Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hiệu quả hoạt động và hệ số an toàn vốn của ngân hàng thương mại Việt Nam
lượt xem 5
download
Đề tài nghiên cứu nhằm 2 mục tiêu đánh giá mức độ hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại Việt Nam; đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tại các ngân hàng thương mại Việt Nam. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hiệu quả hoạt động và hệ số an toàn vốn của ngân hàng thương mại Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH PHAN THỊ THANH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG VÀ HỆ SỐ AN TOÀN VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 8340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS TRƯƠNG QUANG THÔNG TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2018
- LỜI CAM ĐOAN Tôi tên là: Phan Thị Thanh, học viên cao học khóa 25, chuyên ngành Ngân hàng, lớp Công cụ và thị trường tài chính. Tôi xin cam đoan rằng luận văn này là công trình nghiên cứu của tôi dưới sự hướng dẫn của giáo viên hướng dẫn khoa học là Thầy PGS.TS Trương Quang Thông. Các nội dung nghiên cứu và kết quả trong luận văn này là trung thực, được đúc kết từ quá trình học tập và nghiên cứu thực tiễn. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn có nguồn gốc trích dẫn rõ ràng. TP. HCM, ngày tháng 8 năm 2018 Tác giả Phan Thị Thanh
- MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU DANH MỤC ĐỒ THỊ CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN ĐỀ TÀI 1 1. 1 Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1 1.2 Mục tiêu, câu hỏi nghiên cứu ............................................................................... 2 1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................... 2 1.4 Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................... 3 1.5 Bố cục và kết cấu của luận văn ............................................................................. 4 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG, HỆ SỐ AN TOÀN VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 5 2.1 Hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại .................................................... 5 2.1.1 Định nghĩa hiệu quả hoạt động của Ngân hàng thương mại ...................... 5 2.2.2 Các phương pháp đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng ........................................................................................................................ 8 2.2.2.1 Phân t ch các ch ố tài ch nh .............................................................. 8 2.2.2.2 Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh ngân hàng bằng phương pháp phân tích hiệu quả biên ........................................................................ 11 2.2.3 Phương pháp phân t ch bao dữ liệu DEA và ch số Malmquist ............... 12 2.2.3.1 Phương pháp phân t ch bao dữ liệu DEA ......................................... 12 2.2.3.2 Ch số Malmquist .............................................................................. 17 2.2 Hệ số an toàn vốn ................................................................................................ 18
- 2.2.1 Định nghĩa về hệ ố an toàn vốn .............. Error! Bookmark not defined. 2.2.2 Thực trạng áp dụng hệ số an toàn vốn tại Việt NamError! Bookmark not defined. 2.3 Các nghiên cứu về hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại bằng phương pháp bao dữ liệu .................................................................................. 21 2.3.1 Trong nước ............................................................................................... 23 2.3.2 Ngoài nước ............................................................................................... 25 CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM 27 3.1 Số lượng ngân hàng ............................................................................................. 27 3.2 Quy mô hoạt động ............................................................................................... 28 3.3 Hoạt động huy động vốn ..................................................................................... 30 3.4 Hoạt động tín dụng .............................................................................................. 32 CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG VÀ HỆ SỐ AN TOÀN VỐN CỦA NHTM VIỆT NAM TRONG THỜI GIAN QUA 36 4.1 Ch số tài chính .................................................................................................... 36 4.1.1 Nhóm ch tiêu phản ánh khả năng inh lời............................................... 36 4.1.1.1 Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản ....................................................... 36 4.1.1.2 Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu ................................................. 39 4.1.1.3 Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên - NIM ..................................................... 41 4.1.2 Nhóm ch tiêu phản ánh khả năng thanh khoản ................................... 43 4.1.3 Nhóm ch tiêu phản ánh rủi ro hoạt động ............................................. 46 4.1.3.1 Hệ số an toàn vốn ........................................................................... 46 4.1.3.2 Tỷ lệ nợ xấu .................................................................................... 51 4.1.3.3 Tỷ lệ dự phòng rủi ro cho vay khách hàng/tổng dư nợ .................. 54 4.2 Phương pháp bao dữ liệu ..................................................................................... 56 4.2.1 Mẫu nghiên cứu .................................................................................... 56 4.2.2 ữ liệu đầu vào, đầu ra mô hình DEA ................................................. 56
- 4.2.3 Kết quả nghiên cứu ............................................................................... 58 4.2.3.1 Hiệu quả kỹ thuật – Hiệu quả kỹ thuật thuần – Hiệu quả quy mô . 58 4.2.3.2 Hiệu uất hoạt động th o uy mô ................................................... 61 4.2.3.3 Ước lượng năng uất nhân tố tổng hợp .......................................... 62 4.3 Đánh giá chung về hiệu uả hoạt động kinh doanh của NHTM Việt Nam. ....... 64 4.3.1 Những kết quả đạt được trong hoạt động kinh doanh của NHTM Việt Nam ...................................................................................................................... 64 4.3.2 Những hạn chế trong hoạt động kinh doanh của NHTM Việt Nam ............ 65 CHƯƠNG 5: G I MỘT SỐ GIẢI PH P NH M NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NHTM VIỆT NAM 69 5.1 Đối với Ngân hàng Nhà nước.............................................................................. 69 5.2 Đối với các Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam ...................................... 69 Kết luận .............................................................................................................. 74 Danh mục tài liệu tham khảo Phụ lục
- DANH MỤC VIẾT TẮT TT Viết tắt Tiếng Anh Nghĩa Tiếng Việt 1 AE Allocative efficiency Hiệu uả phân bổ 2 Basel Hiệp ước an toàn về vốn Ba l Capital Adequacy 3 CAR Hệ ố an toàn vốn tối thiểu Ratio 4 CE Cost efficiency Hiệu uả chi ph Constant returns to 5 CRS Sản lượng không đổi th o uy mô scale Hiệu uả kỹ thuật (từ mô hình 6 CRSTE DEAcrs) Data Envelopment 7 DEA Phương pháp phân t ch bao dữ liệu Analysis Mô hình EA th o điều kiện ản 8 DEAcrs lượng không đổi th o uy mô A Data Envelopment 9 DEAP Chương trình phân t ch bao dữ liệu Analysis Program Mô hình EA th o điều kiện ản 10 DEAvrs lượng thay đổi th o uy mô Decision Making 11 DMU Đơn vị ra uyết định Unit Decreasing returns 12 DRS Sản lượng giảm th o uy mô to scale Technical efficiency 13 Effch Thay đổi hiệu uả kỹ thuật change Increasing returns to 14 IRS Sản lượng tăng th o uy mô scale Loan to Deposit 15 LDR Tỷ lệ dư nợ cho vay/ huy động vốn Ratio 16 Malmquist Ch ố năng uất nhân tố tổng hợp 17 NHNN Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 18 NHTM Ngân hàng thương mại 19 NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần 20 NIM Net Interest Margin Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên 21 NPTL Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ cho vay Pure technical 22 PE Hiệu uả kỹ thuật thuần túy efficiency
- Pure Technical 23 Pech Thay đổi hiệu uả kỹ thuật thuần efficiency change 24 ROA Return on assets Tỷ lệ lợi nhuận trên tổng tài ản 25 ROE Return on equity Tỷ lệ lợi nhuận trên vốn chủ ở hữu Risk Weighted 26 RWA Tài ản có được điều ch nh th o rủi ro Assets 27 SE Scale efficiency Hiệu uả uy mô Scale efficiency 28 Sech Thay đổi hiệu uả uy mô change 29 TCTD Tổ chức t n dụng 30 TE Technical efficiency Hiệu uả kỹ thuật Technological 31 Techch Thay đổi tiến bộ công nghệ change Total factor 32 Tfpch Thay đổi năng uất nhân tố tổng hợp productivity change Vietnam Asset 33 VAMC Management Công ty Quản lý tài ản Company Variable Returns to 34 VRS Sản lượng thay đổi th o uy mô Scale Hiệu uả kỹ thuật thuần (từ mô hình 35 VRSTE DEAvrs) World 36 Ngân hàng thế giới Bank World Trade 37 WTO Tổ chức Thương mại Thế Giới Organization
- DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Tóm tắt thời gian ban hành và áp dụng của các hiệp ước Basel ............. 18 Bảng 3.1: Hệ thống các TCTD tại Việt Nam năm 2013- 2016 ............................... 27 Bảng 3.2: Thống kê quy mô tổng tài sản, vốn tự có của hệ thống tổ chức tín dụng Việt Nam tại hai thời điểm 31/12/2015 và 31/12/2016 ........................................... 29 Bảng 3.3: Tình hình huy động của một số ngân hàng ua các năm 2011-2016 ...... 32 Bảng 3.4: Tình hình cho vay của một số ngân hàng ua các năm 2011-2016 ........ 34 Bảng 4.1: Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản của hệ thống NHTM tại Việt Nam ..... 37 Bảng 4.2: Ch ố OA của một số ngân hàng giai đoạn 2012 - 2016 ..................... 37 Bảng 4.3: So sánh ROA của các ngân hàng trong khu vực ..................................... 38 Bảng 4.4: Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ ở hữu của hệ thống NHTM tại Việt Nam .......................................................................................................................... 39 Bảng 4.5: Ch ố OE của một số ngân hàng giai đoạn 2012 – 2016 ..................... 40 Bảng 4. : Hệ số NIM của một số ngân hàng giai đoạn 2012 – 2016 ...................... 42 Bảng 4.7: So sánh NIM của NHTM Việt Nam với các nước trong khu vực .......... 42 Bảng 4.8: Tỷ lệ dư nợ cho vay/huy động vốn của hệ thống NHTM Việt Nam ....... 43 Bảng 4.9: So sánh tỷ lệ cho vay/huy động vốn và tỷ lệ cho vay/tổng tài sản của NHTM Việt Nam với các nước trong khu vực năm 201 ....................................... 44 Bảng 4.10: Tỷ lệ dư nợ cho vay/huy động vốn của một số ngân hàng năm 2013 - 2016 .......................................................................................................................... 45 Bảng 4.11: Hệ ố an toàn vốn của hệ thống NHTM Việt Nam ............................... 49 Bảng 4.12: Hệ ố CA của một số ngân hàng giai đoạn 2012 – 2016 .................... 49 Bảng 4.13: Tỷ lệ nợ xấu của hệ thống NHTM Việt Nam ........................................ 51 Bảng 4.14: Tỷ lệ nợ xấu của một ố ngân hàng giai đoạn 2012 – 2016 .................. 53 Bảng 4.15: Tỷ lệ dự ph ng cho vay khách hàng của NHTM Việt Nam ................ 54 Bảng 4.16: Tỷ lệ trích lập dự phòng/tổng dư nợ của một số ngân hàng giai đoạn 2012 – 2016.............................................................................................................. 55
- Bảng 4.1 : anh ách các ngân hàng trong mẫu nghiên cứu .................................. 56 Bảng 4.18: Các biến sử dụng trong mô hình DEA .................................................. 57 Bảng 4.19: Hiệu quả kỹ thuật, hiệu quả kỹ thuật thuần và hiệu quả ....................... 58 uy mô bình uân của một số ngân hàng năm 200 - 2016 .................................... 58 Bảng 4.20: Hiệu quả kỹ thuật, hiệu quả kỹ thuật thuần và hiệu quả ....................... 59 uy mô bình uân của một số ngân hàng năm th o 02 giai đoạn ............................ 59 Bảng 4.21: Hiệu quả kỹ thuật, hiệu quả kỹ thuật thuần và hiệu quả quy mô bình uân của NHTM nhà nước và NHTM cổ phần ....................................................... 60 Bảng 4.22: Hiệu uất hoạt động th o uy mô của các NHTM giai đoạn 200 – 2016.......................................................................................................................... 61 Bảng 4.23: Ch số Malm ui t của một số NHTM Việt Nam giai đoạn 2007- 2016 .......................................................................................................................... 62 Bảng 4.24: Ch số Malm ui t của một số NHTM Việt Nam ua các năm 200 - 2016 .......................................................................................................................... 63 Bảng 4.25: Chi tiết nợ xấu tại thời điểm 30.06.2016 ............................................... 66 Bảng 4.26: Tỷ lệ thu nhập thuần từ lãi trên tổng thu nhập của NHTM một số quốc gia .................................................................................................................... 67
- DANH MỤC ĐỒ THỊ Biểu đồ 3.1:Diễn biến tốc độ tăng trưởng huy động vốn của hệ thống NHTM Việt Nam ................................................................................................................... 30 Biểu đồ 3.2: Diễn biến tốc độ tăng trưởng tín dụng của hệ thống NHTM Việt Nam ........................................................................................................................... 33 Đồ thị 4.1: Biểu diễn ROA của NHTM Việt Nam từ năm 2012 – 2016 .................. 36 Đồ thị 4.2: Biểu diễn ROE của NHTM Việt Nam từ năm 2012 – 2016 .................. 39 Đồ thị 4.3: Biểu diễn NIM của hệ thống NHTM tại Việt Nam từ năm 2012 – 2016........................................................................................................................... 41 Đồ thị 4.4: Biểu diễn tỷ lệ nợ xấu/ ư nợ cho vay của NHTM Việt Nam giai đoạn 2011 – 2016 ...................................................................................................... 52 Đồ thị 4.5: Diễn biến tỷ lệ thu nhập từ lãi trên tổng thu nhập của NHTM Việt Nam ........................................................................................................................... 67
- 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN ĐỀ TÀI 1. 1 Lý do chọn đề tài Đối với ngân hàng, hiệu quả hoạt động không ch là thước đo chất lượng phản ánh trình độ quản lý mà còn là vấn đề sống còn của ngân hàng. Với xu thế hội nhập như hiện nay, ngân hàng muốn tồn tại và phát triển thì đ i hỏi ngân hàng hoạt động phải có hiệu quả. Hiệu quả càng cao, ngân hàng càng có điều kiện mở rộng và phát triển quy mô hoạt động. Hiện tại, các ngân hàng Việt Nam đang phải chịu những sức ép lớn của quá trình hội nhập và sự cạnh tranh từ các trung gian tài chính phi ngân hàng và ngân hàng nước ngoài. Ngoài ra, khi thực hiện mở cửa hòa nhập với thế giới thì bắt buộc hệ thống ngân hàng trong nước cũng phải tuân thủ th o các uy định của quốc tế trong an toàn hoạt động, đặc biệt là các yêu cầu về an toàn vốn. Hiệp ước an toàn vốn Ba l ra đời từ 1988 tại Thụy Sỹ được áp dụng đầu tiên tại các nước phát triển (G10), đến nay đã có 03 phiên bản chính thức của Ba l đã được ký kết và áp dụng rộng rãi trên thế giới. Tại Việt Nam, tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu cũng đã trải qua nhiều lần thay đổi và hiện nay đang được áp dụng th o Thông tư ố 13/TT-NHNN năm 2010 với tỷ lệ an toàn tối thiểu là 9%. Tuy nhiên, cách tính toán hiện nay của các ngân hàng tại Việt Nam vẫn chưa tuân th o chuẩn mực Ba l II nên vào tháng 12 năm 201 NHNN đã ban hành thông tư 41/201 /TT- NHNN nhằm uy định về tỷ lệ an toàn vốn cho các ngân hàng tại Việt Nam theo chuẩn mực Basel II có hiệu lực từ năm 2020. Có thể thấy, Việt Nam rất chú trọng và đang định hướng cho các ngân hàng tại Việt Nam luôn hoạt động một cách có hiệu quả dựa theo những chuẩn mực chung của thế giới. Chính vì vậy, cần phải đánh giá hiệu quả hoạt động của ngân hàng trên cơ ở ngân hàng vừa chú trọng mở rộng quy mô, nâng cao chất lượng nhưng
- 2 vẫn đảm bảo tuân thủ đúng các chuẩn mực chung của quốc tế về an toàn vốn. Việc đánh giá này là vô cùng cần thiết để nhà quản trị của các ngân hàng có thể thiết lập chính sách nhằm nâng cao hiệu quả ngân hàng. Xuất phát từ những yêu cầu cấp thiết trên, việc nghiên cứu, phân tích hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại là một trong những chủ đề luôn được quan tâm. Những kết quả nghiên cứu luôn mang tính ứng dụng cao và cần thiết trong việc hoạch định chính sách phát triển cho ban lãnh đạo tại các ngân hàng. Từ những nguyên nhân trên, tác giả đã tiến hành thực hiện đề tài “Hiệu quả hoạt động và hệ số an toàn vốn của Ngân hàng thương mại Việt Nam” để đánh giá hiệu quả hoạt động các ngân hàng thương mại Việt Nam trong giai đoạn từ năm 200 đến năm 201 . 1.2 Mục tiêu, câu hỏi nghiên cứu Bài nghiên cứu đặt ra mục tiêu: + Đánh giá mức độ hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại Việt Nam. + Đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tại các ngân hàng thương mại Việt Nam. Với mục tiêu như trên, đề tài trả lời các câu hỏi sau: + Hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại Việt Nam từ năm 200 -2016 như thế nào? + Hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại Việt Nam thay đổi như thế nào khi hệ số an toàn vốn thay đổi? + Những giải pháp nào có thể áp dụng để nâng cao hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại Việt Nam? 1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- 3 Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả hoạt động kinh doanh của các Ngân hàng thương mại tại Việt Nam Phạm vi nghiên cứu: Bài nghiên cứu dựa trên dữ liệu thu thập từ báo cáo tài chính hợp nhất từ năm 200 đến năm 201 của 8 ngân hàng, bao gồm 03 NHTM Nhà nước và 05 NHTM Cổ phần dẫn đầu trên thị trường ngân hàng Việt Nam: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV), Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (Vietinbank), Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank), Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB), Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank), Ngân hàng TMCP Sài G n Thương t n (Sacombank), Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam (Techcombank), Ngân hàng TMCP Quân đội (MB). 1.4 Phương pháp nghiên cứu Luận văn ử dụng hai phương pháp nghiên cứu: phân t nh định tính và phân tích định lượng. + Phương pháp định tính: sử dụng phương pháp thống kê mô tả, tổng hợp phân t ch trên cơ ở dữ liệu thứ cấp thu thập được từ các ngân hàng thương mại Việt Nam để đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh và mức độ an toàn vốn của các ngân hàng trong khoảng thời gian nghiên cứu. + Phương pháp định lượng: Luận văn ử dụng mô hình Phân tích dữ liệu bao tham số (mô hình EA) để đánh giá hiệu quả của các Ngân hàng TMCP tại Việt Nam. + Nguồn dữ liệu: Số liệu biến đầu ra, đầu vào của bài nghiên cứu, hệ số an toàn vốn: từ hệ thống cơ ở dữ liệu Orbis Bank ocu của Bur au Van i k hoặc tổng hợp/tính từ các báo cáo tài ch nh, báo cáo thường niên của các NHTM Việt Nam từ năm 200 - 2016.
- 4 Một số ch tiêu cơ bản của hoạt động kinh doanh ngân hàng: từ website của NHNN Việt Nam, báo cáo thường niên của NHNN Việt Nam, Worldbank. 1.5 Bố cục và kết cấu của luận văn Ngoài phần danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, luận văn bao gồm 5 chương: - Chương 1: Giới thiệu tổng uan đề tài - Chương 2: Tổng quan về hiệu quả hoạt động, hệ số an toàn vốn của NHTM - Chương 3: Tổng quan về hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam. - Chương 4: Thực trạng hiệu quả hoạt động và hệ số an toàn vốn của NHTM Việt Nam - Chương 5: Gợi ý một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của NHTM Việt Nam. Kết luận chương 1 Chương 1 đã trình bày khái uát về nội dung nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu cũng như ý nghĩa của đề tài. Với cấu trúc luận văn gồm năm chương, những nội dung chi tiết sẽ được trình bày cụ thể ở các chương au.
- 5 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG, HỆ SỐ AN TOÀN VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 2.1 Hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại 2.1.1 Định nghĩa hiệu quả hoạt động của Ngân hàng thương mại Hiệu uả là một thuật ngữ được ử dụng rộng rãi trong tất cả các lĩnh vực. Tuy nhiên cho đến nay vẫn chưa có một khái niệm thống nhất khi đề cập đến vấn đề hiệu uả. Hiệu uả hoạt động được phân loại thành hai nhóm ch nh là hiệu uả hoạt động tuyệt đối và hiệu uả hoạt động tương đối. Hiệu uả hoạt động tuyệt đối được thể hiện bằng doanh thu, lợi nhuận, uy mô của tổ chức. Hiệu uả hoạt động tương đối được thể hiện ua các tỷ lệ doanh thu / chi ph , đầu ra / đầu vào. Hiệu uả hoạt động tuyệt đối thì khó để o ánh các tổ chức với nhau. Chẳng hạn, một ngân hàng có uy mô tài ản ẽ tạo ra con ố lợi nhuận lớn hơn các ngân hàng có uy mô tài ản nhỏ hơn thì không thể đánh giá ngân hàng tạo được lợi nhuận nhiều hơn là hoạt động hiệu uả hơn. Theo arr ll (195 ) thì hiệu uả thể hiện ua mối tương uan giữa các biến ố đầu ra thu được o với các biến ố đầu vào đã ử dụng để tạo ra nó. Th o B rg r và M t r (199 ) x m hiệu uả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại thể hiện ở mối uan hệ giữa chi ph ử dụng các nguồn lực đầu vào và doanh thu đầu ra. Theo raft (2008) thì hiệu uả hoạt động kinh doanh được hiểu là khả năng biến đổi các nguồn lực đầu vào có t nh chất khan hiếm thành khả năng inh lời hoặc giảm thiểu chi ph o với các đối thủ cạnh tranh. Vậy hiệu uả là khi các doanh nghiệp ử dụng, phân bổ các yếu tố đầu vào để ản xuất các ản phẩm đầu ra nhằm đáp ứng một mục tiêu nào đó. Th o định nghĩa trong cuốn Từ điển kinh tế học của Nguyễn Văn Ngọc (2012) thì hiệu uả trong kinh tế là mối tương uan giữa đầu vào các yếu tố khan hiếm với
- 6 đầu ra là hàng hóa và dịch vụ. Th o Nguyễn hắc Minh (2004) thì hiệu uả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thể hiện mối tương uan giữa các nhân tố đầu vào hữu hạn và ản lượng dịch vụ, hàng hóa đầu ra đạt được. Các uan điểm trên đều thể hiện rằng hiệu uả hoạt động là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ khai thác và ử dụng các nguồn lực của uá trình ản xuất kinh doanh (các yếu tố ản xuất như vốn, nhân lực, khoa học công nghệ, tài nguyên thiên nhiên,...) nhằm đạt kết uả cao nhất với chi ph thấp nhất. Nó phản ánh những lợi ch đạt được từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trên cơ ở o ánh lợi ch thu được (doanh thu, lợi nhuận,.) o với chi ph bỏ ra trong uốt uá trình kinh doanh của doanh nghiệp. Th o arr ll (195 ), hiệu uả kinh tế (Economic ffici ncy) hay hiệu uả chi phí (Cost efficiency - CE) gồm hai thành phần như au: Hiệu uả kỹ thuật (T chnical ffici ncy - TE): phản ánh khả năng doanh nghiệp tối đa hàng hóa đầu ra với các đầu vào cho trước (hoặc ử dụng tối thiểu đầu vào để đạt được các đầu ra cho trước). Hiệu uả phân bổ (Allocativ ffici ncy - AE): phản ánh khả năng đơn vị ản xuất ử dụng đầu vào th o tỷ lệ tối ưu với mức giá tương ứng của chúng đã biết. Trong đó, th o Banker, Charnes và Cooper (1984) phân chia hiệu uả kỹ thuật thành hai thành phần: + Hiệu uả kỹ thuật thuần túy (Pur t chnical ffici ncy - PE): phản ánh hiệu uả kỹ thuật thuần của doanh nghiệp xuất phát từ yếu tố kỹ thuật như trình độ năng lực uản lý, điều hành của nhà uản trị, chất lượng kiểm oát nội bộ, uản trị rủi ro, chiến lược kinh doanh,... + Hiệu uả uy mô (Scal ffici ncy - SE): phản ánh khả năng doanh nghiệp đang hoạt động ở uy mô có tối ưu hay không, phản ánh t nh hiệu uả của uy mô
- 7 hoạt động (trình độ công nghệ, vốn,.). hông phải doanh nghiệp nào cũng hoạt hoạt động với uy mô tối ưu do nhiều lý do như hạn chế về vốn, ch nh ách,. T nh kinh tế th o uy mô thể hiện một ự tăng lên trong ản lượng ản phẩm ẽ làm giảm chi ph bình uân trên mỗi ản phẩm ản xuất ra, trong khi t nh phi kinh tế th o uy mô thì ngược lại. o đó, uy mô tối ưu tồn tại ở điểm ản lượng mà tại đó chi ph bình uân trên mỗi ản phẩm là thấp nhất. Như vậy, hiệu uả uy mô cho biết khả năng của ban uản trị chọn lựa uy mô tối ưu của các nguồn lực để xác định quy mô của doanh nghiệp. Một uy mô không phù hợp ( uá lớn hay uá nhỏ) có thể dẫn đến t nh phi hiệu uả kỹ thuật. + Việc phân tách hiệu uả kỹ thuật thành hai thành phần như trên giúp chúng ta tìm ra được nguyên nhân gây ra tình trạng phi hiệu uả. Phi hiệu uả có thể từ phi hiệu uả kỹ thuật thuần hoặc phi hiệu uả uy mô để từ đó có những giải pháp phù hợp. hi hiệu uả kỹ thuật thuần nhỏ hơn 100% chứng tỏ có tồn tại phi hiệu uả kỹ thuật thuần, để nâng cao hiệu uả hoạt động kinh doanh doanh nghiệp cần chú trọng nâng cao năng lực uản trị, điều hành, nâng cao năng lực uản trị rủi ro,.. Nếu hiệu uả uy mô đạt 100% có nghĩa là doanh nghiệp hoạt động với uy mô tối ưu và do đó tăng hay giảm uy mô ản xuất không làm tăng hiệu uả hoạt động kinh doanh. Nếu hiệu uả th o uy mô nhỏ hơn 100% chứng tỏ doanh nghiệp đang hoạt động với uy mô không tối ưu và tồn tại phi hiệu uả uy mô. Phi hiệu uả uy mô có thể là điều kiện ản lượng tăng th o uy mô (I S) hoặc ản lượng giảm th o uy mô ( S). Điều kiện ản lượng giảm th o uy mô ngụ ý rằng uy mô của ngân hàng uá lớn và ngân hàng có thể cải thiện hiệu uả hoạt động kinh doanh bằng cách giảm uy mô. C n điều kiện tăng th o uy mô cho biết ngân hàng có thể cải thiện hiệu uả hoạt động kinh doanh bằng cách tăng quy mô. Một trong những mục tiêu hướng đến của nhà ản xuất là tối đa hóa đầu ra từ các đầu vào giới hạn hoặc tối thiểu hoá ử dụng đầu vào trong uá trình ản xuất. Trong trường
- 8 hợp này khái niệm hiệu uả tương ứng với cái mà ta gọi là hiệu uả kỹ thuật (khả năng tối thiểu hoá ử dụng đầu vào để ản xuất đầu ra cho trước, hoặc khả năng tối đa hóa đầu ra từ đầu vào cho trước), và việc tránh lãng ph của nhà ản xuất trở thành mục tiêu đạt được mức hiệu uả kỹ thuật cao. Ở mức cao hơn, mục tiêu của nhà ản xuất có thể đ i hỏi ản xuất các đầu ra đã cho với chi ph thấp nhất, hoặc ử dụng các đầu vào đã cho sao cho tối đa hoá doanh thu, hoặc phân bổ các đầu vào và đầu ra ao cho tối đa hoá lợi nhuận. Trong các trường hợp này hiệu uả tương ứng được gọi là hiệu uả kinh tế (khả năng cho biết kết hợp các đầu vào các yếu tố cho phép tối thiểu hóa chi ph để ản xuất ra một mức ản lượng nhất định), và mục tiêu của nhà ản xuất trở thành mục tiêu đạt mức hiệu uả kinh tế cao (t nh th o các ch tiêu như chi ph , doanh thu hoặc lợi nhuận). Quan điểm về hiệu uả rất đa dạng, tùy th o mục đ ch nghiên cứu mà có thể tiếp cận khái niệm hiệu uả th o những kh a cạnh khác nhau. Tuy nhiên, xuất phát từ vấn đề nghiên cứu cũng như từ những hạn chế về thời gian và nguồn ố liệu, do vậy uan điểm về hiệu uả mà luận văn ử dụng để đánh giá hiệu uả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại cổ phần là dựa trên hiệu uả kinh tế, trong đó tập trung nghiên cứu hiệu uả kỹ thuật của các NHTMCP Việt Nam, nó phản ánh khả năng của một ngân hàng biến các nguồn lực đầu vào (lao động, tài ản cố định, vốn, kỹ thuật,...) thành các đầu ra (cho vay, đầu tư, dịch vụ, thu nhập,...). 2.2.2 Các phương pháp đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng 2.2.2.1 hân t ch các ch ố tài chính Đây là phương pháp thường được ử dụng để đánh giá hiệu uả hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Hiện nay, có nhiều ch ố tài ch nh được sử dụng để đánh giá hiệu quả hoạt động của ngân hàng, tương ứng với các mục tiêu đánh giá khác nhau mà ch ố tài ch nh được sử dụng cũng khác nhau.
- 9 Nhiều tác giả đã ử dụng phương pháp ch số tài ch nh để đánh giá về hoạt động kinh doanh của ngân hàng như Mengistu (2015) sử dụng các ch số: ROA, ROE, NIM, LDR, tỷ lệ nợ trên vốn cổ phần, tỷ lệ nợ trên tổng tài sản, tỷ lệ nợ xấu, tỷ lệ doanh thu trên tổng tài sản, tỷ lệ chi phí trên doanh thu hoạt động,… Mekonen (2013) sử dụng các ch số ROA, ROE, tỷ số nợ trên tài sản, vòng quay tổng tài sản,... Mustafa (2014) sử dụng các ch số ROA, ROE, tỷ lệ dư nợ cho vay trên tổng huy động vốn, tỷ lệ dự phòng rủi ro cho vay/tổng dư nợ cho vay, tỷ lệ nợ xấu, ,… Các ch ố tài ch nh được sử dụng nhiều hầu hết được phân vào ba nhóm ch tiêu: nhóm ch tiêu phản ánh khả năng inh lời, nhóm ch tiêu phản ánh khả năng thanh khoản và nhóm ch tiêu phản ánh rủi ro hoạt động. Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời: - Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản (ROA) Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản cho thấy tỷ lệ phần trăm của lợi nhuận mà ngân hàng tạo ra trong việc sử dụng tài sản để kiếm lời. Công thức tính: Lợi nhuận sau thuế ROA = Tổng tài sản - Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE) Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu phản ánh mức thu nhập ròng thu được dựa trên số vốn bỏ ra của chủ sở hữu ngân hàng Lợi nhuận sau thuế ROE = Vốn chủ sở hữu - Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên (NIM)
- 10 Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên thể hiện chênh lệch giữa thu từ lãi và chi phí trả lãi. Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên phản ảnh năng lực của nhà quản trị trong việc kiểm soát chặt chẽ tài sản sinh lợi và tìm kiếm các nguồn vốn có chi phí thấp nhất. Thu từ lãi – Chi phí lãi NIM = Tổng tài sản có sinh lời Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh khoản: Tổ ợ tổng vố u động (LDR) Tổng dư nợ cho vay trên tổng vốn huy động thể hiện phần trăm số tiền huy động bị đưa vào tài ản không thanh khoản (dư nợ cho vay). Vì vậy khi tỷ lệ L tăng thì tính thanh khoản của ngân hàng bị giảm đi tương ứng. Tổng các khoản cho vay LDR = Tổng tiền gửi Nhóm chỉ tiêu phản ánh rủi ro hoạt động: - Hệ số an toàn vốn (CAR) Hệ số an toàn vốn tối thiểu là một thước đo độ an toàn vốn của ngân hàng, thể hiện tỷ lệ vốn tự có tối thiểu phải đạt được trên tổng tài ản có rủi ro của mỗi ngân hàng. Cách tính hệ số CA được uy định trong từng thời kỳ. - Tỷ lệ nợ xấu trên tổ ợ cho vay (NPTL) Th o uy định của NHNN, nợ xấu bao gồm nợ dưới tiêu chuẩn, nợ nghi ngờ, nợ có khả năng mất vốn. Tỷ lệ nợ xấu thấp cho thấy một tổn thất nhỏ hơn đối với ngân hàng. Tổng nợ xấu NPTL = Tổng dư nợ - Tỷ lệ dự phòng rủi ro cho vay/tổ ợ cho vay Ch số này cho biết bao nhiêu phần trăm dư nợ đang được trích dự phòng.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 621 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 350 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 36 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 20 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 19 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 10 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 11 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn