intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định nghỉ việc của nhân viên văn phòng tại TP. Hồ Chí Minh

Chia sẻ: Thanh Linh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:131

103
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là xác định các yếu tố ảnh hưởng tới ý định nghỉ việc của nhân viên văn phòng; đo lường mức độ ảnh hưởng các yếu tố tác động đến ý định nghỉ việc; đề xuất các hàm ý quản trị và chính sách làm giảm ý định nghỉ việc. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định nghỉ việc của nhân viên văn phòng tại TP. Hồ Chí Minh

  1. BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH _________________________________ LÂM ĐỨC CƯỜNG CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH NGHỈ VIỆC CỦA NHÂN VIÊN VĂN PHÒNG TẠI TP.HCM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh, tháng 03 năm 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH _________________________________ LÂM ĐỨC CƯỜNG CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH NGHỈ VIỆC CỦA NHÂN VIÊN VĂN PHÒNG TẠI TP.HCM Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh (Hướng nghiên cứu) Mã số: 8340101 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN QUANG THU TP. Hồ Chí Minh, tháng 03 năm 2019
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH NGHỈ VIỆC CỦA NHÂN VIÊN VĂN PHÒNG TẠI TP.HCM” là do chính tôi nghiên cứu và thực hiện, dưới sự hướng dẫn tận tình và chu đáo của PGS.TS. Nguyễn Quang Thu. Số liệu thống kê sử dụng trong bài nghiên cứu do chính tôi thu thập một cách cẩn thận và trung thực. Tp. HCM ngày 22 tháng 3 năm 2019 Học viên Lâm Đức Cường
  4. MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục từ viết tắt Danh mục bảng Danh mục hình vẽ Tóm tắt Abstract Chương 1: Tổng quan về nghiên cứu ................................................................. 1 1.1 Lý do chọn đề tài .............................................................................................. 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu......................................................................................... 2 1.3 Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ................................................. 2 1.4 Phương pháp nghiên cứu.................................................................................. 3 1.5 Kết cấu đề tài .................................................................................................... 4 Tóm tắt chương 1 ................................................................................................... 5 Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu .......................................... 6 2.1 Cơ sở lý thuyết ................................................................................................. 6 2.1.1 Hành vi tổ chức ............................................................................................. 6 2.1.2 Hành vi dự định ............................................................................................. 7 2.2 Các nghiên cứu tại Việt Nam và quốc tế có liên quan ..................................... 8 2.2.1 Các nghiên cứu tại Việt Nam ........................................................................ 8 2.2.2 Các nghiên cứu trên thế giới ....................................................................... 10 2.2.2.1 Nghiên cứu của N. Zagladi và cộng sự (2015) ........................................ 10 2.2.2.2 Nghiên cứu của Alniaçik và cộng sự (2013) ........................................... 11 2.2.2.3 Nghiên cứu của Elçi và cộng sự (2014) .................................................. 12 2.2.2.4 Nghiên cứu của Maier và cộng sự (2012) ............................................... 13 2.2.2.5 Nghiên cứu của Qureshi và cộng sự (2013) ............................................. 13 2.3 Định nghĩa các khái niệm nghiên cứu ............................................................ 15
  5. 2.3.1 Ý định nghỉ việc. ......................................................................................... 15 2.3.2 Sự công bằng trong tổ chức ........................................................................ 17 2.3.3 Sự cam kết với tổ chức ................................................................................ 18 2.3.4 Sự thờ ơ với tổ chức .................................................................................... 19 2.3.5 Áp dụng hệ thống thông tin trong công tác quản trị nguồn nhân lực ......... 22 2.3.6 Căng thẳng trong công việc......................................................................... 22 2.3.7 Quá tải trong công việc và môi trường làm việc ......................................... 23 2.3.8 Các mối quan hệ tác động tới ý định nghỉ việc ........................................... 23 2.3.8.1 Mối quan hệ giữa sự công bằng trong tổ chức và ý định nghỉ việc ......... 23 2.3.8.2 Mối liên hệ giữa sự cam kết tổ chức và ý định nghỉ việc ........................ 24 2.3.8.3 Mối liên hệ giữa sự thờ ơ tổ chức và ý định nghỉ việc............................. 25 2.3.8.4 Mối liên hệ giữa áp dụng hệ thống thông tin và ý định nghỉ việc ........... 25 2.3.8.5 Mối liên hệ giữa các yếu tố căng thẳng trong công việc, quá tải trong công việc và môi trường làm việc tới ý định nghỉ việc ................................................ 25 2.3.8.6 Mô hình nghiên cứu và các giả thuyết ..................................................... 26 Tóm tắt chương 2 ................................................................................................. 28 Chương 3: Phương pháp nghiên cứu ............................................................... 29 3.1 Quy trình nghiên cứu ..................................................................................... 29 3.2 Nghiên cứu định tính ...................................................................................... 30 3.2.1 Xây dựng, phát triển và điều chỉnh thang đo .............................................. 31 3.2.1.1 Thang đo sự công bằng trong tổ chức ...................................................... 32 3.2.1.2 Thang đo sự cam kết với tổ chức ............................................................. 34 3.2.1.3 Thang đo về sự thờ ơ với tổ chức ........................................................35 3.2.1.4 Thang đo về thái độ chấp nhận công nghệ của nhân viên khi áp dụng hệ thống thông tin vào công tác nhân sự ............................................................................. 37 3.2.1.5 Thang đo căng thẳng trong công việc ...................................................... 38 3.2.1.6 Thang đo về quá tải trong công việc ........................................................ 39 3.2.1.7 Thang đo về môi trường làm việc ............................................................ 40 3.2.1.8 Thang đo về ý định nghỉ việc ................................................................... 42
  6. 3.3 Đánh giá sơ bộ thang đo ................................................................................. 43 3.4 Nghiên cứu chính thức ................................................................................... 46 Tóm tắt chương 3 ................................................................................................. 48 Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận ................................................... 49 4.1 Mô tả mẫu nghiên cứu.................................................................................... 49 4.2 Đánh giá độ tin cậy thang đo chính thức........................................................ 50 4.3 Phân tích nhân tố khám phá EFA thang đo .................................................... 52 4.3.1 Phân tích nhân tố khám phá biến độc lập.................................................... 52 4.3.2 Phân tích nhân tố khám phá biến phụ thuộc ............................................... 57 4.3.3 Kết quả phân tích nhân tố khám phá đề xuất thang đo chính thức ............. 57 4.4 Phân tích tương quan...................................................................................... 58 4.4.1 Xác định biến độc lập .................................................................................. 58 4.4.2 Phân tích tương quan Pearson ..................................................................... 59 4.5 Phân tích hồi quy ............................................................................................ 59 4.5.1 Kiểm định giả thuyết thống kê trong phân tích hồi quy ............................. 60 4.5.2 Kiểm định phần dư ...................................................................................... 60 4.5.3 Kiểm định giả thuyết liên hệ tuyến tính ...................................................... 61 4.5.4 Kiểm định giả thuyết sự tương quan của phần dư ...................................... 61 4.5.5 Kết luận phân tích hồi quy .......................................................................... 61 4.6 Phân tích sự khác biệt của biến kiểm soát ..................................................... 62 4.6.1 Giới tính ...................................................................................................... 62 4.6.2 Nhóm tuổi .................................................................................................... 62 4.6.3 Thâm niên công tác ..................................................................................... 63 4.6.4 Chức vụ ....................................................................................................... 63 4.6.5 Mức lương sau thuế ..................................................................................... 63 Tóm tắt chương 4 ................................................................................................. 64 Chương 5: Kết luận và kiến nghị ...................................................................... 65 5.1 Kết luận .......................................................................................................... 65 5.2 Hàm ý quản trị trong việc giảm ý định nghỉ việc của nhân viên ................... 67
  7. 5.2.1 Giảm ảnh hưởng của thờ ơ tổ chức thông qua việc tăng cường các hoạt động kết nối nhân viên .................................................................................................. 67 5.2.2 Đánh giá mức độ ảnh hưởng công việc và cải thiện tính chất công việc.... 69 5.2.3 Áp dụng công nghệ trong tổ chức ............................................................... 70 5.2.4 Nâng cao công bằng trong tổ chức và cam kết với tổ chức của nhân viên 71 5.2.5 Xây dựng môi trường làm việc thân thiện .................................................. 72 5.2.6 Giảm quá tải công việc ................................................................................ 72 5.2.7 Sự thay đổi về vấn đề “nghỉ việc” ............................................................... 73 5.3 Hạn chế của đề tài và đề xuất các hướng nghiên cứu tiếp theo ..................... 73 5.3.1 Các xu hướng nhận thấy từ kết quả nghiên cứu .......................................... 74 5.3.2 Hạn chế của đề tài nghiên cứu .................................................................... 75 Tóm tắt chương 5 ................................................................................................. 76 Tài liệu tham khảo
  8. Danh Mục Từ Viết Tắt EFA Exploratory Factor Analysis / Phân tích nhân tố khám phá. KMO Kaiser – Meyer – Olkin / Trị số kiểm định KMO. CBTC Công bằng tổ chức. CKTC Cam kết tổ chức. TOTC Thờ ơ tổ chức. ADCN Áp dụng công nghệ. CTCV Căng thẳng công việc. QTCV Quá tải công việc. MTLV Môi trường làm việc. YDNV Ý định nghỉ việc. PCA Principal Components Analysis / Phép phân tích thành phần chính. 2 𝑅𝑎𝑑𝑗 Adjusted R Square / Hệ số R2 hiệu chỉnh. VIF Variance inflation factor / Hệ số lạm phát phương sai. ANOVA Analysis of variance / Phân tích phương sai.
  9. Danh Mục Bảng Bảng 2.1 Tổng kết các nghiên cứu liên quan tại việt nam Bảng 2.2: Tổng kết các kết quả nghiên cứu liên quan nước ngoài Bảng 3.1: Thang đo Likert 5 mức độ Bảng 3.2: Thang đo công bằng trong tổ chức ảnh hưởng tới ý định nghỉ việc Bảng 3.3: Thang đo cam kết tổ chức ảnh hưởng tới ý định nghỉ việc Bảng 3.4: Thang đo thờ ơ tổ chức ảnh hưởng tới ý định nghỉ việc Bảng 3.5: Thang đo thái độ chấp nhận công nghệ của nhân viên khi áp dụng HTTT trong hoạt động quản trị nhân sự ảnh hưởng tới ý định nghỉ việc Bảng 3.6: Thang đo căng thẳng trong công việc ảnh hưởng tới ý định nghỉ việc Bảng 3.7: Thang đo quá tải trong công việc ảnh hưởng tới ý định nghỉ việc Bảng 3.8: Thang do môi trường làm việc ảnh hưởng tới ý định nghỉ việc Bảng 3.9: Thang đo ý định nghỉ việc Bảng 3.10: Giá trị cronbach’s α các biến quan sát thang đo đề xuất Bảng 3.11: Bảng kết quả kiểm định EFA đánh giá sơ bộ thang đo nháp Bảng 4.1: Kết quả phân tích cronbach’s α thang đo Bảng 4.2: Kết quả phân tích EFA lần 1 Bảng 4.3: Kết quả phân tích EFA lần cuối Bảng 4.4: Kết quả phân tích cronbach’s α thang đo thờ ơ tổ chức sau khi loại biến Bảng 4.5: Kết quả phân tích EFA biến phụ thuộc Bảng 4.6: Kết quả phân tích tương quan Pearson Bảng 4.7: Kết quả phân tích hồi quy Bảng 5.1: Tổng kết kết quả kiểm định giả thuyết Bảng 5.2: So sánh với các kết quả nghiên cứu trước
  10. Danh Mục Hình Vẽ Hình 2.1: Mô hình thuyết hành vi dự định. Hình 2.2: Mô hình nghiên cứu ảnh hưởng của công bằng trong tổ chức tới ý định nghỉ việc thông qua vai trò của sự thõa mãn trong công việc và khoảng cách quyền lực. Hình 2.3: Mô hình nghiên cứu cam kết với tổ chức và sự thõa mãn trong công việc tới ý định nghỉ việc của nhân viên. Hình 2.4: Mô hình nghiên cứu sự ảnh hưởng của sự thờ ơ với công việc, bắt nạt trong công việc tới ý định nghỉ việc của nhân viên. Hình 2.5: Mô hình nghiên cứu tích hợp hệ thống thông tin trong quản trị nguồn nhân lực qua việc đánh giá thái độ thõa mãn trong công việc và ý định nghỉ việc của nhân viên. Hình 2.6: Mô hình nghiên cứu mối quan hệ giữa căng thẳng trong công việc, quá tải trong công việc và môi trường làm việc tới ý định nghỉ việc của nhân viên. Hình 2.7: Mô hình tiến trình ý định nghỉ việc của nhân viên. Hình 2.8: Mô hình sự thờ ơ với tổ chức. Hình 2.9: Mô hình nghiên cứu đề xuất. Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu
  11. TÓM TẮT Đánh giá sự gắn bó với tổ chức theo hướng tiếp cân của người lao động, thông qua thái độ và phản ứng của họ với tổ chức. Do đó, đề tài “CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH NGHỈ VIỆC CỦA NHÂN VIÊN VĂN PHÒNG TẠI TP.HCM” được chọn nhằm nghiên cứu sự gắn bó lâu dài với tổ chức dưới góc nhìn của người lao động. Mục tiêu nghiên cứu làm rõ mối quan hệ giữa: Công bằng tổ chức, cam kết tổ chức, thờ ơ tổ chức, thái độ chấp nhận công nghệ trong việc áp dụng hệ thống thông tin trong công tác quản trị nguồn nhân lực, căng thẳng trong công việc, quá tải trong công việc và môi trường làm việc tới ý định nghỉ việc của người lao động. Nghiên cứu kết hợp phương pháp định tính và định lượng. Kết quả nghiên cứu cho thấy công bằng tổ tức, cam kết tổ chức và áp dụng công nghệ có ảnh hưởng ngược chiều trong khi đó thờ ơ tổ chức và căng thẳng công việc có tác dụng cùng chiều với ý định nghỉ việc. Từ kết quả trên, các tổ chức nên tìm hiểu nhân nhiều hơn, tăng cường mối liên hệ với nhân viên, cải thiện điều kiện và quy trình thủ tục, giảm sự thờ ơ của nhân viên với tổ chức nhằm làm giảm ý định nghỉ việc của nhân viên. Từ khóa: Ý định nghỉ việc, thờ ơ tổ chức, công bằng tổ chức, cam kết tổ chức, căng thẳng công việc, áp dụng công nghệ.
  12. ABSTRACT Strengthen of the organization is the weight of their human resousce. The research analyzed the effect of many factors to the turnover intention base on the approach of organization behavior. Therefore, the research " Effect of factors to the turnover intention within employees in company office located the Ho Chi Minh City" was selected to study the long-term attachment to the organization from the perspective of workers. The objective of the study is classified to the relationship between: Organizational justice, organizational commitment, organizational neglect, attitude of technology application of information systems in human resource management, Job stress, Job overload and working environment to the employee's intention to quit. Research combining qualitative and quantitative methods. The research using combine the qualitative and quantitative method. Result show that Organization justice, organization commitment and teachnology applied had the negative effect to turnover intension. Those factors: Organization silent and job stress had the positive effect to turnover intension. The job overload and environment working seem didn’t have the effect on the turnover intension. The conclusion that organizations should learn more about employee, strengthen relationships with them, improve the conditions and requires, and reduce the silent of employees to reduce the turnover intension on employee. Keywords: Organization justice, organization commitment, organization silent, job stress, technology applied, turnover intension.
  13. 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU 1.1 Lý do chọn đề tài Cơ cấu nghề nghiệp ngày nay bao gồm 3 nhóm chính: Nhóm 1 là những người lao động cơ hữu toàn thời gian. Nhóm 2 là những lao động hành nghề tự do, không ràng buộc với tổ chức. Nhóm thứ 3 là nhóm lao động bán thời gian. Xu hướng chung ngày nay: Lao động tăng lên ở nhóm 2 và 3, nhóm 1 giảm. Đây là mô hình nền kinh tế có nhân viên tự do (Charles Handy, 1990). Điều này đặt ra rất nhiều khó khăn cho công tác quản lý nhân sự. Khảo sát trên 22.688 người lao động thuộc 24 nhóm ngành nghề cho thấy xu hướng chuyển dịch nhân sự đang diễn ra khá rõ nét với tỷ lệ nghỉ việc 9%, tức 10 nhân viên đi làm thì có 1 người muốn nghỉ việc (Anphabe, 2015). Theo thuyết 2 nhân tố, có 2 nhân tố ảnh hưởng tới người lao động bao gồm: Duy trì và động viên. 2 nhóm nhân tố này ảnh hưởng theo hướng càng được đáp ứng cao thì mức độ thỏa mãn trong công việc càng cao, người lao động có xu hướng gắn bó với tổ chức nhiều hơn. Và ngược lại, mức độ thỏa mãn công việc của người lao động sẽ thấp dẫn tới họ sẽ rời bỏ tổ chức (Herzberg, 1959). Nghỉ việc bao gồm 2 khía cạnh: nghỉ việc tự nguyện và bắt buộc. Nghỉ việc bắt buộc, bao gồm thuyên chuyển vị trí trong công việc và cho thôi việc. Đây là các chức năng nhân sự và nằm trong tầm kiểm soát của tổ chức hoặc lãnh đạo công ty. Ngược lại, nghỉ việc tự nguyện lại không nằm trong chức năng kiểm soát của tổ chức hoặc lãnh đạo công ty (Mobley, 1982). Nền kinh tế ngày nay dựa vào tri thức theo đó, nhân sự là một trong những yếu tố then chốt góp phần vào việc duy trì và phát triển của doanh nghiệp. Tuy nhiên, theo khảo sát tỷ lệ nghỉ việc của các công ty Việt Nam là 10,5%, trong khi các công ty nước ngoài tại Việt Nam là 7,4%. 3 ngành nghề có tỷ lệ nhân viên nghỉ việc cao nhất là bán lẻ (32.2%), bất động sản (18.8%), hàng tiêu dùng (17.3%); các ngành có tỷ lệ nghỉ việc thấp lần lượt là thương mại (11.9%); hóa chất (9.9%) và dầu khí (5.3%) (Mercer – Talentnet, 2017).
  14. 2 Theo dự báo năm 2018 có tỷ lệ nhảy việc cao nhất trong 3 năm trước đó, là 20%, trong đó 19% nhân viên cảm thấy thiếu gắn kết và quyết định ra đi, 1% nhân viên dù gắn kết nhưng vẫn ra đi vì có cơ hội tốt hơn (Anphabet, 2018). Do đó, đề tài “CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH NGHỈ VIỆC CỦA NHÂN VIÊN VĂN PHÒNG TẠI TP.HCM” được chọn nhằm nghiên cứu sự gắn bó lâu dài với tổ chức dưới góc nhìn của người lao động thông qua thái độ và phản ứng của họ với tổ chức trong môi trường làm việc của người lao động. Dựa vào đó, các tổ chức có thể tham khảo để xây dựng bộ máy nhân sự mạnh, tạo ra sự gắn bó lâu dài của người lao động với tổ chức. Tại Việt Nam, đã có nhiều nghiên cứu về sự gắn bó với tổ chức của người lao động thông qua cách tiếp cận về công việc của người lao động. Tuy nhiên, đánh giá sự gắn bó với tổ chức theo hướng ngược lại theo cách tiếp cân của chính người lao động, thông qua thái độ và phản ứng của họ với tổ chức vẫn chưa được nghiên cứu cụ thể và cần được làm rõ hơn. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu Đề tài được thực hiện nhằm nghiên cứu mối quan hệ giữa các yếu tố ảnh hưởng tới ý định nghỉ việc của nhân viên văn phòng tại địa bàn TP.HCM. Các mục tiêu nghiên cứu cụ thể: • Xác định các yếu tố ảnh hưởng tới ý định nghỉ việc của nhân viên văn phòng. • Đo lường mức độ ảnh hưởng các yếu tố tác động đến ý định nghỉ việc. • Đề xuất các hàm ý quản trị và chính sách làm giảm ý định nghỉ việc. 1.3 Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là các các yếu tố ảnh hương đến ý định nghỉ việc của nhân viên văn phòng tại Tp.HCM. Phạm vi nghiên cứu bao gồm: • Các yếu tố ảnh hưởng tới ý định nghỉ việc: Công bằng tổ chức, cam kết tổ chức, thờ ơ tổ chức, căng thẳng công việc, ứng dụng công nghệ, quá tải công việc và môi trường làm việc.
  15. 3 • Các tổ chức đang hoạt động sản xuất và kinh doanh tại Tp.HCM. • Người lao động đang làm việc trong các tổ chức tại TP.HCM. Đối tượng khảo sát là các nhân viên văn phòng đang làm việc tại các công ty hoạt động trong địa bàn TP.HCM. 1.4 Phương pháp nghiên cứu Sử dụng dữ liệu đa nguồn phục vụ cho mục đích nghiên cứu bao gồm: Nguồn dữ liệu thống kê có sẵn và nguồn dữ liệu từ điều tra sơ cấp. • Nguồn dữ liệu thống kê: Số liệu thiếu việc làm ở 2 khu vực (thành thị và nông thôn). Sử dụng phân tích đặc trưng từ năm 2008 đến năm 2015 tại vùng Đông Nam Bộ bao gồm khu vực Thành Phố Hồ Chí Minh. • Nguồn dữ liệu điều tra sơ cấp được lựa chọn theo phương pháp lấy mẫu thuận tiện. Tùy theo số lượng câu hỏi, mẫu khảo sát được chọn là các nhân viên văn phòng đang làm việc tại khu vực Thành Phố Hồ Chí Minh, có thâm niên làm việc và đã từng ra quyết định nghỉ việc tự nguyện. Phương pháp nghiên cứu được thực hiện theo trình tự như sau: 1) Nghiên cứu định tính: • Từ nguồn dữ liệu tổng hợp và các tài liệu nghiên cứu tham khảo, tiến hành xây dựng thang đo. Sau đó hiệu chỉnh và hoàn thiện thang đo. Tiến hành thu thập số liệu nghiên cứu sơ bộ. • Kiểm định sơ bộ thang đo, hoàn thiện và phát triển thang đo chính thức. 2) Nghiên cứu định lượng: • Khảo sát chính thức. • Nhập liệu và xử lý số liệu: Kiểm định sơ bộ thang đo (Phân tích Cronbach Alpha và EFA), phân tích tương quan, phân tích hồi quy. • Từ kết quả nghiên cứu kiến nghị các hàm ý quản trị.
  16. 4 1.5 Kết cấu đề tài Đề tài bao gồm 5 chương: • Chương 1: Tổng quan về nghiên cứu Trình bày về lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, phạm vi, đối tượng nghiên cứu. • Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu Trình bày về cơ sở lý thuyết bao gồm các khái niệm, nội dung nghiên cứu, các nghiên cứu trước có liên quan. Từ đó, đề xuất mô hình nghiên cứu và các giả thuyết nghiên cứu. • Chương 3: Phương pháp nghiên cứu Trình bày thiết kế nghiên cứu bao gồm quy trình nghiên cứu, thời gian nghiên cứu, chọn mẫu, thang đo, và bảng câu hỏi nghiên cứu. • Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận Thu thập số liệu, phân tích, xử lý số liệu nghiên cứu và các kết quả nghiên cứu đạt được. • Chương 5: Kết luận và kiến nghị Kết luận, rút ra các hàm ý quản trị, đề xuất cho các nghiên cứu về sau. • Tài liệu tham khảo • Phụ lục
  17. 5 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 Nội dung tống quát của chương 1 thể hiện lý do chọn đề tài, các vấn đề đang tồn tại, cần tìm hiểu một cách thấu đáo, cần các phân tích làm rõ thông qua nghiên cứu khoa học chuyên sâu. Ngoài ra, trong chương 1 đã xác định các hướng nền tảng của nghiên cứu bao gồm mục tiêu cần thực hiện nghiên cứu lả gì? Đối tượng nghiên cứu nào cần tập trung phân tích, làm rõ? Phạm vi của nghiên cứu trong các bối cảnh và môi trường kinh tế? Và trình bày cách thức tiến hành nghiên cứu và kết quả cần đạt được là gì? Chương 1 đã xây dựng hướng tổng quát, định hình cách thức nghiên cứu, tổng hợp tài liệu và trình bày nghiên cứu theo tiêu chuẩn hàn lâm.
  18. 6 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU 2.1 Cơ sở lý thuyết 2.1.1 Hành vi tổ chức Tổ chức là tập hợp những người cùng làm việc với nhau để đạt mục tiêu chung. Tổ chức được coi như là một hệ thống mở có tương tác với môi trường bên ngoài. Qua việc tương tác, tổ chức hoàn thiện quá trình chuyển hóa các nguồn lực đầu vào thành các sản phẩm và dịch vụ đầu ra, thỏa mãn nhu cầu khách hàng. Quá trình chuyển hóa càng hoàn thiện thì năng suất và hiệu suất hoạt động của tổ chức càng cao (Schermerhorn, 2013). Thực hiện các quá trình chuyển hóa chính là cấu trúc tổ chức theo đó các bộ phận khác nhau của tổ chức được sắp xếp và phối hợp hoạt động với nhau. Đây là mô hình một tổ chức bao gồm các hệ thống con hoạt động và phối hợp với nhau trong công việc hằng ngày. Tương tự như thế các hệ thống con trong tổ chức lại bao gồm các tập hợp nhân viên cùng thực hiện nhiệm vụ công việc hằng ngày. Hành vi tổ chức bao gồm các hành vi của cá nhân, nhóm và tổ chức con có ảnh hưởng đến hiệu suất hoạt động của tổ chức (Robbins và Judge, 2013). Do đó, hành vi tổ chức nghiên cứu hành vi cá nhân và nhóm như là các hệ thống con trong hoạt động hằng ngày của tổ chức. Nâng cao hiệu quả hoạt động của tổ chức thông qua hoàn thiện quá trình chuyển hóa của tổ chức. Đây là quan điểm hoàn thiện quá trình hoạt động của tổ chức bắt nguồn từ bên trong tổ chức đó. Nghiên cứu hành vi tổ chức để trả lời câu hỏi con người làm gì trong một tổ chức và điều đó ảnh hưởng tới tổ chức đó như thế nào? Do đó các khái niệm nghiên cứu của hành vi tổ chức thường rất rộng bao gồm: công việc, môi trường làm việc, thỏa mãn công việc, vắng mặt, nghỉ việc, hiệu suất làm việc, quản trị nhân sự v.v… Các vấn đề nghiên cứu hành vi tổ chức liên quan đến: lãnh đạo, trao quyền, động viên, hệ thống thông tin, cấu trúc tổ chức, quy trình hoạt động, học tập trong tổ chức, phát triển năng lực cá nhân, quản trị sự thay đổi, quản trị xung đột, thiết kế công việc, căng thẳng trong công việc v.v…
  19. 7 Phương pháp nghiên cứu hành vi tổ chức theo lý thuyết hệ thống và quản trị dựa trên thực chứng. Dựa trên cơ sở dữ liệu, sử dụng các công cụ thống kê tìm kiếm các chứng cứ có tính khoa học cao làm cơ sở cho việc ra quyết định quản trị. 2.1.2 Hành vi dự định Hành vi của con người là hành vi có tính tương tác trong xã hội, có tính hợp lý và xuất phát từ thông tin hoặc niềm tin khi xem xét và đánh giá một hành vi chuẩn. Mỗi cá nhân khác nhau sẽ bị ảnh hưởng từ trải nghiệm những người xung quanh và nguồn thông tin tiếp xúc. Họ sẽ đánh giá, nghi nhớ và lặp lại hành vi chuẩn trong tương lai (Ajzen, 2011). Nhân tố nền: Niềm Hình Cá nhân: nhân cách, tin hành thành Ý Định tâm trạng, cảm xúc, vi. thái độ. giá trị, khuôn mẫu, thái độ, chấp nhận rủi ro. Xã hội: Học vấn, tuổi tác, giới tính, thu Niềm Chấp nhập, tôn giáo, dân tin giả nhận giả tộc, văn hóa, đạo đức. định. định. Hành Vi Thông tin: kiến thức, truyền thông, xen kẽ. Niềm Hành tin vi kiểm kiểm soát. soát. Hình 2.1: Mô hình thuyết hành vi dự định. (nguồn Ajzen (2011)) Niềm tin được hình thành từ 3 nhân tố: Cá nhân, xã hội và thông tin. Ảnh hưởng của chúng bao gồm 2 mức: Tích cực và tiêu cựu. Niềm tin tích cực có tác dụng thúc đẩy các hành vi tích cực và ngược lại. Thuyết hành vi dự định cho rằng, ý định là dạng tiềm thức, được củng cố hằng ngày bởi thông tin con người thu nhận thông qua môi trường và xã hội. Khi có đủ thông tin, ý định sẽ được thể hiện trong thực tế là một hành vi.
  20. 8 Theo mô hình thuyết hành vi dự định, có 3 cấp độ của niềm tin hình thành nên ý định: Cấp tập sự khi niềm tin được kiểm soát. Hành vi được thực hiện bởi vì con người được yêu cầu phải làm như vậy. Cấp trưởng thành khi niềm tin được thấu hiểu và hình thành các giả định chung. Hành vi sẽ được thực hiện khi con người thu thập đầy đủ các niềm tin tích cực. Cấp hoàn thiện khi niềm tin được định nghĩa. Con người xác nhận niềm tin của mình và dù các thông tin ban đầu chưa rõ ràng, một hành vi sẽ được thực hiện. Ở đây, ý định chính là niềm tin của hành vi. Lý thuyết hành vi dự định nhằm dự đoán hành vi của một cá nhân trong tương lai. Xuất phát là một nghiên cứu của ngành tâm lý học, lý thuyết hành vi dự định của Ajzen còn được ứng dụng rất nhiều trong các lĩnh vực khác. Về mặt quản trị, thuyết hành vi dự định là nền tảng cho các khái niệm nghiên cứu chuyên sâu như: ý định nghỉ việc, ý định mua hàng, sự sẵn lòng hay sự hài lòng v.v… 2.2 Các nghiên cứu tại Việt Nam và quốc tế có liên quan 2.2.1 Các nghiên cứu tại Việt Nam Theo Hoàng Thị Thanh Chung (2017), ý định nghỉ việc của giảng viên các trường đại học ở Việt Nam ở 2 nhóm: Trường tư thục và công lập. Cho thấy giảng viên từ các trường công lập có xu hướng ít hài lòng hơn với công việc, cam kết tổ chức cao hơn, áp lực công việc thấp hơn so với nhóm giảng viên từ các trường tư thục. Trong đó, áp lực công việc có ảnh hưởng lớn nhất theo hướng thuận chiều với ý định nghỉ việc. Cam kết tổ chức có ảnh hưởng lớn thứ 2, ngược chiều ý định nghĩ việc. Hài lòng công việc ảnh hưởng ít nhất ngược chiều ý định nghỉ việc. Ngoài môi trường sư phạm, môi trường làm việc văn phòng, cũng là nơi thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao trong các hoạt động kinh tế. Nghiên cứu của Nguyễn Thanh Hoàng (2017), cho thấy các yếu tố môi trường làm việc bao gồm: Lương, phúc lợi, cơ chế và chính sách lương bổng ảnh hưởng ngược chiều ý định nghỉ việc. Kết quả cho thấy mức độ ảnh hưởng ý định nghỉ việc cao nhất là lương, thứ nhì là phúc lợi và cuối cùng là các cơ chế và chính sách lương thưởng. Cũng trong môi trường công ty tư nhân, nghiên cứu của Đỗ Thị Tuyết Nhung (2014), tập trung vào nhận thức nhân viên về sự công bằng trong đánh giá kết quả công việc, ảnh hưởng
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2