intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản trị tri thức

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:91

35
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu nhằm 2 mục tiêu: Lượng hóa được hệ số tải của các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản trị tri thức, thông qua mô hình đề xuất, trong thời gian tháng 9/2014; thông qua kết quả của mục tiêu thứ nhất, mục tiêu thứ hai là đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả KM. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản trị tri thức

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ___________________________ VŨ VĂN HÙNG CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ TRI THỨC LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh - Năm 2015
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH _______________________ VŨ VĂN HÙNG CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ TRI THỨC Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh Mã số : 60340102 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN HỮU LAM TP. Hồ Chí Minh - Năm 2015
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ đề tài nghiên cứu: “CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ TRI THỨC” là công trình nghiên cứu khoa học của tôi. Kết quả của nghiên cứu và các kiến nghị nêu trong luận văn này chưa từng được công bố ở bất kỳ công trình nghiên cứu, tài liệu khoa học nào từ trước đến nay. Tp. HCM, ngày 30 tháng 10 năm 2014 Người thực hiện đề tài Vũ Văn Hùng
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC HÌNH ẢNH DANH MỤC BẢNG BIỂU TÓM TẮT Chương 1: TỔNG QUAN............................................................................................................. 9 1.1 Lý do chọn đề tài ......................................................................................................... 9 1.2 Mục đích đề tài .......................................................................................................... 10 1.3 Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................................... 11 1.4 Ý nghĩa của đề tài ...................................................................................................... 11 1.5 Đối tượng nghiên cứu................................................................................................ 11 1.6 Phạm vi đề tài ............................................................................................................ 11 1.7 Cấu trúc của luận văn ............................................................................................... 12 Tóm tắt chương 1:....................................................................................................................... 13 Chương 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT .............................................................................................. 14 2.1 Tri thức....................................................................................................................... 14 2.1.1 Khái niệm và các dạng tri thức ........................................................................ 14 2.1.2 Nguyên nhân quản trị tri thức ........................................................................... 16 2.2 Quản Trị Tri Thức .................................................................................................... 16 2.2.1 Khái niệm quản trị tri thức .............................................................................. 16 2.2.2 Năng lực quản trị tri thức ................................................................................ 17 2.2.3 Quá trình quản trị tri thức ............................................................................... 18 2.3 Mô hình hiệu quả quản trị tri thức ......................................................................... 21 2.3.1 Hiệu quả quản trị tri thức.................................................................................. 21 2.3.2 Mô hình hiệu quả quản trị tri thức .................................................................... 21 2.3.3 Biện luận quá trình quản trị tri thức tại CSVC ................................................. 22 2.4 Mô hình lý thuyết đề xuất......................................................................................... 23 2.4.1 Câu hỏi nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu ................................................... 23 2.4.2 Mô hình nghiên cứu đề xuất .............................................................................. 24 Tóm tắt chương 2:....................................................................................................................... 25 Chương 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................................... 26 3.1 Quá trình nghiên cứu ................................................................................................ 26 3.1.1 Thiết kế nghiên cứu ........................................................................................... 26 3.1.2 Phương pháp điều tra........................................................................................ 27
  5. 3.2 Thiết kế bảng câu hỏi ................................................................................................ 28 3.3 Điều tra sơ bộ ............................................................................................................. 29 3.4 Điều tra chính thức ................................................................................................... 30 3.4.1 Kỹ thuật chọn mẫu............................................................................................. 30 3.4.2 Kích thước mẫu ................................................................................................. 32 3.4.3 Công cụ phân tích và quá trình phân tích ......................................................... 32 3.5 Đạo đức nghiên cứu .................................................................................................. 33 3.6 Thang đo .................................................................................................................... 34 3.6.1 Công nghệ.......................................................................................................... 35 3.6.2 Cấu trúc tổ chức ................................................................................................ 36 3.6.3 Văn hóa tổ chức ................................................................................................. 36 3.6.4 Năng lực chuyên môn ........................................................................................ 37 3.6.5 Năng lực học tập ............................................................................................... 38 3.6.6 Năng lực thông tin ............................................................................................. 39 3.6.7 Hiệu quả lưu trữ tri thức ................................................................................... 39 3.6.8 Hiệu suất............................................................................................................ 39 3.6.9 Thích ứng ........................................................................................................... 40 3.6.10 Đổi mới ............................................................................................................ 40 Tóm tắt chương 3:....................................................................................................................... 41 Chương 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...................................................................................... 42 4.1 Hệ số tin cậy Cronbach alpha .................................................................................. 42 4.2 Kiểm định nhân tố khám phá EFA ......................................................................... 42 4.2.1 EFA: công nghệ, cấu trúc, văn hóa, chuyên môn, học tập, thông tin ............... 43 4.2.2 Đặt tên các nhân tố mới .................................................................................... 43 4.2.3 EFA: hiệu suất, thích ứng, đổi mới ................................................................... 44 4.3 Kiểm định thang đo bằng CFA ................................................................................ 44 4.3.1 CFA: cấu trúc công nghệ, năng lực tri thức, văn hóa ...................................... 44 4.3.2 CFA: Hiệu quả lưu trữ tri thức (hiệu suất, thích ứng & đổi mới) .................... 45 4.4 Kiểm định giá trị phân biệt giữa các khái niệm ..................................................... 46 4.5 Mô hình điều chỉnh và giả thuyết ............................................................................ 47 4.6 Kiểm định mô hình chính thức ................................................................................ 48 4.6.1 Kiểm định mô hình chính thức bằng SEM......................................................... 48 4.6.2 Ước lượng mô hình chính thức bằng bootstrap ................................................ 49 4.7 Kết quả mô hình Lưu Trữ Tri Thức ....................................................................... 50 Tóm tắt chương 4:....................................................................................................................... 52 Chương 5: HÀM Ý GIẢI PHÁP VÀ KẾT LUẬN ................................................................... 53 5.1 Hàm ý giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị tri thức ........................................... 53 5.1.1 Tăng cường văn hóa ........................................................................................ 53 5.1.2 Hàm ý kết quả .................................................................................................... 54 5.2 Kết quả đo lường ....................................................................................................... 55 5.3 Kết quả về mô hình lý thuyết ................................................................................... 56
  6. 5.4 Hạn chế và các hướng nghiên cứu tiếp theo ........................................................... 57 Tóm tắt chương 5:....................................................................................................................... 57 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  7. DANH MỤC HÌNH ẢNH STT Nội dung Trang Hình 2.1 Thứ bậc dữ liệu, thông tin, trí thức và thông thái 16 Hình 2.2 Năng lực, quá trình và hiệu quả tri thức 18 Hình 2.3 Mô hình hiệu quả quản trị tri thức 21 Hình 2.4 Quá trình quản trị tri thức tại CSVC 22 Hình 2.5 Mô hình nghiên cứu đề xuất 24 Hình 3.1 Phân loại thiết kế nghiên cứu 26 Hình 3.2 Quá trình nghiên cứu 27 Hình 3.3 Phân loại bảng câu hỏi 28 Hình 3.4 Phân loại các phương pháp chọn mẫu 30 Hình 3.5 Sơ đồ chọn mẫu 31 Hình 4.1 Mô hình nghiên cứu đã hiệu chỉnh theo thực tế 47 Hình 4.2 Kết quả mô hình SEM thực tế 49 Hình 4.3 Kết quả tương quan & trọng số tác động mô hình hiệu chỉnh 50 Hình 5.1 Kết quả trọng số tác động của nhân tố Văn hóa & Năng lực tri thức 56
  8. DANH MỤC BẢNG BIỂU STT Nội dung Trang Bảng 2.1 So sánh các chu trình KM 19 Bảng 3.1 Biến quan sát công nghệ 35 Bảng 3.2 Biến quan sát cấu trúc tổ chức 36 Bảng 3.3 Biến quan sát văn hóa tổ chức 37 Bảng 3.4 Biến quan sát năng lực chuyên môn 38 Bảng 3.5 Biến quan sát năng lực học tập 38 Bảng 3.6 Biến quan sát năng lực thông tin 39 Bảng 3.7 Biến quan sát hiệu suất 40 Bảng 3.8 Biến quan sát thích ứng 40 Bảng 3.9 Biến quan sát đổi mới 41 Bảng 4.1 Hệ số Cronbach alpha 42 Bảng 4.2 Hệ số Cronbach alpha của 3 nhân tố mới 43 Bảng 4.3 Kết quả CFA - cấu trúc công nghệ, năng lực tri thức, văn hóa (a) 44 Bảng 4.4 Kết quả CFA - cấu trúc công nghệ, năng lực tri thức, văn hóa (b) 45 Bảng 4.5 Kết quả CFA – Hiệu quả lưu trữ tri thức (a) 45 Bảng 4.6 Kết quả CFA – Hiệu quả lưu trữ tri thức (b) 46 Bảng 4.7 Kết quả mô hình tới hạn – giá trị phân biệt 47 Bảng 4.8 Kết quả mô hình SEM chính thức (a) 48 Bảng 4.9 Kết quả mô hình SEM chính thức (b) 48 Bảng 4.10 Kết quả kiểm định Bootstrap 50
  9. LỜI CẢM ƠN Trước hết, tôi xin cảm ơn TS Nguyễn Hữu Lam là người đã tận tâm hướng dẫn tác giả thực hiện luận văn này. Xin trân trọng cảm ơn Lãnh đạo, các đồng nghiệp ở công ty CSVC đã góp ý trong quá trình thực hiện đề tài. Tôi xin gửi lời cảm ơn đặc biệt đến bố tôi, người đã ra sức ủng hộ và khuyến khích trong quá trình thực hiện luận văn. Mặc dù đã hết sức cố gắng trao đổi, tiếp thu ý kiến từ các người hướng dẫn, thầy cô, bạn bè và tham khảo nhiều tài liệu nhưng chắc chắn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong tiếp tục nhận được các góp ý quý báu và chân tình từ thầy cô, bè bạn và người tham khảo. Xin chân thành cảm ơn. Thành phố Hồ Chí Minh, Tháng 10 năm 2014 Người thực hiện đề tài Vũ Văn Hùng
  10. TÓM TẮT Nghiên cứu này đã tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản trị tri thức. Quản trị tri thức là ngành kết hợp của nhiều lĩnh vực học thuật. Nghiên cứu này cung cấp một khung hướng dẫn tổng quát trong việc ứng dụng các mô hình, phương pháp, kỹ thuật và công cụ phù hợp nhất cho nhà thực hành quản trị tri thức trong doanh nghiệp. Dựa trên khảo sát, kiểm định nhân tố khám phá EFA, kiểm định nhân tố khẳng định CFA, sử dụng mô hình cấu trúc SEM, nghiên cứu đã tìm ra điểm cốt lõi cần cải tiến trong việc nâng cao hiệu quả tri thức, đặc biệt ở khía cạnh lưu trữ tri thức.
  11. 9 Chương 1: TỔNG QUAN 1.1 Lý do chọn đề tài Công ty CSVC, viết tắt của Công ty cổ phần China Steel Sumikin Vietnam, nhà máy đặt tại khu công nghiệp Mỹ Xuân A2, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Công ty CSVC được thành lập từ: China Steel Corporation, tập đoàn thép lớn nhất Đài Loan và Nippon Steel & Sumitomo Metal Corporation, tập đoàn thép lớn nhất Nhật Bản và thứ hai thế giới. Với vốn đầu tư 1,2 tỷ USD, công ty có khoảng 850 nhân viên và đã đi vào hoạt động chính thức từ tháng 10 năm 2013. Sản phẩm chính của CSVC là thép cuộn cán nguội, mạ kẽm, phủ dầu và thép điện từ. Công ty có 4 dây chuyền sản xuất chính với 70 quản lý và chuyên gia Đài Loan, 45 quản lý Nhật Bản cùng 730 nhân viên người Việt Nam. Tổng nhân viên công ty khoảng 850 người, đội ngũ kỹ sư và cử nhân người Việt có trình độ đại học và trên đại học là 240 người. Tuy nhiên, từ năm 2012 đến 2014, đã có 130 nhân viên có trình độ đại học trở lên xin nghỉ việc, chiếm đến hơn 50% nguồn nhân sự chất lượng của công ty. Việc nhân sự biến động do nhiều lý do, nhưng dễ dàng nhận thấy rằng, vấn đề đầu tiên: một lượng lớn tài sản tri thức của công ty, đặc biệt là các nhân sự đã được đào tạo, đã không được sự dụng và bị mất mát. Ngoài ra, hiện tại có khoảng 115 quản lý và chuyên gia nước ngoài đang làm việc tại CSVC. Trong khoảng thời gian 2014 – 2015, trung bình tỷ lệ 1 chuyên gia làm việc với 2 người Việt Nam, mật độ truyền đạt kiến thức và kinh nghiệm rất dày đặc. Trong tương lai gần, đội ngũ chuyên gia nước ngoài sẽ rút về nước. Làm sao xây dựng một hệ thống chuyển giao, lưu trữ lượng tri thức to lớn này một cách hiệu quả, là một nỗi trăn trở cần thiết. Đây là vấn đề thứ hai. Từ hai vấn đề trên, hiệu quả Quản Trị Tri Thức (Knowledge Management –KM) vì vậy, cần được xem xét. Nhiều nền kinh tế hiện nay gắn liền với kinh tế tri thức và được mô tả bởi một thực tế rằng tri thức là một yếu tố chủ yếu trong các hoạt động làm tăng giá trị (Sanghani,
  12. 10 2009). Sự tiến bộ bền vững duy nhất một doanh nghiệp có được, đến từ những điều nó biết, cách sử dụng hiệu quả những điều nó biết và cách nhanh chóng để tiếp cận và sử dụng tri thức mới (Davenport và Prusak trích trong Dzunic, 2012). Một tổ chức trong thời đại tri thức là tổ chức có thể học, nhớ và hành động dựa trên những thông tin, tri thức và bí quyết có sẵn một cách tốt nhất (Dalkir, 2005). Khả năng khai thác tài sản vô hình đã trở nên quan trọng hơn khả năng đầu tư và quản lý tài sản hữu hình (Davenport và Prusak trích trong Sanghani, 2009)14. Bằng cách quản lý nguồn tài sản tri thức của mình, doanh nghiệp có thể nâng cao khả năng cạnh tranh, khả năng thích nghi và có nhiều hơn các cơ hội thành công. Tri thức có thể được định nghĩa là một sự thật, kỹ năng hay sự hiểu biết mà có thể thu nhận được, đặc biệt thông qua học tập hoặc kinh nghiệm, làm tăng khả năng đánh giá vấn đề, ra quyết định và hành động (Awad & Ghaziri, 2004; Tserng & Lin, 2004 trích trong Ahmad, 2010). Quản trị tri thức là sự điều phối một cách hệ thống và cẩn trọng con người, công nghệ, quá trình và cấu trúc của tổ chức nhằm làm tăng giá trị qua việc tái sử dụng và đổi mới (Dalkir, 2011). KM quan tâm đến vấn đề nắm bắt, mã hóa, và chia sẻ kiến thức của con người trong tổ chức. Tuy còn thiếu sự đồng thuận trong khái niệm cấu thành nên KM (Dalkir, 2011), nhưng có một thống nhất chung: “Mục tiêu cơ bản của KM là đòn bẩy cho lợi thế của tổ chức” (Nickols, 2000 trích trong Dalkir, 2011). Cho đến thời điểm hiện tại, tháng 5 năm 2014, chưa có nghiên cứu nào cho vấn đề này tại CSVC. Từ thực tế doanh nghiệp và các luận chứng khoa học đương thời, tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng Quản Trị Tri Thức được tôi xem như mục tiêu và động lực để thực hiện đề tài này. 1.2 Mục đích đề tài Mục đích của nghiên cứu này như sau: “Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản trị tri thức”
  13. 11 Để đạt được điều này, nghiên cứu cần đạt hai mục tiêu (Objectives) nhỏ sau: - Lượng hóa được hệ số tải của các yếu tố ảnh hưởng đến Hiệu quả quản trị tri thức, thông qua mô hình đề xuất, trong thời gian tháng 9/2014. - Thông qua kết quả của mục tiêu thứ nhất, mục tiêu thứ hai là đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả KM. 1.3 Câu hỏi nghiên cứu Câu hỏi nghiên cứu được xây dựng nên từ mục tiêu của đề tài. Câu hỏi nghiên cứu cũng là cơ sở cho quá trình thu thập dữ liệu. Hai câu hỏi sau đây cần phải được làm rõ: 1- Theo mô hình của Somnuk đăng tải trên tạp chí Journal of Knowledge Management (impact factor 1.257 [Phụ Lục 2]) (Emerald, 2013), những yếu tố nào tác động mạnh nhất lên hiệu quả KM? 2- Những giải pháp nâng cao hiệu quả KM nào là thích hợp nhất ở thời điểm hiện tại? 1.4 Ý nghĩa của đề tài Nêu bật yếu tố ảnh hưởng đến Hiệu quả quản trị tri thức. Đề tài kiểm định theo phương pháp định lượng mô hình Hiệu quả KM của Somnuk, vốn chỉ dừng ở nghiên cứu định tính. 1.5 Đối tượng nghiên cứu Hiệu quả Quản trị tri thức. 1.6 Phạm vi đề tài Nghiên cứu được thực hiện trong doanh nghiệp thép cán nguội CSVC, thời gian khảo sát trong tháng 8-9 năm 2014.
  14. 12 1.7 Cấu trúc của luận văn Theo quy trình diễn dịch, đề tài này sử dụng lý thuyết đã có để định hình mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu (Yin, 2003 trích trong Saunders, 2009). Cấu trúc của nghiên cứu này được trình bày theo đề xuất của Robson (2002, trích trong Saunders, 2009), Plessis (2005) và của đại học Wollongong (Australia, 2001), cụ thể như sau: Chương 1: Giới thiệu (Introduction) Giới thiệu lý do chọn đề tài, mục đích và mục tiêu, câu hỏi nghiên cứu và ý nghĩa của đề tài, tiếp theo là đối tượng nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu và cấu trúc tóm lược của luận văn. Chương 2: Nghiên cứu lý thuyết (Literature review) Cung cấp các khái niệm nền, làm sáng tỏ thế nào là dữ liệu, thông tin, tri thức và thông thái và tại sao phải quản trị tri thức. Chương 2 còn cung cấp khái niệm về Quản trị tri thức (KM), năng lực quản trị tri thức (Knowledge Management Capability -KMC) và các thành phần của nó gồm có chu kỳ KM: thu nhận, sáng tạo, lưu trữ và ứng dụng tri thức. Ngoài ra, nghiên cứu chỉ ra rằng hiệu quả tri thức được đo bằng ba khái niệm : hiệu suất, thích ứng và đổi mới. Cuối cùng là mô hình lý thuyết của Somnuk (2010). Chương 3: Phương pháp nghiên cứu (Methodology) Mô tả quá trình thực hiện nghiên cứu từ tháng 6/2014 đến tháng 10/2014. Phương pháp thực hiện nghiên cứu theo hướng mô tả giải thích. Phương pháp điều tra bằng bảng câu hỏi, thiết kế bảng câu hỏi theo kiểu ‘phân phát và thu thập’, điều tra sơ bộ với 10 đáp viên và 216 mẫu chính thức, kích thước mẫu là 250. Tại từng mục nội dung biến tiềm ẩn, chi tiết các biến quan sát được nêu cụ thể. Chương 4: Kiểm định mô hình và thực trạng Chương bốn tóm tắt kết quả kiểm định nhân tố khẳng định CFA bằng các chỉ số Chi bình phương, bậc tự do, p-value, các chỉ số NFI, TLI, CFI và RMSEA của mô hình cấu trúc công nghệ, năng lực tri thức, văn hóa và hiệu quả lưu
  15. 13 trữ tri thức. Chương 4 cũng thuật lại kết quả kiểm định giá trị phân biệt bằng mô hình tới hạn. Kết quả mô hình thực tế được điều chỉnh từ 6 nhân tố rút thành 3 nhân tố. Mô hình chính thức được kiểm định với kết quả 5 biến có ý nghĩa thống kê và 1 nhân tố không có ý nghĩa thống kê ở độ tin cậy 90%. Biện luận hiện tượng Heywood và boopstrap được nêu ở cuối chương 4. Chương 5: Tổng kết thực trạng và hàm ý giải pháp Chương năm nêu vấn đề kiểm định giả thuyết thống kê chấp nhận 5 giả thuyết và bác bỏ 1 giả thuyết (mối quan hệ dương giữa cấu trúc công nghệ và hiệu quả lưu trữ tri thức). Từ đó đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị tri thức tại CSVC. Các giải pháp dựa trên trọng số hồi quy từ kết quả mô hình thực tế và giải pháp từ các lý thuyết trước đó. Kết quả đo lường, kết quả mô hình lý thuyết và cuối cùng là Hạn chế và các hướng nghiên cứu tiếp theo. Tham khảo (References) Phần tham khảo bao gồm hơn 40 mục tài liệu, đường dẫn mà nghiên cứu này có trích dẫn. Phương pháp trích dẫn tuân theo chuẩn Harvard. Phụ Lục (Appendices) Gồm có 12 Phụ Lục trích dẫn đầy đủ các số liệu Crombach alpha, EFA, CFA và SEM. Phụ lục còn có thư giới thiệu và định nghĩa impact factor. Tóm tắt chương 1: Chương 1: Giới thiệu (Introduction) Giới thiệu lý do chọn đề tài, mục đích và mục tiêu, câu hỏi nghiên cứu và ý nghĩa của đề tài, tiếp theo là đối tượng nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu và cấu trúc tóm lược của luận văn.
  16. 14 Chương 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 2.1 Tri thức 2.1.1 Khái niệm và các dạng tri thức Tri thức có thể được định nghĩa là một sự thật, kỹ năng hay sự hiểu biết mà có thể thu nhận được, đặc biệt thông qua học tập hoặc kinh nghiệm, làm tăng khả năng đánh giá vấn đề, ra quyết định và hành động (Awad & Ghaziri, 2004; Tserng & Lin, 2004 trích trong Ahmad, 2010). Trong triết học, nghiên cứu tri thức được gọi là nhận thức luận. Các nhà nhận thức luận, điển hình là triết gia Hy Lạp cổ đại Plato suy lý rằng tri thức là “niềm tin chân chính hợp lý”. Nonaka và Takeuchi (1995, trích trong Andreea, 2002) thì cân nhắc “tri thức như một quá trình thúc đẩy con người từ niềm tin cá nhân đến với Sự thật”. Tri thức là một khái niệm trừu tượng, lâu đời nhưng lại chưa có sự thống nhất chung, bên cạnh đó, nó là một khái niệm khá chủ quan, vì nó phụ thuộc và niềm tin, giá trị, trực giác và cảm xúc của cá nhân (Sunassee & Sewry, 2000 trích trong Arntzen,2009). Chưa có một sự công nhận chung về định nghĩa tri thức, dù nhiều người đã cố gắng xác định thế nào là tri thức và làm sao phân loại tri thức (Diedrich & Targama, 2000 trích trong Sanghani,2009). Nonaka và Takeuchi đã phân loại tri thức thành hai thành phần: hiện và ẩn, định hình cơ sở nền tảng cho Quản Trị Tri Thức(KM). Tri thức hiện là phần hữu hình có thể nắm bắt, mã hóa, đối thoại và lưu trữ dưới dạng tài liệu (Nonaka & Takeuchi, 1995; Firestone, 2001 trích trong Arntzen,2009). Nó là phần cứng của tri thức và thường độc lập với bối cảnh. Ngược lại, tri thức ẩn là phần vô hình, bản chất nằm trong trí tuệ của người lao động, cá nhân hoặc tập thể (Nonaka & Takeuchi, 1995). Nó có mối liên kết với trực giác, cảm xúc, niềm tin, giá trị, kinh nghiệm và không thể lưu trữ. Nó là phần mềm của tri thức và thường được ấn định trong bối cảnh tương thích. Nhiều nghiên cứu phân loại: tri thức là mức cao, thông tin là mức giữa và dữ liệu là mức thấp nhất (Davenport & Prusak 1998; Dilnutt 2000; Earl 2001; Stenmark 2002;
  17. 15 Tiwana 2002 trích trong Nguyen, 2010). Một số nhà nghiên cứu khác thêm vào thang bậc trên khái niệm thông thái (Bollinger & Smith, 2001; Vance, 1997; Wu, 2000 trích trong Nguyen, 2010). Dữ liệu là sự thật thô chưa phân tích, được đo lường hoặc quy vào một hiện tượng, chúng nằm ngoài bối cảnh và không có quan hệ với sự thật khác (Loshin 2001; Robbins et al. 2000; Zikmund 2000 trích trong Nguyen, 2010) . Dữ liệu là khách quan (James 2005; Tiwana 2002 trích trong Nguyen, 2010). Thông tin được là dữ liệu được gia công và phân tích, cho phù hợp với việc ra quyết định. Nó được xem xét trong bối cảnh, Bối cảnh được định nghĩa là mối quan hệ giữa hai dữ liệu hoặc với thông tin khác (Loshin 2001; Robbins et al. 2000; Zikmund 2000 trích trong Nguyen, 2010). Giống dữ liệu, thông tin là khách quan trong một bối cảnh cụ thể (James 2005). Để trích xuất thông tin từ dữ liệu, Davenport và Prusak (1998, trích trong Nguyen, 2010) đề nghị “5-C”: bối cảnh hóa (contextualisation), phân loại (categorisation), tính toán (calculation), hiệu chỉnh (correction) và cô đọng (Condensation). Tri thức là sự nhận thực, hiểu biết hoặc đạt được sự quen thuộc với hỗn hợp các thông tin, kinh nghiệm, kỹ năng, quy tắc, luật lệ, giá trị, sự thấu hiểu, nghiên cứu, điều tra và quan sát (Bollinger & Smith 2001; Davenport & Prusak 1998; Pemberton & Stonehouse 2000; Robbins et al. 2000 trích trong Nguyen, 2010). Tri thức là sự pha trộn của nhiều phạm trù, nên tri thức thường chủ quan (James 2005, trích trong Nguyen, 2010). Quá trình biến đổi thông tin thành tri thức gồm có: So sánh (comparison), kết quả hóa (consequence), kết nối (connection), và đàm luận (conversation) (Davenport & Prusak, 1998 trích trong Andreea, 2002). Tóm lại, tri thức là thông tin có mục đích (Davidson & Voss 2002 trích trong Nguyen, 2010). Thông thái nằm ở bậc cao nhất, là sự ứng dụng có suy xét những tri thức và kinh nghiệm tích hợp với con người, tổ chức và xã hội, chỉ ra khả năng nhìn thấu sự phức tạp và khám phá bản chất cốt lõi của vấn đề (Vance, 1997 trích trong Nguyen, 2010).
  18. 16 Sự Liên Hệ Thông thái Hiểu biết quy luật Tri thức Hiểu biết mô hình Thông tin Hiểu biết mối quan hệ Dữ Liệu Hiểu biết Hình 1.1: Thứ bậc dữ liệu, thông tin, trí thức và thông thái Nguồn: Bellinger et al., 2004 2.1.2 Nguyên nhân quản trị tri thức Sáng kiến quản trị tri thức đang được mở rộng đến tất cả các loại hình tổ chức và công ty trên phạm vi toàn cầu (Ribière, Bechina Artzen & Worasinchai, 2007). Có nhiều nguyên nhân dẫn đến xu hướng này, Andreea và Jing (2003) đăng tải một số lý do: (1) Thông tin quá tải và hỗn loạn, (2) Tắc nghẽn thông tin, (3) Phân khúc và chuyên môn hóa kỹ năng và thông tin, (4) Sự quay vòng và tính lưu động của lực lượng lao động, (5) Sự cạnh tranh và (6) Công nghệ phát triển. Công nghệ thông tin là điều tiên quyết cho quản trị tri thức hiệu quả (Loermans, 2002; Schreiber et al, 2000; Sandelands, 1999 trích trong Aggestam, 2006). 2.2 Quản Trị Tri Thức 2.2.1 Khái niệm quản trị tri thức Quản trị tri thức là lập kế hoạch, tổ chức, thúc đẩy và kiếm soát con người, quá trình, và hệ thống trong tổ chức để đảm bảo những tài sản liên quan đến tri thức được nâng cao và sử dụng hiệu quả (King, 2009 trích trong Farsan, 2013) . Quản trị tri thức được xem như một vũ khí quan trọng để bền vững hóa lợi thế cạnh tranh và nâng cao kết quả (Abdel et al, 2012, trích trong H.Zaied, 2012).
  19. 17 Khái niệm KM có nhiều định nghĩa. Quản trị tri thức ban đầu là quá trình ứng dụng, tiếp cận một cách có hệ thống việc nắm bắt, cấu trúc, quản trị và lan truyền tri thức trong tổ chức để làm việc nhanh hơn, tái sử dụng thói quen tốt, giảm chi phí lặp lại của dự án (Nonaka và Takeuchi, 1995; Pasternack và Viscio, 1998; Pfeiffer và Sutton, 1999; Ruggles và Holtshouse, 1999 trích trong Dalkir, 2005). Wigg (1995 trích trong H.Zaied, 2012) định nghĩa KM là một nhóm các quá trình và phương pháp rõ ràng dùng để tìm kiếm những tri thức quan trọng trong nhiều cách vận hành KM khác nhau”. Filemon và Uriarte (2008 trích trong H.Zaied, 2012) xem KM là một quá trình chính của định vị, tổ chức, chuyển dời, và sử dụng thông tin và kinh nghiệm trong tổ chức. 2.2.2 Năng lực quản trị tri thức Năng lực quản trị tri thức (Knowledge Management Capability - KMC) là năng lực sáng tạo và ứng dụng tri thức bằng cách tích hợp/ kết nối nhiều nguồn lực và hoạt động khác nhau trong quản trị tri thức để tác động tích cực đến lợi thế cạnh tranh, hiệu quả KM và hiệu quả tổ chức (Gold et al., 2001; Chuang, 2004 trích trong Somnuk, 2010). Có nhiều bằng chứng kết nối mối quan hệ giữa Năng lực quản trị tri thức và kết quả tổ chức, các doanh nghiệp nên nhận biết tầm quan trọng của KM và nỗ lực bồi đắp năng lực để nâng cao kết quả của tổ chức (Chen et al, 2010; Masey et al, 2002; Nonaka, 1994 trích trong Chan, 2006). Mills và Smith (2011 trích trong H.Zaied, 2012), Abdel (2012 trích trong H.Zaied, 2012) nghiên cứu tác động của KMC lên kết quả của tổ chức, và đưa đến kết luận: có một sự tương quan lớn giữa KMC và kết quả của tổ chức. Theo đó, KMC bao gồm nhiều thành tố: công nghệ, văn hóa, cấu trúc, nguồn nhân lực, sự thu nhận, sự chuyển hóa,sự phổ biến, ứng dụng, bảo vệ, lưu trữ, cơ sở hạ tầng và quá trình (Mills và Smith, 2011; Abdel , 2012; Jung et al., 2011 trích trong H.Zaied, 2012 & Chan, 2006).
  20. 18 Để KM thành công và hiệu quả cho tổ chức, cần cân nhắc năm quy tắc quan trọng sau (Wiig, 1993; Marquarde, 996; Beckman, 1997; Devenport & Prusak, 1998; O’Dell & Grayson, 1998; Wild & Griggs, 2008 trích trong Somnuk, 2010): (1) Tổ chức và tất cả nhân viên của tổ chức phải nhận ra sự quan trọng và giá trị của KM. (2) KM phải là sự kết hợp giữa con người và công nghệ. (3) Sự sáng tạo của văn hóa học tập, trao đổi và chia sẻ tri thức rất quan trọng, nó ảnh hưởng sự sáng tạo tri thức mới cho cá nhân và tổ chức. (4) KM là một quá trình nghiêm túc và liên tục. (5) MK phải tác động lên sự phát triển của cá nhân, công việc và tổ chức. Theo nghiên cứu của Somnuk (2010) KMC bao gồm hai viễn cảnh: viễn cảnh nguồn lực và viễn cảnh tri thức. Có nhiều tác giả đã nghiên cứu và thường xuyên xem chúng như những yếu tố tác động đến Hiệu quả tổ chức cũng như Hiệu quả quản trị tri thức. John và Martin, 1984; Sanchez và Mahoney, 1996; Semler, 1997; Bennett và Gabriel, 1999; Duffy, 2000; Alavi và Leidner, 2001; Gold et al., 2001; McEvily và Chakravarthy, 2002; Lee và Choi, 2003; Lin và Germain, 2003; Zheng, 2005; Freeze, 2006 trích trong Somnuk, 2010). Quá trình Hiệu quả Năng lực quản trị tri thức quản trị tri thức quản trị tri thức Hình 2.2: Năng lực, quá trình và hiệu quả tri thức Nguồn: Somnuk, 2010 2.2.3 Quá trình quản trị tri thức Hiệu quả quản trị tri thức đòi hỏi tổ chức nhận dạng, khởi động, thu nhận, khuếch tán, nắm bắt tri thức nhằm tạo ra lợi thế chiến lược cho tổ chức đó (Kimiz, 2005). Các cách tiếp cận chính chu trình KM (knowledge management cycle) được Kimiz tổng hợp trong bảng 2.1.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0