intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến tăng trưởng tín dụng của các ngân hàng thương mại Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:75

58
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là xác định các yếu tố ảnh hưởng đến TTTD của hệ thống NHTM Việt Nam (cả yếu tố vi mô bên trong ngân hàng và các yếu tố kinh tế vĩ mô bên ngoài); đo lường mức độ ảnh hưởng của các yếu tố này đến TTTD của hệ thống NHTM Việt Nam; đưa ra những chính sách quản lý TTTD.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến tăng trưởng tín dụng của các ngân hàng thương mại Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH TRẦN THỊ NGỌC LIỄU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TĂNG TRƯỞNG TÍN DỤNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH - NĂM 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH TRẦN THỊ NGỌC LIỄU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TĂNG TRƯỞNG TÍN DỤNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SỸ Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 8 34 02 01 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. ĐOÀN THANH HÀ TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2019
  3. TÓM TẮT LUẬN VĂN Luận văn nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến tăng trưởng tín dụng của các ngân hàng thương mại Việt Nam. Phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong luận văn là phương pháp định lượng. Bộ dữ liệu sử dụng là dữ liệu thứ cấp được thu thập từ báo cáo thường niên, báo cáo tài chính của 16 ngân hàng thương mại được niêm yết trên HOSE, HNX và UPCOM hoạt động liên tục trong 10 năm giai đoạn từ năm 2009 đến năm 2018. Kết quả nghiên cứu cho thấy: Quy mô tín dụng kỳ trước, tốc độ tăng trưởng huy động vốn hằng năm có ảnh hưởng tích cực đến TTTD của các NHTM Việt Nam, tỷ lệ lạm phát có ảnh hưởng tiêu cực đến TTTD của các NHTM Việt Nam. Đồng thời, với dữ liệu nghiên cứu thu thập được thì ảnh hưởng của GDP, tỷ lệ nợ xấu đến TTTD là không rõ ràng. Từ kết quả nghiên cứu đạt được, tác giả đưa ra một số gợi ý, khuyến nghị nhằm giúp duy trì tăng trưởng tín dụng một cách ổn định, an toàn và bền vững.
  4. LỜI CAM ĐOAN Tôi là Trần Thị Ngọc Liễu, là học viên cao học lớp CH19C1 của Trường Đại học Ngân hàng TPHCM, niên khóa 2017-2019 Luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng cá nhân tôi, chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sỹ tại bất cứ một trường đại học nào. Kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn. Tôi xin cam đoan lời cam đoan trên là đúng sự thật và tôi xin chịu trách nhiệm về lời cam đoan này. TP. Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 08 năm 2019 Người thực hiện Trần Thị Ngọc Liễu
  5. LỜI CÁM ƠN Luận văn tốt nghiệp hoàn thành, ngoài những nổ lực và cố gắng của bản thân thì thành công của tôi còn nhờ có sự giúp đỡ và động viên của thầy cô cũng như gia đình và lãnh đạo đơn vị nơi tôi công tác. Tôi xin cảm ơn các giảng viên của Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh, những người đã trực tiếp truyền đạt cho tôi những kiến thức cơ bản để làm nền tảng cho quá trình nghiên cứu. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến PGS.TS. Đoàn Thanh Hà, người hướng dẫn giúp cho tôi hoàn thành tốt đề tài luận văn thạc sỹ này. Cám ơn Ban lãnh đạo Agribank chi nhánh huyện Thạnh Phú Bến Tre đã tạo điều kiện về mặt thời gian, giúp cho tôi hoàn thành tốt khóa học của mình. Và cuối cùng, tôi muốn gửi lời cảm ơn đến gia đình, nơi đã luôn chia sẽ và động viên tôi để tôi có thể hoàn thành chương trình cao học tại Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh. Xin chân thành cảm ơn!
  6. MỤC LỤC TÓM TẮT LUẬN VĂN LỜI CAM ĐOAN LỜI CÁM ƠN MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC HÌNH CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ...........................................1 1.1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu .......................................................3 1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................3 1.2.2. Câu hỏi nghiên cứu .....................................................................................3 1.3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ....................................................3 1.4. Phương pháp nghiên cứu.....................................................................................3 1.5. Ý nghĩa và đóng góp của đề tài ...........................................................................4 1.6. Kết cấu luận văn ..................................................................................................4 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TĂNG TRƯỞNG TÍN DỤNG .................................................................................6 2.1. Tổng quan về tín dụng và tăng trưởng tín dụng ...................................................6 2.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng ....................................................................6 2.1.2. Tăng trưởng tín dụng ngân hàng .................................................................9 2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến tăng trưởng tín dụng ...............................................10 2.2.1. Các yếu tố kinh tế vĩ mô ảnh hưởng đến tăng trưởng tín dụng của các Ngân hàng thương mại Việt Nam .........................................................................11 2.2.1.1. Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GDP) ....................................................12 2.2.1.2. Lạm phát............................................................................................13 2.2.2. Các yếu tố vi mô bên trong ảnh hưởng đến tăng trưởng tín dụng của các Ngân hàng thương mại Việt nam ..........................................................................14
  7. 2.2.2.1. Tăng trưởng tín dụng kỳ trước ..........................................................14 2.2.2.2. Tỷ lệ gia tăng vốn huy động hằng năm (DepositGr) ........................15 2.2.2.3. Tỷ lệ nợ xấu.......................................................................................16 2.3. Một số nghiên cứu thực nghiệm về các yếu tố ảnh hưởng đến tăng trưởng tín dụng ...........................................................................................................................17 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2..........................................................................................23 CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ........................24 3.1. Phương pháp nghiên cứu và cơ sở dữ liệu ........................................................24 3.2. Mô hình nghiên cứu ..........................................................................................24 3.2.1. Xây dựng các biến số ................................................................................24 3.2.2. Mô hình nghiên cứu ..................................................................................26 3.2.2.1. Dạng mô hình ....................................................................................26 3.2.2.2. Các giả thuyết nghiên cứu .................................................................26 3.3. Các phương pháp hồi quy dữ liệu .....................................................................27 3.4. Các bước thực hiện mô hình nghiên cứu ......................................................30 CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..............................33 4.1. Tăng trưởng tín dụng của các Ngân hàng thương mại Việt Nam giai đoạn 2009-2018..................................................................................................................33 4.2. Kiểm định các yếu tố ảnh hưởng đến tăng trưởng tín dụng của các Ngân hàng thương mại Việt Nam ................................................................................................36 4.2.1. Phân tích thống kê mô tả ...........................................................................36 4.2.1.1. Tốc độ tăng trưởng huy động vốn của các Ngân hàng thương mại Việt Nam giai đoạn 2009 – 2018 ......................................................................36 4.2.1.2. Tỷ lệ nợ xấu của các Ngân hàng thương mại Việt Nam giai đoạn 2009 – 2018 .......................................................................................................37 4.2.2. Kết quả hồi quy và thảo luận ....................................................................39 4.2.2.1. Phân tích ma trận tương quan giữa các biến .....................................40 4.2.2.2. Kiểm định phương sai thay đổi .........................................................41 4.2.2.3. Kiểm định tương quan chuỗi.............................................................42
  8. 4.2.2.4. Kết quả hồi quy với biến phụ thuộc LoanGr ....................................44 4.2.2.5. Kết quả hồi quy với biến phụ thuộc LnLoan ....................................46 4.2.3. Thảo luận kết quả nghiên cứu ...................................................................47 KẾT LUẬN CHƯƠNG 4..........................................................................................49 CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ..................................................51 5.1. Kết luận .............................................................................................................51 5.2. Khuyến nghị, chính sách ...................................................................................51 5.2.1. Công tác dự báo và lập kế hoạch tăng trưởng tín dụng ............................51 5.2.2. Về công tác huy động vốn.........................................................................52 5.3. Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo ...........................................54 KẾT LUẬN ..............................................................................................................55 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  9. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Nguyên nghĩa 1 TTTD Tăng trưởng tín dụng 2 NHTM Ngân hàng thương mại 3 NHNN Ngân hàng Nhà nước 4 GMM Mô hình moment tổng quát Phương pháp bình phương bé nhất thông thường 5 OLS (Ordinary Least Square) 6 REM Mô hình tác động ngẫu nhiên (Random Effect Model) 7 FEM Mô hình tác động cố định (Fixed Effect Model)
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG STT Bảng Nội dung Trang 1 Bảng 2.1 Các loại hình cấp tín dụng 7 Bảng tóm tắt kết quả nghiên cứu các yếu tố tác 2 Bảng 2.2 17 động đến TTTD của Tamirisa và Igan (2008) 3 Bảng 2.3 Bảng tóm tắt kết quả nghiên cứu của Aydin (2008) 18 Bảng tóm tắt kết quả nghiên cứu của Kai Guo và 4 Bảng 2.4 19 Stepanyan (2011) 5 Bảng 2.5 Bảng tóm tắt kết quả nghiên cứu Laivi (2012) 19 6 Bảng 2.6 Bảng tóm tắt kết quả nghiên cứu Tracey (2011) 20 Bảng tóm tắt kết quả nghiên cứu của Singhn, A. và 7 Bảng 2.7 21 Sharma,A. (2016) Bảng tóm tắt kết quả nghiên cứu của Nguyễn 8 Bảng 2.8 22 Thùy Dương và Trần Hải Yến (2011) Bảng tóm tắt kết quả nghiên cứu của Huỳnh Thị 9 Bảng 2.9 22 Hiền (2017) 10 Bảng 3.1 Tóm tắt các biến số trong mô hình nghiên cứu 25 11 Bảng 4.1 Kết quả thống kê mô tả 36 Ma trận tương quan giữa các biến độc lập (Mô 12 Bảng 4.2 41 hình 1: Biến phụ thuộc là LoanGr) Ma trận tương quan giữa các biến độc lập (Mô 13 Bảng 4.3 41 hình 2: Biến phụ thuộc là LnLoan) Kết quả kiểm định phương sai thay đổi (Mô hình 14 Bảng 4.4 42 1: Biến phụ thuộc là LoanGr) Kết quả kiểm định phương sai thay đổi (Mô hình 15 Bảng 4.5 42 2: Biến phụ thuộc là LnLoan) Kết quả kiểm định tương quan chuỗi (Mô hình 1: 16 Bảng 4.6 43 Biến phụ thuộc là LoanGr) Kết quả kiểm định tương quan chuỗi (Mô hình 2: 17 Bảng 4.7 43 Biến phụ thuộc là LnLoan) Kết quả ước lượng các yếu tố ảnh hưởng đến 18 Bảng 4.8 44 TTTD của các NHTM Việt Nam
  11. DANH MỤC CÁC HÌNH STT Hình Nội dung Trang Hình qui mô tín dụng và tốc độ TTTD của ngân hàng 1 Hình 4.1 35 giai đoạn 2009 -2018 Hình thể hiện TTTD và tốc độ tăng trưởng huy động 2 Hình 4.2 37 vốn giai đoạn năm 2009 -2018 Hình thể hiện TTTD và tỷ lệ nợ xấu giai đoạn năm 3 Hình 4.3 39 2009 -2018
  12. 1 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU Trong chương 1, luận văn trình bày lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu của đề tài, từ đó xác định đối tượng và phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong đề tài. Ngoài ra trong chương này tác giả còn thể hiện ý nghĩa đóng góp của đề tài nghiên cứu và kết cấu nội dung của luận văn. 1.1. Lý do chọn đề tài Chính sách tiền tệ và hệ thống ngân hàng có tầm quan trọng rất lớn đối với nền kinh tế, chúng được ví như là hệ thống mạch máu của một cơ thể sống, đặc biệt là đối với các quốc gia có nền kinh tế thị trường như Việt Nam hiện nay. Trong nền kinh tế thị trường, Ngân hàng là một trung gian tài chính, giữ vai trò luân chuyển vốn từ những chủ thể thừa vốn sang những chủ thể thiếu vốn. Sự ra đời của tín dụng ngân hàng có tác động quyết định đến sự phát triển của quá trình tái sản xuất xã hội, thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển, góp phần quan trọng trong việc phục hồi và phát triển kinh tế của các nước trên thế giới. Từ sau cuộc khủng hoàng kinh tế thế giới năm 2008 -2009, đa số nền kinh tế các quốc gia đều bị ảnh hưởng nặng nề, Việt Nam cũng là một trong những quốc gia bị ảnh hưởng. Cụ thể trong giai đoạn này GDP Việt Nam tăng trưởng thấp, lạm phát cao, các doanh nghiệp hoạt động thua lỗ dẫn đến phá sản ngày càng nhiều làm cho nợ xấu ngân hàng tăng cao gây ảnh hưởng xấu đến hệ thống ngân hàng. Từ năm 2008 đến năm 2009 tín dụng Việt Nam tăng trưởng nóng. Sau đó, thì bắt đầu gặp nhiều khó khăn, tăng trưởng không ổn định thậm chí có lúc gần như bằng 0%. Trong khi đó, hoạt động tín dụng ngân hàng lại có vai trò chủ yếu trong việc tạo ra nguồn thu cho các ngân hàng cũng như là ổn định và phát triển kinh tế đất nước. Do đó, việc tăng trưởng không ổn định của tín dụng sẽ gây ảnh hưởng xấu không những đến hệ thống các ngân hàng mà còn ảnh hưởng đến toàn thể nền kinh tế đất nước. Đối với hệ thống ngân hàng thương mại (NHTM) Việt Nam, tăng trưởng tín dụng (TTTD) luôn là vấn đề được quan tâm hàng đầu, vì tín dụng tăng trưởng một cách hợp lý và chất lượng sẽ tạo ra nguồn thu nhập ổn định và an toàn cho ngân
  13. 2 hàng, đồng thời góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế quốc gia. Trong bối cảnh hội nhập và toàn cầu hóa hiện nay, các NHTM Việt Nam đang gặp phải sự cạnh tranh gay gắt từ các ngân hàng nước ngoài. Mặc dù vậy, nhưng các NHTM Việt Nam vẫn đạt được một số thành tựu đáng kể, cụ thể là tốc độ TTTD gia tăng liên tục qua các năm. Tuy nhiên, bên cạnh đó vẫn còn gặp rất hiều khó khăn như nợ xấu có chiều hướng gia tăng, tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu giảm...Bài toán đặt ra hiện nay là làm sao để có thể vừa duy trì được tốc độ TTTD ổn định, bền vững, vừa hạn chế được rủi ro tín dụng, giữ cho tỷ lệ nợ xấu và tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu được ở mức an toàn. Do vậy, việc đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến TTTD là việc làm quan trọng và hết sức cần thiết, giúp cho các NHTM xây dựng một mức TTTD hợp lý và phù hợp, có tác động hiệu quả đến nền kinh tế cũng như lợi nhuận của bản thân các ngân hàng. Việc nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến TTTD đã được thực hiện qua rất nhiều nhà nghiên cứu trên thế giới như là Tamirisa và Igan (2008), Aydin (2008), Laivi (2012), Tracey (2011), Kai Guo và Stepanyan (2011), Singhn, A. và Sharma, A. (2016),...và ở cả Việt Nam như Nguyễn Thùy Dương và Trần Hải Yến (2011), Huỳnh Thị Hiền (2017)...Các nghiên cứu đo lường tốc độ TTTD ngân hàng bằng các nhóm yếu tố vi mô bên trong và các yếu tố kinh tế vĩ mô bên ngoài ngân hàng. Để tìm hiểu sâu hơn và phân tích rõ hơn về vấn đề này ở Việt Nam nên tôi chọn đề tài: “Các yếu tố ảnh hưởng đến tăng trưởng tín dụng của các ngân hàng thương mại Việt Nam”. Nghiên cứu này nhằm xác định, đánh giá và đo lường mức độ ảnh hưởng của các yếu tố vi mô bên trong ngân hàng như TTTD kỳ trước, tỷ lệ tăng trưởng vốn huy động qua các năm, tỷ lệ nợ xấu cũng như các yếu tố vĩ mô bên ngoài ngân hàng như tăng trưởng GDP, lạm phát, đến TTTD của hệ thống NHTM Việt Nam. Để từ đó, tác giả sẽ đưa ra những khuyến nghị cần thiết cho các nhà quản trị ngân hàng trong việc xác định và đưa ra các giải pháp phù hợp với điều kiện thực tế nhằm đạt được mục tiêu TTTD ổn định, bền vững và an toàn.
  14. 3 1.2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu 1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu - Mục tiêu tổng quát: Kiểm định các yếu tố và mức độ ảnh hưởng đến TTTD của các NHTM Việt Nam, qua đó gợi ý các chính sách. - Mục tiêu cụ thể:  Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến TTTD của hệ thống NHTM Việt Nam (cả yếu tố vi mô bên trong ngân hàng và các yếu tố kinh tế vĩ mô bên ngoài).  Đo lường mức độ ảnh hưởng của các yếu tố này đến TTTD của hệ thống NHTM Việt Nam.  Đưa ra những chính sách quản lý TTTD. 1.2.2. Câu hỏi nghiên cứu Nghiên cứu nhằm tập trung giải quyết các câu hỏi sau: - Các yếu tố nào ảnh hưởng đến TTTD của các NHTM Việt Nam? Nếu có ảnh hưởng thì ảnh hưởng cùng chiều hay ngược chiều? - Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố này đến TTTD như thế nào? Yếu tố nào có ảnh hưởng lớn đến TTTD của các NHTM Việt Nam? - Làm thế nào để quản lý TTTD? 1.3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu ảnh hưởng của các yếu tố kinh tế vĩ mô (tăng trưởng GDP, tỷ lệ lạm phát) và các yếu tố vi mô bên trong ngân hàng (TTTD kỳ trước, tỷ lệ gia tăng vốn huy động hằng năm, tỷ lệ nợ xấu) đến TTTD của các NHTM Việt Nam. - Phạm vi nghiên cứu: Mẫu nghiên cứu được thực hiện trên 16 NHTM đã được niêm yết trên 3 sàn giao dịch HOSE, HNX và UPCOM hoạt động liên tục trong khoảng thời gian 10 năm từ năm 2009 đến năm 2018 (danh sách các ngân hàng quan sát được trình bày chi tiết trong Phụ lục 1 đính kèm). 1.4. Phương pháp nghiên cứu Để nghiên cứu đánh giá ảnh hưởng của các yếu tố đến TTTD của các NHTM Việt Nam, phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong bài viết này là phương
  15. 4 pháp định lượng. Dữ liệu nghiên cứu có dạng dữ liệu bảng (Panel data). Các số liệu vi mô được thu thập từ báo cáo thường niên, báo cáo tài chính đã kiểm toán của các NHTM, các số liệu vĩ mô được lấy từ Tổng cục thống kê. Trong mô hình, ta có sử dụng biến độc lập là biến trễ của biến phụ thuộc. Hay nói cách khác trong mô hình có chứa biến nội sinh. Đồng thời, dữ liệu sử dụng trong luận văn này chỉ được thu thập trên 16 NHTM đã niêm yết trong thời gian 10 năm (T
  16. 5 Chương này trình bày lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu, đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong luận văn để đạt được mục tiêu nghiên cứu đã đặt ra ban đầu, từ đó chỉ ra được ý nghĩa và đóng góp của đề tài cho hệ thống ngân hàng nói riêng và toàn thể nền kinh tế nói chung. Chương 2. Cơ sở lý thuyết về các yếu tố ảnh hưởng đến tăng trưởng tín dụng Trong chương 2, tác giả trình bày cơ sở lý thuyết về tín dụng, TTTD và các yếu tố ảnh hưởng đến TTTD. Từ đó, đưa ra các bằng chứng thực nghiệm về vấn đề TTTD của ngân hàng thông qua một vài nghiên cứu trước. Chương 3. Phương pháp và mô hình nghiên cứu Từ những cơ sở lý thuyết đã nêu ở chương 2, tác giả xây dựng mô hình nghiên cứu, cơ sở dữ liệu nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu phù hợp sẽ được sử dụng. Chương 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận Trong chương này, tác giả trình bày sơ lược về tình hình TTTD của các NHTM Việt Nam giai đoạn 2009-2018. Đồng thời, tác giả cũng tiến hành phân tích, kiểm định mô hình hồi quy để đưa ra kết luận cuối cùng về ảnh hưởng của các yếu tố vi mô và vĩ mô đến TTTD của các NHTM Việt Nam. Chương 5. Kết luận và khuyến nghị Chương này tóm tắt lại kết quả nghiên cứu từ chương 4. Đồng thời từ kết quả nghiên cứu xác định được, đưa ra những gợi ý, khuyến nghị nhằm đảm bảo góp phần TTTD ổn định, bến vững và an toàn. Ngoài ra, chương này còn nêu lên những hạn chế của đề tài nghiên cứu và hướng nghiên cứu mở rộng sau này.
  17. 6 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TĂNG TRƯỞNG TÍN DỤNG 2.1. Tổng quan về tín dụng và tăng trưởng tín dụng 2.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng Trong đời sống kinh tế xã hội thì lĩnh vực tài chính, tiền tệ ngày càng chiếm một vị trí hết sức quan trọng và quyết định việc xây dựng một nền kinh tế độc lập, vững mạnh; đồng thời tạo động lực thúc đẩy kinh tế phát triển và tạo khả năng chống đỡ lại những ảnh hưởng tiêu cực do những biến động bất lợi của nền kinh tế thế giới gây ra. Trong quá trình phát triển của nền kinh tế hàng hóa, có những chủ thể thừa vốn, đồng thời cũng có những chủ thế thiếu vốn trong quá trình sản xuất kinh doanh. Từ đó, đã hình thành nên quan hệ vay mượn lẫn nhau giữa các chủ thể trong xã hội và hoạt động tín dụng ra đời từ đó. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam hiện nay, nhu cầu vốn để đầu tư ngày càng cao, do đó đòi hỏi hệ thống các tổ chức tín dụng cũng phát triển theo, đặc biệt là hệ thống ngân hàng. Trong nền kinh tế thị trường thì Ngân hàng đóng vai trò là một trung gian tài chính, giữ vai trò chu chuyển vốn từ những chủ thể thừa vốn sang những chủ thể thiếu vốn. Sự ra đời của tín dụng ngân hàng có tác động quyết định đến sự phát triển của quá trình tái sản xuất xã hội, thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển, góp phần quan trọng trong việc phục hồi và phát triển kinh tế của các nước trên thế giới. Trong đó, NHTM và tín dụng ngân hàng giữ vai trò rất quan trọng. Vậy NHTM là gì và thế nào là tín dụng ngân hàng? NHTM là loại hình ngân hàng ra đời sớm nhất, gắn liền với sự phát triển của hoạt động ngân hàng. Ở Việt Nam, theo Quy định tại điều 4, Luật Các Tổ chức Tín Dụng Việt Nam số 47/2010/QH12 ngày 16/06/2010 thì “ Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng có thể được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng theo quy định của Luật này. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các loại hình ngân hàng bao gồm NHTM, ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác xã”. NHTM là một trung gian tài chính quan trọng trong nền kinh tế. Hoạt động của NHTM vô cùng đa dạng từ huy động các loại tiền gửi của các chủ thể thừa vốn
  18. 7 trong nền kinh tế cho đến việc sử dụng các nguồn vốn huy động được để đầu tư, cho vay đối với các chủ thể thiếu vốn. Như vậy, tín dụng ngân hàng có vai trò rất quan trọng đối với việc phân phối vốn hiệu quả cho nền kinh tế, thúc đẩy quá trình tái sản xuất xã hội, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia....Theo như Bùi Diệu Anh (2010) tín dụng là một quan hệ ra đời gắn liền với sản xuất và lưu thông hàng hóa trong nền kinh tế. Tín dụng được bắt nguồn từ tiếng La Tinh “Credit – Creditum” – tức là sự tin tưởng, tín nhiệm, hay nói theo cách của người Việt Nam thì tín dụng là quan hệ vay mượn. Như vậy, tín dụng là quan hệ chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị (dưới hình thức tiền tệ hoặc hiện vật) từ chủ thể sở hữu sang chủ thể sử dụng trên cơ sở có sự hoàn trả một lượng lớn hơn ban đầu. Tóm lại, tín dụng ngân hàng có thể được diễn đạt theo nhiều cách khác nhau. Nhưng nhìn chung, tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa một bên là ngân hàng với một bên là các chủ thể khác trong xã hội, trong đó ngân hàng vừa đóng vai trò là người đi vay đồng thời vừa đóng vai trò là người cho vay. Với vai trò là người đi vay, ngân hàng chuyên thực hiện các nghiệp vụ huy động tiền gửi, phát hành giấy tờ có giá...Với vai trò là người cho vay, ngân hàng cấp tín dụng cho các tổ chức thiếu vốn trong nền kinh tế để góp phần thúc đẩy quá trình sản xuất lưu thông hàng hóa. Tuỳ những tiêu thức khác nhau và căn cứ vào đối tượng được cấp tín dụng, việc cấp tín dụng thường được phân thành các hình thức cho vay khác nhau như sau: Bảng 2.1 Các loại hình cấp tín dụng ngân hàng TT Loại hình cho vay Nội dung A Căn cứ vào mục đích tín dụng Tín dụng sản xuất kinh Tín dụng nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh 1 doanh doanh của các chủ thể trong nền kinh tế
  19. 8 Tín dụng nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng, mua 2 Tín dụng tiêu dùng sắm của các cá nhân trong xã hội B Căn cứ vào thời hạn tín dụng Là hình thức tín dụng ngân hàng có thời hạn tối 1 Tín dụng ngắn hạn đa đến 12 tháng Là hình thức tín dụng ngân hàng có thời hạn 2 Tín dụng trung hạn trên 12 tháng đến 60 tháng (5 năm) Là hình thức tín dụng ngân hàng có thời hạn 3 Tín dụng dài hạn trên 05 năm C Căn cứ vào hình thức bảo đảm tín dụng Ngân hàng chỉ cho vay trên cơ sở có sự bảo đảm 1 Tín dụng có bảo đảm bằng tài sản của người đi vay hoặc sự bảo lãnh của bên thứ ba Ngân hàng cho vay trên cơ sở tín nhiệm, lòng Tín dụng không có bảo tin đối với khách hàng đi vay. Người đi vay 2 đảm không có bất cứ một tài sản nào để bảo đảm cho khoản vay ngoài uy tín của họ D Căn cứ vào hình thức vốn tín dụng Ngân hàng cho vay bằng tiền và người đi vay 1 Tín dụng bằng tiền cũng phải trả nợ bằng tiền Ngân hàng cho vay bằng tài sản và người đi vay 2 Tín dụng bằng tài sản trả nợ bằng tiền (tín dụng thuê mua) E Căn cứ vào phương pháp hoàn trả Người vay hoàn trả dần vốn gốc và lãi theo định 1 Tín dụng trả góp kỳ cho ngân hàng theo thỏa thuận giữa hai bên Người vay hoàn trả toàn bộ vốn một lần đến khi 2 Tín dụng phi trả góp đáo hạn cho ngân hàng
  20. 9 Là hình thức cấp tín dụng mà việc thu nợ của Tín dụng hoàn trả theo ngân hàng được thực hiện theo yêu cầu hoàn trả 3 yêu cầu của người đi vay trên cơ sở khả năng của người vay và trong thời hạn hợp đồng đã thỏa thuận. F Căn cứ vào tính chất hoàn trả Tín dụng hoàn trả trực 1 Việc trả nợ được thực hiện bởi người vay tiếp Việc trả nợ không được thực hiện trực tiếp bởi Tín dụng hoàn trả gián 2 người vay mà thực hiện gián tiếp thông qua tiếp người thụ lệnh của người vay. Nguồn: Tổng hợp của tác giả 2.1.2. Tăng trưởng tín dụng ngân hàng Như chúng ta đều biết, trong hoạt động kinh doanh của mình, mỗi ngân hàng đều đặt ra mục tiêu hàng đầu là làm thế nào để tạo ra lợi nhuận, đảm bảo quỹ thu nhập và lương thưởng cho người lao động. Trong đó, TTTD luôn được đặc biệt quan tâm, vì đây chính là nghiệp vụ quan trọng mang lại nguồn thu nhập chủ yếu cho ngân hàng. Hàng năm, các ngân hàng đều đưa ra mục tiêu TTTD nhằm đảm bảo mục tiêu kinh doanh của đơn vị, vừa đảm bảo đúng quy định của NHNN. Về mặt bản chất thì TTTD thể hiện sự thay đổi của tổng dư nợ tín dụng (bao gồm cho vay, chiết khấu, bảo lãnh, bao thanh toán) của kỳ hiện tại so với kỳ gốc. Trong đó, bảo lãnh ngân hàng cũng tạo ra thu nhập cho ngân hàng nhưng dưới dạng phí chứ không phải lãi, và nó thuộc về các khoản cam kết ngoại bảng cho nên thường được bỏ qua khi nói đến TTTD ngân hàng. Tóm lại, chỉ tiêu TTTD dùng để đo lường mức độ thay đổi của các khoản cấp tín dụng gồm các khoản cho vay và chiết khấu của kỳ hiện tại so với kỳ gốc. Trong phạm vi nghiên cứu của luận văn, dư nợ cho vay được xác định bởi khoản mục ‘‘cho vay khách hàng” trên bảng cân đối kế toán của ngân hàng. TTTD = (Các khoản cấp tín dụng thời điểm t – Các khoản cấp tín dụng thời điểm t-1)/Các khoản cấp tín dụng thời điểm t-1
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2