Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự thay đổi chi phí đầu tư của các dự án đầu tư công ở tỉnh Bến Tre
lượt xem 5
download
Mục tiêu của đề tài là đánh giá thực trạng đầu tư công, xác định Các yếu tố ảnh hưởng đến sự thay đổi chi phí đầu tư của các dự án đầu tư công ở tỉnh Bến Tre và đề ra các giải pháp để khắc phục. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự thay đổi chi phí đầu tư của các dự án đầu tư công ở tỉnh Bến Tre
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH VÕ TRỌNG NHÂN CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ THAY ĐỔI CHI PHÍ ĐẦU TƯ CỦA CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG Ở TỈNH BẾN TRE LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Tp. Hồ Chí Minh, năm 2015
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH VÕ TRỌNG NHÂN CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ THAY ĐỔI CHI PHÍ ĐẦU TƯ CỦA CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG Ở TỈNH BẾN TRE Chuyên ngành: Chính sách công Mã ngành: 60340402 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN TRỌNG HOÀI Tp. Hồ Chí Minh, năm 2015
- LỜI CÁM ƠN Để hoàn thành đề tài này, em xin chân thành cảm ơn tới các thầy cô giáo đã tận tình hướng dẫn, giảng dạy trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và rèn luyện ở Trường Đại Học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. Cảm ơn sự phân công của Viện đào tạo sau Đại học và sự nhiệt tình hướng dẫn của PGS.TS. Nguyễn Trọng Hoài để tôi thực hiện đề tài “ Các nhân tố ảnh hưởng đến sự thay đổi chi phí đầu tư của các dự án đầu tư công ở tỉnh Bến Tre “. Mặc dù đã có nhiều cố gắng để thực hiện đề tài một cách hoàn chỉnh nhất. Song do buổi đầu mới làm quen với công tác nghiên cứu khoa học, tiếp cận với thực tế cũng như hạn chế về kiến thức và kinh nghiệm nên không thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định mà bản thân chưa thấy được. Tôi rất mong được sự góp ý của quý Thầy,Cô giáo và các bạn đồng nghiệp để khoá luận được hoàn chỉnh hơn. Trân trọng cám ơn !
- LỜI CAM ĐOAN * Tôi xin cam đoan luận văn này hoàn toàn do tôi thực hiện. Các số liệu được thu thập bằng phiếu khảo sát, các số liệu có trích rích dẫn nguồn rõ ràng và có độ chính xác cao nhất trong phạm vi hiểu biết của tôi. Luận văn này không nhất thiết phản ánh quan điểm của trường Đại học Kinh tế TP.HCM. Tp.Hồ Chí Minh, ngày 31 tháng 3 năm 2015 Tác giả luận văn Võ Trọng Nhân
- MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN LỜI CÁM ƠN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC HÌNH DANH MỤC CÁC BẢNG TÓM TẮT NỘI DUNG ........................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU .................................................................................... 2 I. VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................................................................. 2 II. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................... 3 III. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................. 3 IV. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................................. 3 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ...................................................................... 5 I. KHÁI NIỆM ...................................................................................................... 5 II. CƠ SỞ LÝ THUYẾT ...................................................................................... 5 1. Quy trình thực hiện dự án .......................................................................... 5 2. Lý thuyết và các nghiên cứu có liên quan ................................................. 6 2.1. Lý thuyết chi phí .................................................................................. 6 2.2. Các nghiên cứu có liên quan ............................................................... 7 3. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự thay đổi chi phí đầu tư ........................... 13 4. Khung phân tích ....................................................................................... 18 KẾT LUẬN CHƯƠNG ......................................................................................... 21 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................ 22
- I. MÔ HÌNH HỒI QUY ĐA BIẾN .................................................................... 22 1. Mô hình hồi quy tổng quát ....................................................................... 22 2. Ý nghĩa của một số tiêu chí trong hồi quy .............................................. 22 II. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................ 23 1. Phân tích nhân tố khám phá .................................................................... 23 2. Định nghĩa các biến số .............................................................................. 25 3. Phương pháp chọn mẫu ............................................................................ 27 4. Thang đo .................................................................................................... 28 5. Cách lấy dữ liệu ......................................................................................... 28 6. Mô tả phiếu khảo sát, điều tra thu thập thông tin ................................. 29 KẾT LUẬN CHƯƠNG ......................................................................................... 31 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................... 32 I. TỔNG QUAN VỀ TỈNH BẾN TRE.............................................................. 32 1. Vị trí địa lý ................................................................................................. 32 2. Khí hậu, thủy văn ...................................................................................... 32 3. Địa hình, địa chất ...................................................................................... 32 II. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................................... 33 1. Tình hình đầu tư công ở Bến Tre ............................................................ 33 1.1. Vốn đầu tư công.................................................................................. 33 1.2. Điều chỉnh dự án đầu tư...................................................................... 33 1.3. Chất lượng công trình ......................................................................... 35 2. Kết quả phân tích thống kế mô tả và tần số ........................................... 35
- 2.1. Chức vụ của người được phỏng vấn ................................................... 36 2.2. Đặc trưng dự án .................................................................................. 36 2.3. Sự thay đổi chi phí đầu tư ................................................................... 37 2.4. Sự thay đổi về thời gian thi công ........................................................ 38 3. Kết quả phân tích mô hình hồi quy ......................................................... 38 3.1. Kiểm định chất lượng thang đo ....................................................... 38 3.1.1. Nhóm yếu tố chính sách ............................................................. 38 3.1.2. Nhóm yếu tố kinh tế ................................................................... 39 3.1.3. Nhóm yếu tố năng lực các bên có liên quan .............................. 41 3.1.4. Nhóm yếu tố gian lận và thất thoát ............................................ 42 3.1.5. Nhóm điều kiện tự nhiên ............................................................ 43 3.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA................................................... 44 3.2.1. Kiểm định tính thích hợp của EFA ............................................ 44 3.2.2. Kiểm định tương quan của các biến quan sát trong thước đo đại diện .......................................................................................................................... 45 3.2.3. Kiểm định mức độ giải thích của các biến quan sát đối với nhân tố .............................................................................................................................. 45 3.2.4. Kết quả của mô hình EFA .......................................................... 47 3.3. Phân tích hồi quy đa biến................................................................. 49 3.3.1. Phân tích các kiểm định của mô hình 1.................................. 50 3.3.1.1. Kiểm định hệ số hồi quy .................................................... 50 3.3.1.2. Kiểm định mức độ phù hợp của mô hình .......................... 50
- 3.3.1.3. Kiểm định phương sai phần dư thay đổi ............................ 51 3.3.2. Phân tích các kiểm định của mô hình 2.................................. 52 3.3.2.1. Kiểm định hệ số hồi quy .................................................... 53 3.3.2.2. Kiểm định mức độ phù hợp của mô hình .......................... 53 3.3.2.3. Kiểm định phương sai phần dự thay đổi ............................ 54 3.3.3. Nhận xét kết quả hồi quy ......................................................... 56 KẾT LUẬN CHƯƠNG ......................................................................................... 58 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................... 59 I. KẾT LUẬN ...................................................................................................... 59 II. KIẾN NGHỊ ................................................................................................... 59 1. Sở Xây dựng................................................................................................. 60 2. Sở Kế hoạch và Đầu tư ............................................................................... 60 3. Sở Tài Chính ................................................................................................ 61 4. Các chủ đầu tư............................................................................................. 61 III. HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI ............................................................................ 62 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 63
- DANH MỤC HÌNH Hình 2.1. Quy trình thực hiện đầu tư ................................................................... 6 Hình 2.2: Các yếu tố gây biến động chi phí theo User’s Guide của European Commision (2006) ............................................................................................... 9 Hình 2.3: Khung phân tích ................................................................................. 20
- DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến sự thay đổi chi phí đầu tư (Theo User’s Guide ủa European Commision, 2006) ........................................... 9 Bảng 2.2: Tổng hợp các nghiên cứu về các yếu tố đánh giá thành công của một dự án xây dựng (Albert P.C. Chan, 2011) ........................................................ 11 Bảng 3.1: Thang đo các biến số ......................................................................... 26 Bảng 4.1: Vốn đầu tư do địa phương quản lý .................................................... 33 Bảng 4.2: Điều chỉnh dự án đầu tư .................................................................... 34 Bảng 4.3: Tình hình chất lượng công trình xây dựng ........................................ 35 Bảng 4.4: Thống kê mô tả chức vụ .................................................................... 36 Bảng 4.5: Thống kê mô tả đặc trưng của dự án ................................................. 37 Bảng 4.6: Thống kê sự thay đổi chi phí đầu tư .................................................. 37 Bảng 4.7: Thống kê thời gian thi công .............................................................. 38 Bảng 4.8: Kết quả kiểm định thang đo nhóm yếu tố chính sách ....................... 39 Bảng 4.9: Kết quả thẩm định thang đo nhóm yếu tố kinh tế (lần 1) .................. 40 Bảng 4.10: Kết quả kiểm định thang đo nhóm yếu tố kinh tế (lần 2)................ 40 Bảng 4.11: Kết quả kiểm định thang đo nhóm yếu tố năng lực các bên có liên quan (lần 1) ......................................................................................................... 41 Bảng 4.12: Kết quả kiểm định thang đo nhóm yếu tố năng lực các bên có liên quan (lần 2) ......................................................................................................... 42 Bảng 4.13: Kết quả kiểm định thang đo nhóm yếu tố gian lận và thất thoát .... 43 Bảng 4.14: Kết quả kiểm định thang đo nhóm yếu tố điều kiện tự nhiên ......... 43 Bảng 4.15: Các biến đặc trưng và thang đo chất lượng tốt................................ 44 Bảng 4.16: Kiểm định KMO và Bartlett ............................................................ 45 Bảng 4.17: Tổng phương sai được giải thích (Total Variance Explained) ........ 46 Bảng 4.18: Ma trận nhân tố xoay (Rotated Component Matrix) ....................... 47
- Bảng 4.19: Mô hình điều chỉnh qua kiểm định Cronbach Alpha và phân tích nhân tố khám phá .................................................................................................... 49 Bảng 4.20: Hệ số hồi quy của mô hinh 1 ........................................................... 50 Bảng 4.21: Mức độ giải thích của mô hình 1 ..................................................... 50 Bảng 4.22: Phân tích phương sai của mô hình 1 ............................................... 51 Bảng 4.23: Kết quả kiểm định Spearman của mô hình 1 .................................. 52 Bảng 4.24: Hệ số hồi quy mô hình 2 ................................................................. 53 Bảng 4.25: Mức độ giải thích của mô hình 2 ..................................................... 53 Bảng 4.26: Phân tích phương sai của mô hình 2 ............................................... 54 Bảng 4.27: Kết quả kiểm định Spearman của mô hình 2 .................................. 55 Bảng 4.28: Kết quả phân tích hồi quy ............................................................... 56
- DANH MỤC PHỤ LỤC Phụ lục 01: Phiếu khảo sát, điều tra, thu thập thông tin. Phụ lục 02: Kết quả phân tích thống kế mô tả Phụ lục 03: Kết quả kiểm định hệ số Cronbach’s Alpha Phụ lục 04: Kết quả thực hiện phân tích nhân tố khám phá Phụ lục 05: Kết quả phân tích hồi quy của mô hình 1 Phụ lục 06: Kết quả kiểm định phương sai phần dư không đổi của mô hình 1 Phụ lục 07: Kết quả phân tích hồi quy của mô hình 2 Phụ lục 08: Kết quả kiểm định phương sai phần dư không đổi của mô hình 2 Phụ lục 09: Danh mục các dự án điều chỉnh tổng mức đầu tư
- 1 TÓM TẮT Đầu tư công ở Việt Nam nói chung và ở Bến Tre nói riêng có vai trò quan trọng trong việc phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật, kinh tế và xã hội, tạo động lực thúc đẩy phát triển đất nước. Thời gian qua, bên cạnh những thành công và đóng góp tích cực vào quá trình phát triển đất nước không thể phủ nhận thì đầu tư công của nước ta vẫn còn nhiều hạn chế, nhất là về hiệu quả đầu tư. Vì vậy, việc đầu tư thực hiện dự án đúng theo kế hoạch và trong phạm vi chi phí kế hoạch nhưng vẫn đảm bảo được chất lượng công trình và tiến độ đề ra là một trong những mục tiêu hàng đầu cho công tác đầu tư công ở nước ta hiện nay. Mục tiêu của nghiên cứu là tìm ra mô hình để xác định được nhuyên nhân nào đã gây ra sự thay đổi chi phí thực hiện dự án so với kế hoạch ban đầu và đề ra một số giải pháp để giải quyết vấn đề nhằm nâng cao hiệu quả quản lý chi phí. Luận văn nghiên cứu, phân tích đánh giá 120 dự án đầu tư công của tỉnh Bến Tre trong thời gian 2006-2013 và đưa ra 04 nhóm yếu tố chính ảnh hưởng đến sự thay đổi chi phí đầu tư: nhóm yếu tố chính sách, nhóm yếu tố năng lực tài chính của các bên có liên quan, nhóm yếu tố năng lực nhân sự của các bên có liên quan, nhóm yếu tố gian lận. Kết quả phân tích hồi quy đa biến đã khẳng định mối quan hệ giữa các nhóm yếu tố trên với sự thay đổi chi phí đầu tư của các dự án đầu tư công ở Bến Tre với các giả thuyết được ủng hộ ở mức ý nghĩa 2%. Nghiên cứu này giúp cho các nhà làm chính sách, chủ đầu tư và các doanh nghiệp có cái nhìn thực tế hơn và làm thế nào để có thể giảm thiểu sự gia tăng chi phí đầu tư trong lĩnh vực xây dựng. Ngoài ra, nghiên cứu này mở ra cho các nghiên cứu tiếp theo về chi phí đầu tư trong lĩnh vực xây dựng và có thể phát triển mở rộng cho các lĩnh vực khác như lĩnh vực sản xuất và dịch vụ.
- 2 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU I. VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU Nhà nước đóng một vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế, xã hội của đất nước. Vì vậy, việc chi tiêu ngân sách nhà nước có vai trò kích thích và quyết định đến sự tăng trưởng kinh tế, trong đó chi đầu tư phát triển có vai trò chủ chốt và luôn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi đầu tư công. Đầu tư của nhà nước với mục tiêu là thúc đẩy tăng trưởng thu nhập quốc dân, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, đầu tư công tạo ra hàng hóa và dịch vụ mà khu vực tư không sản xuất tại mức tối ưu, đầu tư tạo ra công ăn việc làm cải thiện đời sống dân cư một cách căn bản. Hiện nay, tình hình đầu tư công ở nước ta diễn biến hết sức phức tạp, đầu tư dàn trải không có trọng điểm, cơ chế xin cho vẫn còn tồn tại và các địa phương vẫn còn phải phụ thuộc vào sự hỗ trợ từ trung ương; chất lượng công trình, sự thành công và hiệu quả của đầu tư công đang là vấn đề nan giải của nước ta nói chung và Tỉnh Bến Tre nói riêng. Hiệu quả của đầu tư công thấp, chi phí đầu tư cao là do rất nhiều nguyên nhân như: chủ trương đầu tư, khâu lập dự án, khâu thiết kế …v.v, trình trạng lãng phí trong đầu tư công cũng rất cao. Theo báo cáo giám sát đánh giá đầu tư giai đoạn 2006-20110 và 2011-2013 của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bến Tre thì có 762 dự án được phê duyệt, trong đó có 194 dự án phải phê duyệt điều chỉnh, tỷ lệ điều chỉnh là 25% đã làm gia tăng chi phí đầu tư. Đặc biệt vào năm 2007 thực hiện điều chỉnh 56% số dự án đang thực hiện. Bến Tre là một tỉnh nghèo của Đồng bằng sông Cửu Long, thu không đủ bù đắp chi và phải phụ thuộc vào sự hỗ trợ từ Trung ương. Theo đánh giá của Ủy ban nhân dân tỉnh thì đầu tư công có đóng góp vào tốc độ tăng trưởng GDP của tỉnh, nhưng hiệu quả mang lại chưa cao, việc đầu tư còn tràn lan, dự án đầu tư không phát huy hiệu quả, các dự án đầu tư thường xuyên có sự thay đổi chi phí
- 3 đầu tư so với kế hoạch ban đầu dẫn đến phải điều chỉnh tổng mức đầu tư gây ra sự lãng phí trong đầu tư ngày càng cao. Vì vậy, để tìm hiểu việc đâu là nguyên nhân gây ra sự thay đổi chi phí đầu tư của các dự án đầu tư ở tỉnh Bến Tre tác giả chọn đề tài “ Các nhân tố ảnh hưởng đến sự thay đổi chi phí đầu tư của các dự án đầu tư công ở tỉnh Bến Tre “. II. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU - Mục tiêu tổng quát : Đánh giá thực trạng đầu tư công, xác định Các yếu tố ảnh hưởng đến sự thay đổi chi phí đầu tư của các dự án đầu tư công ở tỉnh Bến Tre và đề ra các giải pháp để khắc phục. - Mục tiêu cụ thể : + Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến sự thay đổi chi phí đầu tư của các dự án đầu tư công ở tỉnh Bến Tre . + Đề xuất những giải pháp để khắc phục sự thay đổi chi phí đầu tư của các dự án đầu tư công ở tỉnh Bến Tre . III. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU - Đối tượng nghiên cứu: Lý thuyết và thực trạng, hệ thống các văn bản pháp luật về xây dựng cơ bản, cơ quan quản lý đầu tư công và các dự án đầu tư. - Phạm vị nghiên cứu: + Dữ liệu thời gian: Tác giải tiến hành thu thập 120 dự án trong thời gian từ 2006-2013. + Không gian : Trong phạm vi tỉnh Bến Tre IV. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Luận văn sử dụng phương pháp thống kê, mô tả để đánh giá tình hình đầu tư công ở Tỉnh Bến Tre.
- 4 Tác giả sử dụng phương pháp phân tích nhân tố khám phá để xác định mối quan hệ giữa các nhân tố có tác động đến sự thay đổi của chi phí dự án đầu tư công. Đồng thời, tác giả sử dụng mô hình hồi quy đa biến với sự hỗ trợ của phần mềm SPSS 16.0 để xác định sự tác động của các nhân tố. CẤU TRÚC CỦA LUẬN VĂN CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU Trong chương này tác giả tóm tắt nội dung nghiên cứu của luận văn, xác định vấn đề nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu. CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT Nội dung của chương này là tác giả lược khảo các nghiên cứu trước đó có liên quan đến vấn đề nghiên cứu để xác định được các yếu tố ảnh hưởng đến sự thay đổi chi phí đầu tư của các dự án đầu tư công ở tỉnh Bến Tre. CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Chương này tác giả trình bày cụ thể phương pháp nghiên cứu để phân tích các biến số và cách thu thập số liệu để phân tích. CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Nội dung chương này tác giả trình bày kết quả của luận văn CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ Tác giả tóm tắt kết quả nghiên cứu và đề xuất những giải pháp để khắc phục sự thay đổi chi phí đầu tư của các dự án đầu tư công ở tỉnh Bến Tre .
- 5 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT I. KHÁI NIỆM Đầu tư là việc nhà đầu tư bỏ vốn bằng các loại tài sản hữu hình để hình thành tài sản tiến hành các hoạt động đầu tư. Luật đầu tư (2005). Đầu tư công là hoạt động đầu tư của nhà nước vào các chương trình, dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế – xã hội và đầu tư vào các chương trình, dự án phục vụ phát triển kinh tế - xã hội. Luật đầu tư công (2014). Dự án đầu tư là tổng thể các chính sách, hoạt động và chi phí liên quan với nhau được hoạch định nhằm đạt được những mục tiêu nào đó trong thời gian nhất định (Word bank). Dự án đầu tư công là dự án đầu tư sử dụng toàn bộ hoặc một phần vốn đầu tư công. Luật đầu tư công (2014). Dự án đầu tư công là nghững dự án do Chính phủ tài trợ toàn bộ hay một phần hoặc do nhân dân tự nguyện góp vốn bằng tiền hay bằng ngày công đáp ứng mọi nhu cầu mang tính cộng đồng (Nguyễn Hồng Thắng, 2010). Vốn đầu tư: là tiền và các tài sản hợp pháp khác để thực hiện các hoạt động đầu tư theo hình thức đầu tư trực tiếp hoặc đầu tư gián tiếp. Luật đầu tư (2005). Vốn đầu tư công: vốn ngân sách nhà nước, vốn công trái quốc gia, vốn trái phiếu Chính phủ, vốn trái phiếu chính quyền địa phương, vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài, vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước, vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách nhà nước và các nguồn khác của nhà nước, Luật đầu tư công (2014). II. CƠ SỞ LÝ THUYẾT 1. Quy trình thực hiện dự án
- 6 Theo quy định tại Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về việc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, để triển khai thực hiện một dự án đầu tư thì chủ đầu tư thực hiện dự án phải thực hiện theo quy trình như sau: Định hướng dự án Chuẩn bị và phê đầu tư duyệt dự án đầu tư Đánh giá và nghiệm Triển khai thực hiện thu đưa vào sử dụng dự án đầu tư Hình 2.1. Quy trình thực hiện đầu tư - Định hướng dự án đầu tư: Các cơ quan có thẩm quyền sẽ căn cứ vào định hướng và quy hoạch đầu tư để phê duyệt chủ trương đầu tư cho từng dự án cụ thể. Nhìn chung, những dự án đề xuất phù hợp với định hướng và nằm trong quy hoạch sẽ được cho phép đầu tư về mặt chủ trương, và khi đó sẽ được xếp hàng trong danh mục chuẩn bị đầu tư và chờ cân đối ngân sách. - Chuẩn bị và phê duyệt dự án đầu tư: Là bước thực hiện nghiên cứu tính khả thi của dự án đầu tư, thẩm định và phê duyệt những dự án có tính khả thi cao và bố trí vốn để chuẩn bị triển khai thi công ngoài hiện trường. - Triển khai thực hiện dự án đầu tư: Đây là gai đoạn lập kế hoạch triển khai thi công, theo dõi tiến độ thi công, kế hoạch giải ngân vốn, chất lượng công trình. - Đánh giá và nghiệm thu đưa vào sử dụng: Đây là giai đoạn cuối cùng của một dự án đầu tư, trong giai đoạn này chủ đầu tư sẽ tiến hành đánh giá dự án (chủ yếu là đánh giá về quy trình và chất lượng dự án) và nghiệm thu công trình đưa vào sử dụng. 2. Lý thuyết và các nghiên cứu có liên quan 2.1. Lý thuyết chi phí
- 7 Theo khái niệm của lý thuyết chi phí thì chi phí bao gồm: chi phí kế toán, chi phí ẩn và chi phí kinh tế. - Chi phí kế toán: là những chi phí bằng tiền thực tế đã chi ra (tiền lương, tiền mua vật tư, tiền thuê mặt bằng….v.v) và cộng thêm chi phí khấu hao tài sản. - Chi phí ẩn: là chi phí liên quan đến những cơ hội đã bị bỏ qua do nguồn lực của doanh nghiệp không được sử dụng vào công việc đem lại hiệu quả nhất. - Chi phí kinh tế: là những chi phí của doanh nghiệp trong việc sử dụng nguồn lực kinh tế để sản xuất, nó bao gồm chi phí kế toán và chi phí ẩn. Bất kỳ một dự án đầu tư nào yêu cầu phải xem xét cẩn thận liệu đầu tư khu vực tư hay khu vực công. Vấn đề tác giả nghiên cứu ở đây là khu vực công, các dự án đầu tư là hoàn toàn sử dụng vốn ngân sách nhà nước. Khi phân tích dự án đầu tư thường xác định có 02 loại chi phí: Chi phí hiện tại (chi phí kế toán) và chi phí tương lai (chi phí kinh tế). Một dự án đầu tư công được lựa chọn để đầu tư thường dựa trên góc độ kinh tế học phúc lợi (NPV >0), tức là nếu dự án được thực hiện thì những người thụ hưởng nhận lợi ích từ dự án lớn hơn phần mất đi của những người tổn thất. Tuy nhiên, do nguồn lực ngân sách có hạn nên không phải dự án nào có lợi ích vượt xa chi phí cũng được đầu tư. 2.2. Các nghiên cứu có liên quan Daniel Baloi và Andrew D.F Price (2001) cho rằng có 7 nhóm yếu tố với 37 yếu tố đại diện tác động làm tăng chi phí dự án bao gồm các yếu tố liên quan đến người lập dự toán, đặc trưng dự án, tình hình kinh tế, chính trị, các nhóm yếu tố liên quan đến cạnh tranh, sự gian lận và công tác triển khai thi công. Stuart Anderson và cộng sự (2005) đã chia các yếu tố tác động làm tăng chi phí dự án xây dựng thành 3 nhóm chính với 10 yếu tố. Nhóm 1 đề cập đến mức độ phức tạp của dự án, bao gồm sự phức tạp đến từ bản thân ngành xây dựng, từ thủ tục hành chính theo yêu cầu của các cơ quan chức năng, từ việc thay đổi
- 8 phạm vi công việc và thời gian thi công. Nhóm 2 là các yếu tố kinh tế bao gồm sự tăng giá của giá cả, lạm phát và mức độ dự báo thị trường của các bên liên quan đến dự án. Nhóm 3 liên quan đến năng lực của Ban quản lý dự án, từ vấn đề sai sót trong lập dự toán ban đầu, yếu kém trong việc dự đoán tình hình ban đầu của dự án cho đến việc thiếu nhất quán trong việc tính toán chi phí dự phòng và phương thức vận chuyển vật tư. Cliff J. Schexnayder (2003) xác định 11 yếu tố làm tăng chi phí dự án là do thay đổi quy mô dự án, mở rộng phạm vi công việc, lạm phát, thời gian hoàn thành dự án, sai sót trong khảo sát lập dự toán, thiếu kiến thức chuyên môn kỹ thuật, chậm trễ tiến độ do tác động từ các yêu tố bên ngoài, sự quan liêu và phức tạp của bộ máy hành chính, thiếu kinh nghiệm của các cơ quan chức năng, sự thay đổi của thời tiết không lường trước được và sai sót trong tiêu chuẩn kỹ thuật. Theo User’s Guide của European Commision (2006) thì có 8 yếu tố mang tính quyết định đối với dự toán ban đầu của dự án là tiến độ thi công, hình thức hợp đồng, loại công trình xây mới hay cải tạo sửa chữa, lạm phát, các tiêu chuẩn về kỹ thuật và thực trạng của hiện trường thi công. Đồng thời nghiên cứu cũng đưa ra sự biến động chi phí dự án bao gồm thiếu sót trong khảo sát địa chất địa hình, sự thay đổi thiết kế, năng lực hạn chế của Ban quản lý dự án, tình hình lạm phát và trượt giá, sự khai hiếm của vật tư thiết bị thi công, sự thay đổi của tỷ giá tiền tệ, vấn đề chọn sai nhà thầu, khó khăn về nguồn vốn đầu tư, biến động về chi phí sử dụng đất và các trường hợp bất khả kháng..
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
123 p | 843 | 193
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 36 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 20 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 19 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 11 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn