intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Tiền Giang

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:105

13
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là xác định các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, từ đó đưa ra giải pháp tăng cường hiệu quả hoạt động của các quỹ tín dụng nhân dân. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Tiền Giang

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH TỐNG QUỐC QUÂN CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60 34 02 01 Người hướng dẫn khoa học: PGS, TS. VƯƠNG ĐỨC HOÀNG QUÂN TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2016
  2. TÓM TẮT LUẬN VĂN Góp phần vào quá trình phát triển kinh tế xã hội (KT-XH) trên địa bàn tỉnh trong những năm qua không thể thiếu hoạt động của ngành ngân hàng trong đó có các Quỹ tín dụng nhân dân (QTDND). Qua hơn 20 năm kể từ khi QTDND đầu tiên được thành lập, đến nay trên địa bàn tỉnh có 16 QTDND đang hoạt động, góp phần làm cho hoạt động của hệ thống các tổ chức tín dụng (TCTD) trên địa bàn tỉnh diễn ra sôi động. Với hoạt động chủ yếu là huy động vốn nhàn rỗi từ dân cư và cho vay thành viên mà kinh tế phát triển, xã hội ổn định. Các QTDND ngày càng có sự phát triển về nhiều mặt như nguồn vốn hoạt động, phát triển dư nợ, thu hút thành viên. Tuy nhiên bên cạnh những kết quảđạt đượcđó thì trong hoạt động của các QTDND trên địa bàn tỉnh vẫn còn tồn tại một số vấn đề như vốn điều lệ (VĐL) thấp, lợi nhuận sụt giảm, phát sinh các vấn đề sai phạm nghiêm trọng trong bộ máy quản lý, bộ máy hoạt động và nhiều khó khăn trong hoạt động của QTDND cần được khắc phục. Trước các vấn đề đó, tác giả đã quyết định lựa chọn đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Tiền Giang” làm luận văn tốt nghiệp của mình. Dựa trên cơ sở lý thuyết về hiệu quả hoạt động và sử dụng quan điểm củaFarrell (1957) cho rằng hiệu quả hoạt động của một đơn vị gồm 02 thành phần là hiệu quả kinh tế và hiệu quả kỹ thuật, luận văn tiến hành đánh giá hiệu quả hoạt động của QTDND địa bàn tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2008 – 2014. Phương pháp được sử dụng để đánh giá hiệu quả kinh tế là CAMEL và phương pháp đánh giá hiệu quả kỹ thuật là mô hình bao dữ liệu DEA được điều chỉnh theo đặc thù của QTDND. Thông qua kết quả đánh giá, luận văn đề xuất các nhân tố có tác động đến hiệu quả hoạt động của các QTDND và đề xuất học tập các Quỹ có mô hình hoạt động được đánh giá đạt hiệu quả cao trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi tên là: Tống Quốc Quân Sinh ngày: 16/02/1987 Nơi sinh: Gò Công - Tiền Giang Quê quán: Gò Công - Tiền Giang Hiện công tác tại: Ngân hàng Nhà nước tỉnh Tiền Giang, số 37 đường 30/4, Phường 1, TP. Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang. Là học viên khoá XV chương trình Tây Nam Bộ (2014 – 2016) của Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh. Mã số học viên: 020101140031 Cam đoan đề tài: “Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Tiền Giang”. Người hướng dẫn khoa học: PGS, TS. Vương Đức Hoàng Quân Luận văn được thực hiện tại Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh. Luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một trường đại học nào. Kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan danh dự của tôi. TP.HCM, ngày 09 tháng 4 năm 2016 Tác giả luận văn Tống Quốc Quân
  4. LỜI CÁM ƠN ------ Được sự phân công của Trường đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh và được sự đồng ý của Thầy giáo hướng dẫn PGS, TS. Vương Đức Hoàng Quân. Tôi đã thực hiện đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Tiền Giang”. Để hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy, Cô Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh đã tận tình hướng dẫn, giảng dạy tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu các môn học tại Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh. Tôi xin chân thành cảm ơn Thầy hướng dẫn PGS, TS. Vương Đức Hoàng Quân đã tận tình, chu đáo hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn Thạc sĩ này. Mặc dù đã tập trung nhiều cố gắng để thực hiện đề tài một cách hoàn chỉnh nhất. Do thời gian ban đầu mới tiếp cận với với công tác nghiên cứu khoa học, tiếp cận với tình hình hoạt động thực tế lĩnh vực Tài chính - Ngân hàng cũng như hạn chế về kiến thức và kinh nghiệm nên không thể tránh được những thiếu sót nhất định mà bản thân chưa nhận ra. Tôi rất mong được sự góp ý của quý Thầy, Cô giáo và các đồng nghiệp để khóa luận được hoàn chỉnh hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn.
  5. MỤC LỤC TÓM TẮT LỜI CAM ĐOAN LỜI CÁM ƠN MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG DANH MỤC HÌNH NỘI DUNG Trang CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ..................................................................................... 1 1.1 Đặt vấn đề .......................................................................................................... 1 1.2 Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................... 2 1.3 Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................... 5 1.3.1 Mục tiêu tổng quát ..................................................................................... 5 1.3.2 Mục tiêu cụ thể ........................................................................................... 5 1.4 Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................ 5 1.5 Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 5 1.6 Đóng góp của nghiên cứu .................................................................................. 6 1.7 Kết cấu của Luận văn ........................................................................................ 6 CHƢƠNG 2:CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU TRƢỚC ..............7 2.1. Quỹ tín dụng nhân dân ................................................................................... ..7 2.1.1. Khái niệm Quỹ tín dụng nhân dân ....................................................... ..7 2.1.2 Sự hình thành của các Quỹ tín dụng nhân dân ở Việt Nam ................ ..7 2.1.3 Mô hình tổ chức của Quỹ tín dụng nhân dân ...................................... ..7 2.1.4 Nghiệp vụ chủ yếu của Quỹ tín dụng nhân dân ................................... 10 2.1.4.1 Huy động vốn .......................................................................................... 10 2.1.4.2 Hoạt động cho vay ................................................................................. 10 2.1.4.3 Các hoạt động khác ............................................................................... 11
  6. 2.2. Hiệu quả hoạt động Quỹ tín dụng nhân dân ................................................ 11 2.2.1. Cơ sở lý thuyết về hiệu quả hoạt động .................................................. 11 2.2.2. Hiệu quả hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân ................................ 12 2.2.3. Các nhân tố ảnh hƣởng hiệu quả hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân .......................................................................................................................... 13 2.2.3.1 Các nhân tố nội bộ.................................................................................. 13 2.2.3.2 Các nhân tố bên ngoài ............................................................................ 14 2.3 CÁC NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM TRƢỚC ĐÂY .............................. 16 Tóm tắt chƣơng 2 ................................................................................................... 19 CHƢƠNG 3:THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG ......................................... 20 3.1 Điều kiện tự nhiên, đặc điểm kinh tế xã hội tác động đến hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân của tỉnh Tiền Giang ....................................................... 20 3.1.1 Vị trí địa lý ................................................................................................. 20 3.1.2 Điều kiện tự nhiên ..................................................................................... 20 3.1.3 Đặc điểm kinh tế xã hội ............................................................................ 21 3.2 Thực trạng hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh ........ 22 3.2.1 Công tác thành viên và quản trị điều hành .......................................... 22 3.2.2 Nguồn vốn hoạt động ............................................................................... 23 3.2.3 Sử dụng vốn .............................................................................................. 24 3.2.4 Chất lƣợng tín dụng ................................................................................ 25 Tóm tắt chƣơng 3 ................................................................................................... 29 CHƢƠNG 4: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................. 30 4.1. Phƣơng pháp nghiên cứu................................................................................ 30 4.1.1 Mô hình CAMELS ................................................................................. 30 4.1.2 Phƣơng pháp DEA.................................................................................. 34 4.2 Mô hình nghiên cứu đề xuất ............................................................................ 36 4.3 Dữ liệu nghiên cứu ........................................................................................... 42 Tóm tắt chƣơng 4 ................................................................................................... 42
  7. CHƢƠNG 5: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN KẾT QUẢ ........ 43 5.1 Kết quả phân tích CAMEL các Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Tiền Giang .............................................................................................................. 43 5.1.1 Chỉ tiêu đảm bảo đủ vốn hay an toàn vốn (Capital Adequacy) ......... 43 5.1.1.1 Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu ..................................................................... 43 5.1.1.2 Vốn chủ sở hữu trên dư nợ ................................................................... 47 5.1.2 Chất lƣợng tài sản (Assets Quality) ...................................................... 49 5.1.2.1 Tổng dư nợ và kết cấu dư nợ ................................................................. 49 5.1.2.2 Nợ quá hạn và nợ xấu ............................................................................ 52 5.1.3 Quản trị lành mạnh (Management Soundness) ................................... 58 5.1.3.1 Thành viên ............................................................................................. 59 5.1.3.2 Các yếu tố định tính khác ...................................................................... 61 5.1.3.3 Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu........................................................... 62 5.1.4 Chỉ số về thu nhập và sinh lời (Earnings anh Profitability Indicators) .......................................................................................................................... 64 5.1.5 Tính thanh khoản (Liquidity)............................................................... 69 5.2 Kết quả phân tích DEA các Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh ...... 73 Tóm tắt chƣơng 5 ................................................................................................... 77 CHƢƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ GIẢI PHÁP ...................................................... 79 6.1. Kết luận ............................................................................................................ 79 6.2 Giải pháp ........................................................................................................... 81 6.2.1 Đối với Quỹ tín dụng nhân dân ............................................................. 81 6.2.1.1 Tăng cường năng lực tài chính.............................................................. 81 6.2.1.2 Tăng cường năng lực quản trị điều hành .............................................. 81 6.2.1.3 Tăng cường năng lực quản trị rủi ro của .............................................. 82 6.2.1.4 Giải pháp khác....................................................................................... 84 6.2.2 Đối với Ủy ban nhân dân tỉnh và các Sở, ban ngành .......................... 84 6.2.2.1 Đối với Ủy ban nhân dân tỉnh ............................................................... 84 6.2.2.2 Đối với các Sở, ngành ........................................................................... 85
  8. 6.2.3 Đối với Ngân hàng Nhà nƣớc tỉnh......................................................... 85 6.2.4 Đối với Hiệp hội Quỹ tín dụng nhân dân Việt Nam ............................ 85 6.2.5 Đối với Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam ............................................... 85 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  9. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT Chữ viết tắt Đọc là BKS Ban kiểm soát CNH, HĐH Công nghiệp hóa, hiện đại hóa CPTX Cổ phần thường xuyên CPXL Cổ phần xác lập HĐQT Hội đồng quản trị HTX Hợp tác xã KT-XH Kinh tế-Xã hội HTXTD Hợp tác xã tín dụng NHHTX Ngân hàng Hợp tác xã NHNN VN Ngân hàng Nhà nước Việt Nam NHTM Ngân hàng thương mại NNNT Nông nghiệp nông thôn PTNNNT Phát triển nông nghiệp nông thôn QTD Quỹ tín dụng QTDND Quỹ tín dụng nhân dân QTDND TW Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương TCTD Tổ chức tín dụng TSC Tài sản có TSSL Tài sản sinh lời TW Trung ương UBND Ủy ban nhân dân VCSH Vốn chủ sở hữu VĐL Vốn điều lệ VTC Vốn tự có
  10. TIẾNG NƯỚC NGOÀI Chữ viết tắt Tiếng Anh Nghĩa tiếng Việt A Asset Quality Chất lượng tài sản có AEC ASEAN Economic Community Cộng đồng kinh tế ASEAN Association of Southeast Asian Hiệp hội các quốc gia Đông ASEAN Nations Nam Á C Capital Adequacy Mức độ an toàn vốn Hiệu quả sản xuất không đổi CRS Constant Return to Scale theo quy mô CAR Capital Adequacy Ratio Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu Phương pháp phân tích bao số DEA Data envelopment Analysis liệu DEA DMU Decition Making Units Điểm quyết định đơn vị E Earnings Khả năng sinh lời GDP Gross Domestic Products Tổng sản phẩm quốc nội L Liquidity Tính thanh khoản M Management Khả năng quản lý Đường giới hạn khả năng sản PPF Production Posibilities Frontier xuất Trans- Pacific Strategic Economic Hiệp định đối tác xuyên Thái TPP Partnership Agreement Bình Dương Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài ROA Return on Assets Ratio sản ROE Return On Equity ratio Tỷ suất lợi nhuận trên vốn
  11. chủ sở hữu S Sensitivity to Market Risk Mức độ nhạy cảm với rủi ro Hiệu quả sản xuất thay đổi VRS Variabale Return to Scale theo quy mô
  12. DANH MỤC BẢNG Trang Bảng 3.1: Cơ cấu nguồn vốn hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Tiền Giang đến 31/12/2015 .................................................................................... 23 Bảng 3.2: Dư nợ các Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Tiền Giang đến 31/12/2015.............................................................................................................. 25 Bảng 3.3: Một số chỉ tiêu về chất lượng tín dụng của các Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Tiền Giang đến 31/12/2015 ........................................................ 27 Bảng 4.1: Các chỉ tiêu đánh giá các tiêu chí mô hình CAMEL ............................ 32 Bảng 4.2: Mối quan hệ giữa mô hình CAMEL và hiệu quả hoạt động của các tổ chức tín dụng .......................................................................................................... 34 Bảng 5.1: Tình hinh cho vay và cơ cấu dư nợ của các Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Tiền Giang (2008-2015) ..................................................................... 50 Bảng 5.2: Tỷ lệ nợ quá hạn và tỷ lệ nợ xấu của các Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Tiền Giang (2008-2015) ........................................................................... 52 Bảng 5.3: Điểm hiệu quả kỹ thuật của các Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2008-2015............................................................................ 74
  13. DANH MỤC CÁC HÌNH Trang Hình 1.1: Sơ đồ tổ chức của Quỹ tín dụng nhân dân .....................................................8 Hình 4.1: Mô hình phân tích bao số liệu ........................................................................41 Hình 5.1: Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu của các Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2008-2015 ..............................................................................43 Hình 5.2: Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu của từng Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Tiền Giang năm 2015 ...............................................................................................46 Hình 5.3: Tỷ lệ Vốn chủ sở hữu/ Dư nợ của các Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2008 – 2015 ...........................................................................47 Hình 5.4: Tỷ lệ nợ xấu của các Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2008 – 2015 .....................................................................................................53 Hình 5.5: Tỷ lệ nợ xấu của từng Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Tiền Giang năm 2015 .........................................................................................................................56 Hình 5.6: Thống kê số lượng thành viên của hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnhTiền Giang năm 2015 .........................................................................................59 Hình 5.7: Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu của các Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2008 – 2015 ....................................................................63 Hình 5.8: Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu của các Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2008 – 2015 ..............................................................65 Hình 5.9: Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu của từng Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Tiền Giang năm 2015 ..................................................................................67
  14. Hình 5.10: Hiệu suất sử dụng vốn của hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2008-2015 ..............................................................................70 Hình 5.11: Hiệu suất sử dụng vốn của từng Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Tiền Giang năm 2015 ......................................................................................................72
  15. 1 CHƢƠNG 1 GIỚI THIỆU 1.1 Đặt vấn đề Sau sự sụp đổ của các hợp tác xã tín dụng (HTXTD) nông nghiệp đầu những năm 90, các ngân hàng thương mại (NHTM) không thể lắp các chỗ trống trong khu vực tài chính nông thôn, nên yêu cầu đặt ra là cần có một hệ thống tài chính nông thôn phục vụ cho khu vực này. Trong khi đó, ở một số nước phát triển đã triển khai và hoạt động bền vững loại hình Quỹ tín dụng (QTD) như mô hình tín dụng hợp tác tại Cộng hòa Liên Bang Đức (từ năm 1854) và hệ thống QTD Desjardins ở Québec – Canada (từ năm 1980). Từ thực tế đó, Ngân hàng Nhà nước (NHNN) thành lập ra một mô hình tín dụng hợp tác mới, phù hợp với thực tiễn nền kinh tế thị trường ở nông thôn Việt Nam. Qua 21 năm thí điểm, thành lập, củng cố và phát triển, đến cuối năm 2014 cả nước đã hình thành hệ thống có 1.145 QTDND thuộc 56 tỉnh, thành phố. Hệ thống QTDND hoạt động trên địa bàn 2.831 xã/phường/thị trấn (chiếm khoảng 15,4% số xã trên cả nước), với 1.955.328 thành viên (bình quân 1.708 thành viên/Quỹ). Kết quả hoạt động của QTDND thể hiện qua các chỉ tiêu cơ bản như tổng nguồn vốn hoạt động là 66.702 tỷ đồng (bình quân 58,4 tỷ đồng/Quỹ); nguồn vốn huy động tiền gửi dân cư, tổ chức kinh tế đạt 55.814,4 tỷ đồng (chiếm 83,7% tổng nguồn vốn) cho thấy các QTDND ngày càng giữ được niềm tin trong dân cư, có điều kiện thuận lợi để mở rộng cho vay thành viên phát triển sản xuất – kinh doanh (SXKD); tổng dư nợ cấp tín dụng là 52.376 tỷ đồng (bình quân 45,74 tỷ đồng/Quỹ). Tính chung toàn hệ thống QTDND, tỷ lệ nợ xấu tuy không cao nhưng có xu hướng tăng qua từng thời kỳ, tổng nợ xấu là 451,4 tỷ đồng, tỷ lệ nợ xấu chiếm 0,86% trên tổng dư nợ. Kết thúc năm 2014, toàn hệ thống QTDND có thu nhập lớn hơn chi phí là 660,5 tỷ đồng (bình quân 578 triệu đồng/Quỹ). Sự hình thành và phát triển của hệ thống QTDND đã phần nào san lấp lổ hỏng trong hệ thống ngân hàng ở vùng nông thôn, cung ứng dịch vụ ngân hàng đối với những đối tượng và vấn đề trước đây chưa được quan tâm nhiều.
  16. 2 Trước đòi hỏi đối với tiến trình phát triển kinh tế - xã hội (KT- XH) Việt Nam nói chung, kinh tế nông thôn nói riêng trong quá trìnhhội nhập quốc tế (đặc biệt là khi Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dương (TPP), Cộng đồng kinh tế ASEAN (AEC) có hiệu lực) và sự gia tăng chất lượng dân trí tại khu vực nông thôn, nhu cầu về các dịch vụ tài chính ngân hàng ngày càng tăng caochất lượng, đồng thời tính đa dạng của các dịch vụ ngày càng được yêu cầu cao hơn. Do đó, các QTDND cần phải nâng cao hiệu quả hoạt động, đẩy mạnh khả năng cạnh tranh. Một số nghiên cứu trong nước đã được thực hiện về việc nâng cao hiệu quả hoạt động QTDND nhưng các nghiên cứu này chủ yếu tiếp cận đưa ra những nhận định chung của tác giả về những kết quả đạt được và hạn chế trong hoạt động, từ đó đưa ra một số kiến nghị để giúp cho hệ thống QTDND hoạt động an toàn, bền vững. Luận án của Lê Minh Hồng (2000) nghiên cứu “Giải pháp hoàn thiện và phát triển hệ thống QTDND trong khu vực kinh tế nông thôn Việt Nam” đã đánh giá thực trạng hoạt động của QTDND. Luận văn của Bùi Chính Hưng (2014) “Giải pháp phát triển QTDND ở Việt Nam” đã phân tích về hoạt động và đưa ra các kiến nghị phát triển hệ thống QTDND. Trịnh Hà (2013) chủ đề “Nâng cao hiệu quả hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân cơ sở” nội dung bài viết được tác giả tập trung vào phân tích định tính, đánh giá thực trạng hoạt động của 35 QTDND trên địa bàn tỉnh Phú Thọ. Từ đó, tác giả nêu ra một số tồn tại, hạn chế trong hoạt động của các QTDND để đề xuất ra các giải pháp phù hợp. Nguyễn Thị Thanh Hương (2013) đã nhận định chung những điểm mạnh và điểm yếu về hoạt động của hệ thống QTDND, và nêu những định hướng và mục tiêu hoạt động của ngân hàng hợp tác xã theo Đề án “Cơ cấu lại hệ thống các TCTD giai đoạn 2011-2015” của NHNN. Qua tìm hiểu các nghiên cứu về hiệu quả hoạt động của QTDND nhìn chung ở trong nước chưa được sự quan tâm nhiều, và các nghiên cứu còn hạn chế về hướng tiếp cận định lượng. 1.2 Tính cấp thiết của đề tài Tiền Giang là một trong những tỉnh có điều kiện tự nhiên thiên phú cho sản xuất nông nghiệp, như trồng lúa nước, cây ăn trái, cây màu, cây công nghiệp ngắn ngày, chăn nuôi, thuỷ sản. Tuy nhiên, người dân thì thiếu nguồn vốn đầu tư vào
  17. 3 phương án trồng trọt, chăn nuôi, sản xuất của mình. Vì vậy, QTDND trên địa bàn có vai trò rất quan trọng.Trong các năm trở lại đây, hệ thống QTDND tại Tiền Giang ngày càng khẳng định vai trò của mình trong sự phát triển KT- XH chung của tỉnh, cụ thể các QTD đã góp phần khai thác nguồn vốn tại chỗ, đáp ứng nhu cầu về vốn phục vụ sản xuất kinh doanh (SXKD), dịch vụ và cải thiện đời sống của thành viên như cho vay để mua sắm thêm công cụ, dụng cụ, máy móc để phục vụ sản xuất và chế biến nông sản, đầu tư mua phương tiện vận tải, đầu tư và mở rộng kinh doanh hàng hóa. Nhờ có sự tiếp vốn từ QTDND đến với các thành viên đã xuất hiện nhiều cánh đồng sản xuất lúa chất lượng cao, mang lại mùa bội thu cho nông dân; các mô hình chăn nuôi trang trại được hình thành ngày càng nhiều và các vườn trái cây, vườn hoa... Qua đó, các QTD đã góp phần giải quyết việc làm thường xuyên cho các hộ lao động tại địa phương với mức thu nhập ổn định, góp phần thực hiện mục tiêu xóa đói giảm nghèo, là nhân tố đóng góp cho việc thực hiện thành công Chương trình xây dựng nông thôn mới. Do vậy, việc xây dựng và phát triển các hình thức cung ứng tín dụng cho nông nghiệp, nông thôn là một nhu cầu bức thiết để phát triển kinh tế nông nghiệp, công nghiệp chế biến sản phẩm nông nghiệp đáp ứng nhu cầu tiêu dùng và xuất khẩu. Mặc dù, các QTDND trên địa bàn có vai trò đóng góp quan trọng như vậy nhưng tình hình thực tế hiện nay vẫn chưa được sự quan tâm, đánh giá đúng mức từ chính quyền địa phương các cấp trên địa bàn tỉnh về sự hiệu quả trong hoạt động của các QTD và các thúc đẩy tiến hành các giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động của các QTD trên địa bàn. Kể từ khi QTDND đầu tiên được triển khai thí điểm thành lập trên địa bàn tỉnh, trong quá trình xây dựng và phát triển, đến nay hoạt động của 16 QTDND đã đạt được nhiều thành tựu.Tuy nhiên, các QTDND cũng đã phát sinh những khó khăn, yếu kém cần phải được khắc phục. Cụ thể là, một số QTDND chưa thực hiện đúng mục tiêu hoạt động (tương trợ giữa các thành viên) theo tôn chỉ của pháp luật mà có biểu hiện động cơ kinh doanh là chạy theo mục tiêu lợi nhuận cao. Bên cạnh đó, trình độ cán bộ quản trị, điều hành còn nhiều bất cập so với thực trạng nền KT - XH, nhân viên có năng lực nghiệp vụ thành thạo còn rất hạn chế, nên có những vi
  18. 4 phạm các nguyên tắc, chế độ, thể lệ về tín dụng, hạch toán kế toán; cơ chế chính sách, môi trường pháp lý chưa đồng bộ nên công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ của các quỹ còn hạn chế, cũng như công tác thanh tra, giám sát của các cơ quan chức năng thực hiện chưa đúng mức nên chưa phát hiện và xử lý kịp thời những sai phạm hoặc tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc. Từ đó, việc phát triển QTDND chưa chú trọng đến yếu tố hiệu quả, chưa tương xứng với nhu cầu, tiềm năng tăng trưởng của địa bàn, cũng như phù hợp với xu thế thay đổi của thị trường. Do vậy, việc phân tích hiệu quả hoạt động và xác định các yếu tố tác động, để từ đó đưa ra các giải pháp đề xuất tăng cường hiệu quả hoạt động của các QTDND trên địa bàn tỉnh Tiền Giang là rất cần thiết, có ý nghĩa quan trọng cả về mặt lý luận và thực tiễn. Bên cạnh đó, thông qua khẳng định lại vai trò quản lý nhà nước các cấp đối với QTDND tại địa bàn tỉnh, các cơ quan nhà nước sẽ cần những lưu ý và kiến nghị thích hợp giúp tăng cường yếu tố quản lý trong việc củng cố, nâng cao hiệu quả hoạt động của các QTDND tại tỉnh Tiền Giang nói riêng và vận dụng trong các nghiên cứu cho hệ thống QTDND. Ngoài ra, trong chính nội bộ các QTDND có thể xem xét những lập luận, phân tích và kết luận đề xuất để tăng cường hiệu quả làm việc, qua đó, không những nâng cao phúc lợi cho quản lý, cán bộ, công nhân viên của quỹ, mà còn tăng cường sự hỗ trợ đối với các thành viên, góp phần xúc tiến nền kinh tế địa phương, nâng cao mặt bằng thu nhập chung và tăng cầu lao động. Mặc dù, vấn đề đánh giá hiệu quả hoạt động của QTDND đã được quan tâm nghiên cứu, nhưng đa số các nghiên cứu này đều tiếp cận theo phương pháp phân tích định tính, còn ít và hạn chế nhiều về phương pháp tiếp cận định lượng. Qua phân tích ở trên, có thể nói hiện nay việc xem xét một cách tổng thể và xác định những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của QTDND là hết sức quan trọng và có giá trị. Vì vậy, với những mong muốn bổ sung thêm những hiểu biết và các ứng dụng đối với việc quản lý hiệu quả hoạt động của các QTDND trên địa bàn tỉnh, đã tạo động lực thúc đẩy tôi lựa chọn đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Tiền Giang”.
  19. 5 1.3 Mục tiêu nghiên cứu 1.3.1 Mục tiêu tổng quát Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của QTDND trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, từ đó đưa ra giải pháp tăng cường hiệu quả hoạt động của các QTDND. 1.3.2 Mục tiêu cụ thể - Đánh giá hiệu quả hoạt động của QTDND trên địa bàn tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2008-2015. - Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của QTDND trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. - Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của các QTDND trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. 1.4 Câu hỏi nghiên cứu - Hiện trạng hiệu quả hoạt động của QTDND trong giai đoạn vừa qua thế nào? - Các nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động của QTDND? - Để tăng cường hiệu quả hoạt động của các QTDND thì cần thực hiện các giải pháp nào? 1.5 Phạm vi nghiên cứu Phạm vi thời gian: Giai đoạn 2008-2015. Lý do thời gian nghiên cứu bắt đầu từ năm 2008 là vì đó là năm mà cuộc khủng hoảng tài chính xuất phát từ Mỹ và lan rộng ra toàn cầu, kéo theo sự sụp đổ hàng loạt của các các định chế tài chính khổng lồ trên thế giới nói chung và nền kinh tế Việt Nam nói riêng cũng bị ảnh hưởng bắt đầu từ sau đó. Vì vậy, nghiên cứu từ 2008 nhằm mục đích xem xét tác động của cuộc khủng hoảng đến nền kinh tế nói chung và của các QTDND nói riêng. Phạm vi không gian: Nghiên cứu đánh giá 14 QTDND hoạt động trên địa bàn tỉnh Tiền Giang hoạt động trong khoảng thời gian nghiên cứu1. 1 Toàn tỉnh có 16 QTDND hoạt động nhưng do có 02 QTDND mới thành lập từ năm 2013
  20. 6 1.6 Đóng góp của nghiên cứu Luận văn “Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở trên địa bàn tỉnh Tiền Giang” kỳ vọng mang lại những ý nghĩa như sau: - Đề xuất kết quả thực nghiệm về hiệu quả hoạt động của các QTDND tại địa bàn tỉnh Tiền Giang: Nhận định hiệu quả hoạt động của các QTDND trong suốt giai đoạn 2008-2015 qua mô hình CAMEL, đồng thời, xếp hạng điểm hiệu quả của các QTDND Tiền Giang trong từng năm của giai đoạn 2008-2015. - Góp phần đóng góp các kiến nghị giúp cho việc đánh giá, quản lý hoạt động của QTDND trên địa bàn tỉnh Tiền Giang tốt hơn, và có thể được vận dụng vào trong hệ thống QTDND trên phạm vi cả nước. Trong đó, đề xuất với các nhà quản trị, điều hành QTDND học tập mô hình hoạt động của các QTDND có hiệu quả tối ưu; đồng thời, phía cơ quan quản lý nhà nước có căn cứ thực tiễn trong việc hỗ trợ để thúc đẩy tăng cường hiệu quả hoạt động của các QTDND. 1.7 Kết cấu của luận văn Sau Chương 1 mở đầu, nội dung của luận văn được chia làm 5 chương: Chương 2 trình bày tổng quan về hoạt động của QTDND và cơ sở lý luận đánh giá hiệu quả hoạt động, từ đó đề xuất cơ sở đánh giá hiệu quả hoạt động cho QTDND và các nhân tố ảnh hưởng; cuối chương là tổng quan về các nghiên cứu thực nghiệm trước đây. Chương 3 mô tả thực trạng hoạt động của các QTDND Tiền Giang. Chương 4 bao gồm phương pháp đo lường hiệu quả hoạt động các QTDND, và mô tả dữ liệu nghiên cứu. Chương 5 trình bày kết quả từ mô hình đề xuất và thảo luận về kết quả. Chương 6 kết luận và kiến nghị giải pháp tăng cường hiệu quả hoạt động của các QTDND trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1