intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá tính thanh khoản của các ngân hàng thương mại Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:105

23
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu này được thực hiện với mục tiêu chính là đánh giá phân tích thực trạng thanh khoản của hệ thống NHTM Việt Nam. Từ đó sẽ đề xuất một số giải pháp chính sách nhằm lành mạnh hóa hướng tới việc phát triển một hệ thống ngân hàng bền vững.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá tính thanh khoản của các ngân hàng thương mại Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH --------------------------------- NINH NGUYỄN HỒNG NHUNG ĐÁNH GIÁ TÍNH THANH KHOẢN CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM Chuyên ngành: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG Mã số : 60340201 LUẬN VĂN THẠC S KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS TRẦN HUY HOÀNG TP.HỒ CHÍ MINH - NĂM 2013
  2. A MỤC LỤC MỤC LỤC ................................................................................................................................ A LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................................... i DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................................... iii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU............................................................................................ v DANH MỤC HÌNH VẼ ..........................................................................................................vi MỞ ĐẦU .................................................................................................................................vii 1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................. vii 2. Mục ti u v c u h i nghi n cứu ...................................................................... vii 3. Phƣơng pháp luận và nguồn thông tin ............................................................ viii 4. Cơ sở l thuyết v khung ph n t ch ................................................................ viii 5. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................... ix CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍNH THANH KHOẢN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI........................................................................................................... 1 1.1 Cơ sở lý luận chung .................................................................................................... 1 1.1.1 Khái niệm về tính thanh khoản của ng n h ng thƣơng mại ..................................... 1 1.1.2 Vai trò của tính thanh khoản trong ng n h ng thƣơng mại ...................................... 3 1.1.3 Nguyên nhân làm giảm tính thanh khoản của ng n h ng thƣơng mại .................... 4 1.1.3.1 Nguyên nhân chủ quan ............................................................................................... 4 1.1.3.2 Nguyên nhân khách quan ........................................................................................... 5 1.2 Các phƣơng pháp đo lƣờng tính thanh khoản ........................................................... 7 1.2.1 Phƣơng pháp dựa vào trạng thái thanh khoản ròng .................................................. 7 1.2.2 Phƣơng pháp tiếp cận cấu trúc vốn ............................................................................ 8 1.2.3 Phƣơng pháp dựa vào các chỉ số đánh giá thanh khoản ........................................... 8 1.3 Một số qui định nhằm kiểm soát tính thanh khoản của ngân hàng........................10 1.3.1 Qui định về qui mô vốn điều lệ của các ng n h ng thƣơng mại ............................11 1.3.2 Tỷ lệ an toàn vốn (CAR) ..........................................................................................13 1.3.3 Tỷ lệ cấp tín dụng so với nguồn vốn huy động (LDR)...........................................16 1.3.4 Tỷ lệ nguồn vốn ngắn hạn đƣợc sử dụng cho vay trung dài hạn (LLSS)..............18 1.4 Một số trƣờng hợp thất bại do ngân hàng mất tính thanh khoản và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam ...............................................................................................20
  3. B 1.4.1 Một số trƣờng hợp thất bại do ngân hàng mất tính thanh khoản ...........................20 1.4.1.1 Sự hoảng loạn của ng n h ng Argentina năm 2001 ...............................................20 1.4.1.2 Nghiên cứu trƣờng hợp ngân hàng Northern Rock ở Anh năm 2007 ..................21 1.4.1.3 Nghiên cứu trƣờng hợp ng n h ng TMCP Á Ch u năm 2003 .............................23 1.4.2 Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam.........................................................................24 1.4.2.1 Bài học rút ra từ cuộc khủng hoảng thanh khoản của các NHTM Argentina .......24 1.4.2.2 Bài học rút ra từ nghiên cứu ngân hàng Northern Rock .........................................24 1.4.2.3 Bài học rút ra từ sự cố ngân hàng ACB ...................................................................25 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 .......................................................................................................27 CHƢƠNG 2: ĐÁNH GIÁ TÍNH THANH KHOẢN CỦA CÁC NHTM VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2006-2012...........................................................................................28 2.1 Khái quát về hệ thống Ng n h ng thƣơng mại Việt Nam ......................................28 2.2 Thực trạng tính thanh khoản của NHTM Việt Nam 2006 -2012...........................29 2.3 Mức độ tuân thủ các qui định kiểm soát tính thanh khoản của NHTM ................32 2.3.1 Về qui mô vốn điều lệ ...............................................................................................32 2.3.1.1 Những kết quả đạt đƣợc............................................................................................32 2.3.1.2 Một số tồn tại ............................................................................................................33 2.3.2 Tỷ lệ an toàn vốn .......................................................................................................38 2.3.3 Tỷ lệ cấp tín dụng so với nguồn vốn huy động .......................................................41 2.3.4 Tỷ lệ của nguồn vốn ngắn hạn đƣợc sử dụng cho vay trung dài hạn ....................43 2.3.5 Một số đánh giá khác ................................................................................................45 2.3.5.1 Quy mô tín dụng so với nền kinh tế ở mức cao ......................................................45 2.3.5.2 Nợ xấu của các ng n h ng thƣơng mại tăng nhanh ................................................46 2.4 Những thành tựu và hạn chế trong việc kiểm soát tính thanh khoản của các ngân h ng thƣơng mại giai đoạn 2006 – 2012 .................................................................50 2.4.1 Những thành tựu đạt đƣợc ........................................................................................50 2.4.1.1 Về ph a Ng n h ng nh nƣớc ...................................................................................50 2.4.1.2 Về ph a các ng n h ng thƣơng mại..........................................................................51 2.4.2 Những mặt hạn chế và nguyên nhân........................................................................52 2.4.2.1 Về ph a Ng n h ng Nh nƣớc ..................................................................................52 2.4.2.2 Về ph a ng n h ng thƣơng mại ................................................................................53
  4. C 2.5 Xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến tính thanh khoản của NHTM Việt Nam.......54 2.5.1 Cơ sở xây dựng mô hình hồi qui ..............................................................................54 2.5.2 Chọn mẫu dữ liệu ......................................................................................................56 2.5.3 Kết quả ƣớc lƣợng bằng phƣơng pháp bình phƣơng nh nhất ..............................56 2.5.4 Kiểm định các giả thuyết của mô hình ....................................................................57 2.5.4.1 Kiểm định hiện tƣợng đa cộng tuyến.......................................................................57 2.5.4.2 Kiểm định phƣơng sai sai số thay đổi ......................................................................57 2.5.4.3 Kiểm định tự tƣơng quan..........................................................................................57 2.5.5 Kết luận mô hình ƣớc lƣợng.....................................................................................57 2.5.6 Những tồn tại của mô hình .......................................................................................59 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 .......................................................................................................60 CHƢƠNG 3: KIẾN NGHỊ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO TÍNH THANH KHOẢN CỦA CÁC NHTM VIỆT NAM ..............................................................................61 3.1 Định hƣớng chiến lƣợc ng nh ng n h ng đến năm 2020 .......................................61 3.1.1 Mục tiêu chiến lƣợc Ng n h ng Nh nƣớc Việt Nam đến năm 2020 ...................61 3.1.2 Mục tiêu phát triển các TCTD v định hƣớng chiến lƣợc đến năm 2020 .............62 3.2 Giải pháp nhằm nâng cao tính thanh khoản của các NHTM Việt Nam ................63 3.2.1 Một số giải pháp rút ra từ hàm ý của mô hình hồi qui ............................................63 3.2.1.1 Nâng cao hệ số an toàn vốn tối thiểu .......................................................................63 3.2.1.2 Chấp h nh nghi m túc qui định về tỷ lệ vốn ngắn hạn đƣợc dùng để cho vay trung dài hạn của NHNN ..........................................................................................64 3.2.1.3 Tăng cƣờng qui mô vốn của NHTM .......................................................................65 3.2.2 Một số giải pháp bổ trợ .............................................................................................66 3.2.2.1 Tăng cƣờng năng lực quản lý, giám sát của NHNN ...............................................66 3.2.2.2 Một số giải pháp đối với ng n h ng thƣơng mại ....................................................72 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 .......................................................................................................75 KẾT LUẬN .............................................................................................................................76 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................................77 PHỤ LỤC ................................................................................................................................80
  5. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn n y ho n to n do tôi thực hiện. Các đoạn trích dẫn và số liệu sử dụng trong luận văn đều đƣợc dẫn nguồn v có độ chính xác cao nhất trong phạm vi hiểu biết của tôi. Thành phố Hồ Ch Minh, năm 2013 Ninh Nguyễn Hồng Nhung
  6. ii LỜI CẢM ƠN Đầu tiên tôi xin gửi lời cảm ơn ch n th nh đến PGS.TS Trần Huy Hoàng là ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn v giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Tôi c ng xin gửi lời cảm ơn s u sắc đến tất cả quý thầy cô trƣờng Đại học Kinh Tế TP.HCM, những ngƣời đã luôn truyền cho tôi cảm hứng học tập trong suốt hai năm qua. Xin cảm ơn anh Bảo Nguyễn và anh Adam Lau l các chuy n gia tƣ vấn của công ty tƣ vấn Ernst&Young – đơn vị đang thực hiện dự án tƣ vấn cho Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam thực hiện qui trình Quản trị rủi ro theo tiêu chuẩn Basel II, đã hỗ trợ tôi rất nhiều trong quá trình tìm hiểu về Hiệp ƣớc vốn theo Basel II và thực tế áp dụng Basel II tại một số nƣớc trên thế giới.
  7. iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ABBank Ng n h ng thƣơng mại cổ phần An Bình ACB Ng n h ng thƣơng mại cổ phần Á Ch u AgriBank Ng n h ng Nông nghiệp Phát triển Nông thôn Việt Nam BaoVietBank Ng n h ng thƣơng mại cổ phần Bảo Việt Basel Hiệp ƣớc vốn Basel CAR(Capital Adequacy Ratios) Tỷ lệ an to n vốn tối thiểu EAB Ng n h ng thƣơng mại cổ phần Đông Á EximBank Ng n h ng thƣơng mại cổ phần xuất nhập khẩu GDP (Gross domestic product) Tổng sản phẩm quốc nội GiaDinhBank Ng n h ng thƣơng mại cổ phần Gia Định HaBuBank Ng n h ng thƣơng mại cổ phần nh H Nội HDBank Ng n h ng thƣơng mại cổ phần Phát triển nh Tp.HCM KienLongBank Ng n h ng thƣơng mại cổ phần Ki n Long LDR (Loan to deposit ratio) Tỷ lệ cấp t n dụng so với nguồn vốn huy động LienVietBank Ng n h ng thƣơng mại cổ phần Li n Việt LLSS (Long-term Loans Tỷ lệ nguồn vốn ngắn hạn đƣợc sử dụng cho vay trung d i hạn over Short term Savings) LNH Liên ngân hàng MB Ng n h ng thƣơng mại cổ phần Qu n đội MDB Ng n h ng phát triển đồng bằng sông Cửu Long NamABank Ng n h ng thƣơng mại cổ phần Nam Á NaViBank Ng n h ng thƣơng mại cổ phần Nam Việt NHNN Ng n h ng nh nƣớc NHTM Ng n h ng thƣơng mại NHTMCP Ng n h ng thƣơng mại cổ phần NHTMNN Ng n h ng thƣơng mại nh nƣớc NHTW Ng n h ng Trung ƣơng
  8. iv OCB Ng n h ng thƣơng mại cổ phần Phƣơng Đông OceanBank Ng n h ng thƣơng mại cổ phần Đại Dƣơng PGBank Ng n h ng thƣơng mại cổ phần Xăng dầu Petrolimex ROA (Return on Asset) Tỷ suất sinh lợi tr n tổng t i sản ROE (Return on Equity) Tỷ suất sinh lời tr n vốn chủ sở hữu Sacombank Ng n h ng thƣơng mại cổ phần S i Gòn Thƣơng T n SaiGonBank Ng n h ng thƣơng mại cổ phần S i Gòn Công Thƣơng SCB Ng n h ng thƣơng mại cổ phần S i Gòn SeaBank Ng n h ng thƣơng mại cổ phần Đông Nam Á SHB Ng n h ng thƣơng mại cổ phần S i Gòn - H Nội SouthernBank Ng n h ng thƣơng mại cổ phần Phƣơng Nam TCTD Tổ chức t n dụng Techcombank Ng n h ng thƣơng mại cổ phần Kỹ Thƣơng Việt Nam TPBank Ng n h ng thƣơng mại cổ phần Ti n Phong TTS Tổng t i sản UBGSTCQG Ủy ban giám sát t i ch nh quốc gia VĐL Vốn điều lệ VietBank Ng n h ng thƣơng mại cổ phần Việt Nam Thƣơng t n Vietcombank Ng n h ng thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam VietinBank Ng n h ng thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam WesternBank Ng n h ng Phƣơng T y
  9. v DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 1-1 : Hệ số đủ vốn CAR theo Basel III ........................................................... 14 Bảng 1-2: Tỉ lệ LDR mục tiêu của một số nƣớc ..................................................... 17 Bảng 2-1 : Tình trạng gửi tiền lẫn nhau giữa các ngân hàng .................................. 32 Bảng 2-2 : Thống kê một số trƣờng hợp sở hữu giữa các ngân hàng ..................... 34 Bảng 2-3: Tỷ lệ cho vay/huy động (LDR) giai đoạn 2008-2012 ............................ 38 Bảng 2-4: Tỷ lệ cho vay/huy động (LDR) phân theo nhóm NH vào 31/12/2012 .... 39 Bảng 2-5: Tỷ lệ LDR của một số ngân hàng vào 31/12/2012 ................................. 39 Bảng 2-6 : Tỷ lệ LLSS của một số NHTM Việt Nam ............................................. 41 Bảng 2-7 : Tỷ lệ nợ xấu 9 ngân hàng lớn nhất hệ thống ......................................... 44 Bảng 2-8 : Nợ xấu hệ thống NHTM Việt Nam qua các năm ................................... 45 Bảng 3-1 : Phân loại ngân hàng ở Mỹ ...................................................................... 64
  10. vi DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 1-1: Mối quan hệ giữa rủi ro thanh khoản và các rủi ro điển hình khác ........... 6 Hình 2-1 : Diễn biến tình trạng căng thẳng thanh khoản ngân hàng 2008 ............... 26 Hình 2-2: Tăng trƣởng tổng tài sản hệ thống NHTM Việt Nam .............................. 29 Hình 2-3 : Tổng tài sản của NHTM Việt Nam phân theo nhóm ngân hàng ............ 30 Hình 2-4 : Hệ số CAR của hệ thống NHTM năm 2012 ........................................... 35 Hình 2-5 : Hệ số CAR một số ng n h ng năm 2012 ................................................ 36 Hình 2-6 : Tốc độ tăng trƣởng tín dụng, huy động vốn và GDP .............................. 42
  11. vii MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Thanh khoản luôn là vấn đề quan t m h ng đầu và là một yếu tố then chốt đối với sự sống còn của bất kỳ ng n h ng thƣơng mại. Trong nền kinh tế thị trƣờng, hoạt động của ngân hàng rất nhạy cảm đối với với các yếu tố kinh tế - xã hội, l đầu mối của nhiều mối quan hệ li n quan đến kinh tế vĩ mô v vi mô. Thực tế kinh nghiệm trên thế giới cho thấy điều đó. Một ngân hàng cho dù có rất lớn, rất vững chắc, nhƣng bất kỳ một chấn động kinh tế chính trị xã hội n o c ng sẽ tác động đến hoạt động của ngân hàng và mức độ lan truyền trong toàn hệ thống là rất lớn. Những năm gần đ y hệ thống ng n h ng thƣơng mại Việt Nam phát triển ngày càng hoàn thiện v đa dạng hơn. Trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay thì sự phát triển đó của hệ thống ngân hàng đã có tác động lớn, thúc đẩy nhanh tốc độ tăng trƣởng của nền kinh tế, góp phần vào quá trình hội nhập và phát triển của đất nƣớc. Tuy nhiên, hệ thống NHTM Việt Nam c ng đã đối mặt với không t khó khăn, hệ thống thƣờng xuyên trải qua những đợt căng thẳng thanh khoản g y tác động không nh đến các hoạt động kinh tế xã hội của đất nƣớc. Việc đánh giá thực trạng hoạt động của các NHTM nƣớc ta nói chung và nhận định về tính thanh khoản của hệ thống ngân hàng nói riêng hiện nay là cần thiết để có các định hƣớng điều hành hoạt động của ng n h ng trong tƣơng lai. 2. Mục ti u và c u h i n hi n c u Nghi n cứu n y đƣợc thực hiện với mục ti u ch nh l đánh giá ph n t ch thực trạng thanh khoản của hệ thống NHTM Việt Nam. Từ đó sẽ đề xuất một số giải pháp ch nh sách nhằm l nh mạnh hóa hƣớng tới việc phát triển một hệ thống ngân hàng bền vững. Để thực hiện đƣợc mục ti u nghi n cứu n u tr n, nghi n cứu n y sẽ lần lƣợt trả lời ba câu h i sau đ y:  Thứ nhất, so với các qui định của NHNN và các chuẩn mực quốc tế thì thực trạng tính thanh khoản của hệ thống NHTM Việt Nam hiện nay nhƣ thế nào?  Thứ hai, tính thanh khoản của các NHTM Việt Nam phụ thuộc vào yếu tố nào?  Thứ ba, giải pháp ch nh sách n o cần thiết để hƣớng tới việc phát triển một hệ thống Ngân hàng bền vững?
  12. viii 3. Phƣơn pháp luận và n uồn thôn tin Nghi n cứu n y sử dụng phƣơng pháp thống k so sánh để đánh giá thực trạng thanh khoản của hệ thống NHTM Việt Nam, nghiên cứu định lƣợng áp dụng mô hình hồi qui để tìm ra các nhân tố ảnh hƣởng đến tính thanh khoản. Nghi n cứu n y sử dụng nguồn số liệu thứ cấp đƣợc thu thập từ các NHTM Việt Nam, báo cáo thƣờng ni n của NHNN và một số báo cáo ng nh ng n h ng do các công ty chứng khoán và tổ chức tài ch nh trong v ngo i nƣớc tổng hợp, ngoài ra, nguồn thông tin thu thập từ thực tế và các phƣơng tiện thông tin đại chúng nhƣ tạp ch ng n h ng, báo điện tử…c ng hỗ trợ quan trọng cho nghiên cứu này trong bối cảnh nguồn thông tin cung cấp từ phía NHNN và từ hệ thống NHTM còn hạn chế. 4. Cơ sở l thu ết và hun ph n tích Nghi n cứu n y sử dụng 3 l thuyết ch nh l cơ sở cho quá trình ph n t ch. Thứ nhất, l thuyết về tính thanh khoản của ng n h ng thƣơng mại; Thứ hai là những tiêu chuẩn theo Hiệp ƣớc về vốn của Basel (Basel I, Basel II) nhƣ l một chuẩn mực để đánh giá t nh thanh khoản của ngân hàng. Ngo i ra trong quá trình ph n t ch, nghi n cứu n y còn đề cập đến lý thuyết rủi ro đạo đức. Paul Krugman (2009), rủi ro đạo đức đƣợc hiểu là trƣờng hợp khi một b n đƣa ra các quyết định liên quan tới mức độ chấp nhận rủi ro, trong khi bên kia phải chịu tổn thất nếu các quyết định đó thất bại. Rủi ro đạo đức phát sinh khi một cá nhân và một định chế không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ, v để cho bên kia chịu trách nhiệm cho hậu quả của những h nh động này. Trong hoạt động kinh doanh ngân hàng, bắt nguồn từ bản chất và chức năng của ngân hàng là một tổ chức trung gian tài chính chuyên huy động vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế để cho các tổ chức, các doanh nghiệp và cá nhân có nhu cầu vay lại. Do đó, thực chất quyền sở hữu những khoản cho vay là quyền sở hữu của ngƣời đã gửi tiền vào ngân hàng. Bởi vậy, khi rủi ro xảy ra thì không những ngân hàng chịu thiệt hại mà quyền lợi của ngƣời gửi tiền c ng bị ảnh hƣởng. Khi một ngân hàng gặp phải rủi ro hay bị phá sản thì ngƣời gửi tiền ở các ngân hàng khác hoang mang lo sợ và kéo nhau ồ ạt đến rút tiền ở các ngân hàng khác, làm cho toàn bộ hệ thống ngân hàng gặp phải khó khăn. Đặt trong bối cảnh Việt Nam, vấn đề sở hữu
  13. ix chéo, vấn đề cấp tín dụng dễ dãi cho “s n sau” của các ông chủ ngân hàng là một trong những ví dụ điển hình của rủi ro đạo đức. Akhtar & ctg (2011) đƣa ra mô hình t nh thanh của ngân hàng khoản phụ thuộc vào 05 yếu tố : qui mô ngân hàng, vốn lƣu động ròng, tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu, tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản, hệ số an toàn vốn tối thiểu. Nghiên cứu đã đƣa ra kết luận, tính thanh khoản có mối quan hệ dƣơng nhƣng không quan trọng với qui mô của một ngân hàng và tỷ lệ vốn lƣu động ròng. Hệ số an toàn vốn tối thiểu và tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản có mối quan hệ dƣơng v có nghĩa, ri ng t nh thanh khoản có mối quan hệ ngƣợc chiều với tỷ suất sinh lợi tên vốn chủ sở hữu. Dựa trên kết quả nghiên cứu này, bài viết sẽ đi kiểm định dựa trên số liệu của các NHTM ở Việt Nam để xác định mức độ ảnh hƣởng của những nhân tố tr n theo đặc điểm riêng biệt của hệ thống NHTM tại Việt Nam. 5. Phạm vi n hi n c u Nghiên cứu n y đƣợc thực hiện trong phạm vi hệ thống ng n h ng thƣơng mại Việt Nam với số liệu thống k đƣợc lấy từ năm 2008 -2012. Để phục vụ mô hình nghiên cứu định lƣợng, luận văn đã khảo sát cụ thể 10 ng n h ng thƣơng mại đại diện cho 62% thị phần của các NHTM Việt Nam (trong đó bao gồm 02 trên 04 NHTM Nhà nƣớc và 08 trên 34 NHTM cổ phần) với số liệu đƣợc lấy từ năm 2005 – 2011.
  14. 1 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍNH THANH KHOẢN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1 Cơ sở lý luận chung 1.1.1 Khái niệm về tính thanh khoản của n n hàn thƣơng mại Theo Crockett (2008, trang 14), “tính thanh khoản là sự dễ dàng mà một tài sản có thể xác định đƣợc giá trị. Giá trị này có thể có đƣợc bằng cách sử dụng uy tín để nhận đƣợc nguồn tài trợ từ bên ngoài, hoặc bằng cách bán tài sản hiện có trên thị trƣờng”. Brunnermeier & Pedersen (2008) đã đƣa ra định nghĩa thanh khoản thị trƣờng (market liquidity) và thanh khoản nguồn vốn (funding liquidity), theo đó thanh khoản thị trƣờng của tài sản là sự dễ dàng mà một tài sản đƣợc giao dịch và thanh khoản nguồn vốn là sự dễ dàng có thể đạt đƣợc nguồn vốn từ bên ngoài một cách nhanh chóng. Đứng ở giác độ của một ngân hàng Trung ƣơng, Ng n h ng Trung ƣơng Châu Âu (ECB) đã xác định có ba loại thanh khoản khi phân tích tính thanh khoản của một hệ thống t i ch nh, đó là thanh khoản ng n h ng trung ƣơng, thanh khoản thị trƣờng và thanh khoản nguồn vốn. Đứng ở giác độ ng n h ng thƣơng mại sẽ quan t m đến hai loại tính thanh khoản là thanh khoản thị trƣờng và thanh khoản nguồn vốn (ECB, 2009). Nghiên cứu này của ECB đã định nghĩa thanh khoản thị trƣờng là khả năng t i sản đƣợc giao dịch với thời gian ngắn, chi phí thấp và ít yếu tố ảnh hƣởng đến giá trị của nó. Đó l sự kết hợp chặt chẽ của ba yếu tố khối lƣợng, thời gian và chi phí giao dịch. ECB c ng đƣa ra khái niệm thanh khoản nguồn vốn là khả năng của ng n h ng đáp ứng nghĩa vụ nợ khi đến hạn li n quan đến dòng tiền, khi đó dòng tiền vào lớn hơn hoặc bằng dòng tiền ra (ECB, 2009). Từ những khái niệm trên cho thấy tính thanh khoản đƣợc tiếp cận theo hai hƣớng là dựa trên tài sản (hay còn đƣợc gọi là thanh khoản thị trƣờng) và nguồn vốn (hay còn đƣợc gọi là thanh khoản nguồn vốn). Bài nghiên cứu này sẽ tiếp cận khái niệm tính thanh khoản dựa tr n cơ sở lý thuyết nhƣ tr n.
  15. 2 Theo Luật các Tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 đƣợc Quốc hội ban hành ngày 16/6/2010, Ng n h ng thƣơng mại là loại hình ng n h ng đƣợc thực hiện tất cả các hoạt động ng n h ng nhƣ nhận tiền gửi, cấp tín dụng và cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản và các hoạt động kinh doanh khác nhằm mục tiêu lợi nhuận. Với định nghĩa tr n cho thấy ng n h ng thƣơng mại là một trung gian tài chính. Lý thuyết t i ch nh đã xác định vai trò của một trung gian tài chính là thực hiện chức năng dẫn vốn từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn. Sở dĩ các trung gian t i ch nh có thể thực hiện chức năng dẫn vốn một cách thƣờng xuyên liên tục là nhờ vào bốn đặc điểm, đó l chuyển hóa kỳ hạn, lợi thế kinh tế qui mô, giảm thiểu rủi ro và giảm thiểu chi phí nghiên cứu và chi phí giao dịch giữa các bên. Nhƣ vậy một ngân hàng thƣơng mại c ng sẽ có những đặc điểm trên. Khi thực hiện chức năng đi vay để cho vay, nếu ngân hàng không thực hiện tốt bốn chức năng n u tr n, đặc biệt là chức năng chuyển hóa kỳ hạn thì sẽ gặp khó khăn trong hoạt động và có thể dẫn đến mất khả năng chi trả. Điều này dẫn dắt đến khái niệm tính thanh khoản của NHTM. Từ những định nghĩa tr n, trong một phạm vi hẹp hơn, trong hoạt động ngân hàng thƣơng mại tính thanh khoản là khả năng tiếp cận các khoản tài sản hoặc nguồn vốn có thể dùng để chi trả với chi phí hợp lý ngay khi nhu cầu vốn phát sinh. Nhu cầu vốn phát sinh ở đ y l nhu cầu rút tiền gửi của khách hàng và giải ngân các khoản tín dụng đã cam kết. Nhƣ vậy, tính thanh khoản của một ngân hàng thƣơng mại đƣợc tạo lập bởi tính thanh khoản của tài sản và tính thanh khoản của nguồn vốn. Một tài sản đƣợc gọi là có tính thanh khoản cao khi chi phí chuyển hóa thành tiền thấp và có khả năng chuyển hóa ra tiền nhanh. Một nguồn vốn đƣợc coi là có tính thanh khoản cao khi chi ph huy động thấp và thời gian huy động nhanh. Do đó, một trong những nhiệm vụ quan trọng của bất kỳ ngân hàng nào là phải luôn trong trạng thái bảo đảm khả năng thanh khoản đầy đủ. Điều n y có nghĩa là, ngân hàng hoặc có sẵn lƣợng vốn khả dụng trong tay, hoặc có thể tiếp cận dễ dàng các nguồn vốn vay mƣợn bên ngoài với chi phí hợp l v đúng lúc cần đến, hoặc có thể nhanh chóng bán bớt một số tài sản ở mức giá th a đáng để đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn cho hoạt động kinh doanh. Nếu ng n h ng thƣơng mại không thực hiện tốt những chức năng n y sẽ dẫn đến rủi ro thanh khoản. Rủi ro thanh khoản
  16. 3 xuất hiện trong trƣờng hợp Ngân hàng thiếu khả năng chi trả, không chuyển đổi kịp các loại tài sản ra tiền hoặc không có khả năng vay mƣợn để đáp ứng yêu cầu của các hợp đồng thanh toán. Khi rủi ro thanh khoản xảy ra, ngân hàng có thể sẽ đối mặt với những tổn thất vô cùng trầm trọng và quan trọng hơn hết l đ y có thể sẽ trở thành hiệu ứng ảnh hƣởng đến sự ổn định của cả hệ thống ngân hàng. 1.1.2 Vai trò của tính thanh khoản tron n n hàn thƣơn mại Có hai nguyên nhân giải thích tại sao tính thanh khoản lại có nghĩa đặc biệt quan trọng đối với ngân hàng: Thứ nhất, cần phải có thanh khoản để đáp ứng yêu cầu vay mới mà không cần phải thu hồi những khoản cho vay đang trong hạn hoặc thanh lý các khoản đầu tƣ có kỳ hạn. Thứ hai, cần có thanh khoản để đáp ứng tất cả các biến động hàng ngày hay nhu cầu rút tiền một cách kịp thời và có trật tự. Do ng n h ng thƣờng xuyên huy động tiền gửi ngắn hạn (với lãi suất thấp) và cho vay số tiền đó với thời hạn dài hạn (lãi suất cao hơn) n n ng n h ng về cơ bản luôn có nhu cầu thanh khoản rất lớn. Nếu hai nhu cầu tr n không đƣợc đáp ứng hay nói cách khác là ngân hàng mất tính thanh khoản sẽ dẫn đến những hậu quả sau. Điều dễ thấy đầu ti n l l m tăng chi ph của ngân hàng do phải huy động với lãi suất cao hơn để đáp ứng nhu cầu thanh khoản, từ đó tác động làm giảm thu nhập do ngân hàng phải bán các chứng khoán hoặc các tài sản khác với giá thấp. Hậu quả là làm giảm giá trị thị trƣờng về vốn của chủ sở hữu ngân hàng. Ngoài ra, thanh khoản còn ảnh hƣởng đến lòng tin của ngƣời gửi tiền, ngân h ng thƣơng mại là tổ chức tín dụng thể hiện nhiệm vụ cơ bản nhất của ngân hàng đó l huy động vốn và cho vay vốn, là cầu nối giữa các cá nhân và tổ chức, hút vốn từ nơi nh n rỗi v bơm v o nơi khan thiếu. Nền tảng cơ bản cho hoạt động của ngân h ng đó l lòng tin của ngƣời gửi tiền, thanh khoản ảnh hƣởng đến lòng tin của ngƣời gửi tiền và ngƣời cho vay. Điều đó đồng nghĩa với việc nếu ngân hàng mất tính thanh khoản thì uy tín bị sụt giảm. Nếu có vƣợt qua đƣợc giai đoạn khó khăn n y thì c ng sẽ mất thời gian, chi ph để khôi phục lại lòng tin của ngƣời gửi tiền, trầm trọng hơn nữa có thể dẫn đến đổ vỡ của cả hệ thống ngân hàng.
  17. 4 1.1.3 Nguyên nhân làm giảm tính thanh khoản của n n hàn thƣơng mại 1.1.3.1 Nguyên nhân chủ quan Tình trạng khó khăn về thanh khoản của ngân hàng xuất phát từ những nguy n nh n ch nh nhƣ sau: Mất cấn đối về kỳ hạn giữa nguồn và sử dụng nguồn: Ng n h ng vay mƣợn quá nhiều các khoản tiền gửi ngắn hạn từ các cá nhân và định chế tài chính khác, sau đó chuyển hóa chúng thành những tài sản đầu tƣ d i hạn. Do đó, đã xảy ra tình trạng mất cân xứng giữa ng y đáo hạn của các khoản sử dụng vốn v ng y đáo hạn của các nguồn vốn huy động, m thƣờng gặp nhất là dòng tiền thu hồi từ các tài sản đầu tƣ nh hơn dòng tiền phải chi ra để chi trả tiền gửi đến hạn. Nguồn gốc của nguy n nh n n y đến từ yếu tố chủ quan là lòng tham của các Ngân hàng khi quá chạy theo lợi nhuận m qu n đi sự an toàn của mình. Chiến lƣợc quản trị thanh khoản của Ngân hàng không phù hợp và kém hiệu quả: các chứng khoán ng n h ng đang sở hữu có tính thanh khoản thấp. Trong danh mục tài sản của mình, ng n h ng thay vì đầu tƣ v o danh mục an toàn với lợi nhuận thấp nhƣ trái phiếu chính phủ để có thể tái chiết khấu tại NHNN để bù đắp thanh khoản khi cần thiết lại lựa chọn những danh mục rủi ro cao với tỷ suất sinh lợi cao tƣơng đƣơng. Cơ cấu khách hàng và chất lƣợng tín dụng kém : Ngân hàng tập trung tín dụng vào một số khách hàng lớn hoặc tỷ trọng tín dụng cho một ngành, một địa phƣơng n o đó chiếm phần lớn trong tổng dƣ nợ, hoặc trong tổng huy động có một khách hàng chiếm tỷ trọng lớn, khi những khách hàng này rút tiền một cách bất ngờ thì sẽ làm suy yếu tính thanh khoản của các ngân hàng. Ngoài ra, nếu chất lƣợng tín dụng yếu kém ngân hàng không thể thu hồi đƣợc nợ trong khi các khoản huy động đáo hạn c ng sẽ làm các ngân hàng lâm vào tình trạng thiếu thanh khoản và sẵn sàng lao vào cuộc chạy đua lãi suất gây xáo trộn trên thị trƣờng tiền tệ, dẫn đến sự cạnh tranh không lành mạnh về lãi suất giữa các NHTM. Ngân hàng mất thanh khoản do cho vay với số lƣợng lớn và tài trợ không hiệu quả trong giai đoạn mở rộng chu kỳ kinh doanh, dẫn đến bong bóng tài sản, khi bong bóng bị vỡ dẫn đến mất thanh khoản của hệ thống tài chính.
  18. 5 1.1.3.2 Nguyên nhân khách quan Lãi suất thị trƣờng: Do tiền gửi Ngân hàng rất nhạy cảm với sự thay đổi của lãi suất đầu tƣ. Khi lãi suất đầu tƣ tăng, một số ngƣời gửi tiền rút vốn ra kh i ngân h ng để đầu tƣ v o nơi có tỷ suất sinh lợi cao hơn, còn các khách hàng vay tiền sẽ tích cực tiếp cận các khoản tín dụng vì có lãi suất thấp hơn. Nhƣ vậy sự thay đổi lãi suất ảnh hƣởng đến cả khách hàng gửi tiền và vay tiền, lúc đó cả hai tác động đến trạng thái thanh khoản của ng n h ng. Hơn nữa, những xu hƣớng về sự thay đổi lãi suất còn ảnh hƣởng đến giá trị thị trƣờng của các tài sản mà Ngân hàng có thể đem bán để tăng th m nguồn cung cấp thanh khoản và trực tiếp ảnh hƣởng đến chi phí vay mƣợn trên thị trƣờng tiền tệ. Môi trƣờng luật pháp: C ng nhƣ các hoạt động khác, hoạt động ngân hàng c ng phải chịu sự điều chỉnh của pháp luật và sự quản l điều hành của NHNN. Chẳng hạn nhƣ ch nh sách đánh thuế đối với tiền gửi hay những thay đổi trong điều hành chính sách tiền tệ của NHNN thông qua các công cụ nhƣ tỷ lệ dự trữ bắt buộc, các loại lãi suất nhƣ lãi suất cơ bản, lãi suất tái cấp vốn, lãi suất thị trƣởng mở …đều sẽ tác động đến tính thanh khoản của ngân hàng. Yếu tố tâm lý : ảnh hƣởng đến sự biến động ra vào của các nguồn tiền. Tâm l tin tƣởng của khách hàng có tác dụng làm ổn định lƣợng tiền gửi vào, rút ra và ngƣợc lại nếu khách hàng mất niềm tin sẽ gây ra hiện tƣợng rút tiền hàng loạt. Hiệu ứng dây chuyền trong tâm lý khách hàng vốn là mối lo ngại lớn của mọi ngân hàng. Đ y l một yếu tố rất khó có thể dùng công cụ ch nh sách để điều tiết. Do tính chu kỳ : phụ thuộc vào chu kỳ kinh doanh, chu kỳ của nền kinh tế. Có những thời điểm nhu cầu thanh khoản trên thị trƣờng tăng cao hơn lúc bình thƣờng. Chẳng hạn nhƣ v o cuối năm nhu cầu thanh khoản thƣờng tăng bởi nhu cầu tích trữ hàng hóa, rút tiền, thanh toán của doanh nghiệp để đẩy mạnh hoạt động kinh doanh nên áp lực thanh khoản những thời điểm n y căng thẳng hơn. Một số nguyên nhân khác : Tính liên kết hệ thống giữa các NHTM để đảm bảo an toàn thanh toán yếu, sự cạnh tranh không lành mạnh đã đẩy lãi suất lên cao tạo khe hở cho khách hàng đòi h i tăng lãi suất hoặc rút tiền chuyển sang NHTM khác dẫn đến làm suy yếu khả năng chống đỡ thiếu hụt thanh khoản của hệ thống.
  19. 6 Tóm lại, tính thanh khoản của một ngân hàng rất dễ bị tác động do các nhân tố khách quan lẫn chủ quan. Các nhân tố ảnh hƣởng đến tính thanh khoản của một ng n h ng c ng nhƣ l mối quan hệ giữa rủi ro thanh khoản và các rủi ro khác nhƣ rủi ro tín dụng, rủi ro hoạt động, rủi ro thị trƣờng. Theo Vento (2008), rủi ro thanh khoản không phải là rủi ro đơn lẻ nhƣ rủi ro tín dụng hay rủi ro hoạt động mà là loại rủi ro mang tính hệ quả, bởi lẽ ngoài các nguy n nh n mang t nh đặc thù, rủi ro thanh khoản còn có thể bắt nguồn và chuyển biến xấu dƣới tác động của các rủi ro khác trong hoạt động của ngân hàng. Hình 1-1: Mối quan hệ giữa rủi ro thanh khoản và các rủi ro điển hình khác Rủi ro t n dụng Rủi ro thị trƣờng Rủi ro tập trung Rủi ro thanh khoản Rủi ro hoạt động Rủi ro danh tiếng Rủi ro nội tại (Nguồn: Vento, 2009. Bank Liquidity Risk Management and Supervision : Which Lessons from Recent Market Turmoil?-Journal of Money, Investment and Banking. Issue 10 (2009), p.88). Theo sơ đồ trên, mối quan hệ giữa rủi ro tín dụng và rủi ro thanh khoản đƣợc hiểu nhƣ l chất lƣợng tín dụng là một nguyên nhân dẫn đến việc giảm tính thanh khoản nhƣ đƣợc phân tích ở tr n. Tƣơng tự nhƣ vậy rủi ro thị trƣờng với các biến số nhƣ lãi suất thị trƣờng là một nhân tố khách quan ảnh hƣởng đến tính thanh khoản. Rủi ro hoạt động nhƣ t nh chu kỳ, tính liên kết giữa các ngân hàng. Rủi ro nội tại ảnh hƣởng đến thanh khoản xuất phát từ những yếu tố riêng có của ng n h ng nhƣ mất c n đối kỳ hạn giữa nguồn vốn và sử dụng vốn. Rủi ro danh tiếng thuộc về yếu tố tâm lý. Rủi ro tập trung đại diện cho cơ cấu khách hàng tập trung trong cả huy động vốn và cho vay. Nhƣ vậy những nhận định ban đầu về nguyên nhân làm giảm tính thanh khoản của một ng n h ng l có cơ sở.
  20. 7 1.2 Các phƣơn pháp đo lƣờng tính thanh khoản 1.2.1 Phƣơn pháp dựa vào trạng thái thanh khoản ròng Tính thanh khoản của một ng n h ng đƣợc đánh giá dựa vào trạng thái thanh khoản ròng NLP (Net liquidity position), theo đó trạng thái thanh khoản ròng đƣợc xác định nhƣ sau: NLP = Tổng cung thanh khoản – Tổng cầu thanh khoản Cung thanh khoản là các khoản vốn l m tăng khả năng chi trả của ngân hàng, là nguồn cung cấp thanh khoản cho ngân hàng, bao gồm: Tiền mặt, các dòng tiền theo hợp đồng; doanh thu từ việc bán các khoản dịch vụ; các tài sản đang kinh doanh và sử dụng có thanh khoản, có thị trƣờng, không bị hạn chế việc sử dụng bởi các điều khoản pháp l v đủ điều kiện để làm nguồn vốn huy động dự phòng; khả năng đi vay, các cam kết và hợp đồng tín dụng. Cầu thanh khoản là các nhu cầu vốn cho các mục đ ch hoạt động của ngân hàng, bao gồm : các khoản công nợ đến hạn phải trả (thực tế và tiềm tàng); các cam kết nợ đến hạn thanh toán; các khoản rút tiền gửi của khách hàng bán lẻ; các cam kết nợ tiềm ẩn nhƣ các khoản mục bảo lãnh, cam kết ngoại bảng; chi phí phát sinh khi kinh doanh các sản phẩm và dịch vụ; thanh toán cổ tức cho các cổ đông. Có ba khả năng có thể xảy ra. Thặng dƣ thanh khoản khi cung thanh khoản vƣợt quá cầu thanh khoản (NLP>0). Khi này nhà quản trị phải đƣa ra quyết định ở đ u v thời điểm nào cần phải sử dụng nguồn thanh khoản thừa để đầu tƣ kiếm lời cho đến khi nguồn thanh khoản n y đƣợc sử dụng để đáp ứng nhu cầu thanh khoản trong tƣơng lai. Th m hụt thanh khoản khi cầu thanh khoản lớn hơn cung thanh khoản (NLP
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2