intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố tác động đến dự phòng rủi ro tín dụng trong hệ thống NHTM Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:78

12
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu nhằm xác định các nhân tố tác động đến dự phòng rủi ro tín dụng (Loan Loss Provision- LLP và đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến dự phòng rủi ro tín dụng tại các NHTM Việt Nam giai đoạn từ năm 2008 đến năm 2014. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố tác động đến dự phòng rủi ro tín dụng trong hệ thống NHTM Việt Nam

  1.  A Ă Â Â Ự Ò Ủ Ệ Â Ơ Ệ A Ă – 10/2015
  2.  A Ă Â Â Ự Ò Ủ Ệ Â Ơ Ệ A : - Â : 60340201 Ă Ĩ PGS-TS Ơ Q A Ô – 10/2015
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan rằng luận văn “C ự NHTM N ” này là bài nghiên cứu của chính tôi. Các số liệu trong luận văn là trung thực, chính xác và được thu thập từ những nguồn chính thống và đáng tin cậy. TP.HCM, ngày 28 tháng 10 năm 2015 Tác giả Phan Văn Tân
  4. MỤC LỤC TRANG BÌA PHỤ LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC ĐỒ THỊ CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ...................................................................................... 1 1.1 Lý ọ ề à ............................................................................................. 1 1.2 M êu ê ứu ........................................................................................ 2 1.1.1 Mục tiêu tổng quát ..................................................................................... 2 1.1.2 Mục tiêu cụ thể .......................................................................................... 2 1.3 Đ ượ và ạ v ê ứu .................................................................. 2 1.4 P ươ ê ứu ................................................................................ 2 1.5 K ấu luậ vă ....................................................................................... 3 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN DỰ PHÒNG RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ............................................................................................................................. 4 2.1 Tổ qu về ......................................................................... 4 2.1.1 Khái niệm rủi ro tín dụng........................................................................... 4 2.1.2 Phân loại rủi ro tín dụng ........................................................................... 5 2.1.2.1 Phân theo nguồn gốc hình thành rủi ro ............................................... 5 2.1.2.2 Phân theo tính chất của rủi ro tín dụng ............................................... 6 2.1.3 Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng ........................................................... 6 2.1.4 Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng................................................................... 8 2.1.4.1 Đối với hoạt động ngân hàng.............................................................. 8 2.1.4.2 Đối với khách hàng ............................................................................. 8 2.1.4.3 Đối với nền kinh tế .............................................................................. 8 2.2 Tổ qu về ự ......................................................... 9 2.2.1 Khái niệm dự phòng rủi ro tín dụng .......................................................... 9
  5. 2.2.2 Phân loại nợ và cách trích lập dự phòng theo thông lệ quốc tế ............... 10 2.2.3 Phân loại nợ và cách trích lập dự phòng tại các NHTM ở Việt Nam ...... 11 2.2.3.1 Phân loại nợ ........................................................................................ 11 2.2.3.2 Cách trích lập dự phòng rủi ro tín dụng tại các NHTM ở Việt Nam....14 2.3 C ư ự .............................. 17 2.3.1 Tổng quan các nguyên cứu v các nhân tố ảnh hưởng đến dự phòng rủi ro tín dụng tại các NHTM .............................................................................. 17 2.3.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến dự phòng rủi ro tín dụng ............................... 18 2.3.2.1 Quy mô ngân hàng ............................................................................. 18 2.3.2.2 Tăng trưởng tín dụng .......................................................................... 19 2.3.2.3 Nợ xấu ................................................................................................ 19 2.3.2.4 Hệ số rủi ro tín dụng........................................................................... 20 2.3.2.5 Lãi suất cho vay.................................................................................. 20 2.3.2.6 Thu nhập trước thuế và dự phòng ...................................................... 21 2.3.2.7 Khả năng thu hồi nợ xấu .................................................................... 21 2.3.2.8 Tăng trưởng GDP ............................................................................... 21 2.3.2.9 Tỷ lệ thanh khoản ngân hàng ............................................................. 22 K t luậ ươ 2 ................................................................................................... 22 CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN DỰ PHÒNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC NHTM IỆT NAM ........................................... 23 3.1 Tổng quan về hoạ ng c à à ại Vi t Nam.......................... 23 3.2 Tì ì lập dự ng c NHTM t Nam.....26 3.3 P th kê ô ók ă nh ư ng n dự ng tạ NHTM Vi t Nam .......................................... 29 3.3.1 Nợ xấu ........................................................................................................ 29 3.3.2 Hệ số rủi ro tín dụng .................................................................................. 32 3.3.3 Quy mô ngân hàng ..................................................................................... 33 3.3.4 Tỷ lệ thanh khoản ngân hàng ..................................................................... 35 K t luậ ươ 3 ................................................................................................... 36
  6. CHƯƠNG 4: NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN DỰ PHÒNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC NHTM IỆT NAM ......................................................................................................................... 37 4.1 Gi thuy ê ứu .................................................................................... 37 4.2 Dữ li u và ươ ê ứu............................................................. 39 4.3 K qu ê ứu ........................................................................................ 42 4.3.2 Mô tả m u nghiên cứu ............................................................................... 42 4.3.3 Phân tích tương quan ................................................................................. 43 4.3.4 Kiểm đ nh các giả thuyết hồi quy .............................................................. 44 4.3.5 So sánh giữa các mô hình trên panel data: Pooled Regression, Fixed effects model, Random effects model ......................................................... 46 4.3.6 Kết quả kiểm đ nh độ phù hợp của các biến giải thích .............................. 49 4.3.6 Tóm tắt kết quả nghiên cứu ....................................................................... 50 K t luậ ươ 4 ................................................................................................... 52 CHƯƠNG 5: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ À GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG, NÂNG CAO HIỆU QUẢ DỰ PHÒNG RỦI RO TÍN DỤNG ............... 53 5.1 Ki n nghị i vớ C ......................................................................... 53 5.1.1 Tiếp tục duy trì môi trường kinh tế, chính tr - xã hội ổn đ nh .................. 53 5.1.2 Tạo lập và hoàn thiện môi trường pháp lý đảm bảo an toàn tín dụng ....... 53 5.1.3 Hỗ trợ NHTM xử lý nợ xấu ....................................................................... 53 5.2 Ki n nghị vớ N à N à ước.............................................................. 54 5.2.1 Nâng cao chất lượng hoạt động của Trung tâm Thông tin Tín dụng (CIC)...54 5.2.2 Quy đ nh hệ thống tính điểm và xếp hạng khách hàng thống nhất ........... 55 5.2.3 Hoàn thiện mô hình thanh tra theo ngành dọc từ trung ương đến cơ sở ... 56 5.3 K ị vớ H N à ................................................................ 57 5.4 Ki n nghị vớ à ươ ại..................................................... 58 K t luậ ươ 5 ................................................................................................... 64 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 65 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  7. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CE Tổng dư nợ trên tổng tài sản ngân hàng CIC Trung tâm Thông tin Tín dụng CPI Chỉ số giá tiêu dùng DPRRTD Dự phòng rủi ro tín dụng FDI Đầu tư trực tiếp nước ngoài FGLS Phương pháp bình phương bé nhất tổng quát khả thi GDP Tổng sản phẩm quốc nội IAS Chuẩn mực kế toán quốc tế LA Tỷ lệ tài sản có tính thanh khoản trên tổng tài sản LLP Dự phòng rủi ro tín dụng NHNN Ngân hàng nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại NPL Tỷ lệ nợ xấu trên tổng tài sản ngân hàng SIZE Quy mô ngân hàng TCTD Tổ chức tín dụng VAMC Công ty quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam XHTD Xếp hạng tín dụng.
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1 Hệ thống các tổ chức tín dụng tại Việt Nam ............................................. 23 Bảng 3.2 Tốc độ tăng trưởng tín dụng trong giai đoạn 2008 – 2014 ........................ 24 Bảng 3.3 Lợi nhuận của các NHTM Việt Nam trong giai đoạn 2008 – 2014 .......... 26 Bảng 3.4 Số liệu dự phòng rủi ro tín dụng của 17 NHTM Việt Nam ....................... 27 Bảng 3.5 Tỷ lệ nợ xấu trên tổng tài sản bình quân của 17 NHTM ........................... 29 Bảng 3.6 Hệ số rủi ro tín dụng bình quân của 17 NHTM ......................................... 33 Bảng 3.7 Quy mô ngân hàng của 17 NHTM ............................................................ 34 Bảng 3.8 Tỷ lệ thanh khoản ngân hàng của 17 NHTM ............................................ 35 Bảng 4.1 Danh sách 17 NHTM tại Việt Nam ........................................................... 40 Bảng 4.2 Bảng thống kê mô tả các biến .................................................................... 42 Bảng 4.3 Bảng ma trận hệ số tương quan giữa các biến .......................................... 43
  9. DANH MỤC ĐỒ THỊ Đồ th 3.1 Tốc độ tăng trưởng tín dụng trong giai đoạn 2008 – 2014 ...................... 25 Đồ th 3.2 Lợi nhuận của NHTM Việt Nam trong giai đoạn 2008 – 2014 ............... 26 Đồ th 3.3 Giá tr dự phòng rủi ro tín dụng của 17 NHTM từ năm 2008 – 2014 ..... 28 Đồ th 3.4 Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng quý 2/2015 tại các NHTM .................. 28 Đồ th 3.5 Đồ th biểu diễn mối tương quan giữa nợ xấu với dự phòng rủi ro tín dụng của các NHTM Việt Nam ................................................................................ 30 Đồ th 3.6 Đồ th biểu diễn mối tương quan giữa hệ số rủi ro tín dụng với dự phòng rủi ro tín dụng của các NHTM Việt Nam ................................................................. 33 Đồ th 3.7 Đồ th biểu diễn mối tương quan giữa quy mô ngân hàng với dự phòng rủi ro tín dụng của các NHTM Việt Nam ................................................................. 34 Đồ th 3.8 Đồ th biểu diễn mối tương quan giữa tỷ lệ thanh khoản ngân hàng với dự phòng rủi ro tín dụng của các NHTM Việt Nam ...................................................... 35
  10. 1 CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU 1.2 Lý ọ ề à: Hệ thống Ngân hàng đóng vai trò hết sức quan trọng cho sự phát triển kinh tế. N n kinh tế Việt Nam đang trong quá trình hội nhập sâu rộng với thế giới, theo đó các doanh nghiệp nói chung và hệ thống ngân hàng Việt Nam nói riêng đang đứng trước tình hình cạnh tranh ngày càng gay gắt và khốc liệt. Từ đó, buộc các ngân hàng phải có sự chuẩn b v nội lực, chiến lược và tự hoàn thiện mình hơn nếu không muốn b loại bỏ. Ngày nay hoạt động kinh doanh của ngân hàng rất phong phú và đa dạng với rất nhi u sản phẩm, d ch vụ nhưng tín dụng v n chiếm tỷ trọng lớn nhất và đem lại phần lớn thu nhập cho ngân hàng. Tuy nhiên tín dụng cũng ti m ẩn nhi u rủi ro nhất cho ngân hàng khi khách hàng vay không thực hiện được cam kết. Rủi ro tín dụng gồm rất nhi u vấn đ cần được quan tâm như nguyên nhân, biện pháp phòng ngừa, cách giải quyết,…Trong đó để hạn chế những thiệt hại do rủi ro tín dụng gây ra, một trong những biện pháp phòng ngừa hữu hiệu mà các ngân hàng đang sử dụng là dự phòng rủi ro tín dụng. Thông qua việc dự phòng rủi ro tín dụng, các ngân hàng không chỉ củng cố vững chắc được việc quản tr rủi ro tín dụng mà còn góp phần đảm bảo sự ổn đ nh, tăng trưởng và phát triển của n n kinh tế. Trên thế giới, nghiên cứu thực nghiệm v dự phòng rủi ro tín dụng Loan Loss Provision – LLP và các nhân tố ảnh hưởng được thực hiện bởi một số nhà nghiên cứu như Wall & Koch 2000 , sau đó là nghiên cứu của Hasan & Wall (2004), Chen & cộng sự 2005 , Ashour 2011 , Mohd Isa 2011 , …. Các mô hình nghiên cứu trên đã đưa ra các nhân tố tài chính và phi tài chính tác động đến dự phòng rủi ro tín dụng trong lĩnh vực ngân hàng. Tuy nhiên mức độ, xu hướng tác động có thể giống hoặc khác nhau tùy đi u kiện, đặc thù của những hệ thống ngân hàng khác nhau. Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn, tôi chọn đ tài “C ự NHTM N ” cho luận văn thạc sĩ của mình.
  11. 2 1.3 M êu ê ứu 1.2.1 M êu ổ qu : Mục tiêu nghiên cứu nhằm xác đ nh các nhân tố tác động đến dự phòng rủi ro tín dụng (Loan Loss Provision- LLP và đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến dự phòng rủi ro tín dụng tại các NHTM Việt Nam giai đoạn từ năm 2008 đến năm 2014. 1.2.2 M êu ể: - ác đ nh các nhân tố ảnh hưởng đến dự phòng rủi ro tín dụng. - ây dựng và kiểm đ nh mô hình v mối quan hệ giữa các nhân tố Quy mô ngân hàng, Tỷ lệ nợ xấu trên tổng tài sản, Hệ số rủi ro tín dụng, Tỷ lệ thanh khoản ngân hàng) tác động như thế nào đến mức dự phòng rủi ro tín dụng. 1.3 Đ ượ và ạ v ê ứu: - Đối tượng nghiên cứu là dự phòng rủi ro tín dụng của các NHTM Việt Nam. - Phạm vi nghiên cứu: tiến hành nghiên cứu tại 17 NHTM Việt Nam có đầy đủ Báo cáo tài chính và Báo cáo thường niên trong thời gian từ năm 2008 đến 2014. 1.4 P ươ ê ứu: Nghiên cứu sử dụng thống kê mô tả để phân tích sơ bộ thông tin cơ bản từ m u. Để xác đ nh mối tương quan giữa biến độc lập và các biến phụ thuộc, nghiên cứu ước lượng tham số hồi quy cho mô hình các nhân tố tác động với ba bước: Bước 1: Kiểm đ nh các giả thuyết hồi quy: Kiểm đ nh phương sai của sai số không đổi, Kiểm đ nh giữa các sai số không có mối quan hệ tương quan với nhau, Kiểm đ nh không có sự tự tương quan giữa các biến độc lập trong mô hình. Bước 2: Lựa chọn mô hình hồi quy thích hợp bằng cách so sánh giữa ba mô hình tác động cố đ nh FEM và mô hình tác động ng u nhiên ECM và Pooled Regression; Bước 3: Phân tích hồi quy mô hình các nhân tố tác động đến LLP.
  12. 3 1.4 K ấu luậ vă : Luận văn gồm 5 chương: Chương 1: Giới thiệu. Chương 2: Tổng quan v các nhân tố ảnh hưởng đến dự phòng rủi ro tín dụng trong hệ thống NHTM. Chương 3: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến dự phòng rủi ro tín dụng trong hệ thống NHTM Việt Nam. Chương 4: Nghiên cứu thực nghiệm và kết quả nghiên cứu. Chương 5: Một số kiến ngh và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng, nâng cao hiệu quả dự phòng rủi ro tín dụng.
  13. 4 CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN DỰ PHÒNG RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 2.2 Tổ qu về 2.1.1 K mr ng Hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ như nhận ti n gửi, cấp tín dụng, cung ứng d ch vụ thanh toán qua tài khoản…. Trong đó hoạt động quan trọng nhất và mang lại nguồn thu nhập chủ yếu cho ngân hàng là hoạt động cấp tín dụng ngân hàng. Theo Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 thì cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản ti n hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản ti n theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác. Khi cấp tín dụng cho khách hàng, ngân hàng sẽ tiến hành đánh giá khả năng của khách hàng nhằm đảm bảo khách hàng thực hiện đầy đủ nghĩa vụ trả nợ cho ngân hàng. Việc đánh giá có thể theo đúng quy đ nh, quy trình nhưng nó cũng không thể đảm bảo chắc chắn khả năng trả nợ của khách hàng cho ngân hàng do nhi u nguyên nhân khách quan từ sự thay đổi đi u kiện kinh tế hoặc từ chính bản thân khách hàng. Đi u này d n đến những rủi ro, mất mát đối với tài sản của ngân hàng và được gọi là rủi ro tín dụng ngân hàng. Rủi ro tín dụng có thể xảy ra khi người đi vay không trả được nợ trong việc cam kết hoàn lại một phần gốc và lãi vay hoặc toàn bộ gốc và lãi vay. Đi u này gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến dòng luân chuyển ti n tệ và ảnh hưởng tới khả năng thanh toán của ngân hàng. Theo Greuning và Bratanovic 2003 thì rủi ro tín dụng là rủi ro mà người đi vay không thể chi trả ti n lãi hoặc vốn gốc theo đúng như thời gian đã ký kết trong
  14. 5 hợp đồng tín dụng. Rủi ro tín dụng xảy ra khi người đi đi vay chậm trễ chi trả nợ vay, thậm chí không hoàn trả được một phần hoặc toàn bộ khoản nợ vay. Theo thông tư 02/2013/TT-NHNN thì rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng là tổn thất có khả năng xảy ra đối với nợ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết. 2.1.2 P l ạ 2.1.2.1 P e uồn g ì à i ro R i ro giao dịch: nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quá trình giao d ch, xét duyệt cho vay, và đánh giá khách hàng. Rủi ro giao d ch bao gồm rủi ro lựa chọn, rủi ro bảo đảm và rủi ro nghiệp vụ. - Rủi ro lựa chọn là loại rủi ro có liên quan đến quá trình đánh giá và phân tích tín dụng, khi ngân hàng sử dụng những phương án vay vốn có hiệu quả để quyết đ nh cho vay. - Rủi ro bảo đảm phát sinh từ những tiêu chuẩn đảm bảo như các đi u khoản trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản bảo đảm, chủ thể đảm bảo, cách thức đảm bảo và mức cho vay trên giá tr tài sản bảo đảm. - Rủi ro nghiệp vụ là loại rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt động cho vay, bao gồm việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý các khoản vay có vấn đ . R i ro danh m c: nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng, được phân chia thành rủi ro nội tại và rủi ro tập trung. - Rủi ro nội tại xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm mang tính riêng biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó xuất phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng vay vốn.
  15. 6 - Rủi ro tập trung là trường hợp ngân hàng tập trung vốn cho vay quá nhi u đối với một số khách hàng, cho vay quá nhi u doanh nghiệp hoạt động trong cùng một ngành, lĩnh vực kinh tế, hoặc trong cùng một vùng đ a lý nhất đ nh, hoặc cùng một loại hình cho vay có độ rủi ro cao. 2.1.2.2 P e ất c a r ng R k qu : là rủi ro do các nguyên nhân khách quan gây ra như thiên tại, d ch bệnh, chiến tranh, hỏa hoạn, người vay b chết, mất tích,… d n đến thất thoát vốn vay mặc dù ngân hàng cho vay và người đi vay đã thực hiện đầy đủ các quy đ nh v quản lý và sử dụng khoản vay. R i ro ch quan: là rủi ro do lỗi của bên đi vay hoặc của ngân hàng do vô tình hoặc cố tình gây ra d n đến thất thoát vốn vay. Đối với rủi ro chủ quan nếu có những biện pháp hợp lý có thể khắc phục hoặc hạn chế được loại rủi ro này. 2.1.3 N uyê y  N uyê à : - Ngân hàng đưa ra chính sách tín dụng không phù hợp với n n kinh tế và quy trình cho vay còn sơ hở để khách hàng lợi dụng chiếm đoạt vốn của Ngân hàng. - Do cán bộ ngân hàng chưa chấp hành đúng quy trình cho vay như: không đánh giá đầy đủ chính xác khách hàng trước khi cho vay, cho vay khống, thiếu tài sản đảm bảo, cho vay vượt tỷ lệ an toàn. Đồng thời cán bộ ngân hàng không kiểm tra, giám sát chặt chẽ v tình hình sử dụng vốn vay của khách hàng. - Do trình độ nghiệp vụ của cán bộ tín dụng còn hạn chế nên việc đánh giá các dự án, hồ sơ xin vay còn chưa tốt, còn xảy ra tình trạng dự án thiếu tính khả thi mà v n cho vay. - Cán bộ Ngân hàng thiếu tinh thần trách nhiệm, vi phạm đạo đức kinh doanh như thông đồng với khách hàng lập hồ sơ giả để vay vốn, sai sót khi giải ngân hay thu nợ, nể nang trong quan hệ khách hàng.
  16. 7 - Ngân hàng đôi khi quá chú trọng đến lợi nhuận, đặt những khoản vay có lợi nhuận cao hơn những khoản vay lành mạnh. - Do áp lực cạnh tranh với các Ngân hàng khác. - Do tình trạng tham nhũng, tiêu cực diễn ra trong nội bộ Ngân hàng.  N uyê k à : - Người vay vốn sử dụng vốn vay sai mục đích, sử dụng vào các hoạt động có rủi ro cao d n đến thua lỗ không trả được nợ cho Ngân hàng. - Do trình độ kinh doanh yếu kếm, khả năng tổ chức đi u hành sản xuất kinh doanh của khách hàng còn hạn chế. - Khách hàng vay ngắn hạn để đầu tư vào tài sản dài hạn và cố đ nh. - Khách hàng sản xuất kinh doanh thiếu sự linh hoạt, không cải tiến quy trình công nghệ, không trang b máy móc hiện đại, không thay đổi m u mã hoặc nghiên cứu nâng cao chất lượng sản phẩm...d n tới sản phẩm sản xuất ra thiếu sự cạnh tranh, b ứ đọng trên th trường khiến cho khách hàng không có khả năng thu hồi vốn trả nợ cho Ngân hàng. - Do bản thân khách hàng có chủ ý lừa đảo, không đủ năng lực pháp nhân, chiếm dụng vốn của Ngân hàng, dùng một loại tài sản thế chấp đi vay nhi u nơi.  N uyê k qu bê à l ê qu ô ườ ạ k : - Do môi trường pháp lý lỏng lẻo, thiếu đồng bộ, còn nhi u sơ hở d n tới không kiểm soát được các hiện tượng lừa đảo trong việc vay vốn, sử dụng vốn của khách hàng. - Do sự biến động v chính tr - xã hội trong và ngoài nước gây khó khăn cho tình hình sản xuất kinh doanh của khách hàng d n tới rủi ro cho ngân hàng. - Do sự biến động của kinh tế như suy thoái kinh tế, biến động tỷ giá, lạm phát gia tăng ảnh hưởng tới tình hình sản xuất kinh doanh của khách hàng cũng như Ngân hàng.
  17. 8 - Do thiên tai, d ch bệnh, hỏa hoạn.... khiến cho cả ngân hàng và khách hàng không thể ứng phó k p. 2.1.4 Ả ư ng c a r ng 2.1.4.1 Đ vớ ạ à Việc không thu hồi được nợ gốc, lãi và các khoản phí làm cho nguồn vốn của các NHTM b thất thoát, trong khi đó, các ngân hàng v n phải chi trả ti n lãi cho nguồn vốn huy động, làm cho lợi nhuận b giảm sút. Nếu lợi nhuận không đủ thì ngân hàng còn phải dùng chính vốn tự có của mình để bù đắp thiệt hại. Đi u này có thể làm ảnh hưởng đến quy mô hoạt động của các NHTM. Mặt khác, tỷ lệ nợ quá hạn cao làm cho uy tín, ni m tin vào ti m lực tài chính của ngân hàng b suy giảm, d n đến làm giảm khả năng huy động vốn của ngân hàng, nghiêm trọng hơn nó có thể d n đến rủi ro thanh khoản, đẩy ngân hàng đến bờ vực phá sản và đe dọa sự ổn đ nh của toàn bộ hệ thống ngân hàng. 2.1.4.2 Đ vớ k à Đối với bản thân khách hàng không có khả năng hoàn trả vốn gốc, lãi cho ngân hàng thì họ gần như không có cơ hội tiếp cận với nguồn vốn ngân hàng và thậm chí là cả những nguồn khác trong n n kinh tế do đã mất đi uy tín. Cơ hội tiếp cận vốn ngân hàng của các khách hàng đi vay khác cũng b hạn chế hơn khi rủi ro tín dụng buộc các NHTM thắt chặt cho vay hay thậm chí phải thu hẹp quy mô hoạt động. Các chủ thể gửi ti n vào ngân hàng có nguy cơ không thu hồi được khoản ti n gửi và lãi nếu như các ngân hàng lâm vào tình trạng phá sản 2.2.4.3 Đ vớ ề kinh Hệ thống ngân hàng có mối quan hệ chặt chẽ với n n kinh tế, hoạt động kinh doanh của ngân hàng liên quan đến rất nhi u thành phần kinh tế từ cá nhân, hộ gia đình, các tổ chức kinh tế cho đến các tổ chức tín dụng khác, là kênh thu hút và cung
  18. 9 cấp ti n cho các tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân trong n n kinh tế. Do đó, rủi ro tín dụng có ảnh hưởng trực tiếp đến n n kinh tế. mức độ thấp, rủi ro tín dụng khiến cơ hội tiếp cận vốn mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc tiêu dùng của các khách hàng b hạn chế, ảnh hưởng xấu đến khả năng tăng trưởng của n n kinh tế. mức độ cao hơn, khi có một ngân hàng lâm vào tình trạng khó khăn d n đến phá sản, thì hiệu ứng dây chuy n rất dễ xảy ra trong toàn bộ hệ thống ngân hàng, d n đến tình trạng mất ổn đ nh trên th trường ti n tệ gây nên khủng hoảng đối với toàn bộ n n kinh tế, ảnh hưởng tiêu cực đến đời sống xã hội và sự phát triển của đất nước. 2.3 Tổ qu về ự 2.2.1 K ự Khi một ngân hàng nhận ra sự kiện, hay một nhóm các sự kiện có thể d n đến rủi ro tín dụng, ngân hàng sẽ nhận diện và đánh giá rủi ro để từ đó ước lượng khả năng tổn thất tài sản của ngân hàng. Một khoản nợ của khách hàng được ngân hàng xác đ nh có khả năng rủi ro không thu hồi được một phần hay toàn bộ, ngân hàng sẽ ghi nhận phần tổn thất dự kiến không thu hồi được của số dư nợ gốc vào chi phí trong kỳ, và khoản chi phí này là chi phí dự phòng rủi ro của ngân hàng. Trên bảng cân đối kế toán của ngân hàng, dự phòng là một khoản mục thuộc tài sản và làm giảm giá tr của tài sản có, nhằm phản ánh sự suy giảm của tài sản trước những tổn thất có khả năng xảy ra. Trong khi đó, trong bảng kết quả hoạt động kinh doanh, dự phòng là một khoản chi phí ti n mặt, được ghi nhận làm giảm lợi nhuận, vốn chủ sở hữu của ngân hàng. Theo Thông tư 02/2013/TT-NHNN thì dự phòng rủi ro là số ti n được trích lập và hạch toán vào chi phí hoạt động để dự phòng cho những tổn thất có thể xảy ra đối với nợ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Dự phòng rủi ro gồm dự phòng cụ thể và dự phòng chung.
  19. 10 Theo Đi u 131 Luật các tổ chức tín dụng số: 47/2010/QH12 quy đ nh như sau: Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải dự phòng rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Khoản dự phòng rủi ro này được hạch toán vào chi phí hoạt động. Việc phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động do NHNN quy đ nh sau khi thống nhất với Bộ Tài chính. Như vậy, việc trích lập dự phòng để xử lý rủi ro là đi u bắt buộc nhằm bảo đảm an toàn cho hoạt động của các tổ chức tín dụng. 2.2.2 P l ạ ợ và lậ ự e ô l qu Theo Quỹ ti n tệ Quốc tế IMF, 2009 một khoản nợ được coi là nợ xấu khi quá hạn trả lãi hoặc gốc trên 90 ngày, hoặc các khoản lãi chưa trả từ 90 ngày trở lên đã được nhập gốc, tái cấp vốn hoặc chậm trả theo thỏa thuận. Hiện nay các ngân hàng của một số nước trên thế giới đang áp dụng chuẩn mực kế toán quốc tế IAS 39 trong tính toán trích lập dự phòng. Đối tượng của chuẩn mực kế toán này là thành lập những nguyên tắc để nhận ra và đánh giá những tài sản tài chính, những khoản vay, và một số tài sản phi tài chính. Dự phòng theo IAS 39: là sự đi u chỉnh giảm giá tr ghi sổ của khoản vay khi có bằng chứng v sự giảm giá tr . Thời điểm lập dự phòng theo IAS 39 là vào ngày lập bảng cân đối kế toán, khi có bằng chứng khách quan v giảm giá tr của tài sản tài chính. V xác đ nh khoản vay cần được trích lập dự phòng cụ thể: Theo IAS 39 đưa ra bằng chứng khách quan mà tài sản tài chính hay nhóm tài sản tài chính b suy giảm giá tr bao gồm các sự kiện tổn thất sau: khó khăn tài chính của bên có nghĩa vụ, sự vi phạm hợp đồng, chẳng hạn sự vỡ nợ hay sự phạm lỗi trong việc thanh toán gốc hay lãi, có thể người đi vay b phá sản hay tái cơ cấu v mặt tài chính, sự biến mất hoặc suy giảm của th trường hoạt động đối với tài sản tài chính…. Nguyên tắc trích lập dự phòng: Ngân hàng cần đánh giá sự giảm giá của các khoản cho vay vào ngày lập báo cáo tài chính và khi có bất kỳ bằng chứng khách quan cho thấy sự giảm giá tr của tài sản tài chính. Đánh giá sự kiện gây nên sự suy
  20. 11 giảm dòng ti n trong tương lai theo phương phương pháp chiết khấu dòng ti n. Chiết khấu dòng ti n là phương pháp xác đ nh giá tr hiện tại của một lượng ti n thu được trong tương lai theo một tỷ lệ chiết khấu nhất đ nh. Phương pháp chiết khấu dòng ti n được sử dụng để xác đ nh giá tr hiện tại của các dòng ti n ước tính thu được trong tương lai của ngân hàng từ các khoản cho vay đối với khách hàng với lãi suất thực của tài sản tài chính. Chênh lệch giữa giá tr ghi sổ với giá tr hiện tại của dòng ti n ước tính trong tương lai được chiết khấu bằng lãi suất thực chính là tổn thất ước tính của khoản vay, đó chính là mức dự phòng cần trích lập cho các khoản vay đó. Công thức tính dự phòng cụ thể: P = C – PV. Trong đó: P: Tổn thất được ghi nhận/ Dự phòng giảm giá. C: Giá tr rủi ro của khoản vay. PV: Giá tr hiện tại của dòng ti n ước tính trong tương lai. 2.2.3 P l ạ ợ và lậ ự ạ NHTM N 2.2.3.1 P l ại nợ Theo thông tư 02/2013/TT-NHNN quy đ nh các NHTM phải xây dựng hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ để xếp hạng khách hàng theo đ nh kỳ và gửi cho CIC (Trung tâm thông tin tín dụng). Kết quả phân loại từ CIC sẽ làm căn cứ cho các ngân hàng đi u chỉnh kết quả phân loại nợ theo nguyên tắc quy đ nh thành 5 nhóm nợ, nợ xấu của các tổ chức tín dụng là các nhóm 3,4,5 và được đánh giá theo 2 phương pháp đ nh lượng và đ nh tính. P l ại theo ươ ịnh lượng Theo phương pháp này, nợ được phân thành 5 nhóm sau: N ó 1 (Nợ êu uẩn) bao gồm:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2