Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hiệu quả kinh doanh của các ngân hàng TMCP Việt Nam trong hoạt động góp vốn của các đối tác nước ngoài vào Việt Nam
lượt xem 2
download
Mục tiêu nghiên cứu của bài luận văn là phân tích tác động của hoạt động góp vốn của các đối tác nước ngoài đến hiệu quả kinh doanh của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hiệu quả kinh doanh của các ngân hàng TMCP Việt Nam trong hoạt động góp vốn của các đối tác nước ngoài vào Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN ĐỖ QUỲNH NHI HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM TRONG HOẠT ĐỘNG GÓP VỐN CỦA CÁC ĐỐI TÁC NƯỚC NGOÀI VÀO VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2017
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN ĐỖ QUỲNH NHI HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM TRONG HOẠT ĐỘNG GÓP VỐN CỦA CÁC ĐỐI TÁC NƯỚC NGOÀI VÀO VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS.PHẠM TỐ NGA TP. Hồ Chí Minh – Năm 2017
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn Thạc sĩ kinh tế “Hiệu quả kinh doanh của các ngân hàng TMCP Việt Nam trong hoạt động góp vốn của các đối tác nước ngoài vào Việt Nam” là công trình nghiên cứu của riêng cá nhân tôi được thực hiện dưới sự hướng dẫn của TS.Phạm Tố Nga. Các số liệu sử dụng trong luận văn được thu thập trung thực từ các nguồn hợp pháp và đáng tin cậy khác nhau. Luận văn không sao chép công trình của các tác giả khác. TP. HCM, ngày tháng năm 2017 Tác giả Nguyễn Đỗ Quỳnh Nhi
- MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ CHƯƠNG 1 - GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÁC NHTMCP VIỆT NAM TRONG HOẠT ĐỘNG GÓP VỐN CỦA CÁC ĐỐI TÁC NƯỚC NGOÀI VÀO VIỆT NAM .................................................................1 1.1. Lý do chọn đề tài ..........................................................................................1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................2 1.3. Câu hỏi nghiên cứu ......................................................................................2 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..............................................................2 1.4.1. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................2 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu......................................................................................2 1.5. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................3 1.6. Kết cấu bài luận văn ....................................................................................4 1.7. Ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu ....................................................4 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ..........................................................................................5 CHƯƠNG 2 - CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ HOẠT ĐỘNG GÓP VỐN CỦA CÁC ĐỐI TÁC NƯỚC NGOÀI ........................................................................................6 2.1. Cơ sở lý thuyết về hiệu quả kinh doanh của các NHTM .........................6 2.1.1. Khái niệm về hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thương mại ...............6
- 2.1.2. Các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại..................................................................................................................8 2.1.2.1. Nhóm yếu tố khách quan ............................................................................9 2.1.2.2. Nhóm yếu tố chủ quan ..............................................................................11 2.1.3. Các chỉ tiêu cơ bản đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại ......................................................................................................16 2.1.3.1. Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE – Return on Equity) .............17 2.1.3.2. Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản (ROA - Return on Asset) .....................17 2.1.3.3. Thu nhập từ lãi biên (NIM) ......................................................................18 2.1.3.4. Tỷ lệ chi phí trên thu nhập (CostInc) .......................................................18 2.1.3.5. Thu nhập lãi thuần (NII) ..........................................................................18 2.2. Cơ sở lý thuyết về hoạt động góp vốn của các đối tác nước ngoài ........19 2.2.1. Các hình thức góp vốn của các đối tác nước ngoài ..................................19 2.2.2. Phương pháp đo lường hoạt động góp vốn của các đối tác nước ngoài .19 2.2.3. Giới hạn sở hữu cổ phần đối với các nhà đầu tư nước ngoài trong các ngân hàng thương mại.............................................................................................20 2.3. Lược khảo các nghiên cứu trước đây có liên quan .................................21 2.4. Đóng góp mới của đề tài ............................................................................24 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................26 CHƯƠNG 3 - THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG TMCP TRONG HOẠT ĐỘNG GÓP VỐN CỦA CÁC ĐỐI TÁC NƯỚC NGOÀI VÀO VIỆT NAM .........................................................................27 3.1. Thực trạng việc tham gia góp vốn của các đối tác nước ngoài vào các ngân hàng TMCP Việt Nam ...................................................................................27
- 3.1.1. Giới hạn sở hữu vốn cổ phần của các nhà đầu tư nước ngoài tại các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam..............................................................27 3.1.2. Đo lường hoạt động góp vốn tại các ngân hàng TMCP Việt Nam ..........29 3.1.2.1. Tỷ lệ MacroFP .........................................................................................29 3.1.2.2. Tỷ lệ MicroFP ..........................................................................................31 3.1.3. Một số thương vụ góp vốn của các đối tác nước ngoài tại các ngân hàng TMCP Việt Nam .......................................................................................................35 3.2. Thực trạng về hiệu quả kinh doanh của các ngân hàng TMCP Việt Nam trong hoạt động góp vốn của các đối tác nước ngoài ..................................40 CHƯƠNG 4 - PHƯƠNG PHÁP, DỮ LIỆU VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ....47 4.1. Mô hình nghiên cứu ...................................................................................47 4.2. Dữ liệu nghiên cứu .....................................................................................49 4.3. Thống kê mô tả ..........................................................................................50 4.4. Kiểm tra sự tương quan ............................................................................52 4.5. Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................53 4.6. Kết quả nghiên cứu....................................................................................54 4.6.1. Kết quả hồi quy theo biến MacroFP ..........................................................54 4.6.1.1. Mô hình sử dụng ROA là biến phụ thuộc ..............................................54 4.6.1.2. Mô hình sử dụng NII là biến phụ thuộc ................................................55 4.6.1.3. Mô hình sử dụng NIM là biến phụ thuộc ..............................................56 4.6.1.4. Mô hình sử dụng CostInc là biến phụ thuộc .........................................56 4.6.2. Kết quả hồi quy theo biến MicroFP ...........................................................58 4.6.2.1. Mô hình sử dụng ROA là biến phụ thuộc ..............................................58 4.6.2.2. Mô hình sử dụng NII là biến phụ thuộc ................................................60
- 4.6.2.3. Mô hình sử dụng NIM là biến phụ thuộc ..............................................60 4.6.2.4. Mô hình sử dụng CostInc là biến phụ thuộc .........................................62 KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ........................................................................................63 CHƯƠNG 5 - KẾT LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP .....................................................................................................................64 5.1. Kết luận kết quả nghiên cứu .....................................................................64 5.2. Đóng góp về khoa học của đề tài ..............................................................66 5.3. Đề xuất giải pháp nhằm tăng cường tác động tích cực của hoạt động góp vốn của các nhà đầu tư nước ngoài đối với hiệu quả hoạt động của ngân hàng TMCP Việt Nam ............................................................................................66 5.3.1. Đối với các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam ............................66 5.3.2. Đối với cơ quan quản lý nhà nước ............................................................67 5.4. Hạn chế của đề tài ......................................................................................68 5.5. Hướng nghiên cứu tiếp theo của đề tài ....................................................69 KẾT LUẬN CHƯƠNG 5 ........................................................................................70 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT Ký hiệu Tên đầy đủ ABBank Ngân hàng TMCP An Bình ACB Ngân hàng TMCP Á Châu ADB Ngân hàng phát triển Châu Á ANZ Ngân hàng TNHH một thành viên ANZ (Việt Nam) BIDV Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam CAR Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu CBRC Ủy ban Giám sát và Quản lý ngân hàng Trung Quốc CostInc Tỷ lệ chi phí hoạt động trên thu nhập DEA Mô hình phân tích bao dữ liệu Eximbank Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam FSI Nhà đầu tư chiến lược nước ngoài GDP Tổng sản phẩm quốc nội GIC Quỹ đầu tư quốc gia Singapore GLS Phương pháp bình phương tối thiểu tổng quát Phương pháp hồi quy dữ liệu bảng Generalized Method of GMM Moments HDBank Ngân hàng TMCP Phát Triển Thành Phố Hồ Chí Minh HSBC Ngân hàng TNHH một thành viên HSBC (Việt Nam) IFC Công ty tài chính quốc tế KienLongBank Ngân hàng TMCP Kiên Long LSDV Mô hình hồi quy biến giả bình phương tối thiểu Maritime Bank Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam MB Ngân hàng TMCP Quân Đội MLE Ước lượng hợp lý cực đại Nam A Bank Ngân hàng TMCP Nam Á NHNN Ngân hàng nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại
- NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần NII Thu nhập lãi thuần NIM Thu nhập từ lãi biên OCB Ngân hàng TMCP Phương Đông OCBC Oversea Chinese Banking OLS Phương pháp ước lượng bình phương nhỏ nhất PG Bank Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex ROA Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản ROE Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu Sacombank Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín SeABank Ngân hàng TMCP Đông Nam Á Techcombank Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam TMCP Thương mại cổ phần TPBank Ngân hàng TMCP Tiên Phong VIB Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam VietABank Ngân hàng TMCP Việt Á Vietcapital Bank Ngân hàng TMCP Bản Việt Vietcombank Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam VietinBank Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam VPBank Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng USD Đô la Mỹ WTO Tổ chức thương mại thế giới
- DANH MỤC CÁC BẢNG Số hiệu Tên bảng Trang Bảng 3.1 Giới hạn về tỷ lệ sở hữu vốn cổ phần đối với nhà đầu tư nước ngoài 28 Bảng 3.2 Tỷ lệ sở hữu vốn của nhà đầu tư nước ngoài tại 20 ngân hàng TMCP Việt Nam giai đoạn 2006 - 2016 32 Bảng 3.3 Thống kê một số thương vụ góp vốn, mua cổ phần của các nhà đầu tư nước ngoài tại các ngân hàng TMCP Việt Nam 35 trong thời gian qua Bảng 3.4 Danh sách các nhà đầu tư chiến lược nước ngoài của một số ngân hàng TMCP Việt Nam trong năm 2016 39 Bảng 4.1 Danh sách 20 ngân hàng TMCP Việt Nam 49 Bảng 4.2 Thống kê mô tả 50 Bảng 4.3 Kết quả kiểm tra sự tương quan giữa các biến 52 Bảng 4.4 Kết quả hồi quy sử dụng ROA là biến phụ thuộc theo phương trình (1) 54 Bảng 4.5 Kết quả hồi quy sử dụng NII là biến phụ thuộc theo phương trình (1) 55 Bảng 4.6 Kết quả hồi quy sử dụng NIM là biến phụ thuộc theo phương trình (1) 56 Bảng 4.7 Kết quả hồi quy sử dụng CostInc là biến phụ thuộc theo phương trình (1) 56 Bảng 4.8 Kết quả hồi quy sử dụng ROA là biến phụ thuộc theo phương trình (2) 58 Bảng 4.9 Kết quả hồi quy sử dụng NII là biến phụ thuộc theo phương trình (2) 60 Bảng 4.10 Kết quả hồi quy sử dụng NIM là biến phụ thuộc theo phương trình (2) 60 Bảng 4.11 Kết quả hồi quy sử dụng CostInc là biến phụ thuộc theo phương trình (2) 62
- DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Số hiệu Tên hình vẽ Trang Hình 3.1 Tỷ lệ MacroFP trong giai đoạn 2006 – 2016 ở Việt Nam 30 Hình 3.2 Các chỉ số tài chính của Techcombank từ năm 2006 đến năm 2016 41 Hình 3.3 Các chỉ số tài chính của ACB từ năm 2006 đến năm 2016 42 Hình 3.4 Các chỉ số tài chính của Vietinbank từ năm 2006 đến năm 2016 43
- -1- CHƯƠNG 1 - GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÁC NHTMCP VIỆT NAM TRONG HOẠT ĐỘNG GÓP VỐN CỦA CÁC ĐỐI TÁC NƯỚC NGOÀI VÀO VIỆT NAM 1.1. Lý do chọn đề tài Ngân hàng là mạch máu, là trung tâm điều phối nguồn vốn cho nền kinh tế. Nâng cao hiệu quả hoạt động, khả năng sinh lời của ngân hàng sẽ giúp nền kinh tế ngày càng ổn định và phát triển bền vững. Từ sau khi Việt Nam gia nhập WTO, nhiều ngân hàng nước ngoài thâm nhập vào thị trường tạo sức ép lớn với các ngân hàng TMCP trong nước. Một trong những giải pháp được các ngân hàng TMCP trong nước lựa chọn là tiến tới hợp tác với các ngân hàng nước ngoài. Giải pháp này có thể mang lại cả tác động tích cực và tiêu cực. Tác động tích cực bao gồm chuyển giao công nghệ, đổi mới sản phẩm, và cạnh tranh lành mạnh của toàn ngành ngân hàng, có thể giúp các ngân hàng TMCP trong nước nâng cao hiệu quả và lợi nhuận của họ. Ngược lại, tác động tiêu cực là sự cạnh tranh quá mức có khả năng dẫn đến sự bất ổn tài chính (Shen, Lu, Wu, 2009). Sự thâm nhập của ngân hàng nước ngoài đã góp phần làm tăng lợi nhuận của ngân hàng trong nước (Mao, 2006; Ma, 2007). Tuy nhiên, sở hữu vốn nước ngoài có thật sự cải thiện được hiệu quả kinh doanh của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam hay không? Từ đó, có nên hay không khi mở cửa thị trường ngân hàng thông qua việc góp vốn của các đối tác nước ngoài vào ngân hàng trong nước? Nếu mở cửa thị trường thì ở mức độ nào, tỷ lệ sở hữu vốn nước ngoài bao nhiêu là phù hợp để ngân hàng trong nước có thể đạt hiệu quả kinh doanh cao nhất. Đây là lý do tác giả thực hiện đề tài “Hiệu quả kinh doanh của các Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần trong hoạt động góp vốn của các đối tác nước ngoài vào Việt Nam.” để nghiên cứu. Luận văn sẽ giúp các nhà quản trị ngân hàng, các nhà hoạch định chính sách có một cái nhìn trực quan về những tác động của sự thâm nhập của các đối tác nước ngoài đến hiệu quả kinh doanh của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam, để từ đó lựa chọn những
- -2- giải pháp, con đường đi đúng đắn để nâng cao hiệu quả kinh doanh của ngân hàng TMCP Việt Nam. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu của bài luận văn là phân tích tác động của hoạt động góp vốn của các đối tác nước ngoài đến hiệu quả kinh doanh của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam. 1.3. Câu hỏi nghiên cứu Bài nghiên cứu sẽ trả lời những câu hỏi như sau: Hoạt động góp vốn của các đối tác nước ngoài có tác động tích cực hay tiêu cực đối với hiệu quả kinh doanh của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam? Chính phủ có nên tiếp tục mở cửa thị trường ngân hàng trong nước đối với các nhà đầu tư nước ngoài? Chính phủ nên nới lỏng hay thắt chặt tỷ lệ sở hữu vốn nước ngoài tại các tổ chức tín dụng Việt Nam? 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 1.4.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn là hiệu quả kinh doanh của các ngân hàng thương mại cổ phần trong hoạt động góp vốn với các đối tác nước ngoài vào Việt Nam. 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu Không gian: Tác giả sử dụng dữ liệu của 20 ngân hàng TMCP Việt Nam là ABBank, ACB, BIDV, Eximbank, HDBank, KienLongBank, Maritime Bank, MB, Nam A Bank, OCB, PG Bank, Sacombank, SeABank, Techcombank, VIB, VietABank, VietcapitalBank, Vietcombank, Vietinbank, VPBank để phân tích và đánh giá hiệu quả kinh doanh của các ngân hàng này trong hoạt động góp vốn với các đối tác nước ngoài vào Việt Nam. Thời gian: Số liệu được lấy từ các báo cáo tài chính, báo cáo thường niên của 20 ngân hàng thương mại từ năm 2006 đến năm 2016. Ngoài ra, các số liệu vĩ mô được
- -3- lấy từ website Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam, Ngân hàng phát triển Châu Á (ADB) và Tổng cục Thống kê Việt Nam. Vì mô hình nghiên cứu tác giả sử dụng có số lượng biến nhiều, một số ngân hàng thương mại cổ phần trong hệ thống ngân hàng chưa công khai báo cáo tài chính, trên website chính thức trong những năm gần đây, vì vậy, khi chạy mô hình, tác giả chỉ sử dụng dữ liệu của 20 ngân hàng thương mại trên từ năm 2006 đến 2014 để ước lượng. 1.5. Phương pháp nghiên cứu Nhằm làm sáng rõ những vấn đề đặt ra trong quá trình nghiên cứu, bài nghiên cứu sử dụng các phương pháp sau: - Phương pháp thu thập số liệu: Đề tài sử dụng nguồn số liệu được lấy từ báo cáo tài chính, báo cáo thường niên của 20 ngân hàng thương mại cổ phần tại Việt Nam. Bên cạnh đó, tác giả thu thập nguồn dữ liệu, thông tin từ các tạp chí chuyên ngành ngân hàng, các nghiên cứu khoa học, các website của Ngân hàng nhà nước, Tổng cục Thống kê Việt Nam, Ngân hàng phát triển Châu Á (ADB),v.v… - Phương pháp phân tích, tổng hợp; phương pháp thống kê mô tả, so sánh, tư duy logic kinh tế được sử dụng nhằm phân tích các chỉ tiêu tài chính để đánh giá hiệu quả kinh doanh của các ngân hàng thương mại cổ phần trong hoạt động góp vốn của các đối tác nước ngoài tại Việt Nam. - Phương pháp định lượng là phương pháp hồi quy dữ liệu bảng Generalized Method of Moments (GMM) để ước lượng mô hình đánh giá hiệu quả kinh doanh của các ngân hàng thương mại cổ phần trong hoạt động góp vốn với các đối tác nước ngoài vào Việt Nam. Một cách tổng quan, GMM là phương pháp tổng quát của rất nhiều phương pháp ước lượng phổ biến như OLS, GLS, MLE,….Ngay cả trong điều kiện giả thiết nội sinh bị vi phạm, tự tương quan, phương sai thay đổi, phương pháp GMM vẫn cho ra các hệ số ước lượng vững, không chệch, phân phối chuẩn và hiệu quả.
- -4- 1.6. Kết cấu bài luận văn Bài nghiên cứu được trình bày trong phạm vi 5 chương: - Chương 1: Giới thiệu đề tài hiệu quả kinh doanh của các NHTMCP trong hoạt động góp vốn của các đối tác nước ngoài vào Việt Nam. - Chương 2: Cơ sở lý thuyết về hiệu quả kinh doanh của các NHTM và hoạt động góp vốn của các đối tác nước ngoài. - Chương 3: Thực trạng hiệu quả kinh doanh của các NHTMCP trong hoạt động góp vốn của các đối tác nước ngoài vào Việt Nam. - Chương 4: Phương pháp, dữ liệu và kết quả nghiên cứu. - Chương 5: Kết luận kết quả nghiên cứu và đề xuất giải pháp. 1.7. Ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu Bài nghiên cứu sẽ làm sáng tỏ vấn đề hoạt động góp vốn của các đối tác nước ngoài có tác động tích cực hay tiêu cực đến hiệu quả kinh doanh của các ngân hàng TMCP trong nước? Từ đó, Chính phủ và các nhà quản trị ngân hàng sẽ có những bước đi đúng đắn trong chính sách để cùng nhau nâng cao hiệu quả kinh doanh của các ngân hàng TMCP Việt Nam trong giai đoạn hội nhập như hiện nay.
- -5- KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 Chương 1 của đề tài đã nêu rõ lý do tác giả thực hiện nghiên cứu đề tài này. Việc các nhà đầu tư nước ngoài góp vốn vào các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam có ảnh hưởng như thế nào đến hiệu quả kinh doanh của các ngân hàng là vấn đề rất được quan tâm hiện nay. Nội dung chương cũng đã trình bày rõ mục tiêu nghiên cứu của đề tài; đối tượng nghiên cứu là hiệu quả kinh doanh của các ngân hàng thương mại cổ phần trong hoạt động góp vốn với các đối tác nước ngoài vào Việt Nam, số liệu để thực hiện bài nghiên cứu được thu thập từ các báo cáo tài chính, báo cáo thường niên của 20 ngân hàng TMCP Việt Nam từ năm 2006 đến năm 2016. Chương 1 cũng đã nêu cụ thể các phương pháp được sử dụng để nghiên cứu đề tài và kết cấu 5 phần của bài luận văn.
- -6- CHƯƠNG 2 - CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ HOẠT ĐỘNG GÓP VỐN CỦA CÁC ĐỐI TÁC NƯỚC NGOÀI Ở chương này, tác giả sẽ giới thiệu cơ sở lý thuyết về hiệu quả kinh doanh của các ngân hàng thương mại, cơ sở lý thuyết về hoạt động góp vốn của các đối tác nước ngoài. Ngoài ra, tác giả còn lược khảo một số nghiên cứu trước đây có liên quan đến đề tài. 2.1. Cơ sở lý thuyết về hiệu quả kinh doanh của các NHTM Cơ sở lý thuyết về hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thương mại bao gồm ba phần. Đầu tiên là những quan điểm liên quan đến khái niệm về hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thương mại. Sau đó phân tích các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại, và cuối cùng tác giả trình bày các chỉ tiêu được sử dụng để đánh giá hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thương mại. 2.1.1. Khái niệm về hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thương mại Theo giáo trình “Quản trị kinh doanh tổng hợp trong các doanh nghiệp”, tác giả Ngô Đình Giao cho rằng “Hiệu quả kinh tế của một hiện tượng (hoặc quá trình) là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực (nhân lực, tài lực, vật lực, tiền vốn) để đạt được mục tiêu xác định”. Điều này thể hiện sự tương quan giữa kết quả thu được và toàn bộ chi phí bỏ ra để có kết quả đó, phản ánh chất lượng của hoạt động kinh tế đó. Hiệu quả thể hiện mối tương quan giữa các biến số đầu ra thu được so với các biến số đầu vào đã được sử dụng để tạo ra những đầu ra đó (Farrell, 1957). Hiệu quả hoạt động được hiểu là khả năng biến đổi các đầu vào có tính khan hiếm thành khả năng sinh lời hoặc giảm thiểu chi phí so với các đối thủ cạnh tranh (Draft, 2008).
- -7- Các quan điểm trên đều nhận định về hiệu quả kinh doanh đối với doanh nghiệp là khả năng biến đổi các yếu tố đầu vào để đạt được thành quả cao với chi phí thấp, thành quả đạt được càng cao với chi phí càng thấp thì hiệu quả kinh doanh càng cao và ngược lại. Hiệu quả kinh doanh còn được so sánh giữa các doanh nghiệp trong cùng ngành. Với cùng điều kiện về các yếu tố đầu vào, doanh nghiệp có khả năng biến đổi các yếu tố đầu vào có tính khan hiếm thành khả năng sinh lời, với chi phí thấp hơn so với đối thủ cạnh tranh thì hiệu quả kinh doanh cao hơn. Trong bài báo cáo “Beyond ROE – How to measure bank performance” của Ngân hàng Trung Ương Châu Âu (European Central Bank, 2010), khả năng tạo ra lợi nhuận bền vững được cho là một định nghĩa để mô tả hiệu quả kinh doanh của các ngân hàng. Mặc dù các tổ chức ngân hàng ngày càng phát triển và trở nên phức tạp, nhưng các yếu tố chính được sử dụng để đánh giá hiệu quả kinh doanh của một ngân hàng vẫn là lợi nhuận, năng lực, sự chấp nhận rủi ro và đòn bẩy. Một điều rõ ràng là một ngân hàng phải có khả năng tạo ra lợi nhuận. Năng lực của ngân hàng thương mại đề cập đến khả năng mà ngân hàng có thể tạo ra doanh thu từ tài sản của chính nó và tạo ra lợi nhuận từ các nguồn lực. Sự chấp nhận rủi ro được phản ánh trong việc điều chỉnh một cách cần thiết nguồn thu nhập cho những rủi ro phát sinh trong quá trình thực hiện để tạo ra các nguồn thu nhập (ví dụ chi phí rủi ro tín dụng trong chu kỳ). Đòn bẩy có thể cải thiện kết quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng theo xu hướng đi lên; nhưng ngược lại, nó cũng có nhiều khả năng làm cho một ngân hàng thất bại, do những thiệt hại bất ngờ. Hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thương mại không chỉ được đánh giá qua khả năng tạo lợi nhuận từ các nguồn lực sẵn, mà còn được đo lường bởi sự chấp nhận rủi ro của từng ngân hàng. Vì đặc thù của các ngân hàng thương mại là các doanh nghiệp kinh doanh tiền tệ và các dịch vụ khác liên quan đến tiền tệ, nên chứa đựng rất nhiều rủi ro, các ngân hàng thương mại cần có sự linh hoạt trong việc điều chỉnh các chính sách, biện pháp phòng ngừa đối với các rủi ro phát sinh thì hoạt động kinh doanh sẽ đạt kết quả tốt, từ đó hiệu quả kinh doanh sẽ cao hơn. Theo Peter S.Rose
- -8- (2001), bản chất ngân hàng thương mại cũng là một tập đoàn kinh doanh được tổ chức vì mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận với mức rủi ro chấp nhận được. Bên cạnh đó, với điều kiện cùng nguồn lực sẵn có, ngân hàng có khả năng biến đổi nguồn lực thành khả năng sinh lời với chi phí thấp hơn thì hiệu quả kinh doanh đạt được cao hơn các ngân hàng trong hệ thống. Tuy nhiên, ngành ngân hàng là một ngành nhạy cảm không chỉ với hàng hóa là tiền tệ, mà hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại còn mang tính hệ thống cao. Tiền tệ có ảnh hưởng sâu rộng đến toàn bộ nền kinh tế, hơn nữa, rủi ro trong kinh doanh ngân hàng luôn mang tính lan truyền, tính hệ thống cao hơn hẳn nhiều lĩnh vực kinh doanh khác. Với sự ảnh hưởng dây chuyền như vậy, các ngân hàng thương mại cạnh tranh với nhau để đạt được hiệu quả kinh doanh cao nhất, trên cơ sở cùng tồn tại chứ không triệt tiêu lẫn nhau, vì nếu cạnh tranh quá mức giữa các ngân hàng thương mại sẽ dẫn đến sự sụp đổ của ngành. Có rất nhiều quan điểm về hiệu quả kinh doanh dựa trên các góc nhìn khác nhau. Từ những phân tích trên, tác giả cho rằng hiệu quả kinh doanh của các ngân hàng thương mại phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực sẵn có để đạt được kết quả cao nhất với tổng chi phí thấp nhất. 2.1.2. Các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại Hiệu quả kinh doanh là điều kiện quyết định sự sống còn và phát triển của một ngân hàng thương mại, bởi vậy để ngân hàng thương mại hoạt động có hiệu quả hơn, đòi hỏi phải xác định được các yếu tố tác động tới hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại, nhằm hạn chế được các hoạt động mang tính chất rủi ro, bảo toàn vốn, nâng cao thu nhập và lợi nhuận từ các hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại. Các yếu tố này có thể được chia làm hai nhóm: nhóm yếu tố khách quan và nhóm yếu tố chủ quan, tùy theo điều kiện cụ thể của từng ngân hàng mà hai nhóm yếu tố này có những ảnh hưởng khác nhau đến hiệu quả kinh doanh của chính các ngân hàng thương mại.
- -9- 2.1.2.1. Nhóm yếu tố khách quan - Môi trường về kinh tế, chính trị, xã hội trong và ngoài nước Ngân hàng thương mại là một tổ chức trung gian tài chính, làm cầu nối giữa khu vực tiết kiệm với khu vực đầu tư của nền kinh tế. Do vậy, những biến động của môi trường kinh tế, chính trị và xã hội có những ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động của các ngân hàng. Nếu môi trường kinh tế, chính trị và xã hội ổn định sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động của các NHTM, hiệu quả hoạt động của NHTM sẽ tốt hơn. Khi nền kinh tế có tăng trưởng cao và ổn định, các lĩnh vực trong nền kinh tế đều có nhu cầu mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh, khi đó nhu cầu vay vốn tăng, làm cho các NHTM dễ dàng mở rộng hoạt động tín dụng của mình. Đồng thời, khả năng nợ xấu có thể giảm, vì năng lực tài chính của các doanh nghiệp cũng được nâng cao. Ngược lại, khi môi trường kinh tế, chính trị và xã hội trở nên bất ổn thì điều đó trở thành những yếu tố bất lợi cho hoạt động của các NHTM như nhu cầu vay vốn giảm, nguy cơ nợ quá hạn, nợ xấu gia tăng làm giảm hiệu quả hoạt động của các NHTM. Hiện nay quá trình hội nhập kinh tế quốc tế đang diễn ra mạnh mẽ trên thế giới. Các nền kinh tế của các nước trên thế giới ngày càng phụ thuộc vào nhau, thì sự biến động của tình hình kinh tế, chính trị và xã hội của các nước trên thế giới cũng sẽ có những ảnh hưởng không nhỏ đến hiệu quả hoạt động của các NHTM trong nước. - Môi trường pháp lý Môi trường pháp lý bao gồm tính đồng bộ và đầy đủ của hệ thống pháp luật, các văn bản dưới luật, việc chấp hành luật và trình độ dân trí. Thực tiễn cho thấy, sự phát triển của các nền kinh tế thị trường trên thế giới hàng trăm năm qua, đã minh chứng cho tầm quan trọng của hệ thống luật pháp trong việc điều hành nền kinh tế thị trường. Nếu hệ thống luật pháp được xây dựng không phù hợp với yêu cầu phát triển của nền kinh tế thì sẽ là một rào cản lớn cho quá trình phát triển kinh tế nói chung và ngành ngân hàng nói riêng. Một quốc gia có nền kinh tế phát triển bền vững bởi họ có một hệ thống luật khá đầy đủ và được sửa đổi, bổ sung nhiều lần trong quá trình phát triển của mình.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
123 p | 844 | 193
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 621 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 36 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 20 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 19 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 10 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 11 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn