Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng cá nhân tại các chi nhánh ngân hàng thương mại cổ phần xuất nhập khẩu Việt Nam trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
lượt xem 3
download
Kết quả nghiên cứu cung cấp một cái nhìn tổng quát giúp cho Ban lãnh đạo các chi nhánh Eximbank nhận biết được các nguyên nhân quan trọng ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng, từ đó đưa ra các giải pháp nhằm để nâng cao chất lượng tín dụng cá nhân tại các chi nhánh Eximbank trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng cá nhân tại các chi nhánh ngân hàng thương mại cổ phần xuất nhập khẩu Việt Nam trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HCM VÕ TRẦN ĐỨC TUẤN GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI CÁC CHI NHÁNH NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HCM, tháng 12 năm 2014
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HCM VÕ TRẦN ĐỨC TUẤN GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI CÁC CHI NHÁNH NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. NGUYỄN VĂN SĨ TP. HCM, tháng 12 năm 2014
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ kinh tế với đề tài “GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI CÁC CHI NHÁNH NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH” là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu khoa học độc lập, nghiêm túc. Các thông tin sử dụng trong bài nghiên cứu là thông tin đáng tin cậy và trung thực. TP HCM, ngày 23 tháng 12 năm 2014 VÕ TRẦN ĐỨC TUẤN
- DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Tên tiếng Anh Tên tiếng Việt ACB Asia Commercial Bank Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu ATM Automatic Teller Machine Máy giao dịch tự động CIC Credit Information Center Trung Tâm Thông Tin Tín Dụng EIB, Eximbank Vietnam Export Import Bank Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam Sacombank Sai Gon Thuong Tin Ngân Hàng Thương Mại Cổ Commercial Joint Stock Bank Phần Sài Gòn Thương Tín SMS Send Message Service Dịch vụ gởi tin nhắn Marketing Marketing Tiếp thị VAMC VietNam Asset Management Công Ty Quản Lý Tài Sản Của Company Các Tổ Chức Tín Dụng VIP Very Important Person Khách hàng quan trọng
- DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh .............................................................32 Bảng 2.2: Tình hình huy động vốn. ......................................................................33 Bảng 2.3: Tình hình thực hiện dư nợ cho vay so với kế hoạch. ..........................35 Bảng 2.4: Phân loại cho vay. ..................................................................................36 Bảng 2.5: Phân loại tín dụng theo ngành kinh tế tại Chi Nhánh Bình Phú.......37 Bảng 2.6: Phân loại tín dụng theo ngành kinh tế tại Chi Nhánh Bình Tân.......38 Bảng 2.7: Phân loại tín dụng theo ngành kinh tế tại Chi Nhánh Quận 4 ..........38 Bảng 2.8: Phân loại tín dụng theo ngành kinh tế tại Chi Nhánh Phú Mỹ Hưng ...................................................................................................................................39 Bảng 2.9: Phân loại tín dụng theo ngành kinh tế tại Chi Nhánh Tân Sơn Nhất ...................................................................................................................................39 Bảng 2.10: Dư nợ tín dụng cá nhân của các chi nhánh Eximbank và dư nợ tín dụng toàn hệ thống Eximbank. ..............................................................................40 Bảng 2.11: Tỷ lệ nợ xấu của tín dụng cá nhân tại các chi nhánh Eximbank ....41 Bảng 2.12: Dư nợ cho vay và tổng nguồn vốn huy động .....................................43 Bảng 2.13: Tổng dư nợ tín dụng cá nhân và tổng nguồn vốn huy động. ...........44 Bảng 2.14: Vòng quay vốn tín dụng. .....................................................................46
- DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh .........................................................32 Biểu đồ 2.2: Tình hình huy động vốn. ...................................................................33 Biểu đồ 2.3: Tình hình thực hiện dư nợ cho vay so với kế hoạch. ......................35 Biểu đồ 2.4: Tỷ lệ nợ xấu của tín dụng cá nhân tại các chi nhánh Eximbank. .41 Biểu đồ 2.5: Tỷ lệ giữa tổng dư nợ cho vay và tổng nguồn vốn huy động. ........43 Biểu đồ 2.6: Tỷ lệ giữa tổng dư nợ tín dụng cá nhân và tổng nguồn vốn huy động. .........................................................................................................................45 Biểu đồ 2.7: Vòng quay vốn tín dụng. ...................................................................47
- MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ................................................................................3 1.1 NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ CÁC CHỨC NĂNG. ...........................3 1.1.1 Khái niệm chung về ngân hàng thương mại ...........................................3 1.1.2 Các chức năng chính của ngân hàng thương mại. ................................5 1.2 CÁC NGHIỆP VỤ CHỦ YẾU CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI. .......7 1.2.1 Nghiệp vụ nguồn vốn: ...............................................................................7 1.2.2 Nghiệp vụ sử dụng nguồn vốn. .................................................................8 1.2.3 Nghiệp vụ trung gian. ..............................................................................10 1.3 TÍN DỤNG, TÍN DỤNG CÁ NHÂN. ...........................................................10 1.3.1 Khái niệm về tín dụng. ............................................................................10 1.3.2 Đặc điểm của tín dụng.............................................................................11 1.3.3 Tín dụng cá nhân. ....................................................................................12 1.3.3.1 Khái niệm. ..........................................................................................12 1.3.3.3 Đặc điểm tín dụng cá nhân. ..............................................................14 1.3.4 Chất lượng tín dụng cá nhân. .................................................................15 1.3.5 Vai trò của tín dụng cá nhân. .................................................................16 1.3.6 Phân loại tín dụng ngân hàng................................................................17 1.3.7 Các loại dịch vụ........................................................................................18 1.4 RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG............................................18
- 1.4.1 Rủi ro trong hoạt động tín dụng của ngân hàng. .................................18 1.4.2 Những nguyên nhân phát sinh rủi ro. ..................................................19 1.4.2.1 Khách quan........................................................................................19 1.4.2.1 Chủ quan............................................................................................19 1.5 HỆ THỐNG CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG. .......20 1.6 MỐI QUAN HỆ TĂNG TRƯỞNG TÍN DỤNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG: ..................................................................................................................23 1.7 CÁC BIỆN PHÁP KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN. ...............................................................................................................................24 1.8 KINH NGHIỆM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM................25 1.9 BÀI HỌC KINH NGHIỆM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN CHO EXIMBANK. ..........................................................................25 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................................26 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI CÁC CHI NHÁNH NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ..............28 2.1 GIỚI THIỆU VỀ EXIMBANK. ...................................................................28 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển. ..........................................................28 2.1.2 Một số nét chính về hệ thống Eximbank. ..............................................29 2.1.3 Mạng lưới hoạt động. ..............................................................................30 2.1.3.1 Mạng lưới hoạt động toàn hệ thống. ...............................................30 2.1.3.2 Mạng lưới hoạt động của các chi nhánh Eximbank trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. ..............................................................................30 2.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh. ..............................................................31 2.2 THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI CÁC CHI NHÁNH EXIMBANK TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH. ....32 2.2.1 Huy động vốn. ..........................................................................................32 2.2.2 Cho vay. ....................................................................................................34
- 2.2.2.1 Tình hình dư nợ cho vay. .................................................................34 2.2.2.2 Phân loại cho vay. .............................................................................36 2.2.2.3 Phân loại tín dụng theo ngành kinh tế. ...........................................37 2.2.2.4 Dư nợ tín dụng cá nhân của các chi nhánh và dư nợ tín dụng toàn hệ thống Eximbank. ......................................................................................39 2.3 ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN. ...............................40 2.3.1 Một số chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng cá nhân. ........................40 2.3.1.1 Tỷ lệ nợ xấu của tín dụng cá nhân. .................................................40 2.3.1.2 Tỷ lệ giữa tổng dư nợ cho vay và tổng nguồn vốn huy động. .......42 2.3.1.3 Tỷ lệ giữa tổng dư nợ tín dụng cá nhân và tổng nguồn vốn huy động. ...............................................................................................................43 2.3.1.4 Đánh giá vòng quay vốn tín dụng. ..................................................45 2.3.2 Đánh giá chất lượng tín dụng cá nhân tại các chi nhánh Eximbank trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. ............................................................47 2.3.2.1 Những kết quả đạt được. ..................................................................47 2.3.2.2 Những tồn tại trong hoạt động tín dụng. ........................................48 2.4 NGUYÊN NHÂN ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI CÁC CHI NHÁNH EXIMBANK TRÊN ĐỊA BÀN TP HCM. ..48 2.4.1 Nguyên nhân chủ quan từ phía ngân hàng. ..........................................48 2.4.2 Nguyên nhân khách quan. ......................................................................50 2.4.2.1 Nguyên nhân khách quan từ phía khách hàng. .............................50 2.4.2.2 Nguyên nhân khách quan từ môi trường .......................................51 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................53 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI CÁC CHI NHÁNH NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH........................................................................................................................54 3.1 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI EXIMBANK. ........................................................................................................54
- 3.1.1 Định hướng phát triển kinh doanh. .......................................................54 3.1.2 Định hướng phát triển hoạt động tín dụng cá nhân.............................55 3.2 GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI CÁC CHI NHÁNH NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH. .........55 3.2.1 Đẩy mạnh Marketing ngân hàng. ..........................................................56 3.2.2 Nâng cao chất lượng công tác thẩm định. .............................................56 3.2.3 Xác định phương thức cho vay và thời hạn cho vay phù hợp đối với từng đối tượng khách hàng..............................................................................57 3.2.4 Hoàn thiện và tuân thủ nghiêm ngặt quy trình cho vay. .....................57 3.2.5 Xây dựng hệ thống kiểm tra giám sát tín dụng. ...................................58 3.2.6 Nâng cao vai trò công tác kiểm toán nội bộ. .........................................59 3.2.7 Nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng. ...........................................59 3.2.8 Đa dạng hóa sản phẩm cho vay, đảm bảo tăng trưởng tín dụng an toàn, chất lượng hiệu quả. ...............................................................................60 3.2.9 Sử dụng dịch vụ bảo hiểm tín dụng. ......................................................61 3.2.10 Xây dựng chính sách tín dụng phù hợp. .............................................61 3.3 CÁC GIẢI PHÁP HỖ TRỢ. .........................................................................62 3.3.1 Hoàn thiện hệ thống thông tín tín dụng. ...............................................62 3.3.2 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. ...................................................63 3.3.3 Kiến nghị đối với Chính Phủ. ................................................................63 3.3.4 Kiến nghị đối với Ngân Hàng Nhà Nước...............................................64 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................................65 KẾT LUẬN CHUNG ..............................................................................................66 TÀI LIỆU THAM KHẢO
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI. Trong lĩnh vực hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại từ các nghiệp vụ huy động vốn, cho vay và các dịch vụ khác đều thường mang lại lợi nhuận nhất định cho ngân hàng. Nhưng phần lớn tỷ trọng chiếm trong lợi nhuận của các ngân hàng thương mại đều xuất phát từ lĩnh vực cho vay. Trong bối cảnh nợ xấu ngày càng tăng cao của các ngân hàng thương mại, bên cạnh đa dạng hóa các sản phẩm cho vay cũng như nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng, đem đến sự hài lòng và thỏa mãn cho khách hàng, việc tìm kiếm và cấp tín dụng cho khách hàng để cho vay, để mang về lợi nhuận cho ngân hàng là việc làm trải qua nhiều giai đoạn tác nghiệp khác nhau. Để lợi nhuận từ cho vay của các ngân hàng thương mại luôn được duy trì và ổn định thì họat động kinh doanh của ngân hàng thương mại mà đặc biệt là lĩnh vực tín dụng phải họat động cho chất lượng và hiệu quả, chính vì thế đề tài: “GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI CÁC CHI NHÁNH NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH” đã được nghiên cứu tại luận văn này. 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU. Nghiên cứu thực trạng chất lượng tín dụng cá nhân tại các chi nhánh Eximbank trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Phân tích chất lượng tín dụng cá nhân tại các chi nhánh Eximbank trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng cá nhân tại các chi nhánh Eximbank trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU. 3.1 Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng cá nhân tại các chi nhánh Eximbank trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
- 2 3.2 Phạm vi nghiên cứu: Tác giả thu thập số liệu huy động vốn, dư nợ cho vay, doanh số cho vay, dư nợ bình quân, vòng quay vốn tín dụng, tỷ lệ nợ xấu của các chi nhánh Bình Phú, chi nhánh Bình Tân, chi nhánh Quận 4, chi nhánh Phú Mỹ Hưng và chi nhánh Tân Sơn Nhất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh trong giai đoạn 2009-2013 để phân tích và đánh giá. 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: Từ phạm vi nghiên cứu trên tác giả sử dụng phương pháp thống kê, phân tích, so sánh số liệu để đánh giá chất lượng tín dụng cá nhân tại các chi nhánh Eximbank trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. 5. Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI: Kết quả nghiên cứu cung cấp một cái nhìn tổng quát giúp cho Ban lãnh đạo các chi nhánh Eximbank nhận biết được các nguyên nhân quan trọng ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng, từ đó đưa ra các giải pháp nhằm để nâng cao chất lượng tín dụng cá nhân tại các chi nhánh Eximbank trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. 6. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI: Luận văn được chia làm 03 chương, cụ thể như sau: CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI. CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI CÁC CHI NHÁNH NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH. CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI CÁC CHI NHÁNH NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH.
- 3 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1 NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ CÁC CHỨC NĂNG. 1.1.1 Khái niệm chung về ngân hàng thương mại Ngân hàng là định chế tài chính trung gian đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế thị trường. Ngân hàng có lịch sử ra đời từ rất lâu 3.000 năm trước công nguyên, từ nghề đổi tiền của một số thương nhân dần dần hình thành nên các tổ chức nhận tiền gởi, cho vay, chuyển tiền, thanh toán …vv hoạt động như các ngân hàng thương mại. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường theo xu hướng hội nhập quốc tế hiện nay, các ngân hàng thương mại không ngừng phát triển hình thành mạng lưới rộng khắp toàn cầu, hoạt động ngân hàng có tính hệ thống cao, được xem như một kênh chu chuyển vốn quan trọng và cung ứng dịch vụ tài chính ngày càng đa dạng và phong phú, tác động đáng kể đến sự phát triển của nền kinh tế thị trường. Hiện nay, tùy theo lịch sử hình thành của hệ thống ngân hàng có nhiều khái niệm về ngân hàng thương mại. Theo ngân hàng thế giới: Ngân hàng là tổ chức tài chính nhận tiền gởi chủ yếu dưới dạng không kỳ hạn hoặc tiền gởi được rút ra với một thông báo ngắn hạn (tiền gởi có kỳ hạn, tiền gởi tiết kiệm). Dưới tiêu đề “Các ngân hàng” gồm có: Ngân hàng thương mại chỉ tham gia vào các hoạt động nhận tiền gởi, cho vay ngắn hạn, trung dài hạn, Ngân hàng đầu tư, hoạt động mua bán chứng khoán và bảo lãnh phát hành. Ngân hàng nhà ở, cung cấp tài chính cho lĩnh vực phát triển nhà ở và nhiều loại ngân hàng khác nữa. Tại một số nước còn có Ngân hàng tổng hợp, kết hợp hoạt động ngân hàng thương mại với hoạt động ngân hàng đầu tư và đôi khi thực hiện các dịch vụ bảo hiểm. Tại Hoa Kỳ: Ngân hàng thương mại là một tổ chức kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ, chuyên cung cấp các dịch vụ về tài chính như nhận tiền gởi, chuyển tiền, thanh toán, cho vay, đầu tư, đổi tiền, mua bán ngoại hối và các dịch vụ khác liên quan đến tiền như bảo quản, ủy thác, làm đại lý trong nước và quốc tế.
- 4 Tại Pháp: Theo đạo luật Ngân hàng Pháp năm 1941, ngân hàng thương mại là những xí nghiệp hay là những cơ sở mà nghề nghiệp thường xuyên là nhận tiền bạc của công chúng dưới hình thức ký thác, hoặc dưới các hình thức khác và sử dụng số tiền đó cho chính họ trong các nghiệp vụ chiết khấu, tín dụng và cung cấp dịch vụ tài chính. Tại Việt Nam khái niệm về ngân hàng thương mại được qui định của pháp luật. Theo điều 04, luật các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 06 năm 2010, Ngân hàng thương mại là loại hình động ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động của Ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo qui định của luật các tổ chức tín dụng nhằm mục tiêu lợi nhuận. Như vậy Ngân hàng thương mại là tổ chức được thành lập theo qui định của pháp luật, kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ, với hoạt động thường xuyên là nhận tiền gởi dưới nhiều hình thức khác nhau và sử dụng số tiền này để cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán cho các chủ thể trong nền kinh tế, nhằm mục tiêu lợi nhuận. Hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại là hoạt động kinh doanh tiền tệ và các hoạt động khác có liên quan, bao gồm: Huy động vốn là hoạt động nhận tiền gởi của tổ chức, cá nhân dưới hình thức tiền gởi, tiền gởi tiết kiệm (có kỳ hạn và không kỳ hạn) phát hành chứng chỉ tiền gởi, kỳ phiếu, trái phiếu …vv theo nguyên tắc hoàn trả đầy đủ cả gốc lẫn lãi cho khách hàng theo đúng thời hạn thỏa thuận. Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một tài sản theo nguyên tắc có hoàn trả và lãi bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác. Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản là việc cung ứng phương tiện thanh toán, thực hiện dịch vụ thanh toán Sec, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu, ủy nhiệm thu, thẻ ngân hàng, thư tín dụng và các dịch vụ thanh toán khác cho khách hàng thông qua tài khoản tiền gởi của khách hàng.
- 5 1.1.2 Các chức năng chính của ngân hàng thương mại. Trong cơ chế kinh tế thị trường, ngân hàng thương mại thực hiện 03 chức năng cơ bản sau: Trung gian tài chính: Trung gian tài chính là chức năng quan trọng nhất của ngân hàng thương mại, quyết định sự phát triển và mở rộng quy mô hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Trong chức năng này ngân hàng thương mại đóng vai trò là một định chế tài chính trung gian đứng ra tập trung nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi từ các tổ chức và cá nhân trong nền kinh tế để điều chuyển cho các tổ chức và cá nhân có nhu cầu về vốn, góp phần đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn, góp phần điều tiết nguồn vốn cho nền kinh tế, mặc khác ngân hàng thương mại cũng là một chủ thể tham gia trên thị trường tài chính bằng các hoạt động đầu tư sinh lời, cung cấp các dịch vụ tài chính khác cho các chủ thể trong nền kinh tế, như vậy ngân hàng thương mại cũng là một trong những chủ thể tham gia vào việc phân phối tài chính cho nền kinh tế. Trung gian thanh toán: Ngân hàng thương mại là người quản lý tiền trên tài khoản tiền gởi thanh toán của khách hàng, do đó ngân hàng thương mại thực hiện được chức năng trung gian thanh toán cho khách hàng. Trong chức năng này ngân hàng thương mại đóng vai trò là một tổ chức trung gian thực hiện việc thanh toán, chi trả thay cho những khách hàng có nhu cầu thanh toán qua ngân hàng theo sự ủy nhiệm của khách hàng. Để thực hiện chức năng này ngân hàng thương mại phải tổ chức mở tài khoản tiền gởi thanh toán cho khách hàng, phát hành và quản lý các phương tiện thanh toán, tổ chức thực hiện thanh toán khi nhận được lệnh thanh toán của khách hàng. Chức năng trung gian thanh toán mang lại sự tiện lợi cho khách hàng trong hoạt động thanh toán đồng thời góp phần thu hút lượng tiền nhàn rỗi trong nền kinh tế, nâng cao uy tín thương hiệu ngân hàng trên thị trường. Tạo tiền: Trong chức năng này đòi hỏi phải có sự tham gia của nhiều ngân hàng và nhiều khách hàng. Khi kết hợp chức năng trung gian tín dụng và chức năng trung gian thanh toán, ngân hàng thương mại có khả năng tạo ra một lượng tiền trên tài khoản tiền gởi thanh toán của khách hàng lớn hơn gấp nhiều lần so với lượng
- 6 tiền gởi ban đầu của khách hàng. Lượng tiền ghi sổ do ngân hàng thương mại tạo ra phụ thuộc vào số tiền gởi ban đầu của khách hàng, số lượng ngân hàng tham gia vào quá trình tạo tiền và tỷ lệ dự trữ bắt buộc. Giáo sư P.Samuelson đã đưa ra công thức xác định khả năng tạo tiền của ngân hàng thương mại như sau: Mo* (1-qn) Mn =----------------------- (1-q) Mn: Tổng khối lượng tiền ghi sổ tạo ra Mo: Lượng tiền gởi ban đầu n: Số ngân hàng tham gia vào quá trình tạo tiền q: tỷ lệ cho vay tối đa 1-q: tỷ lệ dự trữ bắt buộc Tuy nhiên khả năng tạo tiền của ngân hàng thương mại theo công thức trên chỉ đúng khi hội đủ các điều kiện như: Hệ thống ngân hàng tổ chức theo mô hình hai cấp, tất cả các giao dịch đều thực hiện bằng hình thức thanh toán chuyển khoản và các ngân hàng thương mại phải đạt được tỷ lệ cho vay tối đa. Trên thực tế khó có thể phủ nhận được khả năng tạo tiền của ngân hàng thương mại, nhưng để tính toán được một tỷ lệ tạo tiền chính xác và khả năng tạo tiền ở mức tối đa thì khó có thể xác định được. Vì hoạt động của ngân hàng thương mại chịu ảnh hưởng bởi nhiều nhân tố và đặc biệt khi môi trường kinh tế thanh đổi hoặc trước những điều chỉnh của việc điều hành chính sách tiền tệ của Ngân hàng trung ương sẽ gây tác động đáng kể đến tình hình huy động vốn và cho vay của ngân hàng thương mại, điều này sẽ làm thay đổi khả năng tạo tiền của ngân hàng thương mại. Ngày nay trong kỹ thuật quản trị ngân hàng, ứng dụng khả năng tạo tiền được xem như là nghệ thuật
- 7 trong việc kiểm soát khả năng cung ứng tiền trong lưu thông, góp phần ổn định lưu thông tiền tệ. 1.2 CÁC NGHIỆP VỤ CHỦ YẾU CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI. 1.2.1 Nghiệp vụ nguồn vốn: Nghiệp vụ nguồn vốn là nghiệp vụ hình thành nên nguồn vốn hoạt động của ngân hàng thương mại. Vốn của ngân hàng thương mại bao gồm: Vốn chủ sở hữu, vốn huy động, vốn vay, vốn khác… Vốn chủ sở hữu: Vốn chủ sở hữu của ngân hàng do chủ sở hữu ngân hàng góp vào khi thành lập ngân hàng và được bổ sung trong quá trình hoạt động của ngân hàng từ vốn góp thêm của chủ sở hữu và từ lợi nhuận của ngân hàng. Vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng vốn của ngân hàng thương mại, nhưng đóng vai trò quan trọng đối với hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại, quyết định năng lực tài chính, qui mô hoạt động và khả năng cạnh tranh của ngân hàng thương mại. Vốn chủ sở hữu là vốn không phải hoàn trả trong quá trình hoạt động nên vốn chủ sở hữu là nguồn vốn có tính ổn định và thông thường được sử dụng cho mục đích dài hạn. Vốn huy động: Vốn huy động là vốn thuộc sở hữu của các chủ thể trong nền kinh tế, được ngân hàng tạm thời quản lý và sử dụng để kinh doanh trong một thời gian xác định, sau đó sẽ hoàn trả lại cho chủ sở hữu. Ngân hàng thương mại huy động vốn trong nền kinh tế bằng các nghiệp vụ nhận tiền gởi không kỳ hạn, tiền gởi có kỳ hạn, nhận tiền gởi tiết kiệm, phát hành kỳ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ tiền gởi và các loại công cụ nợ khác. Vốn huy động chiếm tỷ trọng lớn nhất trong nguồn vốn của ngân hàng thương mại, là nguồn vốn chủ yếu cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại, Tuy nhiên khi đến hạn ngân hàng phải hoàn trả cho chủ sở hữu cả vốn gốc và lãi nên vốn huy động là thành phần vốn có tính biến động. Khi sử dụng nguồn vốn này ngân hàng thương mại phải thiết lập dự trữ để đáp ứng kịp thời nhu cầu thanh toán.
- 8 Vốn vay: Vốn vay là vốn thuộc sở hữu của các chủ thể trong nền kinh tế mà ngân hàng thương mại chủ động thỏa thuận sử dụng để bù đắp thiếu hụt thanh khoản tạm thời trong hoạt động kinh doanh. Ngân hàng thương mại có thể vay từ nhiều chủ thể khác nhau: vay từ các tổ chức tín dụng khác trong nước, vay từ các ngân hàng và các tổ chức tài chính nước ngoài, vay từ ngân hàng trung ương. Vốn khác: Ngoài các nguồn vốn nêu trên, khi ngân hàng thương mại đi vào hoạt động tạo điều kiện phát sinh các nguồn vốn khác, chẳng hạn: Vốn tài trợ, ủy thác từ các chủ thể trong và ngoài nước; vốn chiếm dụng phát sinh từ dịch vụ thanh toán trong nước, dịch vụ thanh toán quốc tế, đại lý kiều hối… Vốn điều hòa trong hệ thống ngân hàng thương mại điều tiết nguồn vốn từ chi nhánh thừa sang chi nhánh khác thiếu vốn nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn, cân đối vốn trong toàn bộ hệ thống ngân hàng thương mại đảm bảo thanh khoản. 1.2.2 Nghiệp vụ sử dụng nguồn vốn. Nghiệp vụ sử dụng nguồn vốn là nghiệp vụ phân phối nguồn vốn của ngân hàng đáp ứng nhu cầu vốn thiếu hụt cho các chủ thể trong nền kinh tế, đồng thời góp phần mang lại thu nhập cho ngân hàng thương mại. Vốn của ngân hàng thương mại được phân phối qua các nghiệp vụ sau: Mua sắm tài sản cố định: Mua sắm tài sản cố định là nghiệp vụ sử dụng vốn đầu tiên của ngân hàng thương mại, trong đó ngân hàng thương mại sử dụng một phần vốn tự có để xây dựng trụ sở, văn phòng, hệ thống kho quỹ, mua sắm các phương tiện, máy móc, trang thiết bị phục vụ cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Thiết lập dự trữ: ngân hàng thương mại thiết lập dự trữ theo yêu cầu của Ngân hàng trung ương nhằm duy trì khả năng thanh khoản thường xuyên của ngân hàng thương mại, ngoài việc thiết lập dự trữ bắc buộc theo quy định của Ngân hàng trung ương các ngân hàng thương mại cần phải tính toán, duy trì dự trữ vượt mức dưới các hình thức khác chẳng hạn: Tiền mặt tại quỹ, tiền gởi tại các ngân hàng thương mại khác hoặc chứng khoán có tính thanh khoản cao, việc tính toán xác định
- 9 mức dự trữ hợp lý sẽ giúp cho ngân hàng đáp ứng kịp thời nhu cầu thanh toán cho khách hàng. Cấp tín dụng: Cấp tín dụng là nghiệp vụ phân phối nguồn vốn còn lại của ngân hàng sau khi thiết lập dự trữ cho các chủ thể thiếu vốn trong nền kinh tế, nhằm điều tiết nguồn vốn cho nền kinh tế, đồng thời mang lại nguồn thu nhập cho ngân hàng. Tuy nhiên, đây cũng là mảng nghiệp vụ tiềm ẩn rủi ro. Ngân hàng thương mại cần chú trọng công tác quản trị rủi ro đối với nghiệp vụ này, nghiệp vụ cấp tín dụng tại ngân hàng thương mại bao gồm: Cho vay: là nghiệp vụ cấp tín dụng trong đó ngân hàng thương mại chuyển giao cho khách hàng quyền sử dụng một số vốn bằng tiền trong một khoản của thời gian xác định, khi kết thúc thời hạn cho vay khách hàng phải hoàn trả cho ngân hàng các nợ gốc và lãi vay. Chiết khấu giấy tờ có giá: Là nghiệp vụ cấp tín dụng trong đó ngân hàng thương mại thỏa thuận mua lại giấy tờ có giá khi chưa đến hạn thanh toán từ người thụ hưởng. Bảo lãnh: Là nghiệp vụ cấp tín dụng mà ngân hàng (người bảo lãnh) theo yêu cầu của khách hàng (người được bảo lãnh) cam kết thực hiện nghĩa vụ tài chính trong tương lai cho người thụ hưởng bảo lãnh (người nhận bảo lãnh), nếu khách hàng không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính đã cam kết thì ngân hàng bảo lãnh phải có nghĩa vụ thực hiện các nghĩa vụ tài chính này, khi thực hiện bảo lãnh ngân hàng dựa vào uy tín và năng lực tài chính của mình mà không cần phải xuất vốn, chỉ khi nào khách hàng không thực hiện được đầy đủ nghĩa vụ tài chính của mình thì ngân hàng bảo lãnh phải thực hiện, điều này ngân hàng phải cho vay, khách hàng phải nhận nợ vay và cam kết hoàn trả nợ gốc và lãi vay đúng hạn. Bao thanh toán: Là nghiệp vụ cấp tín dụng của ngân hàng thương mại cho bên bán hàng, thông qua việc mua lại các khoản phải thu ngắn hạn phát sinh từ việc mua bán hàng hóa đã được bên bán và bên mua thỏa thuận trong hợp đồng. Thấu chi tài khoản tiền gởi thanh toán: Là nghiệp vụ cấp tín dụng trong đó ngân hàng thương mại chấp nhận cho khách hàng chi vượt số dư tiền gởi trên tài
- 10 khoản tiền gởi thanh toán trong một giới hạn nhất định, giới hạn đó là hạn mức tín dụng thấu chi. Cho thuê tài chính: Là nghiệp vụ cấp tín dụng trong đó bên cho thuê chuyển giao cho bên thuê quyền sử dụng tài sản cho thuê trong một khoản thời gian xác định. Trong thời gian sử dụng tài sản bên thuê phải trả tiền thuê cho bên cho thuê khi kết thúc thời hạn cho thuê, bên thuê được quyền mua lại tài sản thuê hoặc tiếp tục thuê tài sản hoặc hoàn trả lại tài sản cho bên cho thuê. Hoạt động đầu tư: Để đa dạng hóa nguồn thu nhập cho ngân hàng thương mại, đồng thời góp phần phân tán rủi ro trong hoạt động kinh doanh, ngân hàng thương mại còn sử dụng nguồn vốn để đầu tư vào các lĩnh vực khác. Hoạt động đầu tư của ngân hàng thương mại thực hiện dưới hai hình thức: Hùn vốn, góp vốn liên doanh với các tổ chức tài chính khác, mua cổ phần của các ngân hàng thương mại cổ phần hoặc các tổ chức kinh tế khác. Đầu tư vào các loại giấy tờ có giá, các loại chứng khoán có tính thanh khoản cao trên thị trường tài chính. 1.2.3 Nghiệp vụ trung gian. Ngoài nghiệp vụ nguồn vốn và nghiệp vụ sử dụng vốn ngân hàng thương mại còn cung ứng cho khách hàng một số dịch vụ mà trong đó ngân hàng thương mại giữ vai trò là một đơn vị trung gian làm thay cho khách hàng để được hưởng hoa hồng và phí dịch vụ, chẳng hạn: Dịch vụ ngân quỹ Dịch vụ thanh toán Dịch vụ giữ hộ tài sản Dịch vụ tư vấn tài chính. 1.3 TÍN DỤNG, TÍN DỤNG CÁ NHÂN. 1.3.1 Khái niệm về tín dụng. Với tư cách là định chế tài chính trung gian là “cầu nối” giữa cung và cầu vốn, ngân hàng thương mại huy động vốn nhàn rỗi trong xã hội và sử dụng nguồn vốn này để cấp tín dụng cho các chủ thể có nhu cầu sử dụng vốn trong nền kinh tế.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
123 p | 844 | 193
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 621 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 36 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 20 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 19 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 10 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 11 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn