intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đòn bẩy tài chính, tăng trưởng doanh nghiệp và sức mạnh tài chính của các doanh nghiệp niêm yết trên Sở giao dịch chứng Khoán Tp.HCM

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:104

18
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu này có thể giúp các nhà quản trị doanh nghiệp đánh giá đúng đắn và đầy đủ về các quyết định cơ cấu tài chính của mình, cũng như cung cấp thêm những hàm ý khuyến nghị đa chiều cho việc ban hành chính sách. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đòn bẩy tài chính, tăng trưởng doanh nghiệp và sức mạnh tài chính của các doanh nghiệp niêm yết trên Sở giao dịch chứng Khoán Tp.HCM

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ---o0o--- PHẠM THỊ THU ĐÒN BẨY TÀI CHÍNH, TĂNG TRƯỞNG DOANH NGHIỆP VÀ SỨC MẠNH TÀI CHÍNH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT TRÊN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TP.HCM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2016
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ---o0o--- PHẠM THỊ THU ĐÒN BẨY TÀI CHÍNH, TĂNG TRƯỞNG DOANH NGHIỆP VÀ SỨC MẠNH TÀI CHÍNH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT TRÊN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TP.HCM Chuyên ngành: Tài chính –Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS Đoàn Thanh Hà Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2016
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi dưới sự hướng dẫn của PGS. TS Đoàn Thanh Hà. Số liệu thống kê là trung thực, nội dung và kết quả nghiên cứu của luận văn này chưa từng được công bố trong bất cứ công trình nào cho tới thời điểm hiện nay. TP.HCM,ngày…tháng…năm 2016 Tác giả Phạm Thị Thu
  4. MỤC LỤC TRANG BÌA PHỤ LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU DANH MỤC HÌNH VẼ TÓM TẮT ..................................................................................................................1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI .......................................................................3 1.1 Lý do chọn đề tài .........................................................................................3 1.2 Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................5 1.3 Câu hỏi nghiên cứu ......................................................................................5 1.4 Phương pháp nghiên cứu ............................................................................6 1.5 Ý nghĩa của đề tài ........................................................................................7 1.6 Bố cục của Luận văn ...................................................................................8 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM TRƯỚC .....................................................................................10 2.1 Cơ sở lý thuyết ...........................................................................................10 2.1.1 Các khái niệm: ......................................................................................10 2.1.1.1 Đòn bẩy tài chính: ..........................................................................10 2.1.1.2 Tăng trưởng doanh nghiệp: ............................................................10 2.1.1.3 Sức mạnh tài chính:........................................................................12 2.2 Các cơ sở lý thuyết ..............................................................................13 2.2.1 Lý thuyết M&M về đòn bẩy tài chính ...............................................13 2.2.2 Lý thuyết đánh đổi (Trade-off Theory) ................................................14 2.2.3 Lý thuyết trật tự phân hạng (Pecking order theory) .............................15 2.2.4 Lý thuyết chi phí đại diện (Agency Theory): .......................................16
  5. 2.3 Tổng quan các nghiên cứu thực nghiệm trước: ......................................17 2.3.1 Mối quan hệ của đòn bẩy tài chính và các tín hiệu tăng trưởng doanh nghiệp: 17 2.3.2 Mối quan hệ giữa đòn bẩy tài chính và sức mạnh tài chính .................20 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................26 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG VỀ ĐÒN BẨY TÀI CHÍNH Ở CÁC DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT TRÊN HOSE ......................................................................27 3.1 Thực trạng sử dụng đòn bẩy tài chính của các doanh nghiệp niêm yết:.. .....................................................................................................................27 3.2 Thực trạng về tỷ lệ thanh toán hiện hành của các doanh nghiệp niêm yết: .....................................................................................................................31 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................................34 CHƯƠNG 4: MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........36 4.1 Các giả thuyết của nghiên cứu: ................................................................36 4.2 Mô hình nghiên cứu ...................................................................................36 4.3 Thu thập và xử lý dữ liệu ..........................................................................38 4.4 Cách xác định các biến đưa vào mô hình ................................................39 4.4.1 Biến phụ thuộc: .....................................................................................39 4.4.2 Các biến độc lập:...................................................................................40 4.5 Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................42 4.5.1 Phương pháp hồi quy ............................................................................43 4.5.2 Các kiểm định mô hình: ........................................................................44 4.5.2.1 Hiện tượng đa cộng tuyến ..............................................................44 4.5.2.2 Hiện tượng phương sai thay đổi .....................................................44 4.5.2.4 Phương pháp hồi quy khắc phục: Phương pháp GMM (Generalized Method of Moments) ......................................................................................45 4.6 Kết quả nghiên cứu: ..................................................................................46 4.6.1 Phân tích thống kê mô tả.......................................................................46 4.6.2 Kiểm định sự tương quan và đa cộng tuyến .........................................47 4.6.2.1 Ma trận tương quan đơn tuyến tính giữa các cặp biến ...................48
  6. 4.6.2.2 Kiểm định đa cộng tuyến ...............................................................49 4.6.3 Kiểm định lựa chọn mô hình Pooled và mô hình dữ liệu bảng FEM ..49 4.6.4 Kiểm định lựa chọn mô hình Pooled và mô hình dữ liệu bảng REM ..50 4.6.5 Kiểm định lựa chọn mô hình FEM và mô hình dữ liệu bảng REM ....51 4.6.6 Kiểm định hiện tượng phương sai thay đổi phần dư trên dữ liệu bảng - Greene (2000) .....................................................................................................52 4.6.7 Kiểm định hiện tượng tự tương quan phần dư trên dữ liệu bảng– Wooldridge (2002) và Drukker (2003) ..............................................................53 4.6.8 Phân tích kết quả hồi quy.....................................................................53 KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ........................................................................................65 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ GỢI Ý CHÍNH SÁCH ........................................66 5.1 Những kết luận quan trọng của nghiên cứu ...........................................66 5.2 Các hạn chế của nghiên cứu .....................................................................67 5.3 Một số gợi ý về cơ cấu vốn của doanh nghiệp:........................................68 5.4 Những khả năng cho hướng nghiên cứu tiếp theo..................................70 KẾT LUẬN CHƯƠNG 5 ........................................................................................71 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  7. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT HOSE Ho Chi Minh Stock Exchange Sở Giao Dịch Chứng Khoán Thành Phố Hồ Chí Minh HNX Hanoi Stock Exchange Sở Giao Dịch Chứng Khoán Hà Nội ROA Return on Assets Tỷ suất sinh lời trên tài sản ROE Return on Equity Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu STD/SD Short Term Debt Nợ ngăn hạn LTD/LD Long Term Debt Nợ dài hạn TD Total Debt Tổng nợ TA Total Asset Tổng tài sản AG Asset Growth Tăng trưởng tài sản PG Profit Growth Tăng trưởng lợi nhuận SG Sales Growth Tăng trưởng doanh thu FS Financial Strong Sức mạnh tài chính FA Fixed Assets Tài sản cố định EPS Earning per share Thu nhập trên mỗi cổ phần DPS Devidend per share Cổ tức trên mỗi cổ phiếu FL Financial Leverage Đòn bẩy tài chính GTA Growth total asset Tăng trưởng tổng tài sản FG Firm Growth Tăng trưởng doanh nghiệp FD Financial debt Nợ tài chính EBIT Earnings before interest and tax Lợi nhuận trước lãi vay và thuế
  8. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Tổng hợp các nghiên cứu trước: ...............................................................24 Bảng 4.1: Mô tả các biến trong mô hình nghiên cứu và kỳ vọng về dấu của từng biến ............................................................................................................................41 Bảng 4.2: Thống kê mô tả giữa các biến trong mô hình ...........................................46 Bảng 4.3: Kết quả ma trận tương quan .....................................................................48 Bảng 4.4: Kết quả kiểm tra đa cộng tuyến với nhân tử phóng đại phương sai .........49 Bảng 4.5: Kết quả kiểm định lựa chọn Pooled và FEM ...........................................50 Bảng 4.6: Kết quả kiểm định lựa chọn Pooled và REM ...........................................50 Bảng 4.7: Kết quả kiểm định lựa chọn FEM và REM ..............................................51 Bảng 4.8: Kết quả kiểm tra phương sai thay đổi mô hình ........................................52 Bảng 4.9 : Kết quả kiểm tra tự tương quan mô hình .................................................53 Bảng 4.10: Kết quả hồi quy mô hình 1 .....................................................................54 Bảng 4.11: Kết quả hồi quy mô hình 2 .....................................................................57 Bảng 4.12: Kết quả hồi quy mô hình 3 .....................................................................58 Bảng 4.13: Kết quả hồi quy mô hình 4 .....................................................................61
  9. DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 3.1: Thực trạng tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu của các doanh nghiệp niêm yết trên HOSE .................................................................................................................29 Hình 3.2. Thực trạng về thanh toán hiện hành của các doanh nghiệp niêm yết .......32
  10. 1 TÓM TẮT Trong bài nghiên cứu này, tác giả tiến hành nghiên cứu thực nghiệm mối quan hệ của đòn bẩy tài chính, tăng trưởng doanh nghiệp và sức mạnh tài chính của các doanh nghiệp phi tài chính niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh (HOSE). Mối tương quan cũng như sự tác động lẫn nhau của các mối quan hệ kinh tế trên ảnh hưởng rất lớn đến quyết định sử dụng kết hợp các nguồn vốn đầu tư hoặc quyết định tỷ lệ đòn bẩy tài chính của doanh nghiệp trong từng dự án kinh doanh hay trong từng giai đoạn của doanh nghiệp, và với hiệu quả hoạt động, sự tăng trưởng và sức mạnh tài chính của doanh nghiệp ở từng mức thiết lập cơ hội đầu tư như thế nào sẽ tác động đến sự lựa chọn các tỷ lệ đòn bẩy tài chính như vậy. Bài nghiên cứu sử dụng mô hình tác động ngẫu nhiên (Random effects model) trên nền tảng kiểm định Hausman, kiểm định FEM, kiểm định OLS, kiểm định FGLS, kiểm định GMM, kiểm định SCC cho bộ dữ liệu bảng (panel data) từ báo cáo tài chính ngày 31 tháng 12 hàng năm của 134 doanh nghiệp niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh trong giai đoạn từ 2008 – 2014, với kỳ quan sát tính theo năm. Bài nghiên cứu rút ra được các phát hiện quan trọng sau đây: Thứ nhất, trong giai đoạn tác giả nghiên cứu 2008 – 2014, các doanh nghiệp có xu hướng tập trung vào tăng trưởng tài sản nhằm gia tăng tỷ lệ đòn bẩy tài chính, do tài sản tăng thì các doanh nghiệp có khả năng tiếp cận với dòng vốn đi vay từ các tổ chức tài chính cao hơn, do đặc trưng của thị trường vốn trong giai đoạn sau suy thoái này, nợ xấu tăng cao, lãi suất cho vay tăng cao, nếu các doanh nghiệp không có tài sản an tòan để thế chấp thì khó huy động được nguồn vốn đi vay có tính chất dài hạn. Thứ hai, các doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả, tỷ suất sinh lời và lợi nhuận cao trong giai đoạn sau khủng hoảng 2008 – 2014 này sẽ có xu hướng giảm tỷ lệ đòn bẩy tài chính, do thị trường giai đoạn này khó tiếp cận với các nguồn vốn vay và chi phí sử dụng vốn đi vay trong giai đoạn này tương đối cao nên việc lựa
  11. 2 chọn sử dụng nguồn vốn chủ sở hữu hoặc kênh lợi nhuận giữ lại để tái đầu tư được coi là lựa chọn an toàn trong giai đoạn này. Thứ ba, về ảnh hưởng của tốc độ gia tăng doanh thu, doanh số bán hàng của các doanh nghiệp đến tỷ lệ đòn bẩy tài chính trong giai đoạn nghiên cứu 2008 – 2014, có sự tác động ngược chiều nhau, các doanh nghiệp có doanh thu tăng, sẽ có xu hướng giảm sử dụng nguồn vốn đi vay cho hoạt động đầu tư của mình, do đặc trưng của giai đoạn này là chi phí sử dụng vốn vay cao, việc doanh thu tăng sẽ không đồng nghĩa với việc lợi nhuận sẽ tăng cùng tỷ lệ, nếu chi phí sử dụng vốn không phù hợp trong giai đoạn này sẽ đẩy chi phí sử dụng vốn lên cao, việc doanh thu tăng các doanh nghiệp nên sử dụng nguồn vốn luân chuyển để tái đầu tư hơn là việc đi vay. Thứ tư, trong giai đoạn 2008 – 2014 , về ảnh hưởng của sức mạnh tài chính của doanh nghiệp tác động lên đòn bẩy tài chính, các kết quả chỉ ra rằng các nhà quản trị của các doanh nghệp có sức mạnh tài chính, sức mạnh nội tại cao sẽ có xu hướng sử dụng nguồn vốn nội tại hoặc lợi nhuận giữ lại để tài đầu tư thay vì sử dụng nguồn vốn vay, điều này làm tỷ lệ đòn bẩy tài chính giảm xuống, trong các quyết định này của các nhà quản trị lý thuyết chi phí đại diện do sự mâu thuẫn lợi ích của các nhà quản trị và cổ đông. Kết quả của bài nghiên cứu cho kết quả thực nghiệm về mối liên quan giữa đòn bẩy tài chính và sức mạnh tài chính và các tín hiệu tăng trưởng của doanh nghiệp niêm yết ở thị trường chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh (HOSE). Do đó, các doanh nghiệp niêm yết nên chú trọng đến việc lựa chọn tỷ lệ đòn bẩy tài chính của doanh nghiệp tùy theo các tín hiệu tăng trưởng, sức mạnh nội tại, các khó khăn tài chính … để tạo ra tác động tích cực đến khả năng sinh lợi và giá trị doanh nghiệp.
  12. 3 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI 1.1 Lý do chọn đề tài Tỷ lệ đòn bẩy tài chính của doanh nghiệp giữ một vai trò cực kì quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm đảm bảo cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp được thông suốt, cũng như ảnh hưởng đến chính giá trị của doanh nghiệp trên thị trường, trong cái nhìn của các nhà đầu tư. Với mỗi chính sách tài trợ mà doanh nghiệp chọn lựa sẽ hình thành nên một tỷ lệ đòn bẩy tài chính khác nhau (cơ cấu kết hợp giữa nợ và vốn chủ sở hữu) cho doanh nghiệp đó, và đòn bẩy tài chính này sẽ đồng thời chịu tác động từ các tính hiệu tăng trưởng, sức mạnh tài chính của doanh nghiệp. Tuy nhiên, khủng hoảng tài chính toàn cầu cuối năm 2008 đã tác động rất nhiều đến tình hình kinh tế của tất cả các nước trên thế giới trong đó có Việt Nam. Cuộc khủng hoảng làm cho tất cả các doanh nghiệp trong nước kinh doanh khó khăn dẫn đến lợi nhuận suy giảm, điều này đã tác động ít nhiều đến lựa chọn tỷ lệ đòn bẩy tài chính cho doanh nghiệp dẫn đến tỷ lệ đòn bẩy tài chính có những biến động không ổn định của các nhà quản trị doanh nghiệp. Trong các trường hợp thiếu hụt vốn đầu tư từ các nguồn an toàn như lợi nhuận giữ lại của doanh nghiệp, quỹ dự phòng rủi ro… các nhà quản trị doanh nghiệp buộc phải cân nhắc đến các nguồn vốn đi vay nhằm bổ sung các khỏan thiếu hụt vốn để đảm bảo doanh nghiệp hoạt động ổn định. Và chính thay đổi tỷ lệ của đòn bẩy tài chính đã tạo nên áp lực rất lớn về các nghĩa vụ tài chính của doanh nghiệp như là tăng chi phí lãi vay, tăng chi phí sử dụng vốn của doanh nghiệp, vì vậy việc quyết định chính sách đòn bẩy tài chính áp dụng trong từng giai đoạn của doanh nghiệp chịu ảnh hưởng rất nhiều bởi việc các tín hiệu tăng trưởng và sức mạnh tài chính của doanh nghiệp sao cho chi phí sử dụng vốn là nhỏ nhất, giá trị doanh nghiệp là tối đa nhất. Chính vì mức độ quan trọng đó, mối quan hệ giữa đòn bẩy tài chính, tăng trưởng doanh nghiệp và sức mạnh tài chính trong nhiều thập kỷ qua đã trở thành đề tài được nghiên cứu sâu rộng tại nhiều quốc gia và cho đến nay đề tài này vẫn tiếp tục được các nhà kinh tế trên thế giới quan tâm. Kể từ khi Modigliani và Miller công bố
  13. 4 nghiên cứu của họ vào năm 1958, vấn đề về tỷ lệ đòn bẩy tài chính đã tạo ra lợi ích to lớn cho các nhà nghiên cứu tài chính cũng như một phần nào đó trở thành một trong những kết quả tham khảo cho quyết định nguồn tài trợ của các nhà quản trị doanh nghiêp. Sau MM, có rất nhiều tác giả trên thế giới cũng đã thực hiện các nghiên cứu về tỷ lệ đòn bẩy tài chính như: Gupta (1968), Titman và Wessels (1988), Harris và Raviv (1991), Rajan và Zingales (1995), Zhao Bei và W.P.Wijewardana (2012)... Ở Việt Nam, trong những năm gần đây bắt đầu xuất hiện nhiều nghiên cứu về tỷ lệ đòn bẩy tài chính dưới nhiều góc độ khác nhau. Chẳng hạn như Lê Đạt Chí (2013), Đoàn Ngọc Phi Anh (2010), Đặng Thị Quỳnh Anh và Quách Thị Hải Yến (2014)… Các bài nghiên cứu trên với chung mục tiêu xác định được các nhân tố tác động đến tỷ lệ đòn bẩy tài chính của các doanh nghiệp, xem xét tỷ lệ đòn bẩy tài chính được lựa chọn tác động như thế nào đến giá trị của doanh nghiệp cũng như hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Tuy nhiên, trong thời gian vừa qua chủ yếu các nghiên cứu trong nước tập trung ở việc phân tích các nhân tố tác động đến tỷ lệ đòn bẩy tài chính một cách tổng quát. Việc tìm ra một tỷ lệ đòn bẩy tài chính tối ưu, lý tưởng và mang tính thực tiễn cao vẫn còn là vấn đề tồn tại hiện chưa có lời giải đáp thỏa đáng đối với nhiều nhà kinh tế. Nghiên cứu này sẽ đi sâu hơn vào việc doanh nghiệp lựa chọn những tỷ lệ đòn bẩy tài chính cho mình sẽ ảnh hưởng như thế nào đến giá trị của doanh nghiệp đó thông qua các dấu hiệu tăng trưởng và sức mạnh tài chính. Nghiên cứu này cũng đóng góp một phần thực nghiệm vào việc lựa chọn một quyết định đầu tư vốn của một doanh nghiệp sao cho tỷ suất sinh lời là cao nhất và chi phí sử dụng vốn thấp nhất nhằm đem lại giá trị cao nhất cho doanh nghiệp. Như vậy, câu hỏi đặt ra ở đây là mối quan hệ giữa đòn bẩy tài chính, tăng trưởng doanh nghiệp và sức mạnh tài chính như thế nào, vấn đề chính của nghiên cứu là xem xét các tín hiệu tăng trưởng của doanh nghiệp và sức mạnh tài chính của doanh nghiệp sẽ tác động tích cực hay tiêu cực hay không tác động đến đòn bẩy tài chính ? Để làm rõ hơn về vấn đề này, tác giả đã lựa chọn đề tài: “ Đòn bẩy tài
  14. 5 chính, tăng trưởng doanh nghiệp và sức mạnh tài chính của các doanh nghiệp niêm yết trên Sở Giao Dịch Chứng Khoán TP.HCM” làm đề tài khóa luận thạc sĩ của mình. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu chính của luận văn này mở rộng sử hiểu biết về mối quan hệ giữa đòn bẩy tài chính (FL), tăng trưởng doanh nghiệp (FG) và sức mạnh tài chính (FS) của các doanh nghiệp niêm yết trên Sở Giao Dịch Chứng Khoán TPHCM trong giai đoạn từ năm 2008 đến năm 2014. Cụ thể luận văn sẽ hướng đến ba mục tiêu trọng yếu sau:  Thứ nhất: Xem xét mối quan hệ của đòn bẩy tài chính và các tín hiệu tăng trưởng của doanh nghiệp niêm yết trên HOSE.  Thứ hai: Xem xét mối quan hệ của đòn bẩy tài chính và sức mạnh tài chính của doanh nghiệp niêm yết trên HOSE.  Thứ ba: Dựa vào mối quan hệ tác giả tìm ra giữa đòn bẩy tài chính, tăng trưởng doanh nghiệp và sức mạnh tài chính của các doanh nghiệp niêm yết trên đưa ra các kiến nghị nhằm góp phần tăng cơ sở thực nghiệm vào việc lựa chọn tỷ lệ đòn bẩy tài chính của doanh nghiệp trong giai đoạn sau khủng hoảng tài chính. 1.3 Câu hỏi nghiên cứu Để đạt được những mục tiêu nghiên cứu nền tảng trên, luận văn cần trả lời các câu hỏi quan trọng sau: Một là, kết quả tác động quan sát được đối với sự tăng trưởng của doanh nghiệp với các nhân tố đòn bẩy tài chính niêm yết trên HOSE như thế nào? Hai là, kết quả mối tương quan giữa các nhân tố đòn bẩy tài chính của các doanh nghiệp niêm yết tại sở HOSE với tăng trưởng lợi nhuận, tăng trưởng doanh thu và tăng trưởng tài sản như thế nào?
  15. 6 Và ba là, kết quả về sức mạnh tài chính của doanh nghiệp niêm yết trên sở HOSE tác động đến đòn bẩy tài chính hiện tại của các doanh nghiệp như thế nào đến? 1.4 Phương pháp nghiên cứu Đầu tiên tác giả sử dụng phương pháp diễn dịch để trình bày lý thuyết cơ bản liên quan đến đòn bẩy tài chính, tăng trưởng doanh nghiệp và sức mạnh tài chính, dựa trên hai nhóm lý thuyết tác giả lựa chọn dưới đây làm tiền đề xác định khung cơ sở lý thuyết cho các tác nhân ảnh hưởng đến tỷ lệ đòn bẩy tài chính của doanh nghiệp: • Nhóm lý thuyết tài chính truyền thông: lý thuyết M&M, lý thuyết đánh đổi và lý thuyết trật tự phân hạng. • Nhóm lý thuyết điều hành doanh nghiệp: lý thuyết chi phí đại diện. Căn cứ khung lý thuyết đã hệ thống và tổng hợp các nghiên cứu trước nghiên cứu sẽ tiến hành so sánh, thống kê mô tả và phương pháp định lượng các biến số phù hợp trong khả năng thu nhập dữ liệu thực tế. Với công thức định lượng đã chọn, tiến hành thu nhập dữ liệu từ báo cáo tài chính thường niên đã được kiểm toán của mẫu 134 doanh nghiệp niêm yết trên sở chứng khoán TPHCM (HOSE) trong giai đoạn từ 2008 đến 2014 (tổng cộng 938 quan sát), trong đó năm 2008 được coi là năm cơ bản để xác định tốc độ tăng trưởng của các yếu tố nên số quan sát được đưa vào mô hình là 804 quan sát. Sau khi đã có các biến số, nghiên cứu sẽ sử dụng phương pháp thống kê mô tả để phân tích mối tương quan giữa các biến số với tỷ lệ đòn bẩy tài chính nói chung và mối tương quan giữa các biến nói riêng. Sau cùng, nghiên cứu sẽ sử dụng phân tích hồi quy mô hình dữ liệu bảng để xử lí và phân tích số liệu nhằm trả lời cho các câu hỏi nghiên cứu đã đặt ra. Mô hình hồi quy với tất cả biến số đã chọn, sau đó thông qua các kiểm định và tiêu chí để xác định ra mô hình thích hợp và tốt
  16. 7 nhất. Dựa vào kết quả hồi quy, nghiên cứu tiến hành so sánh với dấu tương quan kì vọng trên cơ sở khung lí thuyết đã trình bày để từ đó rút ra các kết luận. Ngoài ra mô hình sẽ được kiểm định kỹ hơn về các hiện tượng dẫn đến tính bác bỏ của mô hình hoặc ảnh hưởng đến độ tin cậy của mô hình như: kiểm định đa cộng tuyến, kiểm định phương sai thay đổi, kiểm định hiện tượng tự tương quan, hiện tượng nội sinh lý thuyết. Từ các kiểm định đó và sử dụng các phương pháp hồi quy GMM, FGLS, FEM, REM, SSC để kiểm tra chéo lẫn nhau, cũng như loại bỏ được các hiện tượng ảnh hưởng đến tính vững và độ tin cậy của mô hình, nhằm đem lại một kết quả thực nghiệm có mức ý nghĩa cao. Bài nghiên cứu sẽ lần lượt tiếp cận các mô hình từ đơn giản đến phức tạp, với mục đích là khắc phục các khuyến khuyết kiểm định của mô hình hồi quy. Bắt đầu với các mô hình hồi quy dữ liệu bảng hiệu ứng tác động cố định (Fixed effect – FEM), hồi quy dữ liệu bảng hiệu ứng tác động ngẫu nhiên (Random effect – REM). Tuy nhiên FEM và REM không kiểm soát được hiện tượng phương sai thay đổi và tự tương quan, dẫn tới việc sử dụng mô hình GMM, nghiên cứu của Arellano và Bond (1991), phương pháp hồi quy GMM là một giải pháp hữu hiệu để ước lượng hồi quy trong mô hình trong trường hợp mô hình vừa có hiện tượng phương sai thay đổi, hiện tượng tương quan và nội sinh. Mô hình Arellano và Bond kiểm soát được hiện tượng tự tương quan giữa phần dư, hiện tượng phương sai thay đổi và nội sinh. Đặc biệt bài nghiên cứu sử dụng các phương pháp hồi quy GMM, SCC kiểm soát vấn đề tương quan phân dư, phương sai thay đổi phần dư, tương quan phụ thuộc chéo xảy ra trong mẫu dữ liệu nghiên cứu. 1.5 Ý nghĩa của đề tài Đối với vấn đề mối quan hệ giữa đòn bẩy tài chính, tăng trưởng và sức mạnh tài chính của doanh nghiệp, trên thế giới đã có nhiều tác giả nghiên cứu, nhiều bằng chứng thực nghiệm cho thấy việc các tín hiệu về sự tăng trưởng của doanh
  17. 8 nghiệp và sức mạnh tài chính của doanh nghiệp có ảnh hưởng đến việc lựa chọn tỷ lệ đòn bẩy tài chính của các nhà quản trị thực sự có ảnh hưởng rất lớn đến kết quả hoạt động kinh doanh, quy mô doanh nghiệp và giá trị doanh nghiệp. Tuy nhiên, ở nước ta hiện nay, các nghiên cứu chủ yếu chỉ dừng lại ở việc phân tích các nhân tố tác động đến sự lựa chọn tỷ lệ đòn bẩy tài chính của doanh nghiệp, mối quan hệ này vẫn chưa nhận được sự quan tâm đúng mức của các nhà nghiên cứu cũng như chính bản thân các doanh nghiệp. Nghiên cứu này có thể giúp các nhà quản trị doanh nghiệp đánh giá đúng đắn và đầy đủ về các quyết định cơ cấu tài chính của mình, cũng như cung cấp thêm những hàm ý khuyến nghị đa chiều cho việc ban hành chính sách. 1.6 Bố cục của Luận văn Nội dung chính của luận văn bao gồm 5 chương, được trình bày cụ thể theo trình tự sau: Chương 1: Giới thiệu đề tài. Trong chương này, tác giả sẽ làm rõ lý do chọn đề tài nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu, các vấn đề cần nghiên cứu đồng thời giới thiệu tổng quan về phương pháp nghiên cứu và ý nghĩa khi thực hiện đề tài. Chương 2: Cơ sở lý thuyết và tổng quan các nghiên cứu thực nghiệm trước Trong chương này, tác giả sẽ tổng hợp cơ sở lý thuyết, những nghiên cứu thực nghiệm trên thế giới và trong nước về các tín hiệu tăng trưởng và nguồn lực tài chính của doanh nghiệp có tương tác thuận chiều hay ngược chiều đến quyết định lựa chọn đòn bẩy tài chính, từ đó đưa ra các giả thuyết nghiên cứu. Chương 3: Phương pháp nghiên cứu. Nội dung chính của chương này tác giả sẽ trình bày phương pháp nghiên cứu, giải thích các biến độc lập và biến phụ thuộc trong mô hình, mô tả các đặc điểm của mô hình thực nghiệm, các giả định đặt ra để kiểm định và nguồn dữ liệu để thực hiện nghiên cứu.
  18. 9 Chương 4: Kết quả nghiên cứu Trong chương này, tác giả trình bày kết quả nghiên cứu thực nghiệm về mối tương tác giữa quyết định lựa chọn tỷ lệ đòn bẩy tài chính của doanh nghiệp dựa trên sự tăng trưởng và sức mạnh tài chính của các doanh nghiệp niêm yết trên Sở Giao Dịch Chứng Khoán Thành Phố Hồ Chí Minh và thảo luận các kết quả thực nghiệm nhận được. Chương 5: Kết luận. Ở chương này, tác giả tổng kết lại các vấn đề nghiên cứu, kết luận lại kết quả thực nghiệm từ mô hình nghiên cứu, nêu lên những hạn chế của đề tài và hướng mở rộng đề tài.
  19. 10 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM TRƯỚC Ở chương này, tác giả sẽ trình bày một số khái niệm về đòn bẩy tài chính, tăng trưởng doanh nghiệp và sức mạnh tài chính của doanh nghiệp, từ các khái niệm đó tác giả lựa chọn một số lý thuyết trong tổng quan các lý thuyết về đòn bẩy tài chính làm cơ sở lý thuyết của bài nghiên cứu, đồng thời tác giả dựa vào tổng quan các nghiên cứu thực nghiệm trong nước và trên thế giới nhằm làm cơ sở cho việc lựa chọn các biến, đặt ra các giả thuyết và đưa ra mô hình phù hợp. 2.1 Cơ sở lý thuyết 2.1.1 Các khái niệm: 2.1.1.1 Đòn bẩy tài chính: Đòn bẩy tài chính là khái niệm dùng để chỉ sự kết hợp giữa nợ phải trả và vốn chủ sở hữu trong việc điều hành chính sách tài chính của doanh nghiệp. Doanh nghiệp có tỷ trọng giữa nợ phải trả và vốn chủ sở hữu càng cao doanh nghiệp đó có đòn bẩy tài chính càng lớn. Đòn bẩy tài chính vừa là công cụ thúc đẩy lợi nhuận sau thuế trên một đồng vốn sở hữu vừa là công cụ kiềm hãm sự gia tăng đó. Khi đòn bẩy tài chính cao, chỉ cần một sự thay đổi nhỏ của lợi nhuận trước thuế và lãi vay cũng làm thay đổi lớn tỷ lệ lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu. Như vậy độ lớn của đòn bẩy tài chính được xem như tỷ lệ thay đổi của tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu phát sinh do sự thay đổi của lợi nhuận trước thuế và lãi vay. 2.1.1.2 Tăng trưởng doanh nghiệp: Tăng trưởng doanh nghiệp được đo lường và đại diện bởi rất nhiều chỉ tiêu tài chính khác nhau, tác giả sử dụng ba chỉ tiêu: tăng trưởng doanh thu, tăng trưởng lợi nhuận, tăng trưởng tài sản để làm thước đo về tăng trưởng doanh nghiệp trong bài nghiên cứu.
  20. 11 Tỷ lệ tăng trưởng doanh thu cho biết mức tăng trưởng doanh thu tương đối (tính theo phần trăm) qua các thời kỳ. Tỷ lệ này nhỏ hơn không đồng nghĩa với tăng trưởng âm. Trường hợp doanh thu của một trong số các kỳ trước kỳ hiện tại bằng không thì tỷ lệ tăng trưởng doanh thu là không xác định (thường chỉ xảy ra nếu kỳ báo cáo là quý, hoặc trong năm hoạt động đầu tiên của doanh nghiệp). Doanh nghiệp có tỷ lệ tăng trưởng doanh thu cao thường đang trong giai đoạn phát triển mạnh, thị phần tăng hoặc đang mở rộng kinh doanh sang các thị trường hoặc lĩnh vực mới. Tuy nhiên tỷ lệ tăng trưởng doanh thu cao không nhất thiết đi kèm với tỷ lệ tăng trưởng lợi nhuận cao. Tùy vào xu hướng của tỷ lệ tăng trưởng doanh thu mà mức tăng trưởng được đánh giá là bền vững, không ổn định, phi mã hay tuột dốc. Những doanh nghiệp có mức tăng trưởng doanh thu ổn định ở mức cao luôn được các nhà đầu tư đặc biệt quan tâm. Tỷ lệ tăng trưởng lợi nhuận cho biết mức tăng trưởng lợi nhuận tương đối (tính theo phần trăm) qua các thời kỳ. Tỷ lệ này nhỏ hơn không đồng nghĩa với tăng trưởng âm. Trường hợp lợi nhuận của một trong số các kỳ trước kỳ hiện tại bằng không thì tỷ lệ tăng trưởng lợi nhuận là không xác định. Doanh nghiệp có tỷ lệ tăng trưởng lợi nhuận cao thường đang kinh doanh rất tốt, và có khả năng quản lý chi phí hiệu quả. Cần lưu ý là nếu chỉ xét trong một giai đoạn ngắn, tỷ lệ tăng trưởng lợi nhuận có thể tăng hoặc giảm đột biến vì nhiều lý do, chẳng hạn doanh nghiệp bán thanh lý tài sản hay trích quỹ dự phòng. Do đó khi phân tích tài chính doanh nghiệp, cần xem xét tỷ lệ tăng trưởng trong một giai đoạn đủ dài, đồng thời cần quan tâm đến việc tăng trưởng lợi nhuận của doanh nghiệp có bền vững hay không. Tùy vào xu hướng của tỷ lệ tăng trưởng lợi nhuận mà mức tăng trưởng được đánh giá là bền vững, không ổn định, phi mã hay tuột dốc. Những doanh nghiệp có mức tăng trưởng lợi nhuận ổn định ở mức cao luôn được các nhà đầu tư đặc biệt quan tâm. Tỷ lệ tăng trưởng tài sản cho biết mức tăng trưởng tài sản tương đối (tính theo phần trăm) qua các thời kỳ. Tỷ lệ này âm đồng nghĩa với tăng trưởng âm. Trường hợp tài sản của một trong số các kỳ trước kỳ hiện tại bằng không thì tỷ lệ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2