intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hiệu quả cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thương mại cổ phẩn Hàng Hải Việt Nam - Chi nhánh Bắc Ninh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:92

36
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài "Hiệu quả cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thương mại cổ phẩn Hàng Hải Việt Nam - Chi nhánh Bắc Ninh" là đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay DNNVV tại Maritimebank - Chi nhánh Bắc Ninh, góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh của Chi nhánh giúp Chi nhánh phát triển ổn định, bền vững.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hiệu quả cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thương mại cổ phẩn Hàng Hải Việt Nam - Chi nhánh Bắc Ninh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI ------------------------- PHẠM THỊ HÀ GIANG HIỆU QUẢ CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẨN HÀNG HẢI VIỆT NAM - CHI NHÁNH BẮC NINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ HÀ NỘI, NĂM 2021
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI ------------------------- PHẠM THỊ HÀ GIANG HIỆU QUẢ CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẨN HÀNG HẢI VIỆT NAM - CHI NHÁNH BẮC NINH CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG MÃ SỐ : 834.02.01 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS TS. Lê Thị Kim Nhung HÀ NỘI, NĂM 2021
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn của tôi là trung thực và chưa hề được dùng để bảo vệ một học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều đã được chỉ rõ nguồn gốc. Hà Nội, tháng năm 2020 Tác giả luận văn Phạm Thị Hà Giang
  4. ii LỜI CẢM ƠN Luận văn với đề tài:“Hiệu quả cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thương mại cổ phẩn Hàng Hải Việt Nam - Chi nhánh Bắc Ninh” được hoàn thành tại trường Đại học Thương Mại. Để hoàn thành được Luận văn, bên cạnh những cố gắng của bản thân, học viên đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của nhiều tập thể, cá nhân. Trước tiên, với tình cảm chân thành, học viên xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS TS. Lê Thị Kim Nhung, đã giành nhiều thời gian quý báu để hướng dẫn và góp ý sâu sắc cho Luận văn trong suốt quá trình nghiên cứu. Học viên xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới các thầy cô trong trường Đại học Thương Mại, các thầy cô trong Khoa sau Đại học trường Thương Mại đã truyền đạt bài giảng nghiêm túc, chất lượng với nhiều kiến thức bổ ích trong suốt quá trình học viên tham dự khóa đào tạo cao học.Trong quá trình nghiên cứu, học viên còn nhận được sự hỗ trợ, giúp đỡ quý báu và kịp thời của Ban lãnh đạo Chi nhánh, các đồng nghiệp đã tạo điều kiện hỗ trợ về tài liệu và có những góp ý hữu ích trong quá trình học viên thực hiện luận văn. Cuối cùng, học viên muốn bày tỏ lòng biết ơn trân trọng đối với người thân, bạn bè đã động viên, khuyến khích và hỗ trợ trong quá trình học viên tham dự khóa đào tạo cao học tại Trường Đại học Thương Mại. Xin trân trọng cảm ơn mọi người! Hà Nội, tháng năm 2020 Tác giả luận văn Phạm Thị Hà Giang
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ ................................................................. vii LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................1 2. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan ...........................................2 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................................3 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................3 5. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................4 6. Kết cấu của luận văn .............................................................................................5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ...........................................6 1.1. Khái quát về hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa của ngân hàng thương mại .................................................................................................................6 1.1.1. Khái quát về doanh nghiệp nhỏ và vừa...........................................................6 1.1.2. Khái quát về hoạt động cho vay DNNVV của ngân hàng thương mại .........8 1.2. Hiệu quả cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại.....12 1.2.1. Khái niệm hiệu quả cho vay ..........................................................................12 1.2.2. Sự cần thiết nâng cao hiệu quả cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa 12 1.2.3. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa14 1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả cho vay DNNVV ..............................17 1.3. Kinh nghiệm hiệu quả cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại một số ngân hàng thương mại và bài học cho Maritimebank - Chi nhánh Bắc Ninh ............21 1.3.1. Kinh nghiệm hiệu quả cho vay của một số ngân hàng thương mại ............21 1.3.2. Bài học cho Maritimebank - Chi nhánh Bắc Ninh ......................................22
  6. iv CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN – CHI NHÁNH BẮC NINH ...........................................................................25 2.1. Tổng quan về Maritimebank – Chi nhánh Bắc Ninh ..................................25 2.1.1. Qúa trình hình và phát triển của Maritimebank - Chi nhánh Bắc Ninh ....25 2.1.2. Cơ cấu tổ chức và mạng lưới hoạt động của Maritimebank Bắc Ninh.......26 2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Maritimebank - Chi nhánh Bắc Ninh 28 2.2. Hiệu quả cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Maritimebank - Chi nhánh Bắc Ninh ...................................................................................................................37 2.2.1. Tình hình cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Maritimebank Bắc Ninh 37 2.2.2. Hiệu quả cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Maritimebank Bắc Ninh ..49 2.3. Đánh giá hiệu quả cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa của Maritimebank - Chi nhánh Bắc Ninh ................................................................................................55 2.3.1. Những kết quả đạt được .................................................................................55 2.3.2. Một số hạn chế và nguyên nhân .....................................................................56 CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN HÀNG HẢI VIỆT NAM - CHI NHÁNH BẮC NINH .........................................61 3.1. Định hướng nâng cao hiệu quả cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa của Maritimebank - Chi nhánh Bắc Ninh ....................................................................61 3.1.1. Định hướng chung của Maritimebank ..........................................................61 3.1.2. Một số định hướng nâng cao hiệu quả cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa của Maritimebank - Chi nhánh Bắc Ninh...............................................................63 3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa của Maritimebank - Chi nhánh Bắc Ninh ....................................................................65 3.2.1. Tối đa hóa giá trị trên khách hàng ................................................................65 3.2.2. Đưa ra định hướng cụ thể trong từng giai đoạn phù hợp với hoạt động kinh doanh của các khách hàng DNNVV .......................................................................66 3.2.3. Tăng cường công tác Maketing, kênh tiếp cận với DNNVV ........................68
  7. v 3.2.4. Tiếp tục hoàn thiện và nâng cao hệ thống công nghệ thông tin của chi nhánh ........................................................................................................................69 3.2.5. Nâng cao chất lượng cán bộ ..........................................................................70 3.3. Một số kiến nghị................................................................................................71 3.3.1. Kiến nghị với nhà nước, chính phủ ..............................................................71 3.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng nhà nước ........................................................78 3.3.3. Kiến nghị với Maritimebank ..........................................................................78 KẾT LUẬN ..............................................................................................................80 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
  8. vi DANH MỤC TỪ NGỮ VIẾT TẮT STT Tên viết tắt Tên đầy đủ 1 DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa 2 NHTM Ngân hàng thương mại 3 MARITIMEBANK Ngân hàng thương mại cổ phần Hàng Hải Việt Nam 4 PGD Phòng giao dịch 5 KHDN Khách hàng doanh nghiệp 6 TD Tín dụng 7 TCHC Tổ chức hành chính 8 DV Dịch vụ 9 KHCN Khách hàng cá nhân 10 PGD Phòng giao dịch 11 HTX Hợp tác xã 12 QHKH Quan hệ khách hàng 13 QLRR Quản lý rủi ro 14 QTTD Quản trị tín dụng 15 NHNN Ngân hàng nhà nước
  9. vii DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa ...............................................6 Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn của Maritimebank Bắc Ninh năm 2016-2018 ...29 Bảng 2.2: Tình hình hoạt động cho vay của Maritimebank Bắc Ninh năm 2016- 2018.. .........................................................................................................................33 Bảng 2.3: Kết quả kinh doanh của Maritimebank Bắc Ninh năm 2016-2018 ..........36 Bảng 2.4: Tỷ lệ doanh số cho vay DNNVV Maritimebank Bắc Ninh giai đoạn 2016 – 2018 ........................................................................................................................42 Bảng 2.5: Tỷ lệ dư nợ cho vay DNNVV Maritimebank Bắc Ninh giai đoạn 2016 – 2018.. .........................................................................................................................43 Bảng 2.6: Cơ cấu dư nợ DNNVV theo kỳ hạn Maritimebank Bắc Ninh giai đoạn 2017 - 2019 ...............................................................................................................44 Bảng 2.7: Cơ cấu dư nợ DNNVV theo ngành nghề Maritimebank Bắc Ninh giai đoạn 2017 - 2019 .......................................................................................................46 Bảng 2.8: Tỷ lệ nợ xấu Maritimebank Bắc Ninh giai đoạn 2017 - 2019 ..................49 Bảng 2.9: Hệ số NIM Maritimebank Bắc Ninh giai đoạn 2017 - 2019 ....................50 Bảng 2.10: Tỷ lệ thu nhập từ hoạt động cho vay DNNVV so với dư nợ cho vay và doanh số cho vay Maritimebank Bắc Ninh giai đoạn 2017 - 2019 ...........................52 Bảng 2.11: Tỷ lệ thu nhập từ hoạt động cho vay DNNVV so với tổng thu nhập cho vay KHDN/Tổng thu nhập hoạt động cho vay/Tổng thu nhập của Ngân hàng giai đoạn 2017 - 2019 .......................................................................................................53
  10. viii DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 2.1: Mô hình cơ cấu tổ chức của Maritimebank - Chi nhánh Bắc Ninh ..........26 Hình 2.2. Kết quả kinh doanh của Maritimebank Bắc Ninh năm 2016 – 2018 ..........36 Hình 2.3: Quy trình cấp tín dụng tại Maritimebank ..................................................39 Hình 2.4: Biểu đồ cơ cấu dư nợ DNNVV theo kỳ hạn Maritimebank Bắc Ninh giai đoạn 2016 – 2018 ......................................................................................................45 Hình 2.5: Biểu đồ cơ cấu dư nợ DNNVV theo ngành nghề Maritimebank Bắc Ninh giai đoạn 2016 – 2018 ...............................................................................................47 Hình 2.6: Biểu đồ chênh lệch thu lãi và thu tương tự so với chi lãi và chi tương tự Maritimebank Bắc Ninh giai đoạn 2016 – 2018 .......................................................50 Hình 2.7: Biểu đồ so sánh tổng thu nhập từ hoạt động cho vay DNNVV so với tổng thu nhập cho vay KHDN/Tổng thu nhập hoạt động cho vay/Tổng thu nhập của Ngân hàng giai đoạn 2017 - 2019 .............................................................................54
  11. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong những năm vừa qua, số lượng các DNNVV không ngừng tăng lên và đang dần khẳng định vị thế của mình trong nền kinh tế quốc dân. Hàng năm các DNNVV đóng góp khoảng hơn 40% GDP và chiếm hơn 90% tỷ trọng các doanh nghiệp trong nền kinh tế. Không chỉ đóng góp đáng kể vào nền kinh tế đất nước, DNNVV còn tạo ra hàng triệu việc làm mới mỗi năm, giúp cải thiện mức sống người dân và góp phần quan trọng vào công cuộc xóa đói giảm nghèo. Toàn cầu hoá, hội nhập kinh tế quốc tế và tự do hoá thương mại đã và đang là xu thế nổi bật của kinh tế thế giới, nhưng cũng đặt ra không ít những thách thức đối với các DNNVV. Trong đó vấn đề quan trọng nhất, có tính chất sống còn với các DNNVV hiện nay chính là nguồn vốn cho sản xuất kinh doanh. Thời gian qua, hầu hết các ngân hàng thương mại đều đang quan tâm, hướng sản phẩm, dịch vụ của Ngân hàng đến đối tượng DNNVV, coi đây là khách hàng trọng tâm, tiềm năng và là chiến lược phát triển tất yếu của các Ngân hàng. Tuy nhiên, việc tiếp cận các nguồn vốn để tiến hành các hoạt động kinh doanh của các DNNVV còn gặp nhiều khó khăn và hạn chế, đồng thời chất lượng tín dụng với các DNNVV chưa cao. Chính vì vậy, hoạt động cho vay đối với các doanh nghiệp này của các Ngân hàng cần được cải thiện và chú ý nhằm tăng tính hiệu quả của việc sử dụng vốn và kích thích các doanh nghiệp nâng cao hiệu quả hoạt động. Hiệu quả cho vay khách hàng DNNVV là kết quả đạt được khi cho vay DNNVV tính trên chi phí bỏ ra. Hầu hết các NHTM hiện nay, đã và đang xây dựng nhiều cơ chế, chính sách cho vay ưu đãi nhằm thu hút các khách hàng DNNVV đến giao dịch và nâng cao hiệu quả trong cho vay với các doanh nghiệp trên. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề nói trên, các NHTM nói chung và Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Maritimebank) - Chi nhánh Bắc Ninh nói riêng cũng đã không ngừng thay đổi sản phẩm, quy trình nhằm nâng cao hiệu quả cho vay đối với DNNVV, mang đến cho khách hàng nhiều tiện ích và hiệu quả khi sử dụng vốn vay của ngân hàng.
  12. 2 Hiện nay, bên cạnh những kết quả đạt được, cho vay DNNVV tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Maritimebank) - Chi nhánh Bắc Ninh đang phải chịu nhiều áp lực cạnh tranh của các ngân hàng khác. Chính vì vậy trên cơ sở những lý luận chung và thực tế làm việc tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Maritimebank) - Chi nhánh Bắc Ninh, tác giả quyết định chọn đề tài: “Hiệu quả cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thương mại cổ phẩn Hàng Hải Việt Nam - Chi nhánh Bắc Ninh” làm luận văn nghiên cứu của mình. 2. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan Hiệu quả cho vay nói chung và hiệu quả cho vay khách hàng DNNVV nói riêng là vấn đề được quan tâm của nhiều tác giả. Một số công trình nghiên cứu điển hình sau: - Phạm Thùy Linh (2017), “Hiệu quả cho vay khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh 3”, Luận văn thạc sỹ tài chính Ngân hàng, Trường Đại học Thương Mại. Luận văn đã đi sâu phân tích và đưa ra biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh 3. - Trần Thị Mai Anh (2018), “Hiệu quả cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Đống Đa”, Luận văn thạc sỹ tài chính Ngân hàng, Trường Đại học Thương Mại. Luận văn đã hệ thống hóa được các lý luận cơ bản về cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa, phân tích thực trạng, các nhân tố ảnh hưởng và đưa ra nhóm giải pháp thiết yếu nhằm nâng cao hiệu quả cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Đống Đa. - Nguyễn Thị Nga (2016), “Chất lượng cho vay đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TCMP Hàng Hải Việt Nam – Chi nhánh Thăng Long”, Luận văn thạc sỹ tài chính Ngân hàng, Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội. Luận văn đã hệ thống hóa các vấn đề lý luận cơ bản về cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại các ngân hàng thương mại, phân tích thực trạng hiệu quả cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Maritimebank – Chi nhánh Thăng Long, từ đó tìm ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa.
  13. 3 - Nguyễn Thị Hải (2016), “Nâng cao hiệu quả cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TCMP Đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thăng Long”, Luận văn thạc sỹ kinh doanh và quản lý, Trường Đại học Kinh tế quốc dân. Luận văn đã đi sâu phân tích thực trạng hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng BIDV – Chi nhánh Thăng Long và đề ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa trong thời gian tới. Như vậy, đã có nhiều công trình nghiên cứu về hiệu quả, chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa của các NHTM. Đây là những vấn đề mà các NHTM đều hết sức quan tâm. Tuy nhiên, hiệu quả cho vay khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa của Ngân hàng Maritimebank - Chi nhánh Bắc Ninh trong giai đoạn 2017 - 2019 về phương diện khoa học cũng chưa có công trình nghiên cứu nào phân tích, đánh giá theo cách tiếp cận của khoa học quản lý kinh tế. Đây là khoảng trống mà tác giả luận văn lựa chọn để nghiên cứu. 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay DNNVV tại Maritimebank - Chi nhánh Bắc Ninh, góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh của Chi nhánh giúp Chi nhánh phát triển ổn định, bền vững. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả cho vay DNNVV của ngân hàng thương mại. - Phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả cho vay DNNVV tại Maritimebank - Chi nhánh Bắc Ninh giai đoạn 2017 – 2019. - Đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả cho vay DNNVV tại Maritimebank - Chi nhánh Bắc Ninh trong thời gian tới. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: hiệu quả cho vay DNNVV tại các NHTM nói chung và tại Maritimebank - Chi nhánh Bắc Ninh nói riêng. - Phạm vi nghiên cứu: + Về nội dung: Luận văn nghiên cứu, đánh giá nội dung hiệu quả cho vay DNNVV tại Maritimebank - Chi nhánh Bắc Ninh.
  14. 4 + Về không gian: đề tài nghiên cứu tại Maritimebank - Chi nhánh Bắc Ninh. + Về thời gian: Thu thập dữ liệu thứ cấp: Thu thập dữ liệu 03 năm từ năm 2017 đến hết năm 2019 qua Báo cáo tài chính của Maritimebank - Chi nhánh Bắc Ninh, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Bảng cân đối kế toán của Maritimebank - Chi nhánh Bắc Ninh. + Thu thập số liệu sơ cấp: Khảo sát từ 01/01/2020 đến 31/12/2019. 5. Phương pháp nghiên cứu 5.1. Phương pháp thu thập tài liệu - Thu thập tài liệu thứ cấp: Thu thập các dữ liệu thứ cấp kế thừa các số liệu thực tế thông qua các tài liệu được công bố như số liệu thống kê, báo cáo, các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài, các bài viết trên các website.v.v. Cụ thể: + Thu thập từ dữ liệu được lưu trữ và các báo cáo hàng năm của Maritimebank - Chi nhánh Bắc Ninh qua các năm 2017 - 2019. Trong các báo cáo này có đầy đủ các thông tin mà tác giả cần sử dụng trong luận văn như: các văn bản hướng dẫn liên quan tới hiệu quả cho vay DNNVV tại Maritimebank - Chi nhánh Bắc Ninh; thông tin về quy trình, sản phẩm cho vay DNNVV; tình hình kết quả hoạt động kinh doanh; + Thu thập dữ liệu từ chiến lược phát triển kinh doanh của Chi nhánh và chiến lược phát triển hoạt động cho vay DNNVV đến năm 2025. - Thu thập tài liệu sơ cấp: + Phương pháp điều tra bằng phỏng vấn trực tiếp (Phỏng vấn Giám đốc/Phó giám đốc chi nhánh Bắc Ninh, các chuyên gia trong lĩnh vực tài chính Ngân hàng). 5.2. Phương pháp phân tích dữ liệu Sau khi tổng hợp các dữ liệu thứ cấp, luận văn sẽ sử dụng các phương pháp nghiên cứu chung trong khoa học kinh tế như: Phương pháp thống kê mô tả, phương pháp so sánh... từ đó đưa ra kết luận về vấn đề nghiên cứu. Ngoài ra, trong quá trình hoàn thành luận văn còn sử dụng các phương pháp khác như phương pháp biểu đồ, hình vẽ. Từ các bảng số liệu, lập ra biểu đồ để thông
  15. 5 qua đó quan sát và rút ra những đánh giá tổng quát về hiệu quả cho vay DNNVV tại Maritimebank - Chi nhánh Bắc Ninh. 6. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, lời cảm ơn, mục lục và các danh mục, nội dung chính của đề tài luận văn gồm 3 chương cơ bản sau: Chương 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa của ngân hàng thương mại Chương 2: Thực trạng hiệu quả cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Maritimebank - Chi nhánh Bắc Ninh Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Maritimebank - Chi nhánh Bắc Ninh
  16. 6 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Khái quát về hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa của ngân hàng thương mại 1.1.1. Khái quát về doanh nghiệp nhỏ và vừa 1.1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa Doanh nghiệp siêu nhỏ, nhỏ và vừa hay còn gọi thông dụng là doanh nghiệp nhỏ và vừa là những doanh nghiệp có quy mô nhỏ bé về mặt vốn, lao động hay doanh thu. 1.1.1.2. Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa Bảng 1.1: Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa Bảng tổng hợp xác định doanh nghiệp siêu nhỏ, nhỏ ,vừa Quy mô Doanh nghiệp siêu nhỏ Doanh nghiệp nhỏ Doanh nghiệp vừa Tổng Tổng Tổng Tổng Tổng Tổng Số lao Số lao Số lao Lĩnh vực doanh nguồn doanh nguồn doanh nguồn động động động thu vốn thu vốn thu vốn Nông Không Không Không Không Không Không Không Không nghiệp, lâm Không quá quá 10 quá 3 quá 100 quá 20 quá 20 quá 200 quá 100 nghiệp , thủy quá 3 tỷ 200 người tỷ người tỷ tỷ tỷ tỷ sản người Không Công Không Không Không Không Không Không Không Không quá nghiệp, xây quá 10 quá 3 quá 100 quá 20 quá 20 quá 200 quá 100 quá 3 tỷ 200 dựng người tỷ người tỷ tỷ tỷ tỷ người Không Không Không Không Không Không Không Không Không Thương mại quá quá 10 quá 10 quá 3 quá 50 quá 100 quá 50 quá 300 quá 100 , dịch vụ 100 người tỷ tỷ người tỷ tỷ tỷ tỷ người (Điều 6, Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11/03/2018 của Chính phủ)
  17. 7 Mục đích của việc phân loại các DNNVV như vậy, vừa là để xây dựng các chủ trương, chính sách trợ giúp phát triển DNNVV; mặt khác để tăng cường quản lý của nhà nước về phát triển DNNVV ở nước ta. 1.1.1.3. Đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa  DNNVV có vốn đầu tư ban đầu ít, thu hồi vốn nhanh: Với qui mô sản xuất nhỏ nên nhu cầu vốn đầu tư thấp (dưới 10 tỷ đồng), chu kỳ sản xuất kinh doanh thường ngắn nên khả năng thu hồi vốn rất nhanh góp phần làm tăng tốc độ vòng quay của vốn, giảm các khoản chi phí vốn mang lại hiệu quả sử dụng vốn cho doanh nghiệp.  DNNVV tồn tại ở hầu hết các lĩnh vực, các thành phần kinh tế: Nền kinh tế nước ta tồn tại và phát triển bao gồm nhiều thành phần với nhiều loại hình doanh nghiệp, từ các doanh nghiệp nhà nước, các công ty tư nhân tới các hợp tác xã. DNNVV được lực chọn các ngành nghề kinh doanh trong các lĩnh vực nông - lâm - ngư nghiệp, công nghiệp, xây dựng... phù hợp qui định của Nhà nước. Các doanh nghiệp nói chung và các DNNVV nói riêng được kinh doanh bình đẳng trước pháp luật trong các lĩnh vực của nền kinh tế trên mọi miền đất nước.  DNNVV có tính linh hoạt và thích ứng cao: Trong cơ chế thị trường, để tồn tại và phát triển bền vững thì các doanh nghiệp phải nắm bắt kịp thời các nhu cầu của thị trường. Xuất phát từ đặc điểm có qui mô sản xuất nhỏ, vốn đầu tư ban đầu không lớn, cơ cấu tổ chức đơn giản, gọn nhẹ, doanh nghiệp dễ dàng điều chỉnh chuyển hướng sản xuất kinh doanh vào những ngành nghề khác khi cảm thấy lĩnh vực đó có lợi hơn. Mặt khác, cơ cấu gọn nhẹ cũng giúp chủ doanh nghiệp dễ dàng hơn trong việc quản lý, giám sát, tiết kiệm chi phí quản lý, hạn chế sự sai lệch thông tin. Hơn nữa, các DNNVV không gặp nhiều khó khăn như doanh nghiệp lớn trong việc chuyển đổi địa điểm sản xuất kinh doanh. Bởi vì các DNNVV thường sử dụng chính những diện tích đất của mình để làm mặt bằng sản xuất. Ngoài ra, DNNVV có thể nắm bắt được cả những nhu cầu nhỏ lẻ mang tính khu vực và địa phương. Điều này giúp cho DNNVV khai thác hết năng lực của mình, đạt tới hiệu quả kinh doanh cao nhất.
  18. 8  Năng lực tài chính thấp: Nhược điểm lớn nhất, dễ thấy nhất và đáng quan tâm nhất của các DNNVV đó là năng lực tài chính. Việc tiến hành việc sản xuất kinh doanh của DNNVV chủ yếu chỉ dựa vào nguồn vốn tự có của một hoặc một số cá nhân. Nguồn vốn này không đủ để doanh nghiệp có thể đổi mới dây chuyền công nghệ, tăng năng suất, nâng cao chất lượng sản phẩm... Mặt khác, việc tiếp cận nguồn vốn vay từ các tổ chức tín dụng còn hạn chế. Nguyên nhân là do ngoài sự yếu kém về quản lý kinh tế thì tài sản thế chấp không đủ điều kiện, báo cáo tài chính, sổ sách kế toán của doanh nghiệp không rõ ràng, minh bạch.  Năng lực quản lý, điều hành của chủ DNNVV thấp: Trình độ quản lý của chủ doanh nghiệp còn bộc lộ nhiều hạn chế. Chủ doanh nghiệp thành lập doanh nghiệp do có sẵn mối quan hệ với các kênh cung ứng với thị trường. Nhiều chủ doanh nghiệp còn có thói quen điều hành quản trị theo kiểu gia đình. Việc tách bạch giữa các bộ phận trong doanh nghiệp chưa rõ ràng. Chủ doanh nghiệp chưa được đào tạo qua một khóa quản lý chính quy nào, thậm chí không qua đào tạo nên thiếu hiểu biết về pháp luật, kinh tế...  Khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp còn hạn chế Do quy mô nhỏ, cơ sở vật chất kỹ thuật, trình độ thiết bị công nghệ yếu kém, lạc hậu nên chất lượng sản phẩm không cao, năng suất lao động thấp. Thêm vào đó, trình độ tay nghề cũng như khả năng tiếp cận công nghệ mới của người lao động còn hạn chế. DNNVV ít có khả năng thu hút được những nhà quản lý và lao động có trình độ tay nghề cao do không có khả năng trả lương cao và những chính sách đãi ngộ hấp dẫn. Ngoài ra, việc tiếp cận thông tin của doanh nghiệp vẫn còn yếu kém và chưa kịp thời. Tất cả những điều này làm giảm tính cạnh tranh của DNNVV, tạo ra rào cản làm sản phẩm của doanh nghiệp khó tiếp cận với thị trường, đặc biệt là thị trường xuất khẩu. Như vậy, việc nắm rõ những đặc điểm của DNNVV trong nền kinh tế thị trường sẽ giúp các định chế tài chính, ngân hàng khai thác được khoảng trống thị trường, từ đó có thể mở rộng thị trường, hoàn thiện cũng như phát triển sản phẩm, dịch vụ của mình. 1.1.2. Khái quát về hoạt động cho vay DNNVV của ngân hàng thương mại
  19. 9 1.1.2.1. Khái niệm cho vay đối với DNNVV của ngân hàng thương mại “Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời hạn nhất định - thời hạn vay theo thỏa thuận với nguyên tắc hoàn trả cả nợ gốc và nợ lãi”, (Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12). Có hai nguyên tắc mà khách hàng luôn phải đảm bảo khi tiếp cận với nguồn vốn của ngân hàng, đó là: + Sử dụng vốn đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng cho vay. + Hoàn trả cả nợ gốc và lãi vốn theo đúng thời hạn thỏa thuận trong hợp đồng cho vay. Cho vay là hoạt động quan trọng nhất của một NHTM, nó chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng tài sản của một ngân hàng, tạo ra thu nhập rất lớn từ lãi vay cũng là hoạt động mang lại nhiều rủi ro cho ngân hàng nhất. Như vậy, có thể rút ra khái niệm cho vay đối với doanh nghiệp của NHTM là:“Cho vay đối với DNNVV của NHTM là một hình thức cấp tín dụng, theo đó NHTM giao cho DNNVV một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và trong một thời hạn nhất định quy định trong hợp đồng cho vay. Doanh nghiệp phải đảm bảo hai nguyên tắc: sử dụng vốn vay đúng mục đích và hoàn trả cả gốc và lãi đúng thời hạn trong hợp đồng”. Về phía ngân hàng, cho vay đối với các doanh nghiệp luôn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng dư nợ tín dụng của mình. Vì vậy, các ngân hàng luôn cố gắng cung cấp đến doanh nghiệp những dịch vụ đa dạng nhất, tốt nhất, giữ được uy tín của mình và có sức cạnh tranh trên thị trường. 1.1.2.2. Các hình thức cho vay đối với DNNVV của ngân hàng thương mại Có thể phân chia các hình thức cho vay đối với DNNVV thành 02 loại sau:  Cho vay ngắn hạn  Cho vay trung dài hạn * Cho vay ngắn hạn: Trong quá trình hoạt động doanh nghiệp cần đầu tư vốn vào tài sản lưu động, doanh nghiệp có thể sử dụng vốn ngắn hạn hoặc trung, dài hạn để tài trợ cho tài sản lưu động. Tuy nhiên, do nhu cầu vốn dài hạn để đầu tư vào tài
  20. 10 sản cố định rất lớn nên thông thường doanh nghiệp khó có thể sử dụng nguồn vốn dài hạn để đầu tư vào tài sản lưu động. Nhu cầu tài trợ ngắn hạn của doanh nghiệp có thể chia thành: nhu cầu ngắn hạn thường xuyên và nhu cầu tài trợ ngắn hạn thời vụ. Nhu cầu tài trợ thường xuyên do đặc điểm luân chuyển vốn của doanh nghiệp quyết định trong trong khi nhu cầu tài trợ thời vụ do đặc điểm thời vụ của ngành sản xuất kinh doanh quyết định. Trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp luôn có nhu cầu tài trợ ngắn hạn, thường xuyên hoặc thời vụ. Chính nhu cầu tài trợ này là cơ sở để ngân hàng thực hiện cấp tín dụng cho doanh nghiệp. Có hai hình thức cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp hiện nay rất phổ biến là: cho vay theo món và cho vay theo hạn mức. - Cho vay theo món là khách hàng xin vay món nào thì phải làm hồ sơ xin vay món đó. Như vậy, nếu trong một quý khách hàng có bao nhiêu món vay thì phải làm bấy nhiêu hồ sơ xin vay và cũng bấy nhiêu lần bộ phận tín dụng phân tích và xem xét nhu cầu vay. Cho vay theo món giúp ngân hàng chủ động sử dụng vốn, thu lãi cao nhưng thủ tục lại phức tạp, tốn chi phí, thời gian, khách hàng không chủ động được nguồn vốn, hiệu quả sử dụng không cao. - Cho vay theo hạn mức tín dụng là loại cho vay chỉ cần một hồ sơ xin vay cho nhiều món vay. Cụ thể khách hàng nộp hồ sơ vay vốn một lần, thường là vào đầu năm dù trong năm khách hàng có nhiều món vay cũng chỉ làm một hồ sơ duy nhất. Ngân hàng tiến hành phân tích tín dụng và nếu đồng ý cho vay, hai bên tiến hành ký kết hợp đồng, trong hợp đồng sẽ có hạn mức cho vay đối với khách hàng. Hạn mức tín dụng là mức dư nợ tối đa được duy trì trong một khoảng thời hạn nhất định mà ngân hàng và khách hàng đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng. Khác với loại cho vay thông thường, ngân hàng không xác định kỳ hạn nợ cho từng món vay mà chỉ khống chế theo hạn mức tín dụng. Đối với loại cho vay này, một hợp đồng tín dụng được sử dụng cho cả năm, hết hạn, khách hàng phải làm một hồ sơ mới (tái cấp lại hạn mức tín dụng).
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2