intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định cấp tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam khu vực TP.Cần Thơ

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:85

39
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài này nhằm phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định cấp tín dụng phân khúc DNNVV của Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam tại khu vực TP. Cần Thơ trong năm 2018. Từ đó, đề tài sẽ có những đề xuất giải pháp hợp lý nhằm cải thiện tình hình thiếu hụt vốn của DNNVV tại khu vực Cần Thơ trong thời gian sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định cấp tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam khu vực TP.Cần Thơ

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM -------------- NGUYỄN ĐĂNG HỘ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH CẤP TÍN DỤNG CHO CÁC DNNVV TẠI NH TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM KHU VỰC TP. CẦN THƠ LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH - 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM -------------------- NGUYỄN ĐĂNG HỘ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH CẤP TÍN DỤNG CHO CÁC DNNVV TẠI NH TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM KHU VỰC TP. CẦN THƠ Chuyên ngành: Tài chính-Ngân hàng Mã số: 8340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. TRƯƠNG QUANG THÔNG TP. HỒ CHÍ MINH - 2019
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ luận văn nào khác. Cần Thơ, ngày 20 tháng 06 năm 2019 Người thực hiện Nguyễn Đăng Hộ
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG DANH MỤC HÌNH TÓM TẮT SUMMARY CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU .......................................................................................... 1 1.1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ..............................................................1 1.2. MỤC TIÊU VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ..........................................2 1.2.1. Mục Tiêu Nghiên Cứu ........................................................................ 2 1.2.2. Câu Hỏi Nghiên Cứu ........................................................................... 3 1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU .......................................3 1.3.1. Đối Tượng Nghiên Cứu ...................................................................... 3 1.3.2. Phạm Vi Nghiên Cứu .......................................................................... 3 1.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..........................................................3 CHƯƠNG 2 XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.................................................. 5 2.1. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP DNNVV TẠI KHU VỰC TP. CẦN THƠ ...........................................................5 2.2. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – NH NGOẠI THƯƠNG KHU VỰC TP.CẦN THƠ .........................................15 CHƯƠNG 3 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............... 17 3.1. TÓM TẮT LÝ THUYẾT LIÊN QUAN ..............................................17
  5. 3.1.1. DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA – (SMALL AND MEDIUM ENTERPRISE - DNNVV) ................................................................................ 17 3.1.2. NHU CẦU VAY VỐN CỦA DNNVV ............................................ 23 3.2. NHỮNG RÀO CẢN HẠN CHẾ KHẢ NĂNG TIẾP CẬN TÍN DỤNG CỦA CÁC DNNVV TẠI NH NGOẠI THƯƠNG KHU VỰC TP.CẦN THƠ ......................................................................................................27 3.3. TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ....................................28 3.3.1. CÁC NGHIÊN CỨU TRONG NƯỚC ............................................. 28 3.3.2. CÁC NGHIÊN CỨU NƯỚC NGOÀI .............................................. 29 3.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................31 3.4.1. PHƯƠNG PHÁP THU THẬP SỐ LIỆU .......................................... 31 3.4.2. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH ........................................................ 32 CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH CUNG CẤP TÍN DỤNG CHO DNNVV NH TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM KHU VỰC TP. CẦN THƠ ................................................................................................ 37 4.1. PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH CUNG CẤP TÍN DỤNG CỦA NH NGOẠI THƯƠNG KHU VỰC CẦN THƠ ĐẾN PHÂN KHÚC DNNVV TRONG NĂM 2018 ................................48 4.1.1. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG VAY VỐN TỪ NGÂN HÀNG NH NGOẠI THƯƠNG CỦA CÁC DNNVV NĂM 2018 49 4.1.2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LƯỢNG TÍN DỤNG CUNG CẤP BỞI NGÂN HÀNG NH NGOẠI THƯƠNG ĐẾN CÁC DNNVV TRONG NĂM 2018 .......................................................................... 51 CHƯƠNG 5 MỘT SỐ ĐỀ XUẤT VỀ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG, PHÂN KHÚC DNNVV TẠI NH NGOẠI THƯƠNG KHU VỰC CẦN THƠ .................................................................................... 57 5.1. KẾT LUẬN CHUNG .............................................................................57
  6. 5.2. MỘT SỐ ĐỀ XUẤT VỀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO KHẢ NĂNG TIẾP CẬN TÍN DỤNG VÀ LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NH NGOẠI THƯƠNG CỦA CÁC DNNVV ..........................................................................58 5.2.1. TÍCH CỰC NÂNG CAO KINH NGHIỆM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP ........................................... 59 5.2.2. ĐA DẠNG HOÁ HƠN NỮA TRONG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH ................................................................................................. 60 5.2.3. DOANH NGHIỆP CẦN TÍCH CỰC THAM GIA VÀO HOẠT ĐỘNG HIỆP HỘI TẠI KHU VỰC VÀ TRONG VÙNG ................................ 61 5.2.4. NÂNG CAO KHẢ NĂNG THANH TOÁN ĐỂ CÓ THỂ LINH HOẠT VÀ CHỦ ĐỘNG ỨNG PHÓ VỚI NHỮNG TÌNH HUỐNG KHÁC NHAU TRONG KINH DOANH ...................................................................... 62 5.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN, BAN NGÀNH LIÊN QUAN NHẰM THÚC ĐẦY HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐẾN CÁC DNNVV TẠI TP.CẦN THƠ...............................................................................63 5.3.1. ĐỐI VỚI HỆ THỐNG NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM ....................................................................................................... 63 5.3.2. ĐỐI VỚI CƠ QUAN, BAN NGÀNH CÁC CẤP CÓ THẨM QUYỀN ....................................................................................................... 64 5.4. HẠN CHẾ CỦA NGHIÊN CỨU ..........................................................65 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 67 PHỤ LỤC ............................................................................................................... 69
  7. DANH MỤC VIẾT TẮT CĐKT Cân đối kế toán CN Chi nhánh CT Cần Thơ CTCP Công ty cổ phần DN Doanh nghiệp DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa DNTN Doanh nghiệp tư nhân HTX Hợp tác xã KT Kinh tế TB Trung bình TD Tín dụng TPCT Thành phố Cần Thơ VN Việt Nam
  8. DANH MỤC BẢNG Trang Bảng 2.1: Số DN ngoài quốc doanh đang hoạt động sản xuất kinh doanh tại TP Cần Thơ phân theo loại hình DN .......................................................................... 6 Bảng 2.2: Số DN đang hoạt động tại TP. Cần Thơ năm 2016 phân theo quy mô và loại hình DN ..................................................................................................... 9 Bảng 2.3: Doanh thu thuần của các DN tại TP.Cần Thơ qua các năm, phân theo loại hình DN ...................................................................................................... 10 Bảng 2.4: Giá trị tài sản cố định và đầu tư tài chính dài hạn của các DN, phân theo loại hình DN ............................................................................................. 13 Bảng 3.1: Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa tại một số nước trên ....... 18 Bảng 3.2: Tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2018 ...................... 21 Bảng 3.3: Tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa trong đề tài nghiên cứu ............................................................................................................................. 23 Bảng 3.4: Diễn giải các biến trong mô hình hồi quy ............................................ 35 Bảng 4.1: Số lượng lao động trong các DNNVV phân theo hai nhóm TD .......... 38 Bảng 4.2: Loại hình hoạt động kinh doanh của các DNNVV .............................. 39 Bảng 4.3: Thống kê lượng tín dụng được cung cấp đến các DNNVV phân theo thời hạn ............................................................................................................. 41 Bảng 4.4: Thống kê các chỉ tiêu khả năng thanh toán phân theo nhóm tín dụng ........................................................................................................................... 43 Bảng 4.5: Thống kê các chỉ tiêu năng lực hoạt động phân theo nhóm tín dụng ........................................................................................................................... 45 Bảng 4.6: Kết quả phân tích hồi quy Probit.......................................................... 49 Bảng 4. : Kết quả phân tích hồi quy OLS ............................................................ 51
  9. DANH MỤC HÌNH Trang H nh 2.1: Cơ cấu DN tại TP.Cần Thơ tính đến 31/12/2016 phân theo loại hình DN ....................................................................................................................... 8 H nh 2.2: Cơ cấu doanh thu thuần từ hoạt động kinh doanh của DN năm 2016 tại TP.Cần Thơ phân theo loại hình DN .......................................................... 11 H nh 2.3: Cơ cấu giá trị tài sản cố định và đầu tư tài chính dài hạn của các DN phân theo loại h nh năm 2016 ............................................................................ 14 H nh 4.1: Cơ cấu DN DNNVV trong bộ mẫu nghiên cứu ................................... 37 H nh 4.2: Cơ cấu các khoản vay phân theo thời hạn ............................................ 40
  10. TÓM TẮT Để xứng tầm với vị trí và vai trò trọng tâm tại Đồng bằng Sông Cửu Long, đặc biệt xét riêng khía cạnh kinh tế, TP. Cần Thơ cần chú trọng hơn nữa trong trong việc hỗ trợ sự phát triển của các doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) tại địa bàn. Đề tài này nhằm phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định cấp tín dụng phân khúc DNNVV của Ngoại Thương Việt Nam (VCB) tại khu vực TP. Cần Thơ trong năm 2018. Từ đó, đề tài sẽ có những đề xuất giải pháp hợp lý nhằm cải thiện t nh h nh thiếu hụt vốn của DNNVV tại khu vực Cần Thơ trong thời gian sắp tới. Để đạt được kết quả rõ ràng nhất, tác giả sử dụng mô h nh Heckman với hai bước phân tích tuần tự. Bước thứ nhất, mô h nh logit được vận dụng để t m ra các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng của các DNNVV tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam năm 2018. Từ đó, phân tích sự biến động của lượng tín dụng được cấp bởi ngân hàng Ngoại thương Việt Nam cho phân khúc DNNVV chịu tác động của những yếu tố nào bởi mô h nh hồi quy OLS. Kết quả thấy rằng Kinh nghiệm là yếu tố duy nhất tác động đến đồng thời khả năng tiếp cận tín dụng và lượng tín dụng tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam. Một số yếu tố khác như tài sản hoặc hiệp hội chỉ tác động đến lượng tín dụng của DNNVV tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam. Từ khoá: tín dụng DNNVV, tín dụng VCB, Heckman
  11. SUMMARY Recently, Cantho city plays as the center role in Mekong Delta area, especially in economics aspect. However, to preserve with this position and develop more in future, it is essential for the city to pay more attention to support for the development of small and medium enterprises (SME) in the area. This research is going to explore which factors affect the credit accessibilty of SMEs in Cantho, in case of Vietnam commercial bank (VCB) in 2018. Based on that, giving some logical recommendations to improve the shortage in capital of SMEs in Cantho. To obtain the most sufficient result, this paper will utilize the Heckman model which contains two separate steps. At first, logit model is applied to discover which determines the ability to access credit of SMEs in Cantho in 2018 at VCB. Then, OLS model is utilized to find the elements affect on the credit quantity giving to SMEs. Finally, the findings is that Experiment is the element which can change at the same time the ability to access credit and quantity giving to SMEs in Cantho in 2018 at VCB. Moreover, some other factors such as profit and association can influence the credit quantity giving to SMEs. Key words: SME credit, VCB credit, Heckman model
  12. 1 CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU 1.1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Tính đến thời điểm 01/ /201 cả nước có 507.860 doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV), tăng 52,1% (tương đương 1 4 nghìn doanh nghiệp) so với thời điểm 01/01/2012, chiếm 98,1% trong tổng doanh nghiệp (DN) đang hoạt động thời điểm hiện tại. B nh quân năm giai đoạn 2012-201 , số DNVVN tăng 8,8% cao hơn mức tăng b nh quân của DN lớn là 5,3%. Loại h nh này đóng góp khoảng 48% GDP và tạo ra hơn 50% việc làm cho xã hội1. Đối với các DNNVV, vốn và mặt bằng sản xuất là hai yếu tố quan trọng nhất để duy tr sự tồn tại và phát triển. Tuy nhiên, theo phản ảnh của các DN th họ gặp rất nhiều khó khăn trong việc tiếp cận vốn từ các kênh huy động vốn chính thức, cụ thể là các ngân hàng thương mại trên địa bàn. Thật vậy, theo kết quả một cuộc điều tra về trạng DNNVV do Cục phát triển doanh nghiệp (Bộ Kế hoạch và Đầu tư) thực hiện, cho thấy chỉ có 32,38% số DN cho biết có khả năng tiếp cận được các nguồn vốn Nhà nước (chủ yếu là từ các NHTM), có 35,25% DN khó tiếp cận và 32,38% số DN không thể tiếp cận được. Bên cạnh đó, cùng với việc Việt Nam ngày càng tự do hoá hoạt động kinh doanh, mở cửa nền kinh tế chào đón các DN nước ngoài th việc cạnh tranh giữa các DN trong nước và nước ngoài ngày càng gay gắt hơn, đặc biệt đối với các DNNVV. Do đó, việc đầu tư để thay đổi kỹ thuật, công nghệ, đào tạo nhân lực,… nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh để phát triển là yếu tố hàng đầu quyết định việc sống còn của các DN. Để thực hiện được điều đó, vốn là yếu tố rất quan trọng, nếu không muốn nói là quan trọng nhất, nhưng việc huy động vốn là vấn đề rất khó khăn đối với các DN đặc biệt đối với các DNNVV. Các DN này không có khả năng để huy động trên thị trường tài chính, do đó ngân hàng là kênh cung cấp vốn quan trọng đối với loại h nh DN này. 1 Tổng cục thống kê Việt Nam (www.gso.gov.vn)
  13. 2 DNNVV Thành phố Cần Thơ là một bộ phận DNNVV cả nước cũng gặp khó khăn trong việc tiếp cận nguồn vốn từ các ngân hàng để mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh như các DNNVV trên cả nước. Bên cạnh các DNNVV được cấp tín dụng từ các ngân hàng trong địa bàn, còn rất nhiều những DN không thể tiếp cận nguồn tín dụng hoặc chỉ huy động được một lượng tín dụng rất ít so với nhu cầu? Vậy đâu là nguyên nhân trong hoạt động huy động vốn của các DNNVV này? Đâu là rào cản khiến cho các ngân hàng e dè trong việc ra quyết định cấp tín dụng cho đối tượng khách hàng rất phổ biến trong nền kinh tế này? Đó là lý do đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định cấp tín dụng cho DNNVV tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam khu vực TP.Cần Thơ” được thực hiện. Dựa trên kết quả đạt được, đề tài sẽ đưa ra các đề xuất về kiến nghị phù hợp nhằm giúp các DNNVV và ngân hàng TMCP Ngoại Thương ở TP. Cần Thơ t m thấy tiếng nói chung, từ đó tiếp cận nguồn tín dụng chính thức một cách hiệu quả hơn, 1.2. MỤC TIÊU VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU Với sự cần thiết như trên, đề tài sẽ đi vào t m hiểu các mục tiêu nghiên cứu và trả lời các câu hỏi sau: 1.2.1. Mục Tiêu Nghiên Cứu 1.2.1.1. Mục Tiêu Chung Đề tài này nhằm phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định cấp tín dụng phân khúc DNNVV của Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam tại khu vực TP. Cần Thơ trong năm 2018. Từ đó, đề tài sẽ có những đề xuất giải pháp hợp lý nhằm cải thiện t nh h nh thiếu hụt vốn của DNNVV tại khu vực Cần Thơ trong thời gian sắp tới. 1.2.1.2. Mục Tiêu Cụ Thể Cụ thể, bài nghiên cứu sẽ tập trung làm rõ các mục tiêu sau:  Mục tiêu 1: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng được cấp tín dụng của DNNVV ngân hàng NH Ngoại Thương khu vực Cần Thơ.
  14. 3  Mục tiêu 2: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lượng vốn tín dụng cho vay của ngân hàng NH Ngoại Thương khu vực Cần Thơ.  Mục tiêu 3: Đề xuất các giải pháp nhằm cải thiện hoạt động tín dụng cho DNNVV tại khu vực thành phố Cần Thơ. 1.2.2. Câu Hỏi Nghiên Cứu - Các nhân tố nào tác động đến khả năng cấp tín dụng của ngân hàng Ngoại Thương khu vực TP. Cần Thơ đến các DNNVV tại khu vực TP. Cần Thơ? - Các nhân tố nào tác động đến lượng tín dụng của ngân hàng Ngoại Thương đến các DNNVV khu vực TP. Cần Thơ? 1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.3.1. Đối Tượng Nghiên Cứu Để đạt được các mục tiêu nghiên cứu của đề tài th đối tượng nghiên cứu trong bài các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định cấp tín dụng cho các DNNVV tại NH TMCP Ngoại Thương Việt Nam. 1.3.2. Phạm Vi Nghiên Cứu Phạm vi không gian: đề tài chỉ thu thập các dữ liệu của các DNNVV hoạt động tại Thành Phố Cần Thơ. Phạm vi thời gian: tác giả sẽ phân tích sự biến động về doanh số cho vay của các DNNVV có dư nợ thực tế tại NH Ngoại Thương khu vực Cần Thơ đến năm 2018. 1.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Phương pháp nghiên cứu chính được sử dụng trong đề tài này nhằm đạt được mục tiêu nghiên cứu chính là phương pháp phân tích hồi quy. Tác giả sử dụng hai mô h nh phân tích hồi quy khác nhau: mô h nh logit và mô h nh hồi quy OLS. Chi tiết các bước thực hiện sẽ được nêu rõ trong chương 3. Từ đó, kết quả phân tích thực nghiệm sẽ là một trong những cơ sở quan trọng để đưa ra những kiến nghị cụ thể, từ đó tạo điều kiện để lãnh đạo ngân hàng Ngoại thương Việt Nam trong khu vực đưa ra chính sách và giải pháp vững chắc nhằm cải thiện kết quả kinh doanh
  15. 4 nói chung hay nâng cao hiệu quả tín dụng cho DN nói riêng; từ đó đóng góp chung cho sự phát triển của kinh tế đất nước. Cấu trúc của nghiên cứu gồm 5 chương:  Chương 1: Giới thiệu chung;  Chương 2: Xác định vấn đề nghiên cứu  Chương 3: Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu;  Chương 4: Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến quyết định cấp tín dụng phân khúc DNNVV tại NH TMCP Ngoại Thương Việt Nam khu vực TP. Cần Thơ;  Chương 5: Một số đề xuất về giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hoạt động tín dụng cho DNNVV tại NH TMCP Ngoại Thương Việt Nam tại TP Cần Thơ.
  16. 5 CHƯƠNG 2 XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 2.1. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP DNNVV TẠI KHU VỰC TP. CẦN THƠ Cùng với sự tăng trưởng của kinh tế cả nước, kinh tế của TP. Cần Thơ trong những năm qua cũng đã có sự chuyển biến rất tích cực. Điều này được thể hiện rõ qua số tăng lên về số lượng DN đang hoạt động tại địa bàn Bảng 2.1và Bảng 2.3 sự tăng trưởng không ngừng về doanh thu thuần về sản xuất kinh doanh. Nếu phân loại DN đang hoạt động tại TP. Cần Thơ theo loại h nh DN th các DN được chia thành ba nhóm lớn: DN Nhà nước, DN ngoài Nhà nước và DN có vốn đầu tư nước ngoài. Tuy nhiên, số lượng DN của hai nhóm này chiếm tỷ trọng rất ít: lần lượt là 0,59% (tương ứng 35 DN) và 0,49% (tương ứng 29 DN) tính đến hết 31/12/20162. Do đó, để thuận tiện cho việc phân tích, hai nhóm đối tượng DN này sẽ không được xem xét trong nội dung phân tích tiếp theo. Đối với nhóm DN ngoài quốc doanh, loại h nh DN đang hoạt tại địa bàn ngày càng đa dạng. Cụ thể, trong Bảng 2.1, năm 2013 tại địa bàn chỉ có bốn loại h nh DN khác nhau nhưng đến năm 2016 th số lượng loại h nh đã tăng lên sáu loại h nh, với sự ra đời của h nh thức công ty hợp danh và hợp tác xã. Thông qua Bảng 2.1, ta thấy rằng tổng số lượng DN ngoài quốc doanh tăng qua từng năm. Năm 2013, tổng số DN tại địa bàn vào khoảng hơn 3. 00 DN, đến năm 2016, số lượng DN đã tăng thêm 2.000 DN, đạt mức 5.8 6 DN. 2 Theo Cục thống kê TPCT, 2017
  17. ng 2.1: Số DN ngoài quốc doanh đang hoạt động s n xuất kinh doanh tại TP Cần Thơ phân theo loại hình DN ĐVT: Doanh nghiệp NĂM 2015/2014 2016/2015 LOẠI HÌNH Tương Tương Tuyệt Tuyệt 2013 2014 2015 2016 Đối Đối Đối Đối (lần) (lần) DNTN 1.036 1.081 1.059 1.137 (22) 0,98 78 1,07 CTY HỢP DANH - - - 22 - - 22 - TNHH 2.265 2.643 3.030 3.985 387 1,15 955 1,32 CTCP CÓ VỐN NN 22 19 14 10 (5) 0,74 (4) 0,71 CTCP KHÔNG CÓ VỐN NN 414 442 482 615 40 1,09 133 1,28 HTX - 96 93 107 (3) 0,97 14 1,15 TỔNG 3.737 4.281 4.678 5.876 397 1,09 1.198 1,26 Nguồn: Cục thống kê TPCT, 2017 Ghi chú ký hiệu: NN: Nhà Nước - : Không có hiện tượng kinh tế - xã hội phát sinh 6
  18. 7 Nh n cụ thể vào từng loại h nh, số lượng DN của từng loại có sự biến động nhẹ qua từng năm không giống nhau. Nhưng nh n chung qua bốn năm th hầu hết số lượng DN trong các loại h nh đều tăng, trừ h nh thức CTCP có vốn NN. Cùng với Bảng 2.1, cơ cấu từng loại h nh DN tại Cần Thơ được tr nh diễn khá rõ ràng trong Nguồn: Cục thống kê TPCT, 2017 H nh 2.1. Thông qua đó, ta thấy rằng loại h nh DN phổ biến nhất hiện nay tại địa bàn Cần Thơ là công ty TNHH, luôn chiếm tỷ trọng từ 60% trở lên. Kế đến là loại h nh doanh nghiệp tư nhân (DNTN). Loại h nh DNTN này mặc dù số lượng DN có tăng qua bốn năm, tuy nhiên so trong tổng cơ cấu th tỷ trọng của nó đang có xu hướng giảm dần qua từng năm: từ 30% vào năm 2013, giảm còn 19% vào năm 2016. Sự giảm xuống về tỷ trọng đó là do sự tăng lên về số lượng của các loại h nh DN khác trong nhóm DN ngoài Nhà nước như: TNHH, hợp tác xã (HTX). Loại h nh phổ biến thứ ba là CTCP không có sự góp vốn từ Nhà nước. H nh thức này luôn giữ tỷ trọng hầu như không đổi qua bốn năm: vào khoảng 10%. Loại h nh TNHH phổ biến nhất tại địa bàn có thể v ưu điểm lớn nhất là chủ sở hữu công ty TNHH chỉ phải chịu trách nhiệm về các hoạt động của công ty trong phạm vi số vốn góp vào công ty nên sẽ ít gây ra rủi ro cho chủ sở hữu. Đây cũng là một ưu điểm vượt trội hơn hẳn nếu so sánh với các doanh nghiệp tư nhân (loại h nh phổ biến thứ 2). Tuy nhiên, nó có nhược điểm lớn đó là không có quyền phát hành cổ phiếu nên những công ty chọn lựa loại h nh này sẽ bị hạn chế trong vấn đề huy động vốn. Từ đây, ta có thể dự đoán rằng nhu cầu tín dụng tại thành phố sẽ khá cao qua các năm, do xuất phát từ nhu cầu vốn của các công ty TNHH tại địa bàn.
  19. 8 100% 0 96 93 107 414 442 482 615 90% 22 19 14 10 80% 70% 60% 2265 2643 3030 3985 50% 40% 30% 0 0 0 22 20% 1036 1081 10% 1059 1137 0% 2013 2014 2015 2016 DNTN HỢP DANH TNHH CTCP có vốn NN Nguồn: Cục thống kê TPCT, 2017 ình 2.1: Cơ cấu DN tại TP.Cần Thơ tính đến 31/12/2016 phân theo loại hình DN Bảng 2.2 tiếp theo phân chia chi tiết hơn nữa số lượng DN đang hoạt động theo bốn cấp độ quy mô3 khác nhau: DN siêu nhỏ, DN nhỏ, DN vừa và DN lớn. Từ đây, ta thấy rằng, với tổng số DN hiện hành (năm 2016) là 5.8 6 DN, th chỉ có 46 DN có quy mô lớn, chiếm 0, 8% trong tổng cơ cấu. Nói cách khác, DN quy mô nhỏ và vừa trở xuống chiếm 99,22% trong cơ cấu DN ngoài quốc doanh. Do đó, muốn thúc đẩy sự tăng trưởng của kinh tế trong khu vực th ta cần t m cách hỗ trợ DN DNNVV trong địa bàn hoạt động “thoải mái”, ít bị rào cản hơn trong quá tr nh hoạt động kinh doanh của m nh. 3 Quy mô DN được chia theo số lượng lao động được giới thiệu cụ thể ở Bảng 3.3
  20. 9 ng 2.2: Số DN đang hoạt động tại TP. Cần Thơ năm 2016 phân theo quy mô và loại hình DN DN SIÊU DN DN TỔNG DN NHỎ NHỎ VỪA LỚN DNTN 956 179 1 1 1.137 CTY HỢP DANH 19 3 - - 22 TNHH 2.963 991 9 22 3.985 CTCP CÓ VỐN NN - 7 - 3 10 CTCP KHÔNG CÓ VỐN NN 294 293 9 19 615 HTX 44 62 - 1 107 TỔNG 4.276 1.535 19 46 5.876 Nguồn: Cục thống kê TPCT, 2017 Nh n vào quy mô của DN tại địa bàn, th đa số DN hoạt động với quy mô rất nhỏ, tức là tổng cơ cấu nhân sự trong DN chưa đến 10 lao động (chiếm hơn 0% trong tổng cơ cấu). Và trong hơn 4.200 DN này th có khoảng 3.000 DN là chọn lựa loại h nh TNHH. Mặc dù loại h nh công ty hợp danh và HTX chiếm số lượng rất ít trong nhóm quy mô siêu nhỏ này (số lượng lần lượt là 19 DN và 44 DN), nhưng đây là quy mô hoạt động chủ yếu của hai loại h nh DN này. Mặt khác, DN với quy mô vừa (có cơ cấu lao động từ 200 đến dưới 300 lao động) th lại chiếm số lượng rất ít, chỉ có 19 DN và chủ yếu tập trung vào loại h nh công ty TNHH và CTCP không có vốn Nhà nước. Nhằm thể hiện rõ hơn nữa về t nh h nh hoạt động của DN, th sẽ là thiếu xót nếu ta không nhìn vào kết quả hoạt động tổng quan của DN. Cụ thể, Bảng 2.3 cho ta thấy kết quả đó thông qua doanh thu thuần. Nh n chung, những năm qua các DN trên địa bàn đều đạt hiệu quả khả quan: doanh thu thuần tăng đều đặn qua từng năm với tốc độ hơn 10% mỗi năm và hơn 13.000 tỷ đồng qua từng năm.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2