intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp tạo động lực làm việc cho người lao động Tổng Công ty Khí Việt Nam

Chia sẻ: Thanh Linh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:138

42
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích đích của nghiên cứu nhằm xác định các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động PVGAS, từ đó phân tích, đo lường, so sánh, đánh giá thực trạng các chính sách tạo động lực hiện tại PVGAS đang triển khai làm cơ sở đưa ra các giải pháp tạo động lực làm việc cho người lao động PVGAS.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp tạo động lực làm việc cho người lao động Tổng Công ty Khí Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐỖ THANH TÙNG GIẢI PHÁP TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI TỔNG CÔNG TY KHÍ VIỆT NAM (PVGAS) LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐỖ THANH TÙNG GIẢI PHÁP TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI TỔNG CÔNG TY KHÍ VIỆT NAM (PVGAS) Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh (Hướng ứng dụng) Mã số: 8340101 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHAN QUỐC TẤN TP. Hồ Chí Minh – Năm 2019
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi là Đỗ Thanh Tùng, học viên cao học khóa 27 – Chuyên ngành Quản trị Kinh doanh - Trường Đại học kinh tế TP. Hồ Chí Minh. Trước tiên cho phép tôi gửi lời cám ơn chân thành đến tập thể cán bộ, giảng viên trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh vì đã truyền đạt cho tôi những kiến thức, những kinh nghiệm trong suốt thời gian tôi theo học tại trường, tôi rất chân quý và xem những kiến thức được học như hành trang theo suốt cuộc đời và sự nghiệp của mình về sau. Tiếp theo đó cho phép tôi gửi lời cám ơn sâu sắc đến TS. Phan Quốc Tấn – Người thầy hướng dẫn trực tiếp tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Tôi xin cam đoan luận văn “Giải pháp tạo động lực làm việc cho người lao động Tổng Công ty Khí Việt Nam” là công trình nghiên cứu do bản thân tôi tự xây dựng dưới sự hướng dẫn tận tình của TS. Phan Quốc Tấn. Trong suốt quá trình nghiên cứu, cơ sở lý thuyết tôi tham khảo được tôi trích dẫn chi tiết trong phần tài liệu tham khảo phía cuối luận văn này, có nguồn gốc chính thống, kết quả nghiên cứu hoàn toàn trung thực và chưa được công bổ ở bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. TP. Hồ Chí Minh, ngày 09 tháng 8 năm 2019 Tác giả Đỗ Thanh Tùng
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU DANH MỤC HÌNH TÓM TẮT ABSTRACT CHƯƠNG 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ ................................................................................. 1 1.1. Tổng quan về PVGAS ......................................................................................... 1 1.1.1. Thông tin cơ bản về PVGAS ........................................................................... 1 1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của PVGAS ................................................ 1 1.1.3. Cơ cấu tổ chức của PVGAS ........................................................................... 3 1.1.4. Tình hình nguồn nhân lực tại PVGAS ............................................................ 4 1.1.5. Chức năng hoạt động của PVGAS ................................................................. 5 1.2. Xác định vấn đề ................................................................................................... 5 1.3. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................ 9 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 10 1.5. Nguồn dữ liệu và phương pháp nghiên cứu ...................................................... 10 1.6. Ý nghĩa nghiên cứu............................................................................................ 11 1.7. Kết cấu đề tài ..................................................................................................... 12 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC NGƯỜI LAO ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP ................................................................. 14 2.1. Định nghĩa và vai trò về tạo động lực làm việc của người lao động trong doanh nghiệp ................................................................................................................ 14 2.1.1. Định nghĩa về động lực và tạo động lực làm việc ............................................ 14 2.1.2. Vai trò của việc tạo động lực làm việc cho người lao động ............................. 15 2.2. Lý thuyết về động lực làm việc ......................................................................... 16 2.2.1. Thuyết nhu cầu của Maslow (1943) .................................................................. 16 2.2.2. Thuyết hai nhân tố Herberg (1959) .................................................................. 17 2.2.3. Thuyết nhu cầu E.R.G của Alderfer (1972) ...................................................... 18
  5. 2.2.4. Học thuyết ba nhu cầu của McClenlland và cộng sự (1985) ............................ 19 2.3. Một số nghiên cứu về động lực làm việc........................................................... 20 2.3.1. Nghiên cứu trên thế giới............................................................................... 20 2.3.2. Nghiên cứu trong nước................................................................................. 22 2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động PVGAS ..... 24 2.4.1. Công việc thú vị ............................................................................................ 26 2.4.2. Được công nhận đầy đủ những việc đã làm ................................................. 27 2.4.3. Sự tự chủ trong công việc ............................................................................. 28 2.4.4. Công việc ổn định......................................................................................... 29 2.4.5. Lương cao .................................................................................................... 29 2.4.6. Thăng tiến và phát triền nghề nghiệp .......................................................... 30 2.4.7. Điều kiện làm việc ........................................................................................ 31 2.4.8. Sự gắn bó giữa cấp trên với nhân viên ........................................................ 32 2.4.9. Xử lý kỷ luật khéo léo, tế nhị ........................................................................ 32 2.4.10. Hỗ trợ từ cấp trên......................................................................................... 33 2.4.11. Động lực làm việc ........................................................................................ 34 CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI PVGAS ................................................................................ 36 3.1. Sơ lược mẫu khảo sát......................................................................................... 36 3.1.1. Đánh giá độ tin cậy của các thang đo.......................................................... 37 3.2. Thực trạng về động lực làm việc người lao động PVGAS ................................ 38 3.3. Phân tích thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại PVGAS ............................................................................................... 39 3.3.1. Được công nhận đầy đủ những việc đã làm ................................................. 39 3.3.2. Lương cao .................................................................................................... 42 3.3.3. Thăng tiến và phát triển nghề nghiệp .......................................................... 46 3.3.4. Hỗ trợ từ cấp trên......................................................................................... 50 3.3.5. Tự chủ trong công việc ................................................................................. 53 3.3.7. Gắn bó giữa cấp trên và cấp dưới ............................................................... 57 3.3.8. Công việc ổn định......................................................................................... 60 3.3.9. Công việc thú vị ............................................................................................ 62 3.3.10. Xử lý kỷ luật khéo léo ................................................................................... 64 3.4. Đánh giá chung ................................................................................................. 66 3.4.1. Ưu điểm ........................................................................................................ 66 3.4.2. Những hạn chế ............................................................................................. 67
  6. CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG PVGAS ............................................................................................................. 69 4.1. Cơ sở xây dựng giải pháp ................................................................................. 69 4.1.1. Định hướng phát triển của PVGAS. .................................................................. 69 4.1.1.1. Tầm nhìn....................................................................................................... 69 4.1.1.2. Sứ mệnh ........................................................................................................ 69 4.1.2. Kết quả phân tích hồi quy .................................................................................. 69 4.2. Một số giải pháp tạo động lực nhằm nâng cao kết quả thực hiện công việc của người lao động tại PVGAS. .............................................................................. 70 4.2.1. Giải pháp tạo động lực làm việc cho người lao động PVGAS thông qua yếu tố công nhận, khen thưởng .................................................................................... 71 4.2.1.1. Nội dung giải pháp ....................................................................................... 71 4.2.1.2. Kế hoạch thực hiện giải pháp ....................................................................... 82 4.2.2. Giải pháp phát triển con người thông qua các yếu tố thăng tiến và phát triển nghề nghiệp ....................................................................................................... 84 4.2.2.1. Nội dung giải pháp ....................................................................................... 84 4.2.2.2. Kế hoạch thực hiện giải pháp ....................................................................... 88 KẾT LUẬN ..................................................................................................................... 90 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC 1 PHỤ LỤC 2 PHỤ LỤC 3 PHỤ LỤC 4 PHỤ LỤC 5 PHỤ LỤC 6 PHỤ LỤC 7 PHỤ LỤC 8 PHỤ LỤC 9 PHỤ LỤC 10 PHỤ LỤC 11 PHỤ LỤC 12
  7. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT STT Ký hiệu, từ viết tắt Chi tiết Phương pháp đánh giá sử dụng thẻ điểm cân bằng 1 BSC (Balanced Scorecard) 2 CBCNV Cán bộ công nhân viên 3 CNG Compressed natural gas (Khí tự nhiên nén) 4 CNXH Chủ Nghĩa xã hội CQĐH, Ban KSNB, Cơ quan điều hành, Ban kiểm soát nội bộ, văn phòng 5 VPĐU, VPCĐ đảng ủy, văn phòng công đoàn 6 CTCP Công ty cổ phần 7 ĐVT Đơn vị tính Key Performance Indicators (chỉ số đánh giá kết quả 8 KPIs thực hiện công việc) 9 LNG Liquefied Natural Gas (Khí tự nhiên hóa lỏng) 10 LPG Liquified Petroleum Gas (Khí dầu mỏ hóa lỏng) 11 MTCV Mục tiêu thực hiện công việc 12 PVGAS Petrovietnam Gas (Tổng Công ty Khí Việt Nam) 13 PVN Petrovietnam 05 nguyên tắc cơ bản để xây dựng 01 KPI (Specific: cụ thể/dễ hiểu; Measurable – đo/đếm được; 14 SMART Achievable – có thể đạt được; Relevant/Realistic – liên quan đến mục tiêu chung/Thực tế - Time-bound: có thời hạn) 15 TNHH Trách nhiệm hữu hạn 16 VNĐ Việt Nam đồng
  8. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1. 1: Phân loại người lao động tại PVGAS ........................................................4 Bảng 1. 2: Tỷ lệ người lao động PVGAS nghỉ việc từ 2016-2018 .............................7 Bảng 1. 3: Thống kê một số lý do người lao động nghỉ việc từ 2016 – 2018. ...........7 Bảng 1. 4: Kết quả bình xét thi đua giai đoạn 2016-2018 ..........................................8 Bảng 1. 5: Một số chỉ tiêu (KPIs) không đạt giai đoạn 2016-2018. ...........................8 Bảng 2. 1: Học thuyết ba nhu cầu của McClenlland và các cộng sự (1985) 19 Bảng 2. 2: Thang đo của Trần Kim Dung và Nguyễn Ngọc Lan Vy .......................23 Bảng 3.1: Thống kê đối tượng được khảo sát ...................................................................... 36 Bảng 3.2: Kết quả kiểm định Cronbach‘s Alpha ................................................................. 37 Bảng 3.3: Bảng tổng hợp Trung bình & Độ lệch chuẩn biến Động lực (DL) ..................... 38 Bảng 3.4: Bảng tổng hợp Trung bình & Độ lệch chuẩn biến CN ........................................ 39 Bảng 3.5: Bảng tiêu chí đánh giá điểm an toàn nhân viên PVGAS .................................... 40 Bảng 3.6: Các nội dung chính của bảng mục tiêu thực hiện công việc cho 1 vị trí chức danh PVGAS ................................................................................................................................ 41 Bảng 3.7: Bảng tổng hợp Trung bình & Độ lệch chuẩn biến LC ........................................ 43 Bảng 3.8: Bậc lương chức danh và lương hiệu quả PVGAS ............................................... 43 Bảng 3.9: Bảng phụ cấp theo lương..................................................................................... 44 Bảng 3.10:Bảng thống kê thu nhập người lao động PVGAS từ 2016 đến 2018 đối với các chức danh Chuyên viên trở xuống ....................................................................................... 45 Bảng 3.11: Tỷ lệ nâng bậc lương hàng năm đối với nhân viên ........................................... 45 Bảng 3.12: Bảng tổng hợp Trung bình & Độ lệch chuẩn biến TT ...................................... 47 Bảng 3.13:Bảng thống kê đạo tạo được PVGAS tổ chức từ 2016 đến 2018 ....................... 48
  9. Bảng 3.14: Kết quả tổng hợp mức độ đồng ý về yếu tố Thăng tiến, phát triển nghề nghiệp ............................................................................................................................................. 49 Bảng 3.15: Bảng tổng hợp Trung bình & Độ lệch chuẩn biến HT ...................................... 50 Bảng 3.16: Một số quy tắc ứng xử tại PVGAS.................................................................... 51 Bảng 3.17: Kết quả tổng hợp mức độ đồng ý về yếu tố Hỗ trợ từ cấp trên ......................... 52 Bảng 3.18: Bảng tổng hợp Trung bình & Độ lệch chuẩn biến TC ...................................... 53 Bảng 3.19: Tổng hợp sáng kiến cải tiến PVGAS ................................................................ 54 Bảng 3.20: Danh sách công nhận và khen thưởng một số sáng kiến năm 2017 .................. 55 Bảng 3.21: Bảng tổng hợp Trung bình & Độ lệch chuẩn biến DK ..................................... 56 Bảng 3.22: Bảng tổng hợp Trung bình & Độ lệch chuẩn biến GB ...................................... 58 Bảng 3.23: Kết quả tổng hợp mức độ đồng ý về yếu tố Gắn bó giữa cấp trên và cấp dưới tại PVGAS ................................................................................................................................ 59 Bảng 3.24: Bảng tổng hợp Trung bình & Độ lệch chuẩn biến OD ..................................... 60 Bảng 3.25: Thống kê số lượng loại hợp đồng lao động ....................................................... 61 Bảng 3.26: Bảng tổng hợp Trung bình & Độ lệch chuẩn biến TV ...................................... 62 Bảng 3.27: Kết quả tổng hợp mức độ đồng ý về yếu tố công việc thú vị ............................ 63 Bảng 3.28: Bảng tổng hợp Trung bình & Độ lệch chuẩn biến KL ...................................... 64 Bảng 3.29: Kết quả tổng hợp mức độ đồng ý về yếu tố xử lý kỷ luật khéo léo, tế nhị ....... 65 Bảng 3.30: Hạn chế trong các chính sách tạo động lực làm việc tại PVGAS ..................... 67 Bảng 4.1: Bảng kết quả phân tích hồi quy ........................................................................... 70 Bảng 4.2: Cơ cấu, tỷ trọng điểm của các KPIs chung đơn vị .............................................. 74 Bảng 4.3: Cơ cấu, tỷ trọng KPIs chung bộ phận ................................................................. 75 Bảng 4.4: Cơ cấu, tỷ trọng KPIs chung cá nhân .................................................................. 76 Bảng 4.5: Bảng điều kiện xếp hạng, đánh giá ..................................................................... 78
  10. Bảng 4.6:Bảng đề xuất các hình thức tăng lương ................................................................ 79 Bảng 4.7: Điều kiện và các mức thưởng .............................................................................. 80 Bảng 4.8:Một số đề xuất bổ sung chế độ phụ cấp, phúc lợi ................................................ 81 Bảng 4.9: Bảng kế hoạch thực hiện giải pháp ..................................................................... 82 Bảng 4.9: Bảng kế hoạch thực hiện giải pháp (tiếp theo) .................................................... 83 Bảng 4.10:Bảng đề xuất giải pháp công tác Đào tạo tại PVGAS ........................................ 85 Bảng 4.11:Đề xuất các giải pháp liên quan đến yếu tố thăng tiến ....................................... 87 DANH MỤC HÌNH Hình 1.1: Sơ đồ tổ chức PVGAS ........................................................................................... 3 Hình 2.1: Tháp nhu cầu của Abraham Maslow ................................................................... 16 Hình 2.2: Thuyết hai nhân tố Herberg ................................................................................. 17 Hình 2.3: Mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc ........................................ 20 Hình 2.4: Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động PVGAS. ....... 25
  11. TÓM TẮT Tiêu đề: Giải pháp tạo động lực làm việc cho người lao động Tổng Công ty Khí Việt Nam (PVGAS) Tóm tắt: Trong công tác sản xuất kinh doanh, PVGAS có nhiều yếu tố tham gia và hệ thống quản lý như thông tin, văn hóa, kinh tế…nhưng con người vẫn là yếu tố quan trọng nhất, đề tài “Giải pháp tạo động lực làm việc cho người lao động Tổng Công ty Khí Việt Nam” là chìa khóa giúp PVGAS phát triển vượt bậc thông qua các chính sách tạo động lực làm việc nhằm cải thiện kết quả làm việc, cải thiện thu nhập người lao động, giữ chân và thu hút nhân tài… Mục đích đích của nghiên cứu nhằm xác định các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động PVGAS, từ đó phân tích, đo lường, so sánh, đánh giá thực trạng các chính sách tạo động lực hiện tại PVGAS đang triển khai làm cơ sở đưa ra các giải pháp tạo động lực làm việc cho người lao động PVGAS. Để thực hiện nghiên cứu này, trên cơ sở lược khảo các nghiên cứu trong và ngoài nước liên quan đến động lực làm việc, kết hợp khảo sát định tính người lao động PVGAS và điều kiện thực tế để lựa chọn được mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động PVGAS. Tác giả phân tích, đánh giá thực trạng các chính sách tạo động lực làm việc của PVGAS thông qua phương pháp khảo sát, phỏng vấn trực tiếp và các số liệu báo cáo của PVGAS từ năm 2016 đến năm 2018. Dựa trên kết quả phân tích thực trạng, tác giả xác định được những ưu điểm PVGAS cần tiếp tục triển khai và đưa ra các giải pháp tạo động lực làm việc cho người lao động PVGAS để khắc phục những hạn chế trong các chính sách tạo động lực hiện tại của PVGAS.
  12. ABSTRACT Title: The solutions to increase motivation at work in Petro Vietnam Gas Joint Stock Corporation (PVGAS) Abstract: There are many factors that have influenced PVGas’s production and business operations such as culture, information, economics…however, the human factor is the most important business resource. Topic “The solutions to increase motivation at work in Petro Viet Nam Gas Joint Stock Corporation” will hopefully be the key to business success of PVGas with motivational policies in the workplace, improving salaries, attracting and retain talent… The purpose of this study was to determine the factors that affect employee motivation and performance at PVGas, therefrom analyzing, measuring, comparing and evaluating PVGas current motivational policies for employees. They will be the basis for building the solutions to motivate employees in PVGas. On the basis of reviewing the factors related to employee motivation as well as combining qualitative surveys, actual working conditions of employees in PVGAS, to carry out the research and find out the methods to detect important factors influencing work motivation of PVGas employees. The author analyzes and evaluates the status of PVGAS's motivation policies through direct interview survey and PV GAS reporting data from 2016 to 2018. Based on the survey results, the author has analyzed and determined the advantages that PVGAS needs to maintain and suggested motivational solutions at work for PVGAS employees to overcome the limitations of current policies. Keywords: The Motivation to work, Employees, Human Motivation, Towards, motivational policies.
  13. 1 CHƯƠNG 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ 1.1. Tổng quan về PVGAS 1.1.1. Thông tin cơ bản về PVGAS Tổng Công ty Khí Việt Nam – CTCP (PVGAS) là đơn vị thành viên của Tập đoàn Dầu Khí Quốc gia Việt Nam (PVN), được thành lập ngày 20 tháng 09 năm 1990 đến nay đã trải qua 29 năm hình thành và phát triển, từ một đơn vị khi mới thành lập chỉ có 30 người đến nay số lượng người lao động PVGAS đã lên đến 1.308 người trong đó bao gồm 09 đơn vị trực thuộc và 07 đơn vị thành viên. PVGAS xứng đáng với sự tin tưởng của Chính Phủ và của Tập đoàn Dầu Khí Quốc gia Việt Nam, PVGAS đã và luôn thực hiện thắng lợi các nhiệm vụ được giao để xây dựng một Tổng Công ty phát triển bền vững. Tổng doanh thu ước tính trong năm 2018 đạt trên 75,9 nghìn tỷ đồng tăng 11.7% so với năm 2017, lợi nhuận trước thuế đạt 15.354 tỷ VNĐ tăng 12.2% so với năm 2017, nộp ngân sách nhà nước trên 2.950 tỷ đồng (Báo cáo tài chính hợp nhất, 2018) với tầm nhìn “Phát triển PVGAS thành Doanh nghiệp mạnh, hiệu quả, có sức cạnh tranh cao, hoạt động hoàn chỉnh trong tất cả các khâu thu gom – xuất nhập khẩu – vận chuyển – chế biến – chế biến sâu – tàng trữ - dịch vụ - kinh doanh khí và cá sản phảm khí, tham gia hoạt động đầu tư thượng nguồn. Đóng vai trò chủ đạo trong ngành công nghiệp khí trên toàn quốc và tham gia tích cực thị trường quốc tế” và sứ mệnh: “Xây dựng, vận hành an toàn hiệu quả toàn bộ hệ thống thu gom, nhập khẩu, vận chuyển, tàng trữ, chế biến, phân phối khí, các sản phẩm khí và đường ống kết nối với hệ thống khí khu vực, đảm bảo cung cấp khí, các sản phẩm khí và dịch vụ khí cho các hộ tiêu thụ trên toàn quốc và mở rộng ra thị trường quốc tế, góp phần đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia”. 1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của PVGAS Giai đoạn 1990-1995: Giai đoạn chào đón dòng khí đầu tiên vào bờ: Ngay sau khi được thành lập, PVGAS đã triển khai dự án Phát triển và sử dụng khí thiên nhiên với mục tiêu đầu tiên là tận dụng khí đồng hành của mỏ Bạch
  14. 2 Hổ. Dự án được bắt đầu từ giai đoạn Đưa khí sớm vào bờ - FAST TRACK. Ngày 26/4/1995, dòng khí đồng hành vẫn thường phải đốt bỏ ngoài khơi lần đầu tiên đã được đưa vào bờ, cấp cho nhà máy điện Bà Rịa với lưu lượng 1 triệu m3/ngày đêm. Giai đoạn 1995-1998: Tạo dựng nền công nghiệp trẻ: Với việc hoàn thành giàn nén khí nhỏ, giàn nén khí lớn và mở rộng jệ thống đường ống dẫn khí trên bờ, công suất đưa khí vào bờ đã được nâng lên 2 triệu m 3 khí/ngày đêm vào tháng 2/1997 và 3 triệu m3 khí/ ngày đêm vào tháng 12/2997 để cấp cho các nhà máy điện Phú Mỹ 2.1 và Phú Mỹ 2.1 mở rộng, góp phần nâng công suất cho hệ thống điện lưới quốc gia. Giai đoạn 1998-2007: Tăng mạnh các nguồn khí: Trong giai đoạn này PVGAS hoàn thành xây dựng và đưa vào vận hành đồng bộ Nhà máy xử lý khí Dinh Cố, hệ thống kho chứa và cảng xuất sản phẩm lỏng PVGAS ở Thị Vải – Một sự kiện có ý nghĩa to lớn về mặt kỹ thuật, kinh tế, xã hội. Lần đầu tiên khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) và khí ngưng tụ (Condensate) được sản xuất tại Việt Nam và nhiều dự án khác như dự án khí khí Nam Côn Sơn hoàn thành với công suất 7 tỷ m3 khí/ năm… Giai đoạn từ 2007 đến nay: Phát triển mạnh mẽ và bền vững: Đây là giai đoạn đánh dấu những bước phát triển mạnh mẽ và toàn diện của PVGAS, thực hiện chuyển đổi thành công từ mô hình Công ty Nhà nước sang mô hình Công ty TNHH một thành viên năm 2007, sang mô hình Tổng Công ty năm 2008, Công ty Cổ phần vào năm 2015. Cùng với việc triển khai đồng bộ các dự án khí đồng hành và khí thiên nhiên, mở rộng cơ sở hạ tầng khí trên bờ, đầu tư đồng loạt hệ thống các kho chứa khí hóa lỏng trong cả nước. Với những thành tựu to lớn đạt được, PVGAS xứng đáng trở thành Nhà vận chuyển và cung cấp khí khô lớn nhất tại Việt Nam, Nhà sản xuất và kinh doanh LPG số 1 tại Việt Nam; Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ do Nhà nước giao cho: Góp
  15. 3 phần đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia; Đảm bảo nguồn cung ổn định cho thị trường LPG Việt Nam và một số nước trong khu vực Asian. Các danh hiệu, giải thưởng và chứng nhận đã đạt được: Đến nay, PVGAS đã nhận được nhiều danh hiệu và phần thưởng cao quý do Nhà Nước trao tặng như: Huân chương Độc lập hạng Nhất, Nhì, Ba cho đơn vị có thành tích đặc biệt xuất sắc trong công tác góp phần vào sự nghiệp xây dựng CNXH và bảo vệ Tổ quốc và còn nhiều danh hiệu thi đua khen thưởng khác trong công tác an ninh, an toàn vệ sinh lao động, phòng chày chữa cháy, phát triển thương hiệu và hội nhập kinh tế quốc tế,.. do Chính phủ, Ủy ban quốc gia, Bộ công thương, VPN và các tổ chức uy tín trên thế giới khen tặng. 1.1.3. Cơ cấu tổ chức của PVGAS (Nguồn: PVGAS 2018) Hình 1.1: Sơ đồ tổ chức PVGAS
  16. 4 1.1.4. Tình hình nguồn nhân lực tại PVGAS Tính đến thời điểm 31/12/2018, PVGAS có tổng số lao động làm việc là 1.308 người trong đó có 588 người (chiến 44.95%) thuộc khối văn phòng và 720 người (chiếm 55.05%) thuộc khối sản xuất, thông tin chi tiết cho các năm từ 2016- 2018 như sau: Bảng 1.1: Phân loại người lao động tại PVGAS Năm 2016 2017 2018 STT Chỉ tiêu Số Số Số Tỷ lệ Tỷ lệ Tỷ lệ lượng lượng lượng 1 Tổng số lao động 1.302 1.312 1.308 2 Tính chất công việc - Khối văn phòng 420 32.26% 458 34.91% 468 35.78% - Khối sản xuất 882 67.74% 854 65.09% 840 64.22% 3 Giới tính - Nữ 261 20.05% 394 30.03% 354 27.06% - Nam 1.041 79.95% 918 69.97% 954 72.94% 4 Trình độ - Trên đại học 220 16.90% 222 16.92% 267 20.41% - Đại học 1,018 78.19% 1,025 78.13% 991 75.76% - Cao đẳng, Trung cấp 64 4.92% 65 4.95% 50 3.82% 3 Độ tuổi - Dưới 30 435 33.41% 325 24.77% 368 28.13% - Từ 30-39 472 36.25% 493 37.58% 502 38.38% - Từ 40-49 243 18.66% 310 23.63% 341 26.07% - Trên 50 152 11.67% 184 14.02% 97 7.42% (Nguồn: Ban Tổ chức Nhân Sự PVGAS 2018) Tỷ lệ nhân viên thuộc khối sản xuất chiếm tỷ lệ trên 64% vì đặc thù ngành Khí tại các nhà máy, kho cảng cần có số lượng lớn người lao động Nam để trực tiếp vận hành, trực tiếp sản xuất. Do đặc thù ngành yêu cầu nghiêm ngặt về mặt kỹ thuật nên đòi hỏi đội ngũ người lao động phải có trình độ mới có thể đảm nhiệm được công việc trong đó
  17. 5 trình độ đại học chiếm đa số, trên đại học chiếm 1 phần nhỏ đó là những chuyên gia trong lĩnh vực Khí, các nhà quản lý. Độ tuổi dưới 39 chiếm phần lớn người lao động PVGAS, điều này cũng dễ hiểu vì đặc thù ngành Khí là một ngành đòi hỏi người lao động không những phải có trình độ chuyên môn cao mà còn đòi hỏi người lao động phải có sức khỏe tốt mới có thể thích ứng được trong các môi trường khắc nghiệp như tại các công trình Khí. 1.1.5. Chức năng hoạt động của PVGAS Tổng Công ty Khí Việt Nam-CTCP là đơn vị thành viên thuộc Tập Đoàn Dầu Khí Quốc gia Việt Nam, hoạt động trên các lĩnh vực thu gom, vận chuyển, chế biến khí và các sản phẩm khí, tàng trữ, phân phối và kinh doanh các sản phẩm khí khô, khí LNG, CNG, LPG, Condensate; Xuất nhập khẩu các loại khí khô khí LNG, CNG, LPG, Condensate; Tư vấn đầu tư; thiết kế xây dựng công trình công nghiệp cơ khí chế tạo. Giám sát công tác xây dựng và hoàn thiện các công trình công nghiệp, dân dụng. Quản lý, vận hành, bảo dưỡng sửa chữa các công trình, các dự án khí và liên quan đến khí; Kinh doanh vật tư, thiết bị hóa chất trong lĩnh vực chế biến và sử dụng khí và các sản phẩm khí; nhập khẩu vật tư thiết bị và phương tiện phục vụ ngành khí; kinh doanh dịch vụ kho bãi, cảng… 1.2. Xác định vấn đề Trong khoảng thời gian 5 năm trở lại đây, sự biến động mạnh trong nền kinh tế toàn cầu đã ảnh hưởng trực tiếp đến giá dầu, từ 124.56 USD/1 thùng vào tháng 7/2014 giảm xuống còn 55.5 USD/ 1 thùng vào thời điểm hiện tại tháng 03/2019 (Nguồn Hiệp hội xăng dầu Việt Nam). Đặc biệt hơn nữa là chiến tranh thương mại Mỹ - Trung đã và đang gây ra những thiệt hại rất lớn trong kế hoạch sản xuất kinh doanh do cước vận chuyển tăng cao, giá dầu có xu hướng giảm thêm dẫn đến các chi phí tăng cao, hoạt động sản xuất kinh doanh bị ảnh hưởng nghiêm trọng. Song song với đó là sự thâm nhập thị trường Việt Nam của các tập đoàn Dầu Khí đến từ các quốc gia như Nhật Bản, Thái Lan, Hàn Quốc, Singapore… đã và đang cạnh
  18. 6 tranh trực tiếp với PVGAS. Đội ngũ nhân lực của các tập đoàn Dầu Khí đa quốc gia này được đào tạo bài bản và chuyên sâu, sẵn sàng cạnh tranh và chiếm lĩnh thị trường Việt Nam. Để cạnh tranh được với những tập đoàn Dầu Khí đa quốc gia này, đội ngũ nguồn nhân lực PVGAS đóng một vai trò quyết định trong việc thành bại của cả một ngành công nghiệp, nguồn nhân lực tốt sẽ là chìa khóa thành công đưa con tàu PVGAS cạnh tranh được với các đối thủ và sẵn sàng vươn ra biển lớn. Trong bối cảnh thị trường cạnh tranh ngày càng khốc liệt như hiện nay, người lao động PVGAS đang phải căng mình để đương đầu với thị trường cạnh tranh khốc liệt, việc này không tránh khỏi những áp lực trong công việc, những chỉ tiêu và yêu cầu của Ban lãnh đạo ngày càng lớn đòi hỏi người lao động PVGAS phải có sự chuẩn bị kỹ về kiến thức, tinh thần, kỹ năng mới có thể đáp ứng được yêu cầu công việc. Sự ổn định trong đội ngũ người lao động sẽ giúp PVGAS tiết kiệm được thời gian và chi phí, giảm các sai sót, tạo niềm tin cho khách hàng và nâng cao tinh thần đoàn kết trong nội bộ PVGAS. Mục tiêu đặt người lao động ở vị trí trung tâm là hướng đi đúng của Ban lãnh đạo PVGAS, các quyết sách từ Ban lãnh đạo PVGAS đưa ra nhằm tạo động lực cho người lao động, đi cùng người lao động trong những giai đoạn khó khăn sẽ giúp người lao động yên tâm công tác, tự tin phát huy khả năng sáng tạo, tập trung cao độ trong công việc và đặc biệt mỗi người lao động PVGAS sẽ trở thành một chiến binh nhỏ trong một tập thể chiến binh lớn PVGAS. Tuy nhiên, bên cạnh những sự nỗ lực không biết mệt mỏi của đại bộ phận người lao động PVGAS, ở đâu đó vẫn tồn tại tình trạng người lao động hay đùn đẩy việc hoặc thiếu quan tâm đến công việc, tỷ lệ người lao động xuất sắc có xu hướng giảm trong khi số người lao động có hiệu suất làm việc thấp ngày càng tăng. Kết quả thống kê do Ban tổ chức nhân sự và các bộ phận chức năng PVGAS cung cấp về tình hình nghỉ việc, kết quả bình xét thi đua, kết quả đo lường sự thỏa mãn của khách hàng trong giai đoạn 2016-2018 đã chỉ ra những con số đáng lo ngại như sau:
  19. 7 Bảng 1.2: Tỷ lệ người lao động PVGAS nghỉ việc từ 2016-2018 ĐVT: Người Năm STT Chỉ tiêu 2016 2017 2018 1 Tổng số người lao động 1.302 1.312 1.308 2 Tổng số người lao động nghỉ việc 52 86 92 3 Tỷ lệ % nghỉ việc 3.9% 6.5 % 8.8 % (Nguồn: Ban Tổ chức Nhân Sự PVGAS 2018) Từ kết quả thống kê trên cho thấy tỷ lệ nghỉ việc qua các năm đang có chiều hướng tăng cao (từ 3.9% vào năm 2016 tăng lên thành 8.8% vào năm 2018), điều này đặc biệt lo ngại trong môi trường cạnh trang như hiện nay. Giải thích cho lý do nghỉ việc này, Ban tổ chức Nhân sự PVGAS đã có tổng hợp một số lý do khiến xu hướng nghỉ việc tăng, cụ thể: Bảng 1.3: Thống kê một số lý do người lao động nghỉ việc từ 2016 – 2018 2016 2017 2018 Số Số Số ngời ngời ngời Số Số Số đồng đồng đồng ST Nội dung khảo sát người người người ý với Tỷ lệ ý với Tỷ lệ ý với Tỷ lệ T được được được nội % nội % nội % khảo khảo khảo dung dung dung sát sát sát khảo khảo khảo sát sát sát 1 Không được tăng lương 52 52 100% 86 86 100% 92 92 100% 2 Khó thăng tiến 52 52 100% 86 86 100% 92 92 100% Không nhận được sự 3 công bằng trong công 52 28 54% 86 49 57% 92 88 96% việc Cấp trên khó khó chịu, 4 thiếu quan tâm đến 52 25 48% 86 52 60% 92 54 59% nhân viên Đồng nghiệp thiếu thân thiện, hay so sánh hoặc 5 52 25 48% 86 45 52% 92 52 57% kết bè phái gây cảm giác khó chịu Thiếu sự tự chủ trong 6 52 23 44% 86 43 50% 92 52 57% công việc Công việc thiếu sự thú 7 52 22 42% 86 42 49% 92 55 60% vị, rập khuân (Nguồn: Ban Tổ chức Nhân Sự PVGAS 2018)
  20. 8 Như vậy, tỷ lệ người lao động nghỉ việc tập trung chủ yếu vào yếu tố lương thưởng, thăng tiến (chiếm tới 100% ý kiến đồng ý), đánh giá ghi nhận chiếm 96%. các nguyên nhân này có xu hướng tăng dần theo từng năm. Bảng 1.4: Kết quả bình xét thi đua giai đoạn 2016-2018 ĐVT: Người Năm ST 2016 2017 2018 Chỉ tiêu T (1.182 người) (1.220 người) (1.245 người) A+ A B A+ A B A+ A B Kết quả 1 147 980 55 149 992 79 151 1,008 86 bình xét 2 Tỷ lệ % 12.44 82.91 4.65 11.48 82.05 6.48 10.60 81.77 7.63 Ghi chú: Tổng số người bình xét trong kỳ không bao gồm lao động thử việc. (Nguồn: Ban Tổ chức Nhân Sự PVGAS 2018) Tổng số lượng nhân viên xuất sắc giảm từ 12.44% vào năm 2016 xuống còn 10.6% vào năm 2018, tỷ lệ người lao động bị loại B tăng từ 4.65% vào năm 2016 lên thành 7.63% vào năm 2018. Những người lao động bị xét loại B thi đua hàng năm là người người lao động có hiệu suất thực hiện công việc thấp, không tuân thủ yêu cầu pháp luật và các quy định nội bộ của PVGAS, mắc một số lỗi liên quan đến quy trình làm việc dẫn đến một số sai sót nhất định hoặc gây ảnh hưởng đến sản phẩm, dịch vụ và làm cho khách hàng không hài lòng, gửi phản hồi về cho PVGAS, kết quả thống kê như sau: Bảng 1.5: Một số chỉ tiêu (KPIs) không đạt giai đoạn 2016-2018 2016 2017 2018 Kế Kế Kế STT Mục tiêu chung ĐVT Kết Kết Kết hoạch hoạch hoạch quả quả quả giao giao giao 1 Tuân thủ quy định của PVGAS Người 0 55 0 79 0 86 Đảm bảo sự thỏa mãn khách hàng 2 Lần 3 5 6 8 6 10 ngày càng cao 3 Kết quả hoàn thành công việc % 97 96.5 97 96 97 95 (Nguồn: Ban Tổ chức Nhân Sự PVGAS 2018)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2