intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp Logistics – Trường hợp nghiên cứu tại Công ty TNHH SDB Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:135

39
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của luận văn nhằm đo lường tác động của các nhân tố ảnh hưởng đó đến năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp dịch vụ Logistics thông qua trường hợp nghiên cứu điển hình tại công ty TNHH SDB Việt Nam. Đề xuất các hàm ý quản trị nhằm góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp dịch vụ Logistics. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp Logistics – Trường hợp nghiên cứu tại Công ty TNHH SDB Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH LÊ THỊ QUỲNH NHƯ Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp Logistics – Trường hợp nghiên cứu tại Công ty TNHH SDB Việt Nam LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH LÊ THỊ QUỲNH NHƯ Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp Logistics – Trường hợp nghiên cứu tại Công ty TNHH SDB Việt Nam LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHUYÊN NGÀNH: KINH DOANH THƯƠNG MẠI MÃ SỐ: 60340121 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGÔ THỊ NGỌC HUYỀN TP. Hồ Chí Minh – Năm 2017
  3. LỜI CAM ĐOAN *** Tôi xin cam đoan luận văn thạc sỹ kinh tế “Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp Logistics – Trường hợp nghiên cứu tại Công ty TNHH SDB Việt Nam” là công trình nghiên cứu của bản thân tôi và được sự hướng dẫn khoa học của TS. Ngô Thị Ngọc Huyền. Bài luận văn được đúc kết từ quá trình học tập, nghiên cứu và từ kinh nghiệm thực tiễn công tác tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn SDB Việt Nam trong thời gian qua. Nội dung nghiên cứu, thông tin được trích dẫn và kết quả trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ hình thức nghiên cứu nào trước đây. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm với lời cam kết trên. Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2017 Tác giả Lê Thị Quỳnh Như
  4. MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục từ viết tắt Danh mục các bảng Danh mục các hình Chương 1. Tổng Quan Nghiên Cứu Đề Tài .................................................................................. 1 1.1. Lý do chọn đề tài. .................................................................................................................. 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................................. 1 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. ....................................................................................... 2 1.4. Phương pháp nghiên cứu...................................................................................................... 2 1.5. Tổng quan nghiên cứu trước có liên quan đến đề tài......................................................... 3 1.6. Ý nghĩa và đóng góp mới của đề tài..................................................................................... 4 1.7. Kết cấu luận văn. ................................................................................................................... 4 Chương 2: Cơ sở khoa học và mô hình nghiên cứu. .................................................................. 5 2.1. Cơ sở lý thuyết về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp và các nhân tố ảnh hưởng. .. 5 2.1.1. Cơ sở lý thuyết về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.............................................. 5 2.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ....................................... 6 2.2. Lược khảo các công trình nghiên cứu trước có liên quan. .............................................. 10 2.2.1. Nghiên cứu của Voss và các cộng sự (2006) .................................................................... 10 2.2.2. Nghiên cứu của Yoon và Park (2014) .............................................................................. 11 2.2.3. Nghiên cứu của Phạm Thị Thanh Thủy (2013) .............................................................. 11 2.2.4. Nghiên cứu của Wong và Karia (2010) ........................................................................... 12 2.2.5. Nghiên cứu của Rafiq và Jaafar (2007) ........................................................................... 14 2.3. Cơ sở thực tiễn về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp Logistics – thông qua trường hợp điển hình tại Công ty TNHH SDB Việt Nam. ....................................................................... 15 2.3.1. Tổng quan về thị trường Logistics Việt Nam.................................................................. 15 2.3.2. Thực trạng về năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp Logistics tại thị trường Việt Nam ...................................................................................................................................... 19 2.3.3. Giới thiệu về Công Ty TNHH SDB Việt Nam ................................................................ 22 2.4. Mô hình nghiên cứu và các giả thuyết nghiên cứu. ............................................................... 24 Chương 3: Thiết kế nghiên cứu..................................................................................................... 31
  5. 3.1. Quy trình nghiên cứu .......................................................................................................... 31 3.2. Nghiên cứu định tính .......................................................................................................... 32 3.2.1. Thiết kế nghiên cứu định tính .......................................................................................... 32 3.2.2. Kết quả nghiên cứu định tính........................................................................................... 34 3.3. Nghiên cứu định lượng. ...................................................................................................... 36 3.3.1.Bảng câu hỏi nghiên cứu định lượng ................................................................................ 36 3.3.2. Thiết kế mẫu nghiên cứu .................................................................................................. 38 3.3.3. Phương pháp điều tra chọn mẫu ..................................................................................... 39 3.3.4. Phương pháp phân tích xử lý dữ liệu .............................................................................. 39 Chương 4: Phân tích kết quả nghiên cứu. .................................................................................. 43 4.1. Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu........................................................................................ 43 4.2. Đánh giá độ tin cậy của thang đo (Cronbach’s Alpha) ..................................................... 48 4.3. Phân tích nhân tố khám phá (EFA)................................................................................... 51 4.3.1. Phân tích EFA cho thang đo các biến độc lập của mô hình .......................................... 51 4.3.2. Phân tích EFA cho thang đo biến phụ thuộc của mô hình ............................................ 54 4.4. Hiệu chỉnh mô hình nghiên cứu và các giả thuyết ................................................................ 55 4.5.Phân tích tương quan................................................................................................................ 58 4.6. Phân tích hồi qui tuyến tính bội ........................................................................................... 59 4.6.1. Kết quả phân tích hồi qui, đánh giá mô hình và kiểm định giả thuyết ........................ 59 4.6.2. Kiểm định sự khác biệt đối với năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp Logistics nhìn từ góc độ khách hàng ......................................................................................................... 63 Chương 5: Kết luận và hàm ý quản trị. ...................................................................................... 67 5.1. Kết luận ..................................................................................................................................... 67 5.2. Bàn luận kết quả nghiên cứu................................................................................................... 68 5.3. Hàm ý quản trị ......................................................................................................................... 70 5.3.1. Đối với nhân tố khả năng đáp ứng dịch vụ ..................................................................... 71 5.3.2. Đối với nhân tố độ tin cậy ................................................................................................. 72 5.3.3. Đối với nhân tố chuyên môn nhân viên ........................................................................... 74 5.3.4. Đối với nhân tố giá cả........................................................................................................ 75 5.3.5. Đối với nhân tố khả năng cung cấp thông tin ................................................................. 76 5.4. Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo................................................................ 77 Tài liệu tham khảo Phụ lục
  6. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT AEC (ASEAN Economic Community) : Cộng đồng kinh tế ASEAN FIATA : Liên đoàn Quốc Tế các Hiệp hội Giao nhận GDP (Gross Domestic Product) : Tổng sản phẩm nội địa House B/L (House Bill of Lading): Vận đơn thứ cấp SCM (Supply Chain Management): Chuỗi các quy trình cung ứng SDB (Savino Del Bene) : Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Savino Del Bene Việt Nam TMS (Transportation Management Systems ): Phần mềm quản lý vận chuyển TNHH: Trách nhiệm hữu hạn TPP (Trans-Pacific Strategic Economic Partnership Agreement) : Hiệp định đối tác kinh tế xuyên Thái Bình Dương WMS (Warehouse Management System): Hệ thống quản lý kho WTO (World Trade Organization) : Tổ chức thương mại thế giới VN : Việt Nam
  7. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Loại hình hoạt động của các doanh nghiệp Logistics tại Việt Nam..…..…….16 Bảng 2.2. So sánh một số dịch vụ được cung cấp bởi doanh nghiệp Logistics….……...18 Bảng 2.3. Sản lượng hàng hóa vận chuyển qua các năm………...…..………………….20 Bảng 2.4. Chỉ số Chất lượng dịch vụ Logistics của Việt Nam…………….....…………21 Bảng 2.5. Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2014-2016...……...……...…...................23 Bảng 2.6. Tổng hợp kết quả các nhân tố liên quan ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp Logistics……………………………….…….…………………….....24 Bảng 2.7. Tổng hợp các nhân tố trong mô hình nghiên cứu………………………….…25 Bảng 3.1. Mã hóa các thang đo……………………………..……...…………………....37 Bảng 4.1. Thống kê mô tả điểm đánh giá của khách hàng đối với các thang đo……..…47 Bảng 4.2. Thống kê mô tả điểm trung bình của các nhân tố…………..…...……………48 Bảng 4.3. Hệ số Cronbach’s Alpha của các biến quan sát trong thang đo……....…...….49 Bảng 4.4. Kiểm định Bartlett’s và KMO cho thang đo các biến độc lập……………..…51 Bảng 4.5. Bảng Tổng phương sai trích………………………………………..…………52 Bảng 4.6. Ma trận xoay các nhân tố……………………………..………………………53 Bảng 4.7. Kiểm định Bartlett’s và KMO cho thang đo biến phụ thuộc…………...…….54 Bảng 4.8. Bảng Tổng phương sai trích cho thang đo biến phụ thuộc...…………………55 Bảng 4.9. Ma trận nhân tố của biến phụ thuộc……………....…………………………..55 Bảng 4.10. Các nhân tố và biến quan sát trong mô hình hồi qui bội……….…...……….56 Bảng 4.11. Ma trận hệ số tương quan Pearson…………………………………………..58 Bảng 4.12. Đánh giá độ phù hợp của mô hình……………………………...……….…..60
  8. Bảng 4.13. Kiểm định độ phù hợp của mô hình……………………....…………………60 Bảng 4.14. Kết quả phân tích hồi qui bội……………...……...…………………………60 Bảng 4.15. Bảng kiểm định giả thuyết……………………………..……………………62 Bảng 4.16. Phân tích ANOVA về hình thức sở hữu của công ty ………..……………...64
  9. DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1. Mô hình năng lực cạnh tranh đối với dịch vụ chuyển phát hàng không.….…10 Hình 2.2. Mô hình cạnh tranh của các hãng vận tải hàng không……………………..…11 Hình 2.3. Mô hình quyết định lợi thế cạnh tranh của Tân Cảng Logistics……………...12 Hình 2.4. Mô hình lợi thế cạnh tranh của các doanh nghiệp Logistics…………...……..13 Hình 2.5. Mô hình lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp 3PL…………….……………..15 Hình 2.6. Biểu đồ thị phần vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu…….………………...17 Hình 2.7. Mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp Logistics…………………………………………….…………………………………...27 Hình 3.1. Quy trình nghiên cứu…………….…………………………………………...31 Hình 3.2. Mô hình nghiên cứu điều chỉnh sau bước nghiên cứu định tính……….….….36 Hình 4.1. Biểu đồ tỉ lệ người đại diện tham gia khảo sát……………...………….......…43 Hình 4.2. Biểu đồ tỉ lệ lĩnh vực hoạt động của công ty………….………………….…...44 Hình 4.3. Biểu đồ tỉ lệ loại dịch vụ các công ty đang sử dụng……………….....…….…44 Hình 4.4. Biểu đồ tỉ lệ về thời gian sử dụng dịch vụ……………………….……….…...45 Hình 4.5. Biểu đồ tỉ lệ về hình thức sở hữu của công ty……………………….…….….45 Hình 4.6. Biểu đồ tỉ lệ về thời gian công tác của người được khảo sát……..……….…..46 Hình 4.7. Biểu đồ tỉ lệ về quy mô nhân lực của công ty………………….………….….46
  10. CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI 1.1. Lý do chọn đề tài. Trong thời đại hội nhập kinh tế trên toàn cầu, các doanh nghiệp Việt Nam phải đối mặt với rất nhiều thuận lợi và khó khăn. Vì thế, để đón đầu được những thách thức và tận dụng những cơ hội thì đòi hỏi các doanh nghiệp trong nước cần phải phát huy hơn nữa những tiềm lực cũng như khả năng cạnh tranh của mình. Ngành vận tải quốc tế được xem là một ngành dịch vụ có sự góp sức lớn cho nền kinh tế Việt Nam, đang trên đà phát triển và chịu áp lực canh tranh cao, đặc biệt là sau khi Việt Nam đã hoàn tất việc ký kết một loạt các hiệp định trong năm 2015, mà nổi bật là ký kết thành lập Cộng Đồng Kinh Tế ASEAN mang đến cơ hội tiếp cận thị trường mới, nhưng cùng với đó là sự mở cửa thị trường nội địa. Do vậy, các tổ chức Logistics và giao nhận vận tải trong đó có Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn SDB Việt Nam phải gánh sức ép cạnh tranh từ những Tập Đoàn nước ngoài và nhiều hãng vận tải lớn trên toàn cầu. Tình hình cạnh tranh lớn, mức độ hội nhập ngày càng cao, sự mở rộng của thị trường và mong muốn của khách hàng tạo ra những thử thách không nhỏ đối với các doanh nghiệp trong lĩnh vực này. Ngành Logistics ngày càng phát triển cả về chất lẫn về lượng, mức tăng trưởng ổn định và theo dự báo của Ngân Hàng Thế Giới con số này sẽ đạt xấp xỉ 12% đến năm 2020. Hội nhập đã tác động đến mọi thành phần trong nền kinh tế trong đó có ngành dịch vụ Logistics. Một trong những vấn đề khó khăn đó chính là sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong cùng lĩnh vực, hiện nay các doanh nghiệp Logistics trong nước vẫn còn yếu thế so với nước ngoài, năng lực cạnh tranh và hiệu quả kinh doanh chưa cao. Chính vì các lý do đó, tác giả đã chọn đề tài:“Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp Logistics – Trường hợp nghiên cứu tại Công ty TNHH SDB Việt Nam” để phân tích. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu. - Xác định rõ các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp dịch vụ Logistics. 1
  11. - Đo lường tác động của các nhân tố ảnh hưởng đó đến năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp dịch vụ Logistics thông qua trường hợp nghiên cứu điển hình tại công ty TNHH SDB Việt Nam. - Đề xuất các hàm ý quản trị nhằm góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp dịch vụ Logistics. 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.  Đối tượng nghiên cứu: Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp dịch vụ Logistics.  Phạm vi nghiên cứu: -Về không gian: Điều tra khảo sát khách hàng để thu thập mẫu nghiên cứu được thực hiện trên phạm vi thị trường dịch vụ Logistics ở khu vực phía Nam Việt Nam. -Về thời gian: Công tác điều tra lấy mẫu nghiên cứu được thực hiện từ tháng 6 năm 2017 đến tháng 8 năm 2017. 1.4. Phương pháp nghiên cứu. Trên cơ sở của phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng kết hợp với các phương pháp sau đây để thực hiện đề tài này:  Phương pháp thu thập thông tin - Đối với thông tin sơ cấp: Dùng phương pháp phỏng vấn chuyên gia, phương pháp điều tra khảo sát khách hàng. - Đối với thông tin thứ cấp: Áp dụng phương pháp nghiên cứu tại bàn để thu thập số liệu nội bộ của Công Ty TNHH SDB Việt Nam, Hiệp hội các Doanh nghiệp Logistics Việt Nam, các Viện nghiên cứu…  Phương pháp xử lý thông tin: Kết hợp giữa các phương pháp thống kê mô tả, đánh giá Cronbach’s Alpha, phân tích EFA, kiểm định tương quan, phân tích hồi qui.  Công cụ xử lý thông tin: Các số liệu thống kê, các giả thuyết kiểm định và thang đo sẽ dùng phần mềm SPSS 16.0 để tính toán. 2
  12. 1.5. Tổng quan nghiên cứu trước có liên quan đến đề tài. Trên thế giới và ở Việt Nam cũng đã có nhiều công trình nghiên cứu có liên quan đến việc nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp Logistics được khai thác và xây dựng theo nhiều xu hướng khác nhau: Wong và Karia, “Explaining the competitive advantage of logistics service providers: A resource-based view approach” là một nghiên cứu đề cập đến vấn đề xác định các nhân tố giúp đạt được lợi thế cạnh tranh, dựa trên quan điểm tiếp cận của hệ thống nguồn lực, thông qua cuộc khảo sát và thống kê trên 15 công ty Logistics đa quốc gia. Những phát hiện trong bài nghiên cứu này giúp tác giả có thể khái niệm và đo lường các thành phần ảnh hưởng vận dụng cho ngành Logistics tại Việt Nam. Luận văn thạc sỹ của tác giả Lê Thị Minh Thảo: “Nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ logistics của các doanh nghiệp giao nhận vận tải Việt Nam trong thời kỳ hội nhập WTO” (2008) của Trường Đại Học Ngoại Thương, nghiên cứu đưa ra các lý luận khẳng định quan hệ nhân quả giữa cạnh tranh và thị phần, kiến nghị giải pháp nhưng chưa cụ thể hóa các nhân tố nào đóng góp quan trọng và lượng hóa được mức độ. Yoon và Park, “A study of the competitiveness of airline cargo services departing from Korea: Focusing on the main export routes”. Dữ liệu được thu thập từ hơn 50 công ty giao nhận và Logistics hàng đầu, kết quả chứng tỏ “giá cả” chi phối mạnh nhất, các nhân tố khác có mức ảnh hưởng ít hay nhiều là tùy thuộc vào lộ trình. Nghiên cứu trình bày các ý nghĩa chiến lược dựa trên các ưu tiên được nhận diện và trọng số tương đối của các thành tố lựa chọn. Từ kết quả nghiên cứu có thể cung cấp những kiến thức cơ bản để phát triển các chiến lược cạnh tranh cho các hãng vận tải ở Châu Á như Hàn Quốc, Nhật Bản, Hồng Kong, Trung Quốc và Singapore. Những đóng góp của bài nghiên cứu này giúp tác giả xác định các yếu tố ảnh hưởng khi liên hệ tình hình thực tế tại Việt Nam. “Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần đại lý giao nhận vận tải xếp dỡ Tân cảng đến năm 2020 nhìn từ phía khách hàng” 3
  13. (2013) của tác giả Phạm Thị Thanh Thủy. Đề cập đến các nội dung về giá trị vượt trội làm tăng khả năng cạnh tranh, dựa vào mô hình Servqual làm căn cứ đề xuất các giả thuyết và yếu tố tác động của chúng. 1.6. Ý nghĩa và đóng góp mới của đề tài. Mặc dù ngành Logistics mang lại doanh thu hàng ngàn tỷ Đô la, nhưng phần lớn giá trị này được mang đến bởi công ty nước ngoài. Tiềm năng tương đối lớn nhưng ưu thế cạnh tranh của các doanh nghiệp Việt Nam không cao, vì thế chưa tận dụng được hết những ưu thế của ngành. Nâng cao năng lực cạnh tranh là một khái niệm tương đối lớn và trừu tượng. Có rất nhiều đề tài nghiên cứu nhưng cũng mới bắt đầu phân tích dựa trên các lý thuyết, sau đó dựa vào thực trạng, đưa ra các giải pháp nhưng còn mang tính cảm tính, nên khả năng vận dụng vào thực tiễn chưa cao. Đề tài này cũng có sự kế thừa một phần lý thuyết của các nghiên cứu trước, nhưng được tiếp nối và phát triển hơn về phương pháp, đề tài trình bày các lập luận chặt chẽ và đưa ra các chỉ tiêu để đo lường mức độ ảnh hưởng, phù hợp với mục tiêu nghiên cứu và thực tiễn hiện tại của ngành dịch vụ này. Hy vọng bài luận văn này sẽ một nguồn tài liệu có ích trong việc giúp các doanh nghiệp Logistics nhìn nhận tổng thể và khách quan hơn, từ đó có thể đề ra các chiến lược nhằm cải thiện vị thế của doanh nghiệp, tăng sức mạnh cạnh tranh và dần dần chiếm ưu thế trên thị trường dịch vụ Logistics. 1.7. Kết cấu luận văn. Ngoài phần kết luận, phụ lục, tài liệu tham khảo, danh mục các bảng và hình, bài luận văn gồm có 5 chương: Chương 1: Tổng quan nghiên cứu đề tài. Chương 2: Cơ sở khoa học và mô hình nghiên cứu. Chương 3: Thiết kế nghiên cứu. Chương 4: Phân tích kết quả nghiên cứu. Chương 5: Kết luận và hàm ý quản trị. 4
  14. CHƯƠNG 2. CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU 2.1. Cơ sở lý thuyết về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp và các nhân tố ảnh hưởng. 2.1.1. Cơ sở lý thuyết về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp 2.1.1.1. Khái niệm lợi thế cạnh tranh Đây không phải là một khái niệm mới mẻ, bởi trên thực tế đã có rất nhiều sách vở và tài liệu trình bày. Nó đề cập đến hành động kiểm soát chi phí, tạo ra sự khác biệt và tập trung vào các phân khúc và lĩnh vực. Khi doanh nghiệp đã tiến hành một cách mới để quản lý hoạt động của mình, dùng thiết bị mới hoặc phương tiện kỹ thuật khác nhau, khi đó tổ chức có thể đạt mục đích mong muốn. Tuy nhiên, đó không chỉ là một sự bổ sung đơn giản của các hoạt động này. Các chuỗi giá trị là một mạng liên kết thực sự của các hoạt động phụ thuộc lẫn nhau mà những chi phí của nó đều có liên quan. Chẳng hạn như: có thể cắt giảm chi phí của các dịch vụ bằng cách đầu tư nhiều hơn trong khái niệm liên quan đến sản phẩm, bằng cách tích hợp của giá cả đắt hơn, nhưng chất lượng và thành phần tốt hơn. Việc quản lý tốt hệ thống này là một nguồn lực thực sự mà lợi thế cạnh tranh có thể được quyết định. Việc khai thác lợi thế của sự phụ thuộc đòi hỏi sự thành công của phối hợp và quyết tâm đi đến sự thỏa hiệp của các phòng ban khác nhau trong tổ chức (D. Passemard and Brian H. Kleiner, 2000). Lý thuyết về lợi thế cạnh tranh đã cho thấy: hiệu quả, chất lượng, sự cải tiến và sự đáp ứng khách hàng là bốn yếu tố tạo nên lợi thế. Mỗi yếu tố đều có sự ảnh hưởng đến việc tạo ra sự khác biệt. Bốn yếu tố này sẽ giúp doanh nghiệp tạo ra giá trị cao hơn thông qua việc hạ thấp chi phí hay tạo sự khác biệt về sản phẩm so với các đối thủ. Từ đó, doanh nghiệp có thể làm tốt hơn đối thủ và có lợi thế cạnh tranh. Như vậy, định nghĩa này chính là tạo sự khác biệt mang tính vượt trội của hàng hóa hay dịch vụ phẩm mà doanh nghiệp kinh doanh so với của đối thủ. Biểu hiện cụ thể qua chất lượng cao hơn và giá tốt hơn tương đối. Lợi thế cạnh tranh sẽ dựa vào các chỉ tiêu như: thị phần cao và một số chỉ tiêu hiệu quả hoạt động …Sau nhiều kỷ nguyên của công nghiệp hóa thì lợi thế cạnh tranh luôn đóng góp một tầm quan trọng rất lớn trong tiến trình tăng trưởng và theo đuổi sự khác biệt hóa. 5
  15. 2.1.1.2. Khái niệm năng lực cạnh tranh Thuật ngữ này có sự kết nối quan trọng với lợi thế và cạnh tranh, tuy ngày càng được nhắc tới nhiều hơn nhưng đối với nhiều người nó vẫn còn là một khái niệm trừu tượng và rất khó để đo đếm. Chính là khả năng tạo ra lợi thế cạnh tranh, thể hiện qua các nguồn lực nội bộ bao gồm: tài nguyên con người, tài sản hữu hình, tài sản vô hình, qua đó phải tạo ra được năng lực cốt lõi mang tính khác biệt so với các đối thủ trên thị trường. Trong cạnh tranh nảy sinh ra kẻ có khả năng cạnh tranh mạnh, người có khả năng cạnh tranh yếu hoặc sản phẩm có khả năng cạnh tranh mạnh, sản phẩm có khả năng cạnh tranh yếu. Năng lực cạnh tranh của một doanh nghiệp, của một ngành là năng suất so sánh giữa các doanh nghiệp cùng loại hoặc giữa các ngành cùng loại của các nước khác nhau. Trong điều kiện của nền kinh tế tri thức, thì cơ sở của năng lực cạnh tranh là tri thức, là kỹ thuật cao, là dịch vụ hoàn hảo. Trong đó, khoa học-công nghệ và kỹ thuật cao là lực lượng sản xuất trực tiếp, là yếu tố hàng đầu quyết định đến việc sản xuất ra của cải, sức cạnh tranh và sự phát triển. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp thể hiện thực lực và lợi thế của doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh trong việc thỏa mãn tốt nhất các nhu cầu của khách hàng để thu được lợi nhuận ngày càng cao. Do đó, năng lực cạnh tranh trước hết phải được tạo ra từ chính thực lực và lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp. Như vậy, phân tích có thể thấy rằng mối quan hệ nhân - quả giữa năng lực và lợi thế cạnh tranh đó là nếu nguồn lực mạnh (với năng lực cốt lõi quý hiếm, khó thay thế, khó bắt chước) sẽ sản xuất ra được hàng hóa hoặc dịch vụ đặc biệt có chất lượng cao hơn mà giá bán rẻ hơn đối thủ, và ngược lại. 2.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp 2.1.2.1. Các nhân tố bên ngoài a.Môi trường vĩ mô -Môi trường kinh doanh toàn cầu: Tập hợp tất cả các nhân tố bên ngoài phạm vi lãnh thổ bao gồm các thị trường toàn cầu, các vấn đề chính trị quốc tế nổi bật, thể chế và văn hóa trên toàn cầu… 6
  16. -Yếu tố về kinh tế: Bao gồm các chỉ số: GDP,thu nhập, tỉ giá, lãi suất, sản lượng đầu vào, sản lượng đầu ra…ảnh hưởng đến hầu hết mọi doanh nghiệp, không chỉ trong hiện tại mà còn ở tương lai. -Thể chế chính trị và pháp luật: Vì mỗi đất nước sẽ có những thể chế chính trị riêng, hệ thống luật pháp và quy định riêng, và nếu không ổn định về chính trị và pháp luật sẽ kéo theo sự bất ổn về kinh tế. -Văn hóa và xã hội: Là nhân tố mạnh nhất quyết định đến các đặc tính thị trường của doanh nghiệp. Nhân tố này thường biến đổi dần theo thời gian và đôi khi rất khó nhận biết. -Các điều kiện tự nhiên: Nguồn nước, không khí, khoáng sản, rừng cây…đem lại những khía cạnh vừa tốt đẹp và khó khăn khi đòi hỏi cạnh tranh về mặt địa lý, hoặc khi cần lên kế hoạch xây dựng. -Khoa học kỹ thuật: Nhân tố này quyết định đến khả năng cạnh tranh về giá và về chất của sản phẩm tung ra ngoài thị trường. Hình thành nên chiến lược khác biệt hóa, tập trung hay chiến lược chi phí thấp. Nói tóm lại, các nhân tố trên không chỉ ảnh hưởng đến một công ty, một doanh nghiệp, một tập đoàn mà ảnh hưởng đến toàn bộ nền kinh tế-xã hội. b.Môi trường ngành Môi trường ngành là môi trường tập hợp nhiều doanh nghiệp cùng kinh doanh, và cùng chịu sự tác động của môi trường ngành, nên nó được gọi là mô trường cạnh tranh. Theo Porter, bản chất của cạnh tranh trong một ngành công nghiệp nhất định có thể được xem như là một hỗn hợp gồm năm áp lực hay áp lực (Fred. R David, 2014, trang 86) như sau: -Sự cạnh tranh giữa các công ty trong ngành: Đây thường yếu tố mạnh nhất trong mô hình này và kế hoạch của một công ty chỉ thành công khi mang đến lợi thế vượt trội hơn nhiều so với tổ chức cùng ngành. 7
  17. -Sự gia nhập của đối thủ mới tiềm năng: Cạnh tranh tăng lên khi có một cá thể mới gia nhập vào ngành. Và những doanh nghiệp mới gia nhập này sẽ có thể tăng cường hoạt động, lâu dần sẽ có thể chiếm lĩnh thị trường. -Tiềm năng phát triển của các sản phẩm thay thế:Đối mặt với doanh nghiệp tạo ra sản phẩm thay thế . Sức mạnh cạnh tranh này có thể tăng lên khi các đối thủ chủ động tăng quy mô và phạm vi nhằm tăng lợi nhuận của họ. -Áp lực từ phía khách hàng:Đây có thể là áp lực quan trọng nhất và quyền thương lượng của khách hàng thường là mặc cả về chi phí, về giá trị sản phẩm nhận được, bảo hành, các phụ kiện theo kèm… -Áp lực của nhà cung cấp: Họ gây sức ép lên toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp khi chỉ có số ít nhà cung cấp độc quyền về nguyên liệu chuyên dụng, trên thị trưởng chỉ có vài các nguyên liệu thay thế tốt, chi phí để chuyển đổi sang các nguồn khác khá đắt đỏ… Doanh nghiệp không thể thay đổi theo hướng có lợi cho bản thân doanh nghiệp mà chỉ có thể điều khiển bản thân doanh nghiệp sao cho hòa hợp với diễn biến để tận dụng những ưu thế và né tránh rủi ro. 2.1.2.2. Các nhân tố bên trong Nghiên cứu bên trong doanh nghiệp là một việc vô cùng quan trọng trong việc đề ra các mục tiêu và chiến lược cho doanh nghiệp, ảnh hưởng đến vị thế của doanh nghiệp trong mô trường cạnh tranh. a.Hoạt động quản trị: Theo Fred R.David (2014) thì chức năng quản trị sẽ bao gồm : Hoạch định, tổ chức, động viên, nhân sự và kiểm tra. Các chức năng này đóng một vai trò hết sức cần thiết trong việc đánh giá các mục tiêu mang tính chiến lược. -Hoạch định: Là việc xác định mục tiêu và đề ra các phương pháp hiệu quả nhất để đạt được nó. -Tổ chức: Là quá trình đạt được sự hợp tác bằng cách tạo ra cơ cấu mối quan hệ giữa nhiệm vụ và quyền hạn. 8
  18. -Đông viên: Là quá trình gây ảnh hưởng và thúc đầy con người cùng hướng về một mục tiêu chung. -Nhân sự: Gồm có các việc như phỏng vấn, tuyển dụng, huấn luyện, tuyển mộ, thưởng phạt, thăng tiến… -Kiểm tra: Đảm bảo cho việc thực hiện chiến lược diễn ra đúng hướng và theo kế hoạch, giảm thiểu đến mức tối đa các công việc kém hiệu quả. b.Hoạt động của bộ phận Marketing: Quá trình này nhằm xác định, thiết lập và có các chiến lược để làm thỏa mãn nhu cầu của mọi đối tượng nhắm đến. c.Hoạt động của bộ phận Kế toán/Ngân quỹ:Khả năng tài chính sẽ đánh giá tiềm lực thu hút vốn và tiềm năng trên thị trường. Đây là thước đo cho vị thế của một doanh nghiệp. d.Hoạt động vận hành: Biến đổi nguồn nguyên vật liệu đưa vào và đưa ra thành sản phẩm hoàn chỉnh. Quá trình này liên kết tất cả con người ở mọi bộ phận sản xuất và chiếm phần lớn tài sản vốn của công ty. e.Hoạt động nghiên cứu và phát triển: Giữ vai trò nhất định và giúp cho các nhà quản trị sáng tạo ra và ngày càng giới thiệu ra thị trường hàng hóa với nhiều tính năng mới đặc biệt với chất lượng ngày càng tốt hơn. f.Hoạt động quản trị hệ thống thông tin : Là nguyên liệu dẫn truyền và kết nối mọi hoạt động của quy trình, cải tiến không ngừng khả năng trao đổi, đem đến sự chính xác và tốc độ nhanh hơn. g.Hệ thống phân tích chuỗi giá trị: Đây là quá trình xác định các chi phí có liên quan trong toàn bộ tiến trình sản xuất của một doanh nghiệp. Nó được bắt đầu từ khâu tuyển chọn và mua nguyên vật liệu cho đến khi ra thành phẩm hoàn hảo. h. Tích hợp chiến lược và văn hóa: Ảnh hưởng mạnh mẽ đến các quyết định kinh doanh, vì vậy phải cần chú ý khi bàn bạc và phân tích nguồn lực bên trong. 9
  19. 2.2. Lược khảo các công trình nghiên cứu trước có liên quan. 2.2.1. Nghiên cứu của Voss và các cộng sự (2006) Nghiên cứu này nhận định các tiêu chí cho khách hàng xem xét và chọn người vận tải vận chuyển hàng hóa chính là: an ninh (security), khả năng phục hồi (resiliency), giảm chi phí (cost reduction). Để kiểm tra khả năng cạnh tranh ở thị trường Hàn Quốc, Park và các cộng sự (2009) sử dụng phương pháp phân tích Analytic Hierarchy Process (AHP), là một mô hình quyết định đa tiêu chí được sử dụng trong quá trình ra quyết định, đánh giá ưu tiên hoặc đánh giá hiệu suất được giới thiệu bởi Saaty (1980). Dữ liệu được tập hợp từ 5 tập đoàn là: DHL, FedEx, UPS, TNT và EMS. Nghiên cứu tập trung phát hiện ra những yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến hoạt động chuyển phát, thông qua đó phân tích về tiềm lực cạnh tranh của các hãng này ở thị trường Hàn Quốc. Đề xuất mô hình có 6 yếu tố với 26 biến đo lường. Kết quả chỉ ra: Chính xác (accuracy) và kịp thời (promptness) ảnh hưởng mạnh nhất, các yếu tố còn lại như: an toàn (safety), tiện lợi (convenience), hiệu quả kinh tế (economic efficiency) và độ tin cậy (dependability) cũng ảnh hưởng ít hay nhiều tùy thuộc vào từng công ty. Năng lực cạnh tranh của dịch vụ chuyển phát nhanh hàng không Chính xác Kịp thời An toàn Tiện lợi Hiệu quả Độ tin cậy Kinh tế Hình 2.1. Mô hình năng lực cạnh tranh đối với dịch vụ chuyển phát hàng không ( Nguồn : Park et al, 2009) 10
  20. 2.2.2. Nghiên cứu của Yoon và Park (2014) Dựa trên nền tảng của những nghiên cứu trước và sử dụng phương pháp phỏng vấn sâu. Năm chuyên gia làm việc trong ngành công nghiệp vận tải hàng không với hơn 15 năm kinh nghiệm được mời để tham gia phỏng vấn, đề cập đến sự cạnh tranh của các hãng vận tải ở thị trường Hàn Quốc, tập trung vào lộ trình xuất khẩu chính, lộ trình xuất khẩu chính vào năm 2013 có Hồng Kông, Thượng Hải , Hà Nội, Thiên Tân, Los Angeles, Frankfurt, Tokyo, Chicago, Đài Bắc và Viên. Với các số liệu được thu thập trong vòng hai tháng từ giữa tháng 8 năm 2013 đến giữa tháng 10 năm 2013 và sử dụng phương pháp phân tích cấu trúc phân cấp AHP của Satty (1980) để thu thập dữ liệu từ các cán bộ của 50 công ty giao nhận hàng đầu để đưa ra mô hình có 24 biến quan sát thuộc 5 yếu tố và đo lường bằng thang đo Likert, kết quả khảo sát cho thấy có 40,15% chuyên gia đều cho biết “giá cả” có tác động nhiều nhất giữa các hãng vận tải hàng không, tiếp theo đó là độ tin cậy (26,04%), nhanh chóng (23,39%), sự thuận tiện (6,69%) và tính xã hội (3,73%). Giá cả(Pricing) Nhanh chóng (Promptness) Năng lực cạnh tranh của các hãng Độ tin cậy (Reliability) vận tải hàng không Sự thuận tiện (Convenience) Tính xã hội (Sociality) Hình 2.2. Mô hình cạnh tranh của các hãng vận tải hàng không (Nguồn: Yoon & Park, 2014) 2.2.3. Nghiên cứu của Phạm Thị Thanh Thủy (2013) Tháng 5 năm 2013, tác giả Phạm Thị Thanh Thủy bàn luận về yếu tố giá trị hay giá trị vượt trội: Độ tin cậy, giải pháp cung ứng, giá cả, nhân viên phục vụ và cơ sở 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2