intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các yếu tố tác động đến tăng trưởng tín dụng tại các ngân hàng thương mại Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:83

47
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu tổng quát của đề tài là nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến tăng trưởng tín dụng của các NHTM Việt Nam và gợi ý các giải pháp tăng trưởng tín dụng của các NHTM Việt Nam. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các yếu tố tác động đến tăng trưởng tín dụng tại các ngân hàng thương mại Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM --------------- ĐÀM VĂN LỘC CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TĂNG TRƢỞNG TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Tp. Hồ Chí Minh- Năm 2016
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM --------------- ĐÀM VĂN LỘC CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TĂNG TRƢỞNG TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 60340201 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. LÊ TẤN PHƢỚC LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Tp. Hồ Chí Minh- Năm 2016
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi với sự hƣớng dẫn của TS. Lê Tấn Phƣớc. Các nội dung đƣợc đúc kết trong quá trình học tập, các số liệu và thực nghiệm thực hiện trung thực, chính xác. Đề tài này chƣa đƣợc công bố trên bất kỳ công trình nghiên cứu nào. TP. Hồ Chí Minh, ngày …. tháng 10 năm 2016 Học viên Đàm Văn Lộc
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC HÌNH VÀ BẢNG DANH MỤC BIỂU ĐỒ CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ ......................... 1 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ................................................................... 1 1.2. MỤC TIÊU VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI ........................... 2 1.3. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU ................................................ 3 1.4. KHÁI QUÁT PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................... 3 1.5. Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI .................................................................................. 4 1.6. BỐ CỤC CỦA NGHIÊN CỨU ........................................................................ 4 Kết luận chƣơng 1 .................................................................................................... 4 CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TĂNG TRƢỞNG TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ............................................................................................. 5 2.1. TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .................. 5 2.1.1. KHÁI NIỆM VỀ TÍN DỤNG VÀ TÍN DỤNG NHTM .......................... 5 2.1.2. ĐẶC ĐIỂM TÍN DỤNG NGÂN HÀNG .................................................. 6 2.1.3. VAI TRÕ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ..................................................... 7 2.1.3.1. Đối với nền kinh tế ............................................................................... 7 2.1.3.2. Đối với khách hàng .............................................................................. 8
  5. 2.1.3.3. Đối với ngân hàng ................................................................................ 9 2.2. TỔNG QUAN CÁC YẾU TỐ CƠ BẢN TÁC ĐỘNG ĐẾN TĂNG TRƢỞNG TÍN DỤNG CỦA NHTM ..................................................................... 9 2.2.1. KHÁI NIỆM VỀ TĂNG TRƢỞNG TÍN DỤNG .................................... 9 2.2.1. KHÁI QUÁT MỘT SỐ NGHIÊN CỨU VỀ CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TĂNG TRƢỞNG TÍN DỤNG ............................................ 10 2.2.1. CÁC YẾU TỐ CƠ BẢN TÁC ĐỘNG ĐẾN TĂNG TRƢỞNG TÍN DỤNG........................................................................................................... 16 Kết luận chƣơng 2 .................................................................................................. 20 CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG TÁC ĐỘNG CÁC YẾU TỐ ĐẾN TĂNG TRƢỞNG TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM ................................................................................................................................. 21 3.1. TÌNH HÌNH KINH TẾ VĨ MÔ ..................................................................... 21 3.1.1. Tăng trƣởng GDP .................................................................................... 21 3.1.2. Lạm phát .................................................................................................. 22 3.1.3. Lãi suất danh nghĩa ................................................................................. 24 3.2. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NHTM VIỆT NAM .................... 25 3.2.1. Tăng trƣởng tín dụng .............................................................................. 25 3.2.2. Tỷ lệ dƣ nợ so với GDP ........................................................................... 27 3.2.3. Tỷ lệ dƣ nợ so với tổng tài sản ................................................................ 28 3.2.4. Tỷ lệ nợ xấu............................................................................................... 29 3.2.5. Thanh khoản ............................................................................................ 32 Kết luận chƣơng 3 .................................................................................................. 34
  6. CHƢƠNG 4: KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TĂNG TRƢỞNG TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM................................................................................. 35 4.1. MÔ HÌNH ........................................................................................................ 35 4.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: ................................................................ 40 4.3. THU THẬP VÀ LÝ SỐ LIỆU ................................................................ 43 4.4. KẾT QỦA NGHIÊN CỨU ............................................................................. 44 4.4.1 THỐNG KÊ MÔ TẢ MẪU D LIỆU.................................................... 44 4.4..2. KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT CỦA OLS ........................... 46 4.4.3. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN MÔ HÌNH .................................................. 48 4.4.4. THẢO LUẬN KẾT QUẢ NG NGHIÊN CỨU ..................................... 52 Kết luận chương 4 ................................................................................................ 54 CHƢƠNG 5: GIẢI PHÁP TĂNG TRƢỞNG TÍN DỤNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM.................................................................... 55 5.1. KẾT LUẬN ..................................................................................................... 55 5.2. GIẢI PHÁP TỪ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU MÔ HÌNH ............................ 56 5.3. HẠN CHẾ VÀ HƢỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO CỦA ĐỀ TÀI ...... 60 Kết luận chƣơng 5 .................................................................................................. 61 TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 62 PHỤ LỤC ............................................................................................................... 64
  7. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Tên viết tắt Diễn giải NHTM Ngân hàng thƣơng mại NHNN Ngân hàng nhà nƣớc TCTD Tổ chức tín dụng ADB Ngân hàng phát triển châu á LDR Tỷ lệ cho vay/huy động UBGSTCQG Uỷ Ban Giám Sát Tài Chính Quốc Gia
  8. DANH MỤC HÌNH VÀ BẢNG HÌNH 1:MÔ HÌNH CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG TĂNG TRƢỞNG TÍN DỤNG TẠI CÁC NHTM VIỆT NAM .................................................................................. 20 BẢNG 4. 1: MÔ TẢ CÁC BIẾN SỬ DỤNG .......................................................... 36 BẢNG 4. 2: KỲ VỌNG DẤU NGIÊN CÚU .......................................................... 40 BẢNG 4. 3: THỐNG KÊ MÔ TẢ DỮ LIỆU .......................................................... 44 BẢNG 4. 4: MA TRẬN HỆ SỐ TƢƠNG QUAN CỦA CÁC BIẾN...................... 46 BẢNG 4. 5: HỆ SỐ VIF .......................................................................................... 47 BẢNG 4. 6: BẢNG TỔNG HỢP CÁC KẾT QUẢ HỒI QUY ............................... 49 BẢNG 4. 7: TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................... 54
  9. DANH MỤC BIỂU ĐỒ BIỂU ĐỒ 3. 1:TỐC ĐỘ TĂNG TRƢỞNG GDP (%) CỦA VIỆT NAM ................ 22 BIỂU ĐỒ 3. 2:TỶ LỆ LẠM PHÁT (%) CỦA VIỆT NAM ..................................... 23 BIỂU ĐỒ 3. 3:LÃI SUẤT DANH NGHĨA CỦA VIỆT NAM ................................ 24 BIỂU ĐỒ 3. 4:TỶ LỆ TĂNG TRƢỞNG TÍN DỤNG CỦA CÁC NHTM VÀ TĂNG TRƢỞNG GDP CỦA VIỆT NAM ............................................................... 26 BIỂU ĐỒ 3. 5:TỶ LỆ DƢ NỢ/GDP CỦA CÁC NHTM ......................................... 28 BIỂU ĐỒ 3. 6:DƢ NỢ TÍN DỤNG/TỔNG TÀI SẢN CỦA CÁC NHTM ............. 29 BIỂU ĐỒ 3. 7: TỶ LỆ NỢ XẤU .............................................................................. 31 BIỂU ĐỒ 3. 8:TỶ LỆ LDR VÀ TỶ LỆ TÀI SẢN THANH KHOẢN/TỔNG TÀI SẢN (%) .................................................................................................................... 33
  10. 1 CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Tín dụng ngân hàng có vai trò vô cùng quan trọng đối với nền kinh tế đất nƣớc. Tín dụng ngân hàng là cầu nối giữa ngƣời có vốn và ngƣời cần vốn để giải quyết nhu cầu này thoả đáng trong mối quan hệ này, từ đó thúc đẩy tái sản xuất mở rộng tạo điều kiện thuận lợi cho nền kinh tế phát triển bền vững, thông qua tín dụng ngân hàng có thể kiểm soát đƣợc khối lƣợng tiền cung ứng trong lƣu thông, thực hiện yêu cầu của quy luật lƣu thông tiền tệ Là một trong những công cụ của chính sách tiền tệ, tăng trƣởng tín dụng là sự biểu hiện chính sách tiền tệ nới lỏng hay thắt chặt. Sự gia tăng tín dụng sẽ có tác động làm tăng cung tiền, qua đó tác động đến lạm phát từ đó tác động đến nhiều mặt của kinh tế xã hội. Đối với hệ thống ngân hàng thƣơng mại Việt Nam, lãi từ tín dụng là nguồn thu chủ yếu của các NHTM. Vì vậy hoạt động tín dụng đóng vai trò hết sức quan trọng đối với các ngân hàng. Tăng trƣởng tín dụng là vấn đề mà các NHTM rất quan tâm bởi tăng trƣởng tín dụng một cách hợp lý và chất lƣợng sẽ tạo ra nguồn thu nhập ổn định và an toàn cho ngân hàng. Trong bối cảnh nền kinh tế dần phục hồi và thực hiện các giải pháp tái cấu trúc, hệ thống ngân hàng đã tích cực triển khai các giải pháp nhằm thúc đẩy tăng trƣởng dƣ nợ tín dụng phù hợp đi đối với bảo đảm chất lƣợng tín dụng, tạo điều kiện để doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình sản xuất kinh doanh tiếp cận vốn tín dụng có hiệu quả. Tính đến 21/12/2015, tín dụng tăng trƣởng 17,17% so với cuối năm 2014. Tốc độ tăng trƣởng tín dụng đã nhích nhẹ qua từng năm kể từ khi sụt giảm mạnh vào năm 2011. Mức tăng trƣởng dự kiến cho cả năm 2015 vào khoảng 18%, cao hơn định hƣớng 13 - 15% trong Chỉ thị số 01/CT-NHNN, cho thấy sự cải thiện
  11. 2 trong nhu cầu vốn lẫn khả năng cung ứng tín dụng của ngành Ngân hàng. Tín dụng tăng trƣởng tốt đã góp phần đẩy tỷ lệ tín dụng trong tổng tài sản tăng trở lại sau giai đoạn giảm liên tục. Ngoài việc gia tăng tỷ trọng trên bảng cân đối tài sản, tín dụng tăng trƣởng tốt đã góp phần đẩy tỷ lệ tín dụng trên tổng sản phẩm quốc nội tăng trở lại sau giai đoạn giảm 2010 - 2012. Diễn biến này cho thấy tín dụng tiếp tục là nguồn vốn chủ lực phục vụ phát triển kinh tế Việt Nam khi thị trƣờng vốn vẫn chỉ đóng vai trò tƣơng đối hạn chế trong thị trƣờng tài chính. Nhƣ vậy, về mặt lý luận hay thực tiễn vai trò quan trọng của tăng trƣởng tín dụng đối với nền kinh tế, với doanh nghiệp và cũng nhƣ đối với các NHTM, việc đánh mức độ tác động của các yếu tố đến tăng trƣởng tín dụng của các NHTM là hết sức cần thiết để xây dựng một mức tăng trƣởng hợp lý, có tác động hiệu quả đến nền kinh tế cũng nhƣ lợi nhuận của các NHTM. Do vậy tác giả đã lựa chọn đề tài: “Các yếu tố tác động đến tăng trưởng tín dụng tại các ngân hàng thương mại Việt Nam ” làm luận văn thạc sĩ của mình. 1.2. MỤC TIÊU VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI Mục tiêu tổng quát của đề tài là nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng đến tăng trƣởng tín dụng của các NHTM Việt Nam và gợi ý các giải pháp tăng trƣởng tín dụng của các NHTM Việt Nam. Cụ thể: - Xác định các yếu tố ảnh huởng đến tăng trƣởng tín dụng của NHTM. - Tác động của các yếu tố đến tăng trƣởng tín dụng của NHTM. - Đo lƣờng mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố tác động đến tăng trƣởng tín dụng các NHTM Việt Nam. - Gợi ý các giải pháp nhằm nhằm tăng trƣởng tín dụng của các NHTM Việt Nam.
  12. 3 Để thực hiện mục tiêu nghiên cứu này, đề tài đƣa ra các câu hỏi nghiên cứu nhƣ sau: - Yếu tố nào ảnh hƣởng đến tăng trƣởng tín dụng của NHTM? - Các yếu tố tác động đến tăng trƣởng tín dụng nhƣ thế nào? - Mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố đến tăng trƣởng tín dụng của các NHTM Việt Nam nhƣ thế nào? - Giải pháp nào nhằm nâng cao tăng trƣởng tín dụng của các NHTM Việt Nam? 1.3. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU - Đối tƣợng nghiên cứu: các yếu tố tác động đến tăng trƣởng tín dụng của các NHTM Việt Nam - Phạm vi nghiên cứu: tập trung vào các yếu tố tác động đến tăng trƣởng tín dụng của các NHTM Việt Nam. Dữ liệu đƣợc thu thập từ báo cáo tài chính của 23 NHTM Việt Nam, số liệu kinh tế vĩ mô của ADB Indicator và Tổng Cục Thống kê Việt Nam trong giai đoạn từ năm 2008 đến năm 2015. 1.4. KHÁI QUÁT PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng: sử dụng mô hình hồi quy đa biến bằng cách hồi quy theo mô hình Pooled, Fixed Effect, Random Effect trên dữ liệu bảng nhằm thực hiện mục tiêu nghiên cứu là xác định ảnh hƣởng của các yếu tố đến tăng trƣởng tín dụng và sử dụng mô hình Feasible Generalized Least Squares (FGLS) để thực hiện mục tiêu nghiên cứu tác động của các yếu tố đến tăng trƣởng tín dụng của các NHTM Việt Nam. Ngoài ra tác giả còn sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu diễn dịch quy nạp và thống kê mô tả, tổng hợp, so sánh, phân tích để thực hiện mục tiêu nghiên cứu tổng quan về các yếu tố ảnh hƣởng đến tăng trƣởng tín dụng của các NHTM và thực trạng các yếu tố của các NHTM Việt Nam.
  13. 4 1.5. Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI Về thực tiễn, đề tài này có ý nghĩa đóng góp cho các NHTM có cái nhìn tổng quát về các yếu tố tác động đến tăng trƣởng tín dụng, từ đó có những giải pháp cụ thể để xây dựng đƣợc mức tăng trƣởng tín dụng hợp lý và chất lƣợng, phù hợp với đặc điểm hoạt động của ngân hàng. 1.6. BỐ CỤC CỦA NGHIÊN CỨU Với vấn đề nêu trên đề tài đƣợc cấu trúc nhƣ sau Chƣơng 1: Giới thiệu luận văn thạc sĩ kinh tế Chƣơng 2: Tổng quan về các yếu tố tác động đến tăng trƣởng tín dụng tại các NHTM và mô hình nghiên cứu Chƣơng 3: Thực trạng các yếu tố tác động đến tăng trƣởng tín dụng tại các NHTM Việt Nam Chƣơng 4: Kiểm định mô hình nghiên cứu các yếu tố tác động đến tăng trƣởng tín dụng tại các NHTM Việt Nam Chƣơng 5: Giải pháp tăng trƣởng tín dụng của các NHTM Việt Nam Kết luận chƣơng 1 Tại chƣơng 1, tác giả đã trình bày một khái quát cơ cấu của đề tài bao gồm lý do chọn đề tài, đối tƣợng, phạm vi, mục tiêu nghiên cứu và bố cục của luận văn để làm sở sở hoàn thiện toàn bộ nội dung chi tiết trong đề tài.
  14. 5 CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TĂNG TRƢỞNG TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU 2.1. TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 2.1.1. KHÁI NIỆM VỀ TÍN DỤNG VÀ TÍN DỤNG NHTM Tín dụng thể hiện sự vay mƣợn, là sự chuyển nhƣợng tạm thời một lƣợng giá trị tài sản từ ngƣời sở hữu sang ngƣời sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định trên cơ sở tín nhiệm (tin tƣởng) ngƣời sử dụng tài sản có hiệu quả để có khả năng hoàn trả một lƣợng giá trị lớn hơn giá trị ban đầu. Nhƣ vậy phạm trù tín dụng gắn với chuyển nhƣợng một lƣợng tài sản có ba đặc điểm chính là: tính tạm thời (tính thời hạn), tính hoàn trả với giá trị lớn hơn giá trị ban đầu và tính chất tin tƣởng ngƣời sử dụng tài sản có khả năng hoàn trả đúng hạn. Ngày nay, khi thừa vốn tạm thời thì ta đầu tƣ (cho vay) lấy lãi và khi thiếu hụt tạm thời thi ta đi vay, điều này phát sinh quan hệ tín dụng trực tiếp, nhƣ ngƣời dƣ thừa và thiếu hụt vốn khó gặp về mặt không gian, thời gian, khối lƣợng, loại tiền, lãi suất và đặc biệt là độ tin cậy lẫn nhau khiến cho tín dụng trực tiếp không thể phát triển đƣợc. Để chắp nối nhu cầu đầu tƣ và nhu cầu đi vay trong nền kinh tế, thì cần thiết phải có ngƣời thứ ba đứng ra huy động toàn bộ nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi, trên cơ sở số vốn huy động đƣợc cấp tín dụng cho những ngƣời có nhu cầu vốn tạm thời. Thực hiện chức năng trung gian này chính là các tổ chức tín dụng, mà trong đó chủ yếu là các NHTM. Nhƣ vậy, ngân hàng thực hiện chức năng luân chuyển vốn giữa các chủ thể khác nhau trong nền kinh tế; thực hiện chức năng này, ngân hàng giữ vai trò ngƣời đi vay và vai trò là ngƣời cho vay. Đây là quan hệ tín dụng gián tiếp mà ngƣời tiết kiệm, thông qua vai trò trung gian của ngân hàng, thực hiện đầu tƣ vốn vào các chủ thể có nhu cầu vốn trong nền
  15. 6 kinh tế. Từ định nghĩa trên, đi đến định nghĩa: Tín dụng ngân hàng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác. Trong thực tế, chúng ta thƣờng nhầm lẫn cho rằng hoạt động tín dụng và hoạt động cho vay là một. Thực ra không phải vậy, theo định nghĩa trên thì hoạt động tín dụng của ngân hàng phong phú và đa dạng hơn nhiều, hay nói cách khác cho vay chỉ là một hình thức của tín dụng ngân hàng. Nhƣ vậy, nội dung tín dụng là rộng hơn nội dung cho vay, tuy nhiên trong hoạt động tín dụng, thì hoạt động cho vay là hoạt động quan trọng nhất và chiếm tỷ trọng lớn nhất tại các ngân hàng. Vì vậy, thuật ngữ tín dụng đƣợc hiểu theo nghĩa rộng khái quát ở trên hoặc theo nghĩa hẹp là cho vay 2.1.2. ĐẶC ĐIỂM TÍN DỤNG NGÂN HÀNG Tín dụng có năm đặc điểm Thứ nhất, tín dụng ngân hàng dựa trên cơ sở lòng tin. Ngân hàng chỉ cấp tín dụng khi có lòng tin vào việc khách hàng sử dụng vốn vay đúng mục đích, hiệu quả và có khả năng hoàn trả nợ vay (gốc, lãi) đúng hạn; còn ngƣời đi vay thì tin tƣởng vào khả năng kiếm đƣợc tiền trong tƣơng lai để trả nợ gốc và lãi vay. Đây là đặc điểm quan trọng nhất, từ đó tạo ra các đặc điểm tiếp theo. Thư hai, tín dụng là sự chuyển nhƣợng một tài sản có thời hạn vay hay có tính hoàn trả. Ngân hàng là trung gian tài chính đi vay để cho vay, nên mọi khoản tín dụng của ngân hàng đều phải có thời hạn, bảo đảm cho ngân hàng hoàn trả vốn huy động. Thứ ba, tín dụng phải trên nguyên tắc không chỉ hoàn trả gốc mà phải cả lãi. Nếu không có sự hoàn trả thì không coi là tín dụng. Giá trị hoàn trả phải lớn hơn
  16. 7 giá trị lúc cho vay (giá trị gốc), nghĩa là ngoài việc hoàn trả giá trị gốc, khách hàng phải trả cho ngân hàng một khoản lãi đây chính là giá của quyền sử dụng vốn vay. Khoản lãi bù đắp đƣợc chi phí hoạt động và tạo ra lợi nhuận, phản ánh bản chất hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Thư tư, tín dụng là hoạt động tiềm ẩn rủi ro cao cho ngân hàng. Việc đánh giá độ an toàn của hồ sơ vay vốn là rất khó. Vì luôn tồn tại thông tin bất cân xứng dẫn đến lựa chọn đối nghịch và rủi ro đạo đức. Ngoài ra việc thu hồi tín dụng phụ thuộc không những vào bản thân khách hàng, mà còn phụ thuộc vào môi trƣờng hoạt động, ngoài tầm kiểm soát của khách hàng nhƣ sự biến động về giá cả, lãi suất, tỷ giá, lạm phát, thiên tai… khi khách hàng gặp khó khăn do môi trƣờng kinh doanh thay đổi, dẫn đến khó khăn trong việc trả nợ, điều này khiến cho ngân hàng gặp rủi ro tín dụng. Thư năm, tín dụng phải trên cơ sơ cam kết hoàn trả vô điều kiện. Quá trình xin vay và cho vay diễn ra trên cơ sở những căn cứ pháp lý chặt chẽ nhƣ: hợp đồng tín dụng, khế ƣớc nhận nợ, hợp đồng thế chấp, hợp đồng bảo lãnh,.., trong đó bến đi vay (và bên bảo lãnh nếu có) phải cam kết hoàn trả vô điều kiện khoản vay cho ngân hàng khi đến hạn. Từ các đặc điểm trên cho thấy, tín dụng ngân hàng phải bảo đảm đƣợc hai nguyên tắc cơ bản sau: - Vốn vay phải đƣợc sử dụng đúng mục đích. - Vốn vay phải đƣợc hoàn trả cả gốc và lãi đúng thời hạn đã cam kết trong hợp đồng. 2.1.3. VAI TRÕ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG 2.1.3.1. Đối với nền kinh tế Thứ nhất, tín dụng ngân hàng thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế và việc làm. Bởi vì nóp góp phần tăng lƣợng vốn đầu tƣ và hiệu quả đầu tƣ, luân chuyển vốn từ ngƣời có nguồn vốn thặng dƣ tạm thời đến những ngƣời thiếu hụt.
  17. 8 Đồng thời phân bổ giúp phân bổ hiệu quả các nguồn lực tài chính trong nền kinh tế, bởi vì ngƣời tiết kiệm thƣờng không đồng thời là những ngƣời có cơ hội đầu tƣ sinh lời cao. Thông qua tín dụng ngân hàng mà vốn từ ngƣời thiếu các dự án đầu tƣ hiệu quả chuyển tới những ngƣời có các dự án hiệu quả hơn nhƣng thiếu vốn. Ngƣời đi vay và ngân hàng đều nỗ lực sử dụng vốn có hiệu quả để tránh không trả đƣợc nợ dẫn đến bị phát mãi tài sản, giải thể phá sản. Kết quả là nền kinh tế tăng trƣởng, tạo công ăn việc làm và năng suất lao động cao hơn. Thứ hai, là công cụ điều tiết kinh tế xã hội của nhà nƣớc. Thông qua việc đầu tƣ vốn tín dụng vào những nghành nghề, khu vực kinh tế trọng điểm sẽ thúc đẩy sự phát triển của các ngành nghề, khu vực kinh tế đó, hình thành nên cơ cấu kinh tế hiệu quả. Trong những thời kỳ kinh tế khó khăn, nhà nƣớc hỗ trợ lãi suất, bảo lãnh cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa vay ngân hàng. Ở Việt Nam, tín dụng ngân hàng là kênh quan trọng truyền tải vốn tài trợ của nhà nƣớc đến nông nghiệp, nông thôn, góp phần xóa đói giảm nghèo, ổn định chính trị, xã hội. Thông qua công cụ lãi suất, tín dụng ngân hàng góp phần lƣu thông tiền tệ, ổn định giá trị đồng tiền. 2.1.3.2. Đối với khách hàng Thứ nhất, tín dụng ngân hàng đáp ứng kịp thời nhu cầu về số lƣợng và chất lƣợng vốn cho khách hàng. So với tín dụng thƣơng mại và tín dụng cá nhân nặng lãi thì tín dụng ngân hàng có vai trò quan trọng với khách hàng. Với các ƣu điểm nhƣ không bị hạn chế về thời hạn vay, về mục đích sử dụng, nhanh chóng dễ tiếp cận và có khả năng đáp ứng đƣợc nhu cầu vốn lớn nên tín dụng ngân hàng thỏa mãn đƣợc nhu cầu đa dạng của khách hàng. Qua đó, tín dụng ngân hàng giúp nhà đầu tƣ kịp thời tận dụng đƣợc những cơ hội kinh doanh, giúp các gia đình nâng cao chất lƣợng cuộc sống. Thứ hai, tín dụng ngân hàng góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cho doanh nghiệp. So với việc sử dụng vốn chủ sở hữu thì tín dụng ngân hàng ràng buộc trách nhiệm khách hàng phải hoàn trả vốn gốc và lãi trong thời hạn nhất định nhƣ thỏa thuận. Do đó, buộc khách hàng phải nỗ lực, tận dụng hết khả năng của
  18. 9 mình để sử dụng vốn vay hiệu quả nhằm đảm bảo nghĩa vụ trả nợ cho ngân hàng. Thứ ba, khi đƣợc ngân hàng cho vay vốn hàm ý khách hàng đã đƣợc chọn lọc và có chất lƣợng tốt. Điều này làm cho thƣơng hiệu của khách hàng trên thƣơng trƣờng đƣợc tăng cƣờng, tăng đƣợc uy tín và giúp khách hàng mở rộng đƣợc kinh doanh. 2.1.3.3. Đối với ngân hàng Thứ nhất, đem lại lợi nhuận quan trọng nhất cho ngân hàng. Tín dụng là hoạt động truyền thống, chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng tài sản có (khoảng 69%) và mang lại nguồn thu nhập chủ yếu cho ngân hàng (70 đến 90%). Mặc dù tỷ tọng hoạt động tín dụng đang có xu hƣớng giảm trên thị trƣờng tài chính, nhƣng tín dụng ngân hàng vẫn luôn là nghiệp vụ mang lại lợi nhuận quan trọng nhất đối với mỗi ngân hàng. Thứ hai, thông qua hoạt động tín dụng, ngân hàng mở rộng đƣợc các loại hình dịch vụ khác nhƣ thanh toán, thu hút tiền gửi, kinh doanh ngoại tệ, tƣ vấn… Từ đó đa đạng hóa hoạt động kinh doanh, tăng lợi nhuận và giảm thiểu rủi ro khi ngân hàng trung ƣơng thắt chặt tiền tệ hoặc khi gặp rủi ro tín dụng. 2.2. TỔNG QUAN CÁC YẾU TỐ CƠ BẢN TÁC ĐỘNG ĐẾN TĂNG TRƢỞNG TÍN DỤNG CỦA NHTM 2.2.1. KHÁI NIỆM VỀ TĂNG TRƢỞNG TÍN DỤNG Tăng trưởng tín dụng là việc các NHTM sử dụng các chính sách nhằm tăng nguồn vốn huy động, đáp ứng cho việc cấp tín dụng, chiết khấu, đầu tư vào những đối tượng là các tổ chức kinh tế, cá nhân… có nhu cầu vay vốn, từng bước nâng cao lợi nhuận, thị phần và thương hiệu trên thị trường. Khi quy mô tài sản tăng, thì tín dụng cũng tăng theo tƣơng ứng. Vì tín dụng là bộ phận sinh lời chủ yếu, nên hầu hết các ngân hàng đều đƣa ra kế hoạch tăng trƣởng tỷ lệ này. Một số chỉ tiêu đo lường tăng trưởng:
  19. 10 - Tốc độ tăng huy động vốn: phản ánh quy mô và tốc độ huy động của NHTM. Nếu kỳ sau cao hơn kỳ trƣớc, tốc độ huy động tăng, quy mô hoạt động mở rộng; ngƣợc lại là giảm tốc độ huy động, quy mô bị thu hẹp. Tốc độ tăng huy động vốn =(Vốn huy động kỳ này – Vốn huy động kỳ trƣớc)/Vốn huy động kỳ trƣớc - Tốc độ tăng dƣ nợ tín dụng: phản ánh tốc độ tăng dƣ nợ của NHTM. Nếu dƣ nợ kỳ sau cao hơn kỳ trƣớc, NHTM đã giải quyết nhu cầu vốn cho nền kinh tế, phù hợp với xu hƣớng tăng trƣởng kinh tế và ngƣợclại. Tốc độ tăng dƣ nợ tín dụng =(Dƣ nợ tín dụng kỳ này–Dƣ nợ tín dụng kỳ trƣớc)/ Dƣ nợ tín dụng kỳ trƣớc - Cơ cấu tín dụng: phản ánh tỷ lệ cấp tín dụng theo đối tƣợng, kì hạn hoặc ngành nghề. Cơ cấu tín dụng giúp ngân hàng tính toán đƣợc các chỉ tiêu đảm bảo an toàn về tín dụng, thanh khoản hoặc điều chỉnh hƣớng cho vay theo chiến lƣợc phát triển của ngân hàng hay chính sách điều tiết củaNHNN. Tỷ lệ cơ cấu tín dụng = (Dƣ nợ tín dụng theo đối tƣợng/kì hạn/ngành nghề)/Tổng dƣ nợ tín dụng - Việc tăng trƣởng huy động vốn và dƣ nợ cho vay phải đƣợc kiểm soát trong từng giai đoạn cụ thể, thông qua chính sách tiền tệ đã đề ra. Một sự tăng trƣởng tín dụng quá mức so với yêu cầu của nền kinh tế sẽ là nguy cơ tiềm ẩn đối với chất lƣợng tín dụng, làm phát sinh nợ xấu, nợ khó đòi, nợ mất khả năng thu hồi, … 2.2.1. KHÁI QUÁT MỘT SỐ NGHIÊN CỨU VỀ CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TĂNG TRƢỞNG TÍN DỤNG Imran and Nishatm (2013) kiểm tra các yếu tố giải thích tín dụng ngân hàng cung cấp cho các công ty ở Pakistan trong giai đoạn 1971-2008. Nghiên cứu tập trung vào phía cung (các yếu tố liên quan đến việc phục vụ của tiền của ngân hàng) thông qua sử dụng các tỷ lệ tăng trƣởng trong tín dụng ngân hàng cung cấp cho khu vực tƣ nhân nhƣ là một biến phụ thuộc, trong khi các biến nghiên cứu
  20. 11 độc lập bao gồm tỷ lệ tăng trƣởng trong các khoản nợ nƣớc ngoài, tăng trƣởng tiền gửi trong nƣớc, lãi suất của thị trƣờng, nguồn cung tiền nhƣ là tỷ lệ phần trăm của GDP, tỷ lệ tăng trƣởng kinh tế, lạm phát và tỷ giá. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng các khoản nợ nƣớc ngoài, tiền gửi tại địa phƣơng, sự tăng trƣởng kinh tế, tỷ giá hối đoái, và các điều kiện ở tiền tệ có tác động đáng kể về kích thƣớc của tín dụng ngân hàng cung cấp cho khu vực tƣ nhân ở Pakistan, đặc biệt là trong dài hạn. Kết quả cũng cho thấy tỷ lệ lạm phát và lãi suất của thị trƣờng không ảnh hƣởng đến tín dụng cấp cho khu vực tƣ nhân. Trong ngắn hạn, nghiên cứu cho thấy các tín dụng cấp cho khu vực tƣ nhân địa phƣơng không ảnh hƣởng. Hơn nữa, kết quả cho thấy sức khỏe tài chính và thanh khoản trong các ngân hàng đóng một vai trò quan trọng trong việc xác định tín dụng, và các điều kiện kinh tế tốt khiến các ngân hàng phải tăng khối lƣợng tín dụng cung cấp cho khu vực tƣ nhân. Sharma and Gounder (2012) : kiểm tra sự thay đổi trong tín dụng ngân hàng cung cấp cho khu vực tƣ nhân trong sáu nền kinh tế ở Nam Thái Bình Dƣơng trong giai đoạn 1982-2009. Nghiên cứu sử dụng tín dụng cấp cho khu vực tƣ nhân nhƣ là một biến phụ thuộc, trong khi các biến độc lập bao gồm tỷ lệ lãi suất trung bình cho các khoản vay, tỷ lệ lạm phát, tỷ lệ tiền gửi trên GDP, quy mô của các tài sản của đầu ra các ngân hàng, một biến giả phản ánh sự tồn tại của một thị trƣờng tài chính, và GDP. Kết quả cho thấy mức lãi suất trung bình cao hơn các khoản cho vay và tỷ lệ lạm phát cao hơn có thể có tác động tiêu cực đến tốc độ tăng trƣởng tín dụng, trong khi kích thƣớc của các khoản tiền gửi và tài sản đã có một tác động tích cực đến tăng trƣởng tín dụng. Kết quả cũng cho thấy sự tăng trƣởng kinh tế mạnh mẽ dẫn đến tốc độ tăng trƣởng cao hơn trong tín dụng. Chernykh and Theodossiou (2011) đã tiến hành một nghiên cứu đƣợc áp dụng cho một mẫu các ngân hàng Nga; đã tìm thấy rằng trung bình các ngân hàng này chỉ cấp tín dụng 50% tổng tài sản của các ngân hàng đối các khoản cho vay dài hạn lĩnh vực kinh doanh, một sự khác biệt đáng kể trong tỷ lệ của một ngân hàng khác. Nghiên cứu đã chỉ ra rằng khả năng của ngân hàng tăng khối lƣợng
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2