Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh KCN Biên Hòa
lượt xem 5
download
Luận văn đã tiến hành phân tích thực trạng quản trị RRTD tại Vietinbank – Chi nhánh KCN Biên Hòa. Tìm ra những hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế để từ đó đề xuất những giải pháp có tính thiết thực để góp phần hoàn thiện về quản trị RRTD tại Vietinbank - Chi nhánh KCN Biên Hòa trong thời gian tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh KCN Biên Hòa
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ---------------- TRẦN PHỤNG PHƯỚC LÂM GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH KHU CÔNG NGHIỆP BIÊN HÒA LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Tp.Hồ Chí Minh, Năm 2016
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ---------------- TRẦN PHỤNG PHƯỚC LÂM GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH KHU CÔNG NGHIỆP BIÊN HÒA Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. LẠI TIẾN DĨNH Tp.Hồ Chí Minh, Năm 2016
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Lại Tiến Dĩnh. Những thông tin và nội dung trong đề tài đều dựa trên nghiên cứu thực tế và hoàn toàn đúng với nguồn trích dẫn và xác thực. Tôi xin chịu mọi trách nhiệm về lời cam đoan của mình. Tác giả luận văn Trần Phụng Phước Lâm
- MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các từ viết tắt Danh mục các bảng biểu Danh mục các sơ đồ CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI LUẬN VĂN ................ 1 1.1 Giới thiệu vấn đề nghiên cứu ........................................................................... 1 1.2 Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu ................................................................. 1 1.3 Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................... 2 1.4 Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................... 2 1.5 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................... 2 1.6 Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 3 1.7 Kết cấu của luận văn ......................................................................................... 3 1.8 Ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu ......................................................... 3 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ................................................................................ 4 2.1 Rủi ro tín dụng trong hoạt động của ngân hàng thương mại ........................ 4 2.1.1 Khái niệm rủi ro tín dụng ............................................................................... 4 2.1.2 Phân loại rủi ro tín dụng ................................................................................. 5 2.1.3 Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng ................................................................ 6 2.1.4 Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng ....................................................................... 7 2.2 Quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại ...................................... 8 2.2.1 Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng .................................................................. 8 2.2.2 Sự cần thiết phải quản trị rủi ro tín dụng ........................................................ 9 2.2.3 Nguyên tắc quản trị rủi ro tín dụng............................................................... 10
- 2.2.4 Nội dung của quản trị rủi ro tín dụng ........................................................... 14 2.2.5 Các tiêu chí đánh giá quản trị rủi ro tín dụng ............................................... 18 2.3 Lược khảo các nghiên cứu trước có liên quan đến vấn đề nghiên cứu ...... 23 2.2.1 Luận án tiến sĩ của nghiên cứu sinh Nguyễn Đức Tú về ”Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam”, năm 2012 .......................... 23 2.2.2 Luận án tiến sĩ của nghiên cứu sinh Dương Ngọc Hào về ”Giải pháp cơ bản nhằm hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam”, năm 2015 ..................................................................................................... 23 Tóm tắt chương 2 ................................................................................................... 25 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH KCN BIÊN HÒA ............ 26 3.1 Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh KCN Biên Hòa ................................................................. 26 3.1.1 Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam ............................ 26 3.1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam .................................................................................................................... 26 3.1.1.2 Sơ đồ tổ chức và bộ máy ........................................................................ 27 3.1.1.3 Kết quả kinh doanh với các chỉ tiêu tài chính cơ bản ............................ 28 3.1.2 Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh KCN Biên Hòa ................................................................................................................. 30 3.1.2.1 Quá trình hình thành và phát triển Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh KCN Biên Hòa ...................................................................... 30 3.1.2.2 Cơ cấu tổ chức và nhân sự ..................................................................... 30 3.1.3 Hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh KCN Biên Hòa ............................................................................................ 32 3.1.3.1 Hoạt động tín dụng ................................................................................. 32 3.1.3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh ............................................................... 35
- 3.1.4 Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh KCN Biên Hòa .......................................................................... 37 3.2 Đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh KCN Biên Hòa .................................................... 50 3.2.1 Những thành công trong quản trị rủi ro tín dụng ......................................... 50 3.2.2 Những hạn chế và nguyên nhân trong quản trị rủi ro tín dụng ................... 51 Tóm tắt chương 3 ................................................................................................... 54 CHƯƠNG 4: PHƯƠNG PHÁP, DỮ LIỆU VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..... 55 4.1 Thiết kế nghiên cứu ......................................................................................... 55 4.2 Mô tả phương pháp nghiên cứu ..................................................................... 57 4.3 Thu thập và xử lý dữ liệu ................................................................................ 57 4.4 Trình bày các kết quả nghiên cứu ................................................................. 58 4.5 Thảo luận các kết quả nghiên cứu ................................................................. 61 Tóm tắt chương 4 .................................................................................................. 61 CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH KCN BIÊN HÒA .................................................................................................... 62 5.1 Định hướng phát triển của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh KCN Biên Hòa ............................................................................................ 62 5.1.1 Định hướng về hoạt động tín dụng .............................................................. 62 5.1.2 Định hướng về công tác quản trị rủi ro tín dụng ......................................... 63 5.2 Giải pháp đối với Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh KCN Biên Hòa ........................................................................................................ 64 5.2.1 Hoàn thiện quy trình cấp tín dụng theo mô hình mới ................................... 64 5.2.2 Tuân thủ mức ủy quyền phán quyết tín dụng ............................................... 64 5.2.3 Tuân thủ công tác chấm điểm xếp hạng tín dụng khách hàng...................... 65 5.2.4 Hoàn thiện công tác quản lý và chăm sóc khách hàng ................................. 65
- 5.2.5 Phối hợp tốt với phòng kiểm tra kiểm soát nội bộ ....................................... 66 5.2.6 Quản lý danh mục đầu tư .............................................................................. 67 5.3 Kiến nghị với cơ quan cấp trên ...................................................................... 68 5.3.1 Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam .......................... 68 5.3.2 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà Nước ........................................................... 70 5.3.3 Kiến nghị với Chính Phủ và các ban ngành liên quan ................................. 71 Tóm tắt chương 5 ................................................................................................... 72 PHẦN KẾT LUẬN .................................................................................................. 73 Danh mục tài liệu tham khảo Phụ lục
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT - CBTD Cán bộ tín dụng - CIC Credit Information Center (Trung tâm thông tin tín dụng) - ĐHĐCĐ Đại hội đồng cổ đông - FDI Foreign Direct Investment (Đầu tư trực tiếp nước ngoài) - GHTD Giới hạn tín dụng - HĐQT Hội đồng quản trị - KCN Khu công nghiệp - KH Khách hàng - KHBL Khách hàng bán lẻ - KHCN Khách hàng cá nhân - KHDN Khách hàng doanh nghiệp - KHLQ Khách hàng liên quan - KTD Khoản tín dụng - NHNN Ngân hàng Nhà nước - NHTM Ngân hàng thương mại - PDTD Phê duyệt tín dụng - PGD Phòng giao dịch - RRTD Rủi ro tín dụng - TCTD Tổ chức tín dụng - TSBĐ Tài sản bảo đảm - TSC Trụ sở chính - VAMC Vietnam Asset Management Company (Công ty TNHH 1TV Quản lý tài sản của các TCTD Việt Nam) - Vietinbank Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
- DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 3.1 Một số chỉ tiêu của Vietinbank đạt được từ 2011 đến 2015 ...................... 28 Bảng 3.2 Cơ cấu dư nợ của chi nhánh giai đoạn năm 2011-2015 ............................ 32 Bảng 3.3 Số liệu các ngành có số dư cho vay lớn đến 31/12/2015 .......................... 34 Bảng 3.4 Bảng tổng hợp phân loại nợ giai đoạn năm 2011-2015............................. 35 Bảng 3.5 Kết quả hoạt động kinh doanh đoạn năm 2011-2015 ................................ 36 Bảng 3.6 Thẩm quyền phán quyết tín dụng của chi nhánh ....................................... 40 Bảng 3.7 Bảng tổng hợp tỷ lệ nợ quá hạn giai đoạn năm 2011-2015 ....................... 46 Bảng 3.8 Bảng tổng hợp tỷ lệ nợ xấu giai đoạn năm 2011-2015.............................. 46 Bảng 3.9 Bảng tổng hợp tổn thất tín dụng giai đoạn năm 2011-2015 ...................... 47 Bảng 3.10 Bảng tổng hợp hệ số rủi ro tín dụng giai đoạn năm 2011-2015 .............. 48 Bảng 3.11 Bảng tổng hợp tài sản bảo đảm giai đoạn năm 2011-2015 ..................... 48 Bảng 4.1 Bảng tổng hợp vị trí công tác hiện tại........................................................ 58 Bảng 4.2 Bảng tổng hợp số năm công tác ................................................................. 58 Bảng 4.3 Kết quả khảo sát về hoạch định chiến lược quản trị rủi ro tín dụng .......... 58 Bảng 4.4 Kết quả khảo sát về xác định “khẩu vị rủi ro” .......................................... 59 Bảng 4.5 Kết quả khảo sát về xây dựng chính sách quản lý rủi ro tín dụng ........... 59 Bảng 4.6 Kết quả khảo sát về tổ chức bộ máy quản trị rủi ro tín dụng ................... 59 Bảng 4.7 Kết quả khảo sát về tổ chức thực hiện quản trị rủi ro tín dụng .............. 60 Bảng 4.8 Kết quả khảo sát về giám sát và kiểm tra quá trình thực hiện ................ 60 Bảng 4.9 Kết quả khảo sát về điều chỉnh sau giám sát .......................................... 60 Bảng 5.1 Mục tiêu hoạt động chi nhánh đến năm 2020 ......................................... 63
- DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Hình 3.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Vietinbank ........................................................ 27 Hình 3.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Vietinbank – Chi nhánh KCN Biên Hòa ......... 31 Hình 3.3: Sơ đồ tóm tắt quy trình cấp tín dụng thuộc thẩm quyền tại chi nhánh .... 41 Hình 3.4: Sơ đồ tóm tắt quy trình cấp tín dụng vượt thẩm quyền tại chi nhánh ....... 44 Hình 4.1: Sơ đồ quy trình nghiên cứu ...................................................................... 55
- 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI LUẬN VĂN 1.1 Giới thiệu vấn đề nghiên cứu Trong hoạt động của các NHTM, tín dụng là nghiệp vụ truyền thống, nền tảng. Tuy nhiên đây cũng là hoạt động phức tạp, tiềm ẩn nhiều rủi ro, chịu tác động mạnh mẽ từ các yếu tố của nền kinh tế trong nước và thế giới. Mọi biến động của nền kinh tế đều tác động đến ngân hàng và có thể gây nên nhiều ảnh hưởng khó lường trước được. Do vậy, nó luôn chứa đựng những rủi ro tiềm ẩn. Tín dụng trong điều kiện nền kinh tế mở, cạnh tranh và hội nhập như hiện nay càng đóng vai trò quan trọng và ngày càng đặt ra những yêu cầu khắt khe hơn để nâng cao hiệu quả hoạt động của NHTM. Tại Vietinbank – Chi nhánh KCN Biên Hòa, tín dụng là mảng hoạt động được chú trọng tăng cường, dư nợ tín dụng của Vietinbank – Chi nhánh KCN Biên Hòa có sự tăng trưởng đáng ghi nhận trong các năm vừa qua. Mặt khác, sự phát triển về kinh tế đã làm tăng nhu cầu vốn, dẫn đến hoạt động tín dụng của các NHTM có sự tăng trưởng mạnh. Tuy nhiên, diễn biến phức tạp của tình hình kinh tế trong nước và thế giới hiện nay đã làm gia tăng RRTD, thể hiện ở chất lượng tín dụng của hệ thống NHTM nói chung và Vietinbank – Chi nhánh KCN Biên Hòa nói riêng đang có dấu hiệu suy giảm, tỷ lệ nợ xấu, nợ phải xử lý rủi ro, nợ bán VAMC tăng cao, làm cho lợi nhuận bị suy giảm. Từ đó hàng loạt quỹ tín dụng đổ vỡ, các NHTM phải sáp nhập lại với nhau, có 04 NHTM được NHNN mua lại giá 0 đồng do chất lượng các khoản cho vay yếu kém không thu hồi được. 1.2 Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu Vấn đề đặt ra là đẩy mạnh phát triển tín dụng cần đi đôi với việc kiểm soát RRTD. Điều này có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong bối cảnh Việt Nam đã gia nhập vào tổ chức thương mại thế giới và đã ký kết 10 hiệp định thương mại tự do, hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dương. Các quá trình tự do hoá tài chính và hội nhập quốc tế tạo ra một môi trường cạnh tranh gay gắt khiến, hầu hết các doanh nghiệp những khách hàng thường xuyên của ngân hàng phải đối mặt với nguy cơ thua lỗ, theo quy luật chọn lọc khắc nghiệt của thị trường. Đặc biệt là trong tình
- 2 hình kinh tế vẫn đang khó khăn hiện nay với hàng loạt doanh nghiệp kinh doanh yếu kém, thua lỗ, vỡ nợ thì việc nâng cao hiệu quả quản trị RRTD là yêu cầu cấp bách. Thực tiễn hoạt động tín dụng tại Vietinbank – Chi nhánh KCN Biên Hòa trong thời gian qua cũng cho thấy những RRTD chưa được kiểm soát một cách chặt chẽ và hiệu quả. Chính vì vậy yêu cầu cấp bách đặt ra là RRTD phải được kiểm soát một cách chặt chẽ và hiệu quả, chỉ chấp nhận những rủi ro có thể chịu đựng và kiểm soát được, giảm thiểu các thiệt hại phát sinh từ RRTD, từ đó gia tăng lợi nhuận kinh doanh cho chi nhánh, góp phần nâng cao uy tín và tạo ra lợi thế của chi nhánh. Đó là lý do tôi lựa chọn đề tài “Giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh KCN Biên Hòa” cho luận văn tốt nghiệp thạc sĩ của mình. 1.3 Mục tiêu nghiên cứu Phân tích, đánh giá thực trạng quản trị RRTD tại Vietinbank – Chi nhánh KCN Biên Hòa. Tìm ra các giải pháp cụ thể nhằm hoàn thiện quản trị RRTD, tại Vietinbank – Chi nhánh KCN Biên Hòa. 1.4 Câu hỏi nghiên cứu Quản trị RRTD tại Vietinbank – Chi nhánh KCN Biên Hòa diễn ra trong thực tế được thể hiện như thế nào? Những giải pháp cơ bản nào thích hợp để hoàn thiện quản trị RRTD tại Vietinbank – Chi nhánh KCN Biên Hòa ở thời điểm hiện nay? 1.5 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là quản trị RRTD tại Vietinbank – Chi nhánh KCN Biên Hòa. Phạm vi nghiên cứu là tại Vietinbank – Chi nhánh KCN Biên Hòa. Thời gian nghiên cứu từ 2011 đến năm 2015. Dữ liệu nghiên cứu là số liệu thống kê và báo cáo về quản trị RRTD tại Vietinbank – Chi nhánh KCN Biên Hòa. Dữ liệu thu được thông qua phỏng vấn và
- 3 khảo sát được thiết kế phù hợp với yêu cầu của nghiên cứu. 1.6 Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng phương pháp phương pháp mô tả, giải thích, so sánh đối chiếu, phân tích tổng hợp từ những dữ liệu thứ cấp về quản trị RRTD tại Vietinbank – Chi nhánh KCN Biên Hòa. Từ những dữ liệu thu được thông qua phỏng vấn và khảo sát nhân viên, lãnh đạo phòng, ban giám đốc có liên quan đến quản trị rủi ro của chi nhánh. 1.7 Kết cấu của luận văn: Luận văn được bố cục theo 5 chương Chương 1: Giới thiệu Chương 2: Cơ sở lý thuyết về quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại Chương 3:Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh KCN Biên Hòa Chương 4: Phương pháp, dữ liệu và kết quả nghiên cứu Chương 5: Giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh KCN Biên Hòa. 1.8 Ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu Về mặt lý thuyết, luận văn đã hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về quản trị rủi ro tín dụng, từ đó giúp cho những người quan tâm về đề tài này sẽ có thêm một kênh để tham khảo. Về mặt thực tiễn luận văn đã tiến hành phân tích thực trạng quản trị RRTD tại Vietinbank – Chi nhánh KCN Biên Hòa. Tìm ra những hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế để từ đó đề xuất những giải pháp có tính thiết thực để góp phần hoàn thiện về quản trị RRTD tại Vietinbank - Chi nhánh KCN Biên Hòa trong thời gian tới.
- 4 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 2.1 Rủi ro tín dụng trong hoạt động của ngân hàng thương mại 2.1.1 Khái niệm rủi ro tín dụng Hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ như nhận tiền gửi, cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản….Trong đó hoạt động quan trọng nhất và mang lại nguồn thu nhập chủ yếu cho ngân hàng là hoạt động cấp tín dụng ngân hàng. Theo Luật các TCTD số 47/2010/QH12 thì cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác. Khi cấp tín dụng cho khách hàng, ngân hàng sẽ tiến hành đánh giá khả năng của khách hàng nhằm đảm bảo khách hàng thực hiện đầy đủ nghĩa vụ trả nợ cho ngân hàng. Việc đánh giá có thể theo đúng quy định, quy trình nhưng nó cũng không thể đảm bảo chắc chắn khả năng trả nợ của khách hàng cho ngân hàng do nhiều nguyên nhân khách quan từ sự thay đổi điều kiện kinh tế hoặc từ chính bản thân khách hàng. Điều này dẫn đến những rủi ro, mất mát đối với tài sản của ngân hàng và được gọi là RRTD ngân hàng. Rủi ro tín dụng có thể xảy ra khi người đi vay không trả được nợ trong việc cam kết hoàn lại một phần gốc và lãi vay hoặc toàn bộ gốc và lãi vay. Điều này gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến dòng luân chuyển tiền tệ và ảnh hưởng tới khả năng thanh toán của ngân hàng. Theo Greuning và Bratanovic (2003) thì RRTD là rủi ro mà người đi vay không thể chi trả tiền lãi hoặc vốn gốc theo đúng như thời gian đã ký kết trong hợp đồng tín dụng. RRTD xảy ra khi người đi đi vay chậm trễ chi trả nợ vay, thậm chí không hoàn trả được một phần hoặc toàn bộ khoản nợ vay. Theo thông tư 02/2013/TT-NHNN thì RRTD trong hoạt động ngân hàng là tổn thất có khả năng xảy ra đối với nợ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
- 5 ngoài do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết. 2.1.2 Phân loại rủi ro tín dụng Phân theo nguồn gốc hình thành rủi ro Rủi ro giao dịch: nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch, xét duyệt cho vay, và đánh giá khách hàng. Rủi ro giao dịch bao gồm rủi ro lựa chọn, rủi ro bảo đảm và rủi ro nghiệp vụ. Rủi ro lựa chọn là loại rủi ro có liên quan đến quá trình đánh giá và phân tích tín dụng, khi ngân hàng sử dụng những phương án vay vốn có hiệu quả để quyết định cho vay. Rủi ro bảo đảm phát sinh từ những tiêu chuẩn đảm bảo như các điều khoản trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản bảo đảm, chủ thể đảm bảo, cách thức đảm bảo và mức cho vay trên giá trị tài sản bảo đảm. Rủi ro nghiệp vụ là loại rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt động cho vay, bao gồm việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý các khoản vay có vấn đề. Rủi ro danh mục: nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng, được phân chia thành rủi ro nội tại và rủi ro tập trung. Rủi ro nội tại xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm mang tính riêng biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó xuất phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng vay vốn. Rủi ro tập trung là trường hợp ngân hàng tập trung vốn cho vay quá nhiều đối với một số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động trong cùng một ngành, lĩnh vực kinh tế, hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định, hoặc cùng một loại hình cho vay có độ rủi ro cao. Phân theo tính chất của rủi ro tín dụng Rủi ro khách quan: là rủi ro do các nguyên nhân khách quan gây ra như thiên tại, dịch bệnh, chiến tranh, hỏa hoạn, người vay bị chết, mất tích,… dẫn đến thất
- 6 thoát vốn vay mặc dù ngân hàng cho vay và người đi vay đã thực hiện đầy đủ các quy định về quản lý và sử dụng khoản vay. Rủi ro chủ quan: là rủi ro do lỗi của bên đi vay hoặc của ngân hàng do vô tình hoặc cố tình gây ra dẫn đến thất thoát vốn vay. Đối với rủi ro chủ quan nếu có những biện pháp hợp lý có thể khắc phục hoặc hạn chế được loại rủi ro này. 2.1.3 Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng Nguyên nhân do phía ngân hàng Ngân hàng đưa ra chính sách tín dụng không phù hợp với nền kinh tế và quy trình cho vay còn sơ hở để khách hàng lợi dụng chiếm đoạt vốn của ngân hàng. Do cán bộ tín dụng chưa chấp hành đúng quy trình cho vay như: không đánh giá đầy đủ chính xác khách hàng trước khi cho vay, cho vay khống, thiếu tài sản đảm bảo, cho vay vượt tỷ lệ an toàn. Đồng thời cán bộ tín dụng không kiểm tra, giám sát chặt chẽ về tình hình sử dụng vốn vay của khách hàng. Do trình độ nghiệp vụ của cán bộ tín dụng còn hạn chế nên việc đánh giá các dự án, hồ sơ xin vay còn chưa tốt, còn xảy ra tình trạng dự án thiếu tính khả thi mà vẫn cho vay. Cán bộ tín dụng thiếu tinh thần trách nhiệm, vi phạm đạo đức kinh doanh như thông đồng với khách hàng lập hồ sơ giả để vay vốn, sai sót khi giải ngân hay thu nợ, nể nang trong quan hệ khách hàng. Ngân hàng đôi khi quá chú trọng đến lợi nhuận, đặt những khoản vay có lợi nhuận cao hơn những khoản vay lành mạnh. Do áp lực cạnh tranh với các ngân hàng khác. Do tình trạng tham nhũng, tiêu cực diễn ra trong nội bộ ngân hàng. Nguyên nhân do phía khách hàng Người vay vốn sử dụng vốn vay sai mục đích, sử dụng vào các hoạt động có rủi ro cao dẫn đến thua lỗ không trả được nợ cho ngân hàng. Do trình độ kinh doanh yếu kém, khả năng tổ chức điều hành sản xuất kinh doanh của khách hàng còn hạn chế. Khách hàng vay ngắn hạn để đầu tư vào tài sản dài hạn và cố định.
- 7 Khách hàng sản xuất kinh doanh thiếu sự linh hoạt, không cải tiến quy trình công nghệ, không trang bị máy móc hiện đại, không thay đổi mẫu mã hoặc nghiên cứu nâng cao chất lượng sản phẩm...dẫn tới sản phẩm sản xuất ra thiếu sự cạnh tranh, bị ứ đọng trên thị trường khiến cho khách hàng không có khả năng thu hồi vốn trả nợ cho ngân hàng. Do bản thân khách hàng có chủ ý lừa đảo, không đủ năng lực pháp nhân, chiếm dụng vốn của ngân hàng, dùng một loại tài sản thế chấp đi vay nhiều nơi. Nguyên nhân khách quan bên ngoài liên quan đến môi trường hoạt động kinh doanh Do môi trường pháp lý lỏng lẻo, thiếu đồng bộ, còn nhiều sơ hở dẫn tới không kiểm soát được các hiện tượng lừa đảo trong việc vay vốn, sử dụng vốn của khách hàng. Do sự biến động về chính trị xã hội trong và ngoài nước gây khó khăn cho tình hình sản xuất kinh doanh của khách hàng dẫn tới rủi ro cho ngân hàng. Do sự biến động của kinh tế như suy thoái kinh tế, biến động tỷ giá, lạm phát gia tăng ảnh hưởng tới tình hình sản xuất kinh doanh của khách hàng cũng như Ngân hàng. Do thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn... khiến cho cả ngân hàng và khách hàng không thể ứng phó kịp. 2.1.4 Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng Đối với hoạt động ngân hàng Việc không thu hồi được nợ (gốc, lãi và các khoản phí) làm cho nguồn vốn của các NHTM bị thất thoát, trong khi đó, các ngân hàng vẫn phải chi trả tiền lãi cho nguồn vốn huy động, làm cho lợi nhuận bị giảm sút. Nếu lợi nhuận không đủ thì ngân hàng còn phải dùng chính vốn tự có của mình để bù đắp thiệt hại. Điều này có thể làm ảnh hưởng đến quy mô hoạt động của các NHTM. Mặt khác, tỷ lệ nợ quá hạn cao làm cho uy tín, niềm tin vào tiềm lực tài chính của ngân hàng bị suy giảm, dẫn đến làm giảm khả năng huy động vốn của ngân
- 8 hàng, nghiêm trọng hơn nó có thể dẫn đến rủi ro thanh khoản, đẩy ngân hàng đến bờ vực phá sản và đe dọa sự ổn định của toàn bộ hệ thống ngân hàng. Đối với khách hàng Đối với bản thân khách hàng không có khả năng hoàn trả vốn gốc, lãi cho ngân hàng thì họ gần như không có cơ hội tiếp cận với nguồn vốn ngân hàng và thậm chí là cả những nguồn khác trong nền kinh tế do đã mất đi uy tín. Cơ hội tiếp cận vốn ngân hàng của các khách hàng đi vay khác cũng bị hạn chế hơn khi rủi ro tín dụng buộc các NHTM thắt chặt cho vay hay thậm chí phải thu hẹp quy mô hoạt động. Các chủ thể gửi tiền vào ngân hàng có nguy cơ không thu hồi được khoản tiền gửi và lãi nếu như các ngân hàng lâm vào tình trạng phá sản. Đối với nền kinh tế Hệ thống ngân hàng có mối quan hệ chặt chẽ với nền kinh tế, hoạt động kinh doanh của ngân hàng liên quan đến rất nhiều thành phần kinh tế từ cá nhân, hộ gia đình, các tổ chức kinh tế cho đến các tổ chức tín dụng khác, là kênh thu hút và cung cấp tiền cho các tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân trong nền kinh tế. Do đó, rủi ro tín dụng có ảnh hưởng trực tiếp đến nền kinh tế. Ở mức độ thấp, rủi ro tín dụng khiến cơ hội tiếp cận vốn mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc tiêu dùng của các khách hàng bị hạn chế, ảnh hưởng xấu đến khả năng tăng trưởng của nền kinh tế. Ở mức độ cao hơn, khi có một ngân hàng lâm vào tình trạng khó khăn dẫn đến phá sản, thì hiệu ứng dây chuyền rất dễ xảy ra trong toàn bộ hệ thống ngân hàng, dẫn đến tình trạng mất ổn định trên thị trường tiền tệ gây nên khủng hoảng đối với toàn bộ nền kinh tế, ảnh hưởng tiêu cực đến đời sống xã hội và sự phát triển của đất nước. 2.2 Quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại 2.2.1 Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng Có nhiều trường phái nghiên cứu về quản trị rủi ro, đưa ra những khái niệm về quản trị rủi ro rất khác nhau, thậm chí mâu thuẫn, trái ngược nhau.
- 9 Theo chính sách quản trị rủi ro của ủy ban Basel thì “ quản trị rủi ro là một quá trình liên tục cần được thực hiện ở mọi cấp độ của một tổ chức tài chính và là yêu cầu bắt buộc để các tổ chức tài chính có thể đạt được mục tiêu đề ra và duy trì khả năng tồn tại và sự minh bạch về tài chính”. Theo quan điểm “quản trị rủi ro toàn diện” của Kloman, Haimes và các tác giả thì cho rằng “quản trị rủi ro là quá trình tiếp cận rủi ro một cách khoa học, toàn diện và có hệ thống nhằm nhận dạng, kiểm soát, phòng ngừa và giảm thiểu những tổn thất mất mát, những ảnh hưởng bất lợi của rủi ro. Quản trị rủi ro bao gồm các bước cơ bản: nhận dạng rủi ro; phân tích rủi ro; đo lường rủi ro và kiểm soát, phòng ngừa rủi ro; xử lý rủi ro”. Quản trị RRTD là quá trình tiếp cận rủi ro một cách khoa học, toàn diện, liên tục và có hệ thống nhằm nhận dạng, phân tích nguyên nhân gây ra rủi ro, đo lường mức độ rủi ro, trên cơ sở đó lựa chọn biện pháp phòng ngừa và quản lý các hoạt động tín dụng nhằm hạn chế, giảm thiểu những tổn thất, mất mát, những ảnh hưởng bất lợi của rủi ro và loại trừ rủi ro trong quá trình cấp tín dụng, đồng thời tìm cách biến rủi ro thành những cơ hội thành công. 2.2.2 Sự cần thiết phải quản trị rủi ro tín dụng Quản trị RRTD tốt góp phần giảm tổn thất, giảm thiểu chi phí hoạt động và gia tăng lợi nhuận cho chính bản thân ngân hàng. Chi phí cho việc trích lập dự phòng và xử lý các khoản RRTD là rất lớn và thường được tính vào chi phí hoạt động, vì vậy việc trích lập dự phòng rủi ro sẽ ảnh hưởng rất lớn đến lợi nhuận của ngân hàng. Do đó, nếu công tác quản trị RRTD có hiệu quả, các khỏan tín dụng trên danh mục của ngân hàng có chất lượng tốt sẽ tạo điều kiện để ngân hàng giảm chi phí và gia tăng lợi nhuận. Quản trị RRTD tốt sẽ tạo điều kiện cho ngân hàng giữ lại những khách hàng có tình hình tài chính tốt, hoạt động sản xuất kinh doanh hiệu quả, có tiềm năng phát triển, nhằm giúp việc tài trợ vốn của ngân hàng mang lại hiệu quả, tạo điều kiện thuận lợi cho ngân hàng trong cạnh tranh. Quản trị RRTD tốt góp phần tạo điều kiện làm lành mạnh tình hình tài chính,
- 10 ngăn ngừa nguy cơ vỡ nợ của các ngân hàng, cũng như gia tăng năng lực tài chính của các ngân hàng trong quá trình thực hiện các cam kết về việc gia nhập Tổ chức thương mại thế giới trong lĩnh vực tài chính ngân hàng. 2.2.3 Nguyên tắc quản trị rủi ro tín dụng Nguyên tắc cơ bản: Chấp nhận rủi ro: Bản thân hoạt động ngân hàng luôn chứa đựng rủi ro, vì vậy một trong những nguyên tắc của ngân hàng là chấp nhận rủi ro. Rủi ro là sự hiện hữu khách quan trong hoạt động tín dụng ngân hàng, ngân hàng phải biết chấp nhận rủi ro ở mức cho phép nếu như mong muốn một mức thu nhập phù hợp. Bởi muốn loại bỏ hoàn toàn RRTD trong hoạt động ngân hàng là điều không thể. Đây là một xu thế tất yếu của nền kinh tế thị trường. Tuy nhiên việc chấp nhận rủi ro của ngân hàng không phải là thụ động mà là chấp nhận một cách chủ động, cụ thể trong nhiều trường hợp ngân hàng có thể chuyển nó thành cơ hội thu lợi nhuận cho mình. Việc chấp nhận mức độ, lựa chọn loại bỏ RRTD nào chính là điều kiện quan trọng để điều tiết những tác động tiêu cực của chúng trong quá trình quản trị RRTD. Điều hành rủi ro trong khả năng cho phép: Ngân hàng phải tính toán khả năng gánh chịu rủi ro của mình để thực hiện việc cấp các khoản tín dụng, đồng thời duy trì một danh mục tín dụng phù hợp. Ngân hàng luôn phải tuân thủ nguyên tắc không cấp tín dụng cho những món vay không có khả năng khống chế và kiểm soát. Quản lý độc lập các RRTD riêng biệt: Các rủi ro trong ngân hàng là độc lập nhau chính vì vậy phải có biện pháp quản lý riêng rẽ, không được gộp các rủi ro để đưa ra cùng một phương pháp điều hành. Cùng một loại rủi ro nhưng phải được sắp xếp, phân loại và quản lý theo từng nhóm nhằm phù hợp với yêu cầu quản lý và tuân theo quy định của pháp luật. Phù hợp giữa mức độ rủi ro cho phép và mức độ thu nhập: Thu từ hoạt động tín dụng là nguồn thu chủ yếu của ngân hàng chính vì vậy không ít ngân hàng đã chạy theo mục tiêu lợi nhuận mà mắc sai sót trong việc quản trị rủi ro. Nguyên tắc này là nền tảng của lý thuyết quản trị RRTD. Các ngân hàng trong quá trình hoạt động của mình chỉ được phép chấp nhận các loại, mức độ RRTD mà thiệt hại khi chúng xảy
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 621 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 350 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 36 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 20 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 19 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 10 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 11 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn