp vào việc thực hiện của người lao động tại Công ty, ý thức làm việc, sự tận tâm, tận tình, tinh thần trách nhiệm, sự hòa đồng trong công việc và lợi ích tập thể có được đặt lên trên lợi ích từng cá nhân hay không phụ thuộc rất nhiều vào cá nhân của từng nhân viên
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang trại tại địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
148 p | 597 | 171
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 36 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 20 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 19 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 11 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn