intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi của các ngân hàng thương mại Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:131

19
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài lầ bổ sung thêm bằng chứng thực nghiệm về các yếu tố tác động đến tỷ suất sinh lợi của ngân hàng thương mại Việt Nam từ đó đưa ra những hàm ý chính sách góp phần cải thiện tỷ suất sinh lợi của ngân hàng thương mại Việt Nam trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi của các ngân hàng thương mại Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN VIỆT DŨNG CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỶ SUẤT SINH LỢI CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Tp. Hồ Chí Minh - Năm 2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN VIỆT DŨNG CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỶ SUẤT SINH LỢI CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 8340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THANH PHONG Tp. Hồ Chí Minh - Năm 2017
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan rằng luận văn “Các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi của các ngân hàng thương mại Việt Nam” này là bài nghiên cứu của chính tôi. Các thông tin, dữ liệu được sử dụng trong luận văn là trung thực và không có sản phẩm/nghiên cứu nào của người khác được sử dụng trong luận văn này mà không được trích dẫn theo đúng quy định. Tp. Hồ Chí Minh, năm 2017 Học viên Nguyễn Việt Dũng
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU DANH MỤC BIỂU ĐỒ CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU .................................................................................. 1 1.1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2 1.3. Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................ 2 1.4. Đối tượng nghiên cứu .................................................................................... 3 1.5. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 3 1.6. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 4 1.7. Nội dung đề tài .............................................................................................. 5 1.8. Ý nghĩa đề tài ................................................................................................. 5 CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN VỀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỶ SUẤT SINH LỢI CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ....................................... 6 2.1. Ngân hàng thương mại và hoạt động kinh doanh .......................................... 6 2.1.1. Ngân hàng thương mại............................................................................6 2.1.2. Các hoạt động kinh doanh chủ yếu .........................................................8 2.2 Kết quả kinh doanh của ngân hàng thương mại .......................................... 11 2.2.1 Thu nhập ................................................................................................................ 11 2.2.2 Chi phí .................................................................................................................... 11 2.2.3 Lợi nhuận ..............................................................................................12 2.3 Tỷ suất sinh lợi và các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi ..................... 13
  5. 2.3.1 Tỷ suất sinh lợi......................................................................................13 2.3.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi ............................................13 2.4 Lược khảo các nghiên cứu thực nghiệm liên quan đến tỷ suất sinh lợi ...... 18 2.4.1 Nghiên cứu nước ngoài .........................................................................18 2.4.2 Nghiên cứu trong nước .........................................................................24 CHƯƠNG 3. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM ........................................................ 28 3.1. Tổng quan về hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam .......................... 28 3.2. Thực trạng hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại Việt Nam ..................................................................................................................... 29 3.2.1. Lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản .....................................................29 3.2.2. Lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu ...............................................30 3.2.3. Thu nhập lãi cận biên ............................................................................32 3.3. Tương quan giữa các yếu tố tác động và tỷ suất sinh lợi của các ngân hàng thương mại Việt Nam ............................................................................................ 34 3.3.1. Thanh khoản ngân hàng với tỷ suất sinh lợi .........................................34 3.3.2. Chi phí trích lập dự phòng rủi ro tín dụng với tỷ suất sinh lợi .............35 3.3.3. Đa dạng hoá thu nhập với tỷ suất sinh lợi ............................................36 3.3.4. Tăng trưởng kinh tế với tỷ suất sinh lợi................................................37 3.3.5. Lạm phát với tỷ suất sinh lợi ................................................................38 3.3.6. Lãi suất cho vay với tỷ suất sinh lợi .....................................................39 CHƯƠNG 4. KIỂM ĐỊNH CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ SUẤT SINH LỢI CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM .................. 41 4.1. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 41 4.1.1. Mô hình nghiên cứu ..............................................................................41 4.1.2. Đo lường biến .......................................................................................45 4.2. Quy trình nghiên cứu ................................................................................... 53 4.3. Kết quả hồi quy............................................................................................ 55 4.3.1. Thống kê mô tả các biến nghiên cứu ....................................................55
  6. 4.3.2. Phân tích mối tương quan đơn biến giữa các biến ................................57 4.3.3. Kết quả hồi quy .....................................................................................59 4.4. Thảo luận kết quả ........................................................................................ 62 4.4.1. Thu nhập lãi cận biên ............................................................................62 4.4.2. Lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản .....................................................66 4.4.3. Lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu ...............................................69 4.5. Tổng hợp kết quả nghiên cứu ...................................................................... 72 CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .............................................. 74 5.1. Kết luận........................................................................................................ 74 5.2. Khuyến nghị ................................................................................................ 75 5.2.1. Đối với các nhà quản lý ngân hàng.......................................................75 5.2.2. Đối với các nhà hoạch định chính sách ................................................78 5.3. Hạn chế đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo ............................................ 79 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  7. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT BCTC : Báo cáo tài chính BCTN : Báo cáo thường niên DPRR : Dự phòng rủi ro HQTC : Hiệu quả tài chính NH : Ngân hàng NHNN : Ngân hàng Nhà nước NHTM : Ngân hàng thương mại NHTMCP : Ngân hàng thương mại cổ phần TCNH : Tài chính ngân hàng VCSH : Vốn chủ sở hữu : Capital Adequacy Ratio CAR - Hệ số an toàn vốn tối thiểu : Consumer Price Index CPI - Chỉ số giá tiêu dùng : Equity to asset ratio EA - Mức độ an toàn vốn : Fixed effect model FEM - Phương pháp hồi quy OLS với hiệu ứng cố định : Feasible Generalized Least Squares FGLS - Bình phương bé nhất tổng quát khả thi : Gross Domestic Product GDP - Tổng sản phẩm nội địa GMM : General Method of Moments : International Monetary Fund IMF - Quỹ Tiền tệ Quốc tế : Mergers and Acquisitions M&A - Mua bán và sáp nhập
  8. : Management Efficient ME - Hiệu quả quản lý : Net Interest Margin NIM - Thu nhập lãi cận biên : Ordinary Least Squares OLS - Phương pháp bình phương nhỏ nhất : Vietnam Asset Management Company VAMC - Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Quản lý tài sản của các Tổ chức tín dụng Việt Nam : World Trade Organization WTO - Tổ chức thương mại thế giới
  9. DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU Bảng 4.1. Tổng hợp các biến độc lập quyết định tỷ suất sinh lợi của các ngân hàng trong các nghiên cứu trước đây .................................................................................41 Bảng 4.2. Mô tả cách đo lường biến .........................................................................45 Bảng 4.3. Thống kê mô tả .........................................................................................56 Bảng 4.4. Ma trận tương quan ..................................................................................58 Bảng 4.5. Kết quả hồi quy ảnh hưởng của các yếu tố đến tỷ suất sinh lợi của các ngân hàng thương mại Việt Nam ..............................................................................60 Bảng 4.6. Tổng hợp kết quả nghiên cứu ...................................................................72
  10. DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1. Tình hình lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản của các ngân hàng trong giai đoạn 2007 – 2016 ...............................................................................................30 Biểu đồ 3.2 . Tình hình lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu của các ngân hàng trong giai đoạn 2007 – 2016......................................................................................31 Biểu đồ 3.3. Tình hình thu nhập lãi cận biên của các ngân hàng trong giai đoạn 2007 – 2016 ...............................................................................................................32 Biểu đồ 3.4. Tương quan giữa thanh khoản và tỷ suất sinh lợi trong giai đoạn 2007 – 2016 ........................................................................................................................35 Biểu đồ 3.5. Tương quan giữa chi phí trích lập dự phòng rủi ro tín dụng và tỷ suất sinh lợi trong giai đoạn 2007 – 2016 ........................................................................36 Biểu đồ 3.6. Tương quan giữa đa dạng hóa thu nhập và tỷ suất sinh lợi trong giai đoạn 2007 – 2016 ......................................................................................................37 Biểu đồ 3.7. Tương quan giữa tăng trưởng kinh tế và tỷ suất sinh lợi trong giai đoạn 2007 – 2016 ...............................................................................................................38 Biểu đồ 3.8. Tương quan giữa lạm phát và tỷ suất sinh lợi trong giai đoạn 2007 – 2016 ...........................................................................................................................39 Biểu đồ 3.9. Tương quan giữa lãi suất cho vay và tỷ suất sinh lợi trong giai đoạn 2007 – 2016 ...............................................................................................................40
  11. 1 CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU 1.1. Lý do chọn đề tài Ngân hàng thương mại Việt Nam là tổ chức trung gian tài chính có vai trò quan trọng trong việc kết nối giữa khu vực tiết kiệm và khu vực đầu tư của nền kinh tế Việt Nam và ngày càng bị cạnh tranh bởi các trung gian tài chính phi ngân hàng và các ngân hàng nước ngoài. Sự tăng trưởng nhanh về số lượng của hệ thống ngân hàng thương mại (NHTM) Việt Nam trong thời gian qua đã đặt ra nhiều vấn đề cần quan tâm về chất lượng trong hoạt động kinh doanh của hệ thống NHTM Việt Nam. Tình hình hoạt động của các ngân hàng Việt Nam thời gian gần đây có xu hướng kém hiệu quả, lợi nhuận không đạt cao và thậm chí thua lỗ. Chỉ số lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản và lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu trung bình của NHTM Việt Nam có xu hướng giảm trong giai đoạn 2007-2016 với số liệu bình quân thấp hơn chuẩn mực quốc tế (ROA < 1%, ROE < 15%). Với vai trò là mạch máu lưu thông tiền tệ của nền kinh tế, nếu ngân hàng phá sản có thể gây tác động tiêu cực đến nền kinh tế và kéo theo nhiều hệ lụy khác. Việc tìm hiểu các yếu tố tác động đến tỷ suất sinh lợi là một trong những bài toán đặt ra cho các nhà quản trị ngân hàng hiện nay nhằm hoạch định những bước đi đúng đắn cho các ngân hàng trong thời gian sắp tới. Các nghiên cứu thực nghiệm trên thế giới về các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi của ngân hàng khá phổ biến và xuất hiện rất sớm. Ở Việt Nam đề tài này cũng đã được một số nhà nghiên cứu chọn làm hướng đi sâu phân tích trong thời gian gần đây. Đa số các đề tài tập trung phân tích về mối quan hệ giữa cấu trúc vốn, cấu trúc tài chính hoặc quản trị tài sản, hiệu quả sử dụng vốn, hiệu quả hoạt động chung, chưa đánh mạnh về tỷ suất sinh lợi của ngân hàng, về cạnh tranh giữa các ngân hàng. Các nghiên cứu trước đây tập trung đo lường tỷ suất sinh lợi bằng ba chỉ tiêu là ROA và ROE, NIM với các yếu tố ảnh hưởng gồm hai nhóm chính là các yếu tố thuộc về nội tại của ngân hàng và các yếu tố kinh tế vĩ mô nhưng xuất hiện ở
  12. 2 các mô hình nghiên cứu riêng rẽ, chưa có mô hình nghiên cứu, phân tích cho cả ba chỉ tiêu là ROE, ROA, NIM. Với những thực tế cấp thiết đặt ra, tác giả đã lựa chọn đề tài “Các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi của các ngân hàng thương mại Việt Nam” để nghiên cứu trong luận văn thạc sĩ. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu tổng quát Bổ sung thêm bằng chứng thực nghiệm về các yếu tố tác động đến tỷ suất sinh lợi của ngân hàng thương mại Việt Nam từ đó đưa ra những hàm ý chính sách góp phần cải thiện tỷ suất sinh lợi của ngân hàng thương mại Việt Nam trong thời gian tới. Mục tiêu cụ thể Phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh và đánh giá hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thương mại Việt Nam trong giai đoạn 2007-2016. Ứng dụng phương pháp phân tích hồi quy dựa trên dữ liệu của NHTM Việt Nam giai đoạn 2007-2016 để tìm ra các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi của NHTM Việt Nam. Từ phân tích thực trạng hoạt động và hiệu quả kinh doanh của NHTM Việt Nam kết hợp với kiểm chứng bằng mô hình nghiên cứu, tác giả hình thành những giải pháp khuyến nghị góp phần nâng cao tỷ suất sinh lợi của ngân hàng thương mại Việt Nam. 1.3. Câu hỏi nghiên cứu Hoạt động kinh doanh của NHTM Việt Nam trong giai đoạn 2007-2016 về cơ bản có đạt hiệu quả hay không ? Tỷ suất sinh lợi của NHTM Việt Nam thay đổi như thế nào ?
  13. 3 Tỷ suất sinh lợi trong hoạt động kinh doanh của NHTM Việt Nam giai đoạn 2007-2016 chịu ảnh hưởng trực tiếp bởi các yếu tố nào ? Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến tỷ suất sinh lợi như thế nào? Ngân hàng thương mại Việt Nam nên được khuyến nghị gì để góp phần cải thiện được tỷ suất sinh lợi trong giai đoạn tới ? 1.4. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM Việt Nam chủ yếu là tập trung vào tỷ suất sinh lợi (ROA, ROE, NIM) và các yếu tố tác động đến tỷ suất sinh lợi của NHTM Việt Nam. 1.5. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi nghiên cứu về không gian Để phân tích các yếu tố tác động đến tỷ suất sinh lợi của ngân hàng thương mại Việt Nam, trong phạm vi nghiên cứu của đề tài, tác giả sử dụng dữ liệu của 28 ngân hàng thương mại Việt Nam (xem Phụ lục 1 – Danh sách các ngân hàng sử dụng trong nghiên cứu). Việc lựa chọn dữ liệu của 28 ngân hàng thương mại Việt Nam này do yếu tố thuận tiện về công tác thu thập dữ liệu nhưng vẫn đảm bảo đại diện cho hệ thống NHTM Việt Nam với sự xuất hiện của đầy đủ các đại diện NHTM thuộc nhóm ngân hàng thương mại có nguồn gốc ngân hàng thương mại Nhà nước, ngân hàng thương mại cổ phần khác ở các quy mô khác nhau. Phạm vi nghiên cứu về thời gian Luận văn chọn giai đoạn 2007-2016 vì đây có thể được xem là thời kỳ có nhiều biến động trong hệ thống tài chính trên thế giới cũng như trong nước cũng như cập nhật về tính thời sự của hoạt động kinh doanh của ngân hàng gần đây. Năm 2007-2008 xảy ra khủng hoảng tài chính tại Mỹ, những ảnh hưởng của nó là vô cùng to lớn và vẫn còn kéo dài đến tận nay. Cuộc khủng hoảng dẫn tới đổ vỡ hàng loạt hệ thống ngân hàng, suy thoái kinh tế và suy giảm tốc độ tăng trưởng kinh tế ở nhiều nước trên thế giới. Còn tại Việt Nam, hoạt động của các NHTM cũng trải qua
  14. 4 thăng trầm cùng cuộc khủng hoảng với những diễn biến theo chiều hướng tiêu cực khi phải đối mặt với những vấn đề như: rủi ro thanh khoản, rủi ro lãi suất, nợ xấu tăng cao, tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu và tiến trình tái cơ cấu ngân hàng. Đứng trước những khó khăn như vậy, để đưa ra các quyết định phù hợp về chính sách và điều hành hệ thống NHTM tại Việt Nam ngày càng tốt hơn thì một trong những công việc cần thiết là xác định các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi của các NHTM Việt Nam trong giai đoạn 2007 – 2016 là phù hợp. 1.6. Phương pháp nghiên cứu Kết hợp phương pháp định tính và phương pháp định lượng.  Phương pháp định tính Tác giả sử dụng việc thống kê, phân tích trên dữ liệu thứ cấp thu thập trong báo cáo thường niên của các ngân hàng; so sánh với các thông số chuẩn về hệ thống ngân hàng để có những đánh giá, suy luận.  Phương pháp định lượng Tác giả sử dụng mô hình hồi quy để kiểm định và nhận diện các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi của ngân hàng từ đó có những kết luận phù hợp trên cơ sở kiểm định mô hình và phân tích thực trạng của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam. Trong đó, là tỷ suất sinh lợi của ngân hàng được đại diện bởi lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản, lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu, tỷ lệ thu nhập lãi cận biên; là giá trị trễ của biến phụ thuộc ; là quy mô của ngân hàng; là chi phí hoạt động; là vốn chủ sở hữu; là đa dạng hóa thu nhập; là rủi ro tín
  15. 5 dụng; là thuế đã nộp; là tài sản thanh khoản; là chỉ số đo lường cạnh tranh; là vector của các biến thể hiện yếu tố kinh tế vĩ mô (tốc độ tăng trưởng kinh tế, lạm phát và lãi suất cho vay); là sai số của mô hình. 1.7. Nội dung đề tài Luận văn nghiên cứu bao gồm năm chương và được bố cục như sau: Chương 1: Giới thiệu Chương 2: Tổng quan về các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi của ngân hàng thương mại Chương 3: Thực trạng hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại Việt Nam Chương 4: Kiểm định các yếu tố tác động đến tỷ suất sinh lợi của các ngân hàng thương mại Việt Nam Chương 5: Kết luận và khuyến nghị 1.8. Ý nghĩa đề tài Ý nghĩa khoa học Đề tài không tạo ra lý thuyết mới mà chỉ tổng hợp khung lý thuyết về hiệu quả kinh doanh và tỷ suất sinh lợi của NHTM, là cơ sở để phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi của NHTM Việt Nam. Ý nghĩa thực tiễn Kết quả nghiên cứu của luận văn sẽ là cơ sở khoa học để các nhà quản trị và ban điều hành ngân hàng xác định được các yếu tố và mức độ tác động của từng yếu tố đến tỷ suất sinh lợi trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại Việt Nam, phát hiện những điểm bất cập trong hoạt động kinh doanh cũng như chính sách sử dụng các nguồn lực hiện có của chính ngân hàng để phát huy yếu tố nội tại. Từ đó có thể đưa ra những quyết định hợp lý mang tính hiệu quả giúp các NHTM nâng cao hiệu quả hoạt động, tăng cường năng lực cạnh tranh và mở rộng thương hiệu.
  16. 6 CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN VỀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỶ SUẤT SINH LỢI CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 2.1. Ngân hàng thương mại và hoạt động kinh doanh 2.1.1. Ngân hàng thương mại Tại Hoa Kỳ, ngân hàng thương mại là một tổ chức kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ, chuyên cung cấp các dịch vụ tài chính như nhận tiền gửi, chuyển tiền, thanh toán, cho vay, đầu tư, đổi tiền, mua bán ngoại hối và các dịch vụ khác liên quan đến tiền như bảo quản, ủy thác, làm đại lý trong nước và quốc tế. Theo Trầm Thị Xuân Hương (2012), ngân hàng thương mại là định chế tài chính trung gian đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế thị trường. Với lịch sử hình thành lâu đời, mạng lưới ngân hàng thương mại đã hình thành khắp toàn cầu, được xem như là một kênh chu chuyển vốn quan trọng và cung ứng dịch vụ tài chính ngày càng đa dạng, phong phú và tác động đáng kể đến sự phát triển của nền kinh tế thị trường. Theo Điều 4, Luật các Tổ chức tín dụng 2010 của Việt Nam, ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận. Hoạt động ngân hàng theo Luật này được hiểu là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ bao gồm: nhận tiền gửi, cấp tín dụng và cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản. Như vậy, căn cứ những quan điểm khác nhau về khái niệm về ngân hàng thương mại và khung pháp lý điều chỉnh ở Việt Nam, có thể nói rằng ngân hàng thương mại là tổ chức được thành lập theo quy định của pháp luật, kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ, với hoạt động thường xuyên là nhận tiền gửi dưới nhiều hình thức khác nhau và sử dụng số tiền này để cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán cho các chủ thể trong nền kinh tế, nhằm mục tiêu lợi nhuận.
  17. 7 Ngân hàng thương mại có những điểm khác biệt so với những tổ chức kinh tế khác trong nền kinh tế. Những điểm khác biệt này thể hiện được vai trò quan trọng của ngân hàng thương mại đối với nền kinh tế. Lĩnh vực kinh doanh của ngân hàng là tiền tệ, tín dụng và dịch vụ ngân hàng. Đây là lĩnh vực “đặc biệt” vì trước hết nó liên quan trực tiếp đến tất cả các ngành, liên quan đến mọi mặt của đời sống kinh tế - xã hội, có tính ảnh hưởng dây chuyền, lan truyền hệ thống. Mặt khác, lĩnh vực tiền tệ - ngân hàng là lĩnh vực rất “nhạy cảm”, chứa đựng nhiều rủi ro khi có các biến động từ các yếu tố kinh tế như: thanh khoản, tỷ giá, lãi suất,…và năng lực quản trị của chính ngân hàng. Vì vậy cần đòi hỏi một sự thận trọng trong điều hành hoạt động ngân hàng để tránh những thiệt hại cho nền kinh tế - xã hội. Là một doanh nghiệp, nhưng nguồn vốn chủ yếu mà ngân hàng sử dụng trong kinh doanh là vốn huy động từ bên ngoài, trong khi đó vốn riêng của ngân hàng lại chiếm tỷ trọng rất thấp trong tổng nguồn vốn kinh doanh. Hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại phụ thuộc vào lòng tin và mức độ tín nhiệm của khách hàng đối với ngân hàng do đó khi lòng tin của khách hàng giảm sút thì ngân hàng sẽ rất khó khăn trong huy động vốn và cung ứng các dịch vụ khác. Trong tổng tài sản của ngân hàng, tài sản hữu hình chiếm tỷ trọng rất thấp, mà chủ yếu là tài sản vô hình. Nó tồn tại dưới hình thức các tài sản tài chính, chẳng hạn như các loại kỳ phiếu, cổ phiếu, hợp đồng tín dụng, khế ước nhận nợ và các loại giấy tờ có giá trị khác. Hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại chịu sự chi phối rất lớn bởi chính sách tiền tệ của ngân hàng nhà nước. Một ngân hàng thương mại không thể mở rộng hoạt động kinh doanh khi ngân hàng nhà nước đang áp dụng chính sách đóng băng tiền tệ, hạn chế lạm phát và ngược lại. Do đó, việc ngân hàng mở rộng hay thu hẹp hoạt động kinh doanh của mình đều phải chịu sự chi phối bởi chính sách tiền tệ của ngân hàng nhà nước.
  18. 8 2.1.2. Các hoạt động kinh doanh chủ yếu 2.1.2.1. Hoạt động tạo lập nguồn vốn  Vốn điều lệ và các quỹ Vốn điều lệ: là vốn do các thành viên, cổ đông góp hoặc cam kết góp trong một thời hạn nhất định và được ghi vào điều lệ khi thành lập ngân hàng. Vốn điều lệ có thể thay đổi theo xu hướng tăng lên nhờ phát hành cổ phiếu bổ sung, hoặc kết chuyển từ quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ theo quy định của pháp luật. Vốn điều lệ được sử dụng trước hết để xây dựng, mua sắm tài sản cố định, các phương tiện làm việc và quản lý, tức là tạo ra cơ sở vật chất ban đầu cho hoạt động của ngân hàng. Ngoài ra, các NHTM được phép sử dụng vốn điều lệ để hùn vốn, liên doanh, cấp vốn cho các công ty trực thuộc hoặc thực hiện các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của pháp luật từng thời kỳ. Các quỹ của ngân hàng: các quỹ của ngân hàng được hình thành khi ngân hàng đã đi vào hoạt động, bao gồm các quỹ được trích từ lãi ròng hàng năm của ngân hàng như quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, các quỹ dự phòng, quỹ đầu tư phát triển, quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi. Ngoài ra, các quỹ còn được hình thành bằng cách trích và tính vào chi phí hoạt động của ngân hàng như quỹ khấu hao cơ bản, sửa chữa tài sản, dự phòng để xử lý rủi ro…  Vốn huy động Vốn huy động là một trong những nghiệp vụ tạo nên nguồn vốn của NHTM thông qua việc ngân hàng nhận ký thác và quản lý các khoản tiền từ khách hàng theo nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi đáp ứng nhu cầu vốn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Nguồn vốn huy động bao gồm tiền gửi không kỳ hạn của khách hàng, tiền gửi có kỳ hạn của các tổ chức, đoàn thể; tiền gửi tiết kiệm của dân cư, nguồn vốn huy động qua phát hành các loại giấy tờ có giá như kỳ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi…
  19. 9  Nguồn vốn đi vay NHTM có thể vay của NHNN dưới hình thức tái cấp vốn như chiết khấu, tái chiết khấu các giấy tờ có giá, cầm cố, tái cầm cố các thương phiếu, vay lại các hợp đồng tín dụng, vay các NHTM khác trên thị trường liên ngân hàng, hợp đồng mua lại, vay của các tổ chức tài chính, tín dụng quốc tế khác… 2.1.2.2. Hoạt động sử dụng vốn Với nguồn vốn có được, ngân hàng có thể sử dụng cho các hoạt động sau  Thiết lập dự trữ Các NHTM không sử dụng toàn bộ nguồn vốn cho hoạt động kinh doanh mà phải dành một phần dự trữ để đáp ứng các yêu cầu về duy trì tỷ lệ dự trữ bắt buộc theo quy định của NHNN, thực hiện các lệnh rút tiền và thanh toán các lệnh chuyển khoản của khách hàng, chi trả các khoản tiền gửi đến hạn, chi trả lãi, đáp ứng các nhu cầu vay vốn hợp lý trong ngày của khách hàng. Dự trữ của ngân hàng có thể tồn tại dưới hình thức tiền mặt, tiền gửi tại các ngân hàng khác và các chứng khoán có tính thanh khoản cao.  Cấp tín dụng Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác. Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi Chiết khấu là việc mua có kỳ hạn hoặc mua có bảo lưu quyền truy đòi các công cụ chuyển nhượng, giấy tờ có giá khác của người thụ hưởng trước khi đến hạn thanh toán.
  20. 10 Cho thuê tài chính là hình thức cấp tín dụng trung dài hạn trong đó bên cho thuê chuyển giao cho bên thuê quyền sử dụng tài sản cho thuê trong một thời gian xác định. Trong thời gian sử dụng tài sản, bên thuê phải trả tiền cho bên cho thuê. Khi kết thúc thời hạn cho thuê, bên thuê được quyền mua lại tài sản thuê hoặc tiếp tục thuê tài sản hoặc trả lại cho bên cho thuê. Bao thanh toán là hình thức cấp tín dụng cho bên bán hàng hoặc bên mua hàng thông qua việc mua lại có bảo lưu quyền truy đòi các khoản phải thu hoặc các khoản phải trả phát sinh từ việc mua, bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ theo hợp đồng mua, bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ. Bảo lãnh ngân hàng là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng cam kết với bên nhận bảo lãnh về việc tổ chức tín dụng sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết; khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho tổ chức tín dụng theo thỏa thuận.  Hoạt động đầu tư Để đa dạng hóa nguồn thu nhập cho NHTM đồng thời góp phần phân tán rủi ro trong hoạt động kinh doanh, NHTM còn sử dụng nguồn vốn để đầu tư vào các lĩnh vực khác như: góp vốn liên doanh, mua cổ phần của các tổ chức kinh tế khác theo quy định, đầu tư vào các loại giấy tờ có giá, các loại chứng khoán có tính thanh khoản cao trên thị trường tài chính.  Hoạt động cung ứng các dịch vụ khác Ngân hàng có thể cung cấp các dịch vụ khác cho khách hàng như: dịch vụ ủy thác, dịch vụ thu hộ, tổ chức thanh toán không dùng tiền mặt cho khách hàng, nhận quản lý tài sản quý giá theo yêu cầu của khách hàng, kinh doanh vàng bạc đá quý, ngoại tệ, tư vấn đề đầu tư tài chính, dịch vụ ngân hàng điện tử, dịch vụ trao đổi tín dụng, dịch vụ bảo lãnh, phát hành chứng khoán cho khách hàng, dịch vụ môi giới chứng khoán, tư vấn đầu tư chứng khoán và quản lý danh mục đầu tư chứng khoán
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2