intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng của các ngân hàng thương mại Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:100

19
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài tìm hiểu những nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng tại các NHTM Việt Nam; tiến hành thực hiện mô hình và tìm hiểu mức độ tác động của từng nhân tố đến rủi ro tín dụng tại các NHTM Việt Nam; đề xuất kiến nghị và giải pháp nhằm giúp ngân hàng kiểm soát và nâng cao chất lượng các khoản vay, giảm thiểu rủi ro tín dụng, hỗ trợ các nhà làm chính sách trong việc cải thiện hoạt động kinh doanh của ngân hàng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng của các ngân hàng thương mại Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH NGUYỄN NGỌC MINH THƯ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính -Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. Trần Thị Mộng Tuyết Tp. Hồ Chí Minh - Năm 2017
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ “Các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng của các Ngân hàng Thương mại Việt Nam” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu trong luận văn là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào. Tất cả những tham khảo và kế thừa đều được trích dẫn và tham chiếu đầy đủ. Học viên Nguyễn Ngọc Minh Thư
  3. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ....................................... 1 1.1 Lý do thực hiện đề tài ............................................................................................ 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu: ............................................................................................. 2 1.3 Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................................ 2 1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.......................................................................... 3 1.5 Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................... 3 1.6 Kết cấu của nghiên cứu: ......................................................................................... 3 1.7 Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu................................................................................ 4 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ................................................................................................... 4 CHƯƠNG 2: LÝ LUẬN TỔNG QUAN VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC NHTM .......................................................................... 5 2.1 Định nghĩa rủi ro tín dụng ...................................................................................... 5 2.2 Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng ....................................................................... 5 2.2.1 Nguyên nhân khách quan ................................................................................ 5 2.2.2 Nguyên nhân chủ quan .................................................................................... 6 2.3 Hậu quả của rủi ro tín dụng.................................................................................... 7 2.4 Các tiêu chí đánh giá rủi ro tín dụng ...................................................................... 9 2.4.1 Kết cấu dư nợ tín dụng: ................................................................................... 9 2.4.2 Tỷ lệ Dự phòng rủi ro tín dụng trích lập/Tổng dư nợ tín dụng ....................... 9 2.4.3 Tỷ lệ Nợ xấu/Dư nợ tín dụng: ....................................................................... 10
  4. 2.4.4 Tỷ lệ nợ quá hạn có khả năng tổn thất/Dư nợ quá hạn: ................................ 10 2.5 Đánh giá rủi ro tín dụng theo Basel II.................................................................. 11 2.6 Nghiên cứu thực nghiệm ...................................................................................... 12 2.7 Khung phân tích ................................................................................................... 18 2.8 Mô hình kinh tế lượng.......................................................................................... 19 2.9 Các biến độc lập thể hiện các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng ................. 19 2.9.1 Tỷ lệ tăng trưởng GDP: ................................................................................. 19 2.9.2 Tỷ lệ thất nghiệp:........................................................................................... 20 2.9.3 Lãi suất thực hiệu chỉnh: ............................................................................... 20 2.9.4 Tỷ lệ lạm phát:............................................................................................... 20 2.9.5 Tỷ giá hối đoái: ............................................................................................. 21 2.9.6 Hiệu quả chi phí hoạt động: .......................................................................... 21 2.9.7 Dự phòng rủi ro tín dụng:.............................................................................. 21 2.9.8 Đòn bẩy: ........................................................................................................ 22 2.9.9 Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE): ......................................................... 22 2.9.10 Thu nhập ngoài lãi: ........................................................................................ 22 2.9.11 Quy mô ngân hàng: ....................................................................................... 22 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ................................................................................................. 23 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC NHTM VIỆT NAM TRONG GIAI ĐOẠN 2008 – 2016: ............... 24 3.1 Thực trạng rủi ro tín dụng giai đoạn 2008 – 2016: .............................................. 24 3.1.1 Tốc độ tăng trưởng tín dụng .......................................................................... 24 3.1.2 Tỷ lệ nợ xấu ................................................................................................... 28 3.2 Thực trạng các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng của các NHTM Việt Nam giai đoạn 2008 – 2016 ........................................................................................................ 31 3.2.1 Các yếu tố vĩ mô............................................................................................ 31
  5. 3.2.1.1 Tốc độ tăng trưởng GDP: .......................................................................... 31 3.2.1.2 Tỷ lệ thất nghiệp ........................................................................................ 34 3.2.1.3 Lãi suất ....................................................................................................... 36 3.2.1.4 Tỷ lệ lạm phát ............................................................................................ 38 3.2.1.5 Tỷ giá hối đoái ........................................................................................... 40 3.2.2 Các yếu tố vi mô............................................................................................ 42 3.2.2.1 Hiệu quả chi phí hoạt động ........................................................................ 42 3.2.2.2 Dự phòng rủi ro tín dụng ........................................................................... 43 3.2.2.3 Đòn bẩy ...................................................................................................... 44 3.2.2.4 ROE ........................................................................................................... 45 3.2.2.5 Thu nhập ngoài lãi ..................................................................................... 46 3.2.2.6 Quy mô ngân hàng ..................................................................................... 47 3.3 Những kết quả đạt được và hạn chế trong việc xử lý nợ xấu của các NHTM Việt Nam trong giai đoạn 2008 – 2016 .................................................................................. 48 TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ................................................................................................. 50 CHƯƠNG 4: MÔ HÌNH THỰC NGHIỆM VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............... 51 4.1 Đề xuất mô hình nghiên cứu: ............................................................................... 51 4.2 Nguồn dữ liệu nghiên cứu .................................................................................... 52 4.3 Kết quả nghiên cứu .............................................................................................. 53 4.3.1 Thống kê mô tả .............................................................................................. 53 4.3.2 Ma trận hệ số tương quan: ............................................................................. 55 4.3.3 Kết quả hồi quy theo mô hình Ordinary Least Square (OLS) ...................... 57 4.3.4 Kết quả hồi quy theo mô hình Fixed Effect (FEM) ...................................... 58 4.3.5 Kết quả hồi quy theo mô hình Random Effect (REM) ................................. 59 4.3.6 Kết quả hồi quy theo mô hình Generalized Method of Moments (GMM) ... 59 4.3.7 Phân tích kết quả mô hình: ............................................................................ 61 TÓM TẮT CHƯƠNG 4 ................................................................................................. 65
  6. CHƯƠNG 5: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA CÁC NHTM VIỆT NAM................................................................. 67 5.1 Giải pháp từ phía NHTM ..................................................................................... 67 5.1.1 Giải pháp dựa trên kết quả mô hình .............................................................. 67 5.1.2 Phân loại nợ xấu và trích lập dự phòng hợp lý ............................................. 68 5.1.3 Kiểm soát tình hình tăng trưởng tín dụng ..................................................... 68 5.1.4 Xây dựng hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ ............................................... 69 5.1.5 Xây dựng quy trình tín dụng chặt chẽ và hệ thống kiểm soát nội bộ............ 70 5.1.6 Nâng cao trình độ chuyên môn, phẩm chất đạo đức của cán bộ nhân viên ngân hàng .................................................................................................................... 71 5.1.7 Đầu tư cho hệ thống công nghệ thông tin trong lĩnh vực ngân hàng ............ 71 5.2 Giải pháp từ hoạt động của Công ty quản lý tài sản các tổ chức tín dụng Việt Nam (VAMC) ................................................................................................................ 72 5.3 Giải pháp từ phía Chính phủ và NHNN............................................................... 73 5.3.1 Ổn định tình hình kinh tế vĩ mô .................................................................... 73 5.3.2 Tăng cường thanh tra, giám sát đối với các tổ chức tín dụng ....................... 74 5.3.3 Ban hành quy định thống nhất về phân loại nợ, trích lập dự phòng ............. 75 5.3.4 Xây dựng và hoàn thiện cơ chế quản lý phù hợp với chuẩn mực quốc tế Basel II 75 5.4 Hạn chế của luận văn và hướng nghiên cứu tiếp theo ......................................... 76 5.4.1 Hạn chế .......................................................................................................... 76 5.4.2 Hướng nghiên cứu tiếp theo .......................................................................... 77 TÓM TẮT CHƯƠNG 5 ................................................................................................. 77 KẾT LUẬN .................................................................................................................... 78 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  7. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT FDI Đầu tư trực tiếp nước ngoài (Foreign Direct Investment) FEM Mô hình tác động cố định (Fixed Effects Model) GDP Tổng sản phẩm quốc nội (Gross Domestic Product) Phương pháp ước lượng moment tổng quát (Generalized GMM Method of Moments) NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại NPL Nợ xấu (Non-performing Loan) OLS Phương pháp bình phương nhỏ nhất (Ordinary Least Square) REM Mô hình tác động ngẫu nhiên (Random Effects Model) ROE Lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu (Return on Equity) Công ty quản lý tài sản của các Tổ chức tín dụng Việt Nam VAMC (Vietnam Asset Management Company)
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Tổng hợp kết quả của các nghiên cứu trước đây ........................................... 16 Bảng 3.1: Tổng dư nợ tín dụng đối với nền kinh tế Việt Nam 2008 – 2016 ................ 24 Bảng 3.2: Kết cấu dư nợ tín dụng tại Việt Nam giai đoạn 2012 – 2016 ....................... 26 Bảng 3.3 Tốc độ tăng trưởng GDP tại Việt Nam từ năm 2008 – 2016 ......................... 31 Bảng 3.4: Tỷ lệ thất nghiệp tại Việt Nam từ năm 2008 – 2016 ..................................... 34 Bảng 3.5: Lãi suất thực tại Việt Nam từ năm 2008 – 2016 ........................................... 36 Bảng 3.6: Tỷ lệ lạm phát tại Việt Nam từ năm 2008 – 2016 ......................................... 38 Bảng 3.7: Tỷ giá USD/VND từ năm 2008 – 2016 ......................................................... 40 Bảng 4.1: Thống kê mô tả các biến ................................................................................ 53 Bảng 4.2: Ma trận hệ số tương quan giữa các biến ........................................................ 55 Bảng 4.3: Hệ số VIF....................................................................................................... 56 Bảng 4.4: Hệ số VIF sau khi loại bỏ biến INF ............................................................... 56 Bảng 4.5: Kết quả hồi quy theo mô hình OLS ............................................................... 57 Bảng 4.6: Kết quả hồi quy theo mô hình FEM .............................................................. 58 Bảng 4.8: Kết quả hồi quy theo mô hình GMM ............................................................ 60
  9. DANH MỤC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1: Tốc độ tăng trưởng tín dụng tại Việt Nam giai đoạn 2008 – 2016 ........... 24 Biểu đồ 3.2: Tỷ lệ nợ xấu và tăng trưởng tín dụng tại Việt Nam từ năm 2008 – 2016 . 28 Biểu đồ 3.3: Tốc độ tăng trưởng GDP và tỷ lệ nợ xấu của Việt Nam từ 2008 – 2016 .. 32 Biểu đồ 3.4: Tỷ lệ thất nghiệp và tỷ lệ nợ xấu tại Việt Nam từ năm 2008 – 2016 ........ 34 Biểu đồ 3.5: Lãi suất thực và tỷ lệ nợ xấu tại Việt Nam giai đoạn 2008 – 2016 ........... 36 Biểu đồ 3.6: Diễn biến lạm phát và tỷ lệ nợ xấu tại Việt Nam từ năm 2008 – 2016 ..... 38 Biểu đồ 3.7: Diễn biến tỷ giá USD/VND và tỷ lệ nợ xấu giai đoạn 2008 – 2016 ......... 40 Biểu đồ 3.8: Hiệu quả chi phí hoạt động và tỷ lệ nợ xấu NHTM Việt Nam 2008-2016 ........................................................................................................................................ 42 Biểu đồ 3.9: Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng và tỷ lệ nợ xấu của NHTM Việt Nam từ 2008-2016....................................................................................................................... 43 Biểu đồ 3.10: Tỷ lệ đòn bẩy và tỷ lệ nợ xấu của NHTM Việt Nam từ 2008-2016 ....... 44 Biểu đồ 3.11: ROE và tỷ lệ nợ xấu của NHTM Việt Nam từ 2008-2016...................... 45 Biểu đồ 3.12: Tỷ số thu nhập ngoài lãi và tỷ lệ nợ xấu của NHTM Việt Nam từ 2008- 2016 ................................................................................................................................ 46 Biểu đồ 3.13: Quy mô và tỷ lệ nợ xấu của các NHTM Việt Nam từ 2008-2016 .......... 47
  10. 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ 1.1 Lý do thực hiện đề tài Trong sự phát triển của nền kinh tế - xã hội, ngân hàng đã trở thành một yếu tố không thể thiếu với vai trò là trung gian tài chính, hoạt động chủ yếu là chuyển tiết kiệm thành đầu tư, luân chuyển nguồn vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu. Hệ thống ngân hàng hiện nay đã và đang ngày càng được mở rộng cả về số lượng và chất lượng, đáp ứng về nhu cầu vốn cho sự phát triển của nền kinh tế. Ngay từ những ngày đầu tiên ngành ngân hàng ra đời và phát triển, hoạt động tín dụng đã trở thành một chức năng đặc trưng, tiêu biểu và là nguồn lợi nhuận chiếm tỷ trọng lớn nhất trong ngân hàng. Tuy hiện nay các sản phẩm và dịch vụ của ngân hàng ngày càng đa dạng và phát triển nhưng hoạt động cho vay vẫn là nguồn thu chủ yếu trong thu nhập của ngân hàng. Song song với sự phát triển của nền kinh tế và nhu cầu của khách hàng, hoạt động tín dụng cũng ngày càng được nâng cao cả về chất lượng và hình thức với rất nhiều loại hình cho vay đa dạng. Tuy nhiên, mang lại lợi nhuận cao cũng đồng nghĩa với việc rủi ro tiềm ẩn trong hoạt động tín dụng là rất lớn và thường để lại những hậu quả nặng nề cho ngân hàng. Không dừng lại ở đó, rủi ro từ hoạt động tín dụng còn có thể dẫn đến sự đổ vỡ của một ngân hàng và gây những tác động tiêu cực cho cả hệ thống NHTM và nền kinh tế nói chung. Chính vì thế, trước sự phát triển của thời đại, sự bùng nổ khoa học kĩ thuật và công nghệ thông tin như hiện nay, quản lý rủi ro tín dụng nhằm phát hiện kịp thời và ngăn chặn những hậu quả từ rủi ro tín dụng gây ra đã trở thành một vấn đề cấp thiết và mang tính sống còn đối với hoạt động của NHTM. Thực tế tại Việt Nam, trong thời gian qua, tình hình nợ xấu của các ngân hàng đã và đang trở thành một vấn đề bức thiết khi các con số về nợ xấu lần lượt được công bố. Theo thông tin NHNN đưa ra tại cuộc họp báo thông báo kết quả điều hành chính sách tiền tệ năm 2016 và triển khai nhiệm vụ năm 2017 diễn ra vào ngày 04/01/2017, tỷ lệ nợ xấu đến cuối năm 2016 là khoảng 2.8%. Cũng trong năm 2016, theo số liệu của Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia, hệ thống các tổ chức tín dụng đã xử lý được khoảng
  11. 2 95,000 tỷ đồng nợ xấu thông qua dự phòng rủi ro, thu hồi nợ, bán tài sản đảm bảo và bán cho VAMC. Dù tỷ lệ nợ xấu có giảm nhẹ và đã xử lý được một lượng lớn như trên, nhưng theo Ủy ban Giám sát đánh giá, nợ xấu đang chờ xử lý và nợ xấu tiềm ẩn trong tái cơ cấu vẫn lớn. Tổng số nợ bán cho VAMC chưa xử lý được là 224,000 tỷ đồng. Thực tế tại Việt Nam, dư nợ cho vay của các NHTM liên tục tăng kể cả trong giai đoạn suy thoái kinh tế từ năm 2008 - 2012. Cũng theo báo cáo của NHNN, tính đến ngày 29/12/2016, dư nợ cho vay tăng 18.25% so với cuối năm 2015. Việc cho vay chạy theo doanh số và không xem trọng công tác thẩm định chất lượng khoản vay đã dẫn đến tình trạng nợ xấu ngày càng nhiều, gây ảnh hưởng không nhỏ đến nền kinh tế. Trước những tác động nặng nề mà rủi ro tín dụng có thể gây ra, việc tìm hiểu và nghiên cứu những yếu tố có thể ảnh hưởng đến hiệu quả cho vay tại các NHTM nhằm đưa ra những nhận định tổng quan về quản trị rủi ro tín dụng là hành động cần thiết và mang giá trị thực tiễn cao trong giai đoạn hiện nay. Từ những lý do trên, tác giả quyết định chọn đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng tại các NHTM Việt Nam” để tiến hành phân tích và đánh giá. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu: Luận văn tập trung làm rõ ba mục tiêu như sau: - Tìm hiểu những nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng tại các NHTM Việt Nam. - Tiến hành thực hiện mô hình và tìm hiểu mức độ tác động của từng nhân tố đến rủi ro tín dụng tại các NHTM Việt Nam. - Đề xuất kiến nghị và giải pháp nhằm giúp ngân hàng kiểm soát và nâng cao chất lượng các khoản vay, giảm thiểu rủi ro tín dụng, hỗ trợ các nhà làm chính sách trong việc cải thiện hoạt động kinh doanh của ngân hàng. 1.3 Câu hỏi nghiên cứu - Những nhân tố nào sẽ ảnh hưởng đến rủi ro trong hoạt động tín dụng của NHTM?
  12. 3 - Dựa trên kết quả đạt được từ mô hình nghiên cứu sẽ đưa ra chính sách kiểm soát rủi ro tín dụng phù hợp với hoạt động của các NHTM Việt Nam trong tương lai như thế nào? 1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: là các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng (đại diện là tỷ lệ nợ xấu) tại các NHTM Việt Nam. Phạm vi nghiên cứu: luận văn sử dụng dữ liệu chủ yếu từ Báo cáo tài chính của 28 NHTM cổ phần, 2 NHTM Nhà nước và các số liệu từ trang web Ngân hàng Nhà nước, Tổng cục thống kê, World Bank… trong giai đọan từ năm 2008 – 2016 để kiểm tra những nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng tại các NHTM Việt Nam. 1.5 Phương pháp nghiên cứu - Luận văn sử dụng phương pháp thống kê mô tả để thu thập và xử lý các số liệu từ báo cáo tài chính của 28 NHTM cổ phần và 2 NHTM Nhà nước tại Việt Nam trong giai đoạn 2008 – 2016. - Sau đó, luận văn sẽ sử dụng phương pháp phân tích định lượng, cụ thể là mô hình hồi quy bội và kiểm định lần lượt theo các phương pháp: bình phương bé nhất (Ordinary Least Square - OLS), mô hình tác động cố định (Fixed Effect Model - FEM), mô hình tác động ngẫu nhiên (Random Effect Model - REM) và cuối cùng là mô hình Generalized Method of Moments (GMM) nhằm khắc phục hiện tượng nội sinh và những khuyết tật (nếu có) của ba mô hình trên, từ đó tìm ra mức độ tác động của từng nhân tố kinh tế vĩ mô và nhân tố nội tại ngân hàng đến tỷ lệ nợ xấu trong hoạt động cho vay của các NHTM Việt Nam trong giai đoạn từ năm 2008 – 2016. 1.6 Kết cấu của nghiên cứu: Chương 1: Giới thiệu luận văn thạc sĩ kinh tế Chương 2: Lý luận tổng quan về các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng tại các NHTM
  13. 4 Chương 3: Thực trạng các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng tại các NHTM Việt Nam trong giai đoạn 2008 – 2016 Chương 4: Mô hình thực nghiệm và kết quả nghiên cứu Chương 5: Đề xuất giải pháp và kiến nghị nhằm hạn chế rủi ro tín dụng của các NHTM Việt Nam 1.7 Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu Đề tài đã cung cấp bằng chứng thực nghiệm về mối quan hệ giữa rủi ro tín dụng (đại diện bởi tỷ lệ nợ xấu của NHTM) và các nhân tố kinh tế vĩ mô cũng như nhân tố nội tại của ngân hàng trong giai đoạn hiện nay. Từ đó giúp hệ thống NHTM chủ động đối phó với các tình huống kinh tế vĩ mô diễn biến bất lợi và có những điều chỉnh trong chính sách phù hợp trước những biến động này; các nhà quản lý ngân hàng có thể nhận diện sớm rủi ro tín dụng thông qua tác động của các yếu tố nội tại trong ngân hàng và đưa ra những giải pháp thiết thực trong hoạt động kinh doanh của mình. TÓM TẮT CHƯƠNG 1 Rủi ro tín dụng, đại diện là nợ xấu trong giai đoạn hiện nay đã trở thành một vấn đề bức thiết và có ảnh hưởng rất lớn đến sự ổn định của nền kinh tế, đòi hỏi các cơ quan quản lý và các NHTM phải có những giải pháp hữu hiệu để đối phó cũng như phòng ngừa ngay từ ban đầu. Trước khi đi vào tìm hiểu tình hình rủi ro tín dụng và các nhân tố ảnh hưởng tại thị trường Việt Nam hiện nay, luận văn sẽ tiến hành lược khảo các lý thuyết cơ bản cũng như những nghiên cứu trước đây của các nhà nghiên cứu trên thế giới về vấn đề rủi ro tín dụng nhằm tìm hiểu các nhân tố nào sẽ ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng của các NHTM.
  14. 5 CHƯƠNG 2: LÝ LUẬN TỔNG QUAN VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC NHTM 2.1 Định nghĩa rủi ro tín dụng Theo Castro (2013), rủi ro tín dụng được định nghĩa là rủi ro của một khoản vay mà không được hoàn trả (một phần hay toàn bộ) cho người cho vay. Theo Yuldakul (2014), rủi ro lớn nhất mà các ngân hàng gặp phải chính là rủi ro tín dụng. Rủi ro tín dụng liên quan đến khả năng tổn thất của một ngân hàng khi người đi vay không đủ khả năng hoàn trả đúng thời hạn hoặc không hoàn thành nghĩa vụ theo hợp đồng mà họ đã ký với ngân hàng. Theo Manab, Theng và Md-Rus (2015), rủi ro tín dụng được định nghĩa là nguy cơ mất mát hoặc tổn thất các tài sản có giá trị xảy ra do đối tác không có đủ khả năng để đáp ứng các nghĩa vụ theo hợp đồng. Vậy, rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ trả nợ của mình theo cam kết. Rủi ro tín dụng, bên cạnh việc làm giảm lợi nhuận, khả năng thanh toán và uy tín của ngân hàng, nó còn là nguy cơ dẫn đến việc ngân hàng phá sản. Tuy nhiên, vấn đề quản trị rủi ro tín dụng là không hề đơn giản, vì rủi ro tín dụng tồn tại dưới nhiều hình thức và biểu hiện khác nhau, nên rất khó kiểm soát. Chính vì vậy, việc tìm hiểu, đánh giá và đo lường rủi ro tín dụng là rất cần thiết trong hoạt động của NHTM nhằm giảm thiểu tổn thất và thiệt hại, nâng cao uy tín ngân hàng. 2.2 Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng 2.2.1 Nguyên nhân khách quan - Môi trường kinh tế: khi kinh tế tăng trưởng ổn định, các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thuận lợi và có nguồn thu nhập ổn định, đủ khả năng trả nợ cho ngân hàng. Tuy nhiên, khi kinh tế rơi vào suy thoái hoặc có những diễn biến bất lợi cho ngân hàng
  15. 6 và các doanh nghiệp, sản xuất đình trệ, giảm khả năng cạnh tranh, giảm sức mua…dẫn đến sự suy giảm trong thu nhập và khả năng trả nợ, từ đó làm gia tăng rủi ro tín dụng. - Môi trường pháp lý: đặc thù của hoạt động ngân hàng đó là kinh doanh tiền tệ và có ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển của nền kinh tế. Do đó, cần có một khung pháp lý chặt chẽ đối với hoạt động của ngành ngân hàng (đặc biệt là hoạt động tín dụng) nhằm hạn chế những kẽ hở dẫn đến tình trạng lừa đảo, gây thiệt hại và ảnh hưởng đến khả năng thanh toán của ngân hàng. 2.2.2 Nguyên nhân chủ quan - Từ phía ngân hàng: Chính sách và quy trình tín dụng của ngân hàng là yếu tố then chốt trong quản lý rủi ro tín dụng. Một quy trình tín dụng chặt chẽ, hợp lý và có sự phối hợp đồng bộ giữa các phòng ban sẽ giúp ngân hàng kiểm soát tốt hoạt động tín dụng và hạn chế rủi ro. Ngược lại, khi quy trình tín dụng lỏng lẻo, thiếu đồng bộ và không phù hợp với tình hình thực tế, cùng với những yếu kém trong việc phân tích khả năng trả nợ và không kiểm soát chặt chẽ tình hình sử dụng vốn vay của khách hàng, sẽ dẫn đến đưa ra quyết định cho vay sai lầm và gia tăng tỷ lệ nợ xấu. - Từ phía khách hàng: Trong giai đoạn hội nhập kinh tế hiện nay, các doanh nghiệp sản xuất luôn ở trong tình trạng môi trường cạnh tranh khốc liệt, đòi hỏi doanh nghiệp phải không ngừng nâng cao kiến thức, kỹ năng quản lý cũng như cập nhật và áp dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật trong lĩnh vực kinh doanh của mình. Chính vì vậy, nếu khách hàng của ngân hàng thiếu năng lực quản trị, yếu kém trong quản lý sẽ dẫn đến hoạt động sản xuất kinh doanh không hiệu quả, thậm chí thua lỗ, phá sản và mất khả năng trả nợ cho ngân hàng.
  16. 7 Bên cạnh đó, đạo đức của người đi vay cũng ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng ngân hàng. Ngân hàng sẽ gặp rủi ro không thu hồi được lãi và nợ gốc đúng hạn, thậm chí có thể mất cả vốn gốc khi khách hàng không có thiện chí trả nợ, cố tình sử dụng vốn vay không đúng mục đích và lừa đảo chiếm đoạt vốn của ngân hàng. 2.3 Hậu quả của rủi ro tín dụng - Tác động đến hoạt động của NHTM Rủi ro tín dụng gây nên nhiều tác động tiêu cực mà nợ xấu là hậu quả tiêu biểu cho điều này. Nợ xấu ảnh hưởng trực tiếp đến các hoạt động của các NHTM mà đặc biệt là hoạt động tín dụng, kéo theo lợi nhuận của ngân hàng sụt giảm và lượng vốn cho vay lấy ra từ tiền gửi không được hoàn trả. Điều đó kéo theo việc NHTM không đảm bảo đủ tiền để chi trả cho các khoản tiền gửi và lãi tiền gửi có liên quan cho khách hàng gửi tiền. Khi khách hàng rút tiền với số lượng lớn NHTM sẽ dễ rơi vào tình trạng thiếu thanh khoản. Từ đó, có thể gây nên khủng hoảng trong hệ thống NHTM. Nợ xấu còn kéo hệ số an toàn vốn của bản thân NHTM bị sụt giảm. Khi rủi ro tín dụng tăng, các khoản tín dụng sẽ được nhân với hệ số rủi ro cao hơn dẫn đến hệ số an toàn vốn sẽ sụt giảm so với trước khi xảy ra nợ xấu. Khi hệ số an toàn vốn của nhiều NHTM bị sụt giảm sẽ kéo theo uy tín của hệ thống NHTM bị ảnh hưởng tiêu cực. Rủi ro tín dụng xảy ra sẽ làm ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh của NHTM. Khi không thể thu hồi được nợ gốc và lãi, bản thân NHTM đã mất đi một nguồn thu trong doanh thu của mình. Hiện tại, đối với nhiều NHTM mà hoạt động tín dụng chiếm tỷ trọng lớn thì nguồn thu chủ yếu đến từ lãi cho vay và các khoản phí tín dụng. Không những vậy, NHTM phải trích lập thêm các khoản dự phòng cho nợ xấu, xử lí nợ xấu làm gia tăng thêm chi phí, giảm lợi nhuận. Trong dài hạn, nếu như tác động của rủi ro tín dụng quá lớn, NHTM phải hạn chế tăng trưởng và mở rộng hoạt động tín dụng, và lớn hơn có thể thay đổi chiến lược kinh doanh. Điều này sẽ gây tác
  17. 8 động tiêu cực đến chính NHTM khi phải thay đổi nhân lực, hệ thống cơ sở vật chất, công nghệ thông tin… gây tốn kém về chi phí và thời gian. Những hậu quả kể trên có thể làm cho tạo cho khách hàng tâm lý tiêu cực về hình ảnh NHTM, dễ dẫn đến phá sản, tạo phản ứng dây chuyền trong hệ thống NHTM, ảnh hưởng lớn đến hoạt động của hệ thống tài chính quốc gia. - Tác động đến hoạt động của nền kinh tế Lượng vốn chu chuyển trong nền kinh tế bị tắc nghẽn. Lượng vốn vay bị các chủ thể vay vốn chiếm dụng làm cho NHTM không hoàn trả lại đúng hạn cho các chủ thể cung cấp vốn và không đủ vốn để đáp ứng cho các chủ thể khác đang có nhu cầu. Dẫn đến, một số ngành, lĩnh vực không có cơ hội phát triển vì thiếu vốn. Nợ xấu làm cho quá trình tuần hoàn và chu chuyển vốn bị chậm trễ, kéo theo các chi phí của xã hội cũng gia tăng theo. Khi một số NHTM gặp phải rủi ro tín dụng gây ảnh hưởng lớn đến hoạt động kinh doanh và không thể mở rộng tăng trưởng tín dụng sẽ kéo theo tốc độ tăng trưởng tín dụng của cả hệ thống NHTM bị sụt giảm. Trong khi đó, nền kinh tế đang phát triển với tốc độ cao cần lượng vốn đủ để đáp ứng, nhưng hoạt động tín dụng của NHTM không thể theo kịp sẽ làm cho tốc độ tăng trưởng kinh tế bị kìm hãm, gây tác động xấu đến nâng cao hiệu quả sản xuất của quốc gia, giảm hiệu quả nâng cao mức sống của người dân. Sức mạnh của hệ thống tài chính bị suy giảm. Khi hệ thống NHTM gặp phải vấn đề về rủi ro tín dụng sẽ làm cho các chủ thể kinh tế tìm đến thị trường chứng khoán để giải quyết nhu cầu về vốn. Khi tỷ trọng chủ thể kinh tế thực hiện giao dịch trên thị trường tài chính quá lớn sẽ làm mất cân đối giữa thị trường tài chính và thị trường tiền tệ (mà hệ thống NHTM đóng vai trò quan trong thị trường này). Đối với các quốc gia mà hệ thống NHTM chiếm vai trò quan trọng, khi xảy ra rủi ro sẽ làm cho thị trường
  18. 9 chứng khoán thay đổi theo. Đặc biệt là tại các quốc gia đang phát triển, trình độ của thị trường chứng khoán chưa phát triển và tâm lý của các nhà đầu tư dễ bị ảnh hưởng. Rủi ro tín dụng sẽ là rào cản cho NHTM khi muốn hội nhập với thế giới. Trong quá trình quản trị rủi ro tín dụng đối với các NHTM toàn cầu, Ủy ban Basel đã ban hành các văn bản Basel I, II và III để hướng dẫn. Khi năng lực quản trị rủi ro mà đặc biệt là quản trị rủi ro tín dụng của mỗi NHTM chưa đủ để đáp ứng với yêu cầu từ phía Ủy ban Basel sẽ khó để quản trị tốt được rủi ro trong quá trình hoạt động. Ngược lại, khi các NHTM có thể tuân thủ theo đúng các nội dụng được đưa ra sẽ tích lũy thêm được nhiều kinh nghiệm và đặc biệt là có thể học hỏi thêm kinh nghiệm quản lý rủi ro từ các ngân hàng nước khác. 2.4 Các tiêu chí đánh giá rủi ro tín dụng Có thể đánh giá rủi ro tín dụng dựa trên một số chỉ tiêu: 2.4.1 Kết cấu dư nợ tín dụng: Nếu ngân hàng có kết cấu dư nợ tín dụng quá tập trung vào một số doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong một hoặc một số lĩnh vực nhất định sẽ có rủi ro lớn do mức độ tập trung vốn cao. 2.4.2 Tỷ lệ Dự phòng rủi ro tín dụng trích lập/Tổng dư nợ tín dụng Theo Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng (theo Thông tư 09/2014/TT- NHNN thay thế cho Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN của Thống đốc NHNN): “dự phòng rủi ro là khoản tiền được trích lập để dự phòng cho những tổn thất có thể xảy ra do khách hàng của tổ chức tín dụng không thực hiện nghĩa vụ theo cam kết.” Trên bảng cân đối kế toán, Dự phòng rủi ro tín dụng nằm ở mục tài sản và làm giảm giá trị tài sản Có, phản ánh sự suy giảm giá trị tài sản của ngân hàng khi có tổn thất xảy ra. Do đó, tỷ lệ trích lập dự phòng này càng lớn cho thấy ngân hàng có danh mục cho vay càng rủi ro.
  19. 10 2.4.3 Tỷ lệ Nợ xấu/Dư nợ tín dụng: Tỷ lệ này gián tiếp cho thấy quy mô các khoản vay có vấn đề của ngân hàng. Cũng theo Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng (theo Thông tư 09/2014/TT- NHNN thay thế cho Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN của Thống đốc NHNN): “Nợ xấu (NPL) là các khoản nợ thuộc các nhóm 3, 4 và 5 (nợ dưới tiêu chuẩn, nợ nghi ngờ và nợ có khả năng mất vốn). Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ là tỷ lệ để đánh giá chất lượng tín dụng của tổ chức tín dụng”. Do đó, nếu tỷ lệ này quá lớn chứng tỏ chất lượng tín dụng của ngân hàng kém và ngân hàng cần đánh giá lại quy trình tín dụng, khả năng xét duyệt các khoản vay cũng như chất lượng của nhân viên tín dụng. 2.4.4 Tỷ lệ nợ quá hạn có khả năng tổn thất/Dư nợ quá hạn: Đây là chỉ tiêu trực tiếp phản ánh mức độ rủi ro của ngân hàng, cho thấy trong một đồng nợ quá hạn thì có bao nhiêu đồng bị tổn thất. Tuy nhiên, theo Phạm Thu Thủy và Đỗ Thị Thu Hà (2012), việc đo lường dựa trên các chỉ tiêu nợ xấu có một số hạn chế. Cụ thể là các chỉ tiêu này chỉ thể hiện được mức thời điểm trong tương lai, cũng không thể tính toán được rủi ro của khoản vay trước khi cấp tín dụng nên không giúp được ngân hàng trong việc đưa ra quyết định có cho vay hay không. Bên cạnh đó, ngân hàng cũng có thể giảm tỷ lệ nợ xấu bằng cách gia tăng dư nợ tín dụng để làm đẹp các chỉ số tài chính, nhưng thực tế mức độ rủi ro lại nghiêm trọng hơn nhiều. Vì vậy, hai tác giả đề cập đến Hiệp ước Basel II, trong đó khuyến khích các ngân hàng sử dụng cách tiếp cận và mô hình đo lường rủi ro tín dụng nhằm lượng hóa giá trị tổn thất tối đa dựa trên khung giá trị VaR (Value at Risk). Asqhith, Gertner và Scharfstein (1994) cho rằng các ngân hàng xử lý các khoản nợ xấu bằng cách thực hiện tái cơ cấu nợ ngân hàng, tái cơ cấu nợ công và bán tài sản. Tính trung bình, các định chế tài chính dính đến nợ xấu sẽ cần phải bán 12% tài sản của họ để thực hiện kế hoạch tái cơ cấu. Honohan (1996) nhấn mạnh rằng khi một ngân hàng phá sản sẽ phải đền bù thiệt hại cho người gửi tiền, chính phủ, các chủ nợ khác
  20. 11 của ngân hàng và các cổ đông của ngân hàng. Hơn nữa, sự phá sản này có thể dẫn đến khủng hoảng cho toàn hệ thống ngân hàng và gây ra một hiệu ứng domino trong ngành ngân hàng. Rõ ràng là các ngân hàng sẽ phải trả một khoản bồi thường khổng lồ cho việc xử lý sai lầm của họ về rủi ro tín dụng. Vì vậy, điều quan trọng là cần phát triển một mô hình phức tạp hơn để đo lường và kiểm soát rủi ro tín dụng theo các nhân tố vĩ mô và các nhân tố nội tại trong NHTM. 2.5 Đánh giá rủi ro tín dụng theo Basel II Basel II là phiên bản thứ hai của Hiệp ước Basel với mục tiêu chuẩn hoá các quy định về an toàn vốn trong lĩnh vực ngân hàng, được ban hành vào tháng 06/2004. Để nâng cao chất lượng, sự ổn định của hệ thống ngân hàng quốc tế cũng như tạo lập một sân chơi bình đẳng cho các ngân hàng, Basel II sử dụng khái niệm ba trụ cột: - Trụ cột 1: yêu cầu vốn tối thiểu. Tỷ lệ vốn bắt buộc tối thiểu (CAR) vẫn là 8% của tổng tài sản có rủi ro, không thay đổi so với Basel I. Tuy nhiên, rủi ro được tính toán theo ba yếu tố chính mà ngân hàng phải đối mặt: rủi ro tín dụng, rủi ro vận hành và rủi ro thị trường. - Trụ cột 2: rà soát giám sát. Basel II nhấn mạnh việc phát triển quy trình đánh giá vốn nội bộ theo danh mục rủi ro và chiến lược nhằm duy trì mức vốn đó. Giám sát viên chịu trách nhiệm rà soát và đánh giá việc thực hiện quy định về vốn nội bộ này cũng như tỷ lệ vốn tối thiểu. Giám sát viên có thể can thiệp khi cần thiết nhằm đảm bảo mức vốn của ngân hàng không giảm dưới mức tối thiểu theo quy định. - Trụ cột 3: nguyên tắc thị trường. Basel II hướng đến mục đích tăng cường kỷ luật thị trường thông qua việc công khai thông tin của ngân hàng trong một số lĩnh vực như: cơ cấu vốn, mức độ đầy đủ vốn và những thông tin liên quan đến mức độ nhạy cảm của ngân hàng với rủi ro tín dụng, rủi ro thị trường, rủi ro vận hành và quy trình đánh giá của ngân hàng đối với từng loại rủi ro này.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1