intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ trong các doanh nghiệp xây dựng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:118

15
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trên cơ sở lý thuyết nền tảng về hệ thống kiểm soát nội bộ của báo cáo COSO với thực tế kiểm soát nội bộ tại các doanh nghiệp xây dựng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang để đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại doanh nghiệp xây dựng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ trong các doanh nghiệp xây dựng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH  NGUYỄN HOÀNG THƠ HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2015
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH  NGUYỄN HOÀNG THƠ HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG Chuyên ngành: Kế Toán Mã số: 60340301 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. BÙI VĂN DƯƠNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2015
  3. LỜI CAM ĐOAN Luận văn “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ cho các doanh nghiệp xây dựng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang” là do tôi nghiên cứu thực hiện. Các thông tin trong luận văn là những thông tin thu thập thực tế từ phía các đơn vị, các công ty. Luận văn này chưa được công bố dưới bất kỳ hình thức nào. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan của mình. TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm Tác giả Nguyễn Hoàng Thơ
  4. MỤC LỤC Trang TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU DANH MỤC SƠ ĐỒ PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG ................................................................................................. 8 1.1 Một số vấn đề chung về kiểm soát nội bộ .......................................................... 8 1.1.1 Khái niệm hệ thống kiểm soát nội bộ ........................................................... 8 1.1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ........................................................ 8 1.1.1.2 Khái niệm kiểm soát nội bộ ............................................................... 13 1.1.1.3 Khái niệm hệ thống kiểm soát nội bộ ................................................. 15 1.1.2 Tìm hiểu sơ lược về báo cáo COSO 2013 .................................................. 16 1.1.2.1 Những nội dung thay đổi và không thay đổi so với COSO 1992 ...... 17 1.1.2.2 Những nguyên tắc của COSO 2013 ................................................... 17 1.1.2.3 Những yêu cầu của COSO 2013 ........................................................ 19 1.1.3 Các bộ phận cấu thành hệ thống kiểm soát nội bộ theo COSO 2013 ......... 19 1.1.3.1 Môi trường kiểm soát ......................................................................... 19 1.1.3.2 Đánh giá rủi ro.................................................................................... 20 1.1.3.3 Hoạt động kiểm soát ........................................................................... 21 1.1.3.4 Thông tin và truyền thông .................................................................. 22 1.1.3.5 Hoạt động giám sát ............................................................................. 22 1.1.4 Lợi ích và những hạn chế tiềm tàng của kiểm soát nội bộ ......................... 24 1.1.4.1 Lợi ích của kiểm soát nội bộ .............................................................. 24 1.1.4.2 Hạn chế tiềm tàng của kiểm soát nội bộ ............................................ 25 1.2 Đặc điểm của hệ thống kiếm soát nội bộ trong doanh nghiệp xây dựng ......... 28
  5. 1.2.1 Đặc điểm hoạt động sản xuất xây lắp và chi phí xây lắp ............................ 28 1.2.2 Đặc điểm ngành xây dựng ......................................................................... 30 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................................... 31 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG ... 33 2.1 Giới thiệu tổng quát tình hình doanh nghiệp xây dựng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang....................................................................................................................... 33 2.2 Khảo sát hệ thống kiểm soát nội bộ trong các doanh nghiệp xây dựng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang ................................................................................................ 34 2.2.1 Phạm vi khảo sát ......................................................................................... 34 2.2.2 Đối tượng khảo sát ...................................................................................... 34 2.2.2.1 Phân loại theo loại hình doanh nghiệp ............................................... 34 2.2.2.2 Phân loại theo số lượng nhân viên ..................................................... 35 2.2.2.3 Phân loại theo số năm hoạt động ........................................................ 36 2.2.3 Nội dung khảo sát ....................................................................................... 37 2.2.4 Phương pháp khảo sát ................................................................................. 42 2.2.5 Kết quả khảo sát .......................................................................................... 42 2.3 Đánh giá về hệ thống kiểm soát nội bộ trong các doanh nghiệp xây dựng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang .......................................................................................... 61 2.3.1 Thực trạng về các quy định pháp lý liên quan đến ngành xây dựng tại các doanh nghiệp xây dựng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang ......................................... 62 2.3.2 Ảnh hưởng của hệ thống kiểm soát nội bộ đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính trong các doanh nghiệp xây dựng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang .......... 63 2.3.2 Thực trạng về sự hữu hiệu và hiệu quả trong hoạt động sản xuất kinh doanh tại các doanh nghiệp xây dựng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang .............................. 68 2.4 Phân tích sự khác biệt giữa các thuộc tính của đối tượng nghiên cứu về hệ thống kiểm soát nội bộ doanh nghiệp xây dựng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang ...... 69 2.4.1 Phân tích sự khác biệt theo loại hình doanh nghiệp ................................... 69 2.4.2 Phân tích sự khác biệt theo số lượng nhân viên ......................................... 70 2.4.3 Phân tích sự khác biệt theo số năm hoạt động ............................................ 70 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................... 70 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG ............................................................................................................. 72
  6. 3.1 Các quan điểm xây dựng và phát triển hệ thống kiểm soát nội bộ ................... 72 3.1.1 Phù hợp với quy mô doanh nghiệp ............................................................. 72 3.1.2 Đảm bảo mối quan hệ giữa lợi ích và chi phí ............................................. 72 3.1.3 Phù hợp với quy định của hệ thống kiểm soát nội bộ trên thế giới ............ 72 3.2 Các giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ trong các doanh nghiệp xây dựng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang ................................................................... 73 3.2.1 Môi trường kiểm soát.................................................................................. 73 3.2.2 Đánh giá rủi ro ............................................................................................ 74 3.2.3 Các hoạt động kiểm soát ............................................................................. 75 3.2.4 Thông tin và truyền thông ........................................................................... 78 3.2.5 Giám sát ...................................................................................................... 78 3.3 Các giải pháp hỗ trợ .......................................................................................... 79 3.3.1 Về phía Hội nghề nghiệp ............................................................................ 79 3.3.2 Về phía Nhà nước ....................................................................................... 80 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................................... 81 KẾT LUẬN ................................................................................................................. 82 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  7. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Viết tắt Viết đầy đủ bằng Tiếng Việt Viết đầy đủ bằng Tiếng Anh Hiệp hội kế toán viên công American Institute of Certified AICPA chứng Hoa Kỳ Public Accountants ANOVA Phân tích phương sai Analysis of variance BCTC Báo cáo tài chính Finalcial Statement Uỷ ban thuộc Hội đồng quốc The committee of Sponsoring COSO gia Hoa Kỳ về chống gian lận Organization khi lập báo cáo tài chính DN Doanh nghiệp Enterprise DNTN Doanh nghiệp tư nhân Private enterprise ERM Quản trị rủi ro doanh nghiệp Enterprise Risk Management FTA Hiệp định thương mại tự do Free Trade Agreements GDP Tổng sản phẩm quốc nội Gross Domestic Product The international Fedration of IFAC Liên đoàn Kế toán Quốc tế Accountant KSNB Kiểm soát nội bộ Internal Control Phương pháp bình phương nhỏ OLS Least Squares regression nhất SAS Chuẩn mực kiểm toán Statement on Auditing Standard Securities and Exchange SEC Ủy ban chứng khoán Hoa Kỳ Commission SOX Đạo luật Sarbanes - Oxley Sarbanes - Oxley TNHH Trách nhiệm hữu hạn Limited Company
  8. DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU Trang Danh mục bảng biểu Bảng 2.1: Kết quả thống kê mẫu theo loại hình doanh nghiệp ..................................... 35 Bảng 2.2: Kết quả thống kê mẫu theo số lượng nhân viên ........................................... 36 Bảng 2.3: Kết quả thống kê mẫu theo số năm hoạt động ............................................. 37 Bảng 2.4: Thống kê câu hỏi khảo sát ............................................................................ 38 Bảng 2.5: Thang đo nghiên cứu .................................................................................... 38 Bảng 2.6: Thống kê mô tả thang đo cho các biến của nguyên tắc 1 ............................. 45 Bảng 2.7: Thống kê mô tả thang đo cho các biến của nguyên tắc 2 ............................. 47 Bảng 2.8: Thống kê mô tả thang đo cho các biến của nguyên tắc 3 ............................. 47 Bảng 2.9: Thống kê mô tả thang đo cho các biến của nguyên tắc 4 ............................. 48 Bảng 2.10: Thống kê mô tả thang đo cho các biến của nguyên tắc 5 ........................... 49 Bảng 2.11: Thống kê mô tả thang đo cho các nguyên tắc của môi trường kiểm soát ................................................................................................................................ 50 Bảng 2.12: Thống kê mô tả thang đo cho các biến của nguyên tắc 6 ........................... 51 Bảng 2.13: Thống kê mô tả thang đo cho các biến của nguyên tắc 7 ........................... 52 Bảng 2.14: Thống kê mô tả thang đo cho các biến của nguyên tắc 8 ........................... 53 Bảng 2.15: Thống kê mô tả thang đo cho các biến của nguyên tắc 9 ........................... 53 Bảng 2.16: Thống kê mô tả thang đo cho các nguyên tắc của đánh giá rủi ro ............. 54 Bảng 2.17: Thống kê mô tả thang đo cho các biến của nguyên tắc 10 ......................... 54 Bảng 2.18: Thống kê mô tả thang đo cho các biến của nguyên tắc 11 ......................... 55 Bảng 2.19: Thống kê mô tả thang đo cho các biến của nguyên tắc 12 ......................... 56 Bảng 2.20: Thống kê mô tả thang đo cho các nguyên tắc của hoạt động kiểm soát ................................................................................................................................ 57 Bảng 2.21: Thống kê mô tả thang đo cho các biến của nguyên tắc 13 ......................... 57 Bảng 2.22: Thống kê mô tả thang đo cho các biến của nguyên tắc 14 ......................... 58 Bảng 2.23: Thống kê mô tả thang đo cho các biến của nguyên tắc 15 ......................... 58
  9. Bảng 2.24: Thống kê mô tả thang đo cho các nguyên tắc của thông tin và truyền thông .............................................................................................................................. 59 Bảng 2.25: Thống kê mô tả thang đo cho các biến của nguyên tắc 16 ......................... 60 Bảng 2.26: Thống kê mô tả thang đo cho các biến của nguyên tắc 17 ......................... 60 Bảng 2.27: Thống kê mô tả thang đo cho các nguyên tắc của hoạt động giám sát ...... 61 Bảng 2.28: Thống kê mô tả thang đo cho cơ cấu kiểm soát nội bộ .............................. 61 Bảng 2.29: Kết quả phân tích sự khác biệt giữa các thuộc tính của đối tượng nghiên cứu ..................................................................................................................... 68 Danh mục sơ đồ Sơ đồ 1.1: Định nghĩa kiểm soát nội bộ theo COSO .................................................... 14 Sơ đồ 1.2: Mối quan hệ giữa các thành phần của hệ thống kiểm soát nội bộ ............... 24 Sơ đồ 3.1: Quá trình kiểm soát rủi ro ............................................................................ 77
  10. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Hệ thống kiểm soát nội bộ đóng vai trò quan trọng trong các hoạt động kinh tế của doanh nghiệp vì hệ thống kiểm soát nội bộ giúp cho nhà quản lý quản lý hiệu quả hơn các nguồn lực kinh tế của doanh nghiệp mình như: vốn, lao động, tài sản,…; giảm thiểu những tác động không có lợi tới các hoạt động của doanh nghiệp và hạn chế những rủi ro phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh. Trên thế giới, khái niệm kiểm soát nội bộ đã ra đời từ đầu thế kỷ 19, sau đó được bổ sung, hoàn thiện thành một hệ thống lý luận thông qua báo cáo COSO 2013. Các nghiên cứu ở ngoài nước đã chứng minh được tầm quan trọng của hệ thống kiểm soát nội bộ trong các doanh nghiệp và các yếu tố tác động đến hiệu quả của hệ thống kiểm soát nội bộ. Chất lượng của hệ thống kiểm soát nội bộ có ảnh hưởng lớn đến tính chính xác của các quyết định quản lý, do đó các công ty có hệ thống kiểm soát nội bộ không hữu hiệu có xu hướng gặp các lỗi quản lý lớn hơn trong hoạt động so với các công ty có hệ thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu (Feng, Li & McVay, 2009), hệ thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu có vai trò thiết yếu trong sự thành công của một công ty (Jokipii, 2010). Ở Việt Nam trong nhiều năm qua đã chứng kiến sự sụp đổ của nhiều tổng công ty lớn, doanh nghiệp nhà nước như Vinalines, Vinashin hay một loạt các ngân hàng. Một trong những lý do lớn được kể đến là các hệ thống kiểm soát nội bộ với nhiều kẽ hở, hệ thống kiểm soát nội bộ có thể được xây dựng khá tốt trong các doanh nghiệp lớn, nhưng trong các doanh nghiệp nhỏ chưa nhận thức được tầm quan trọng của hệ thống kiểm soát nội bộ, chưa xây dựng được hệ thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu. Tiền Giang là tỉnh thuộc miền Trung Nam Bộ, cách thành phố Hồ Chí Minh 70km về phía Tây – Nam, là nơi có tốc độ phát triển tương đối nhanh với nhiều doanh nghiệp xây dựng có tiềm lực kinh tế và là bộ phận đóng góp cao vào sản lượng GDP của tỉnh. Nhưng các doanh nghiệp xây dựng chưa hoặc ít quan tâm đến
  11. 2 việc xây dựng một hệ thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu. Theo số liệu thống kê cho thấy, hiện nay các doanh nghiệp xây dựng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang chiếm một vị trí rất quan trọng và là một bộ phận không thể thiếu trong nền kinh tế. Đại đa số các doanh nghiệp xây dựng thuộc loại hình doanh nghiệp nhỏ và vừa. Vì vậy, hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ trong các doanh nghiệp Việt Nam nói chung và trong các doanh nghiệp xây dựng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang nói riêng sẽ mang lại nhiều thuận lợi cho các doanh nghiệp trong việc kiểm soát và bảo vệ thông tin của doanh nghiệp mình. Trên thực tế có nhiều đề tài nghiên cứu về hệ thống kiểm soát nội bộ nhưng chưa có đề tài nào nghiên cứu sâu về hệ thống kiểm soát nội bộ bên lĩnh vực xây dựng tại tỉnh Tiền Giang. Chính vì những lý do trên, tác giả đã chọn đề tài “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ trong các doanh nghiệp xây dựng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang” làm nội dung nghiên cứu cho luận văn thạc sĩ của mình. 2. Tổng quan về các nghiên cứu trước đây Một số nghiên cứu về hệ thống kiểm soát nội bộ được công bố ở ngoài nước: Kanyamon Wittayapoom, Sumalee Limsuwan, 2012. How does internal control effectiveness create reliability of financial reporting? An empirical research of Thai listed firms, Jounal of international business and economics – Hiệu quả của kiểm soát nội bộ tạo ra độ tin cậy của báo cáo tài chính. Một nghiên cứu thực nghiệm tại các công ty niêm yết Thái Lan. Nghiên cứu này nhóm tác giả sử dụng phương pháp thống kê mô tả, kết hợp phân tích hồi quy OLS để xem xét tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ tạo ra độ tin cậy của báo cáo tài chính như thế nào. Trong mô hình nghiên cứu, nhóm tác giả sử dụng bốn yếu tố: hiệu quả quản lý rủi ro, chất lượng của việc tuân thủ, tiềm năng của truyền thông nội bộ, giám sát đầy đủ liên tục. Kết quả cho thấy bốn yếu tố này đều ảnh hưởng tích cực đến tính
  12. 3 hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ, hệ thống kiểm soát nội bộ càng hữu hiệu thì độ tin cậy của báo cáo tài càng cao. Agbejule, Adebayo; Jokipii, Annukka, 2009. Strategy, control activities, monitoring and effectiveness, Managerial Auditing Journal – Một nghiên cứu tại đại học Vaasa, Phần Lan. Nghiên cứu này thực hiện nhằm mục đích cung cấp bằng chứng thực nghiệm về sự tương tác giữa các thành phần của hệ thống kiểm soát nội bộ, các định hướng chiến lược khác nhau sẽ ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động phụ thuộc vào các thành phần của hệ thống kiểm soát nội bộ. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng khi hoạt động kiểm soát và hoạt động kiểm soát càng cao thì hiệu quả của hệ thống kiểm soát nội bộ càng cao. Jokipii, Annukka, 2010. Determinants and consequences of internal control in firms: a contingency theory based analysis, Journal of Management & Governance –Nghiên cứu này tiến hành ở 741 công ty lớn và vừa ở Phần Lan. Tác giả đã đưa vào mô hình nghiên cứu bốn yếu tố: chiến lược, cấu trúc, cơ cấu tổ chức, sự không chắc chắn của môi trường tác động cơ cấu hệ thống kiểm soát nội bộ: Môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro, hoạt động kiểm soát, thông tin và truyền thông, giám sát. Nghiên cứu sử dụng phương pháp thống kê mô tả, đánh giá độ tin cậy và phân tích nhân tố bằng SPSS. Kết quả nghiên cứu cho thấy chiến lược và sự không chắc chắn của môi trường ảnh hưởng trọng yếu đến cơ cấu hệ thống kiểm soát nội bộ, cấu trúc và cơ cấu tổ chức ảnh hưởng không trọng yếu đến cơ cấu hệ thống kiểm soát nội bộ. Sau đó, tác giả đánh giá hiệu quả của hệ thống kiểm soát nội bộ dựa vào ba yếu tố: tính hữu hiệu và hiệu quả hoạt động, độ tin cậy của thông tin tài chính, sự tuân thủ pháp luật và các quy định. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng hiệu quả của hệ thống kiểm soát nội bộ phụ thuộc vào cấu trúc của hệ thống kiểm soát nội bộ ngoại trừ các công ty có quy mô nhỏ. Một số nghiên cứu về hệ thống kiểm soát nội bộ được công bố ở trong nước: Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh của Nguyễn Thị Bích Hiệp – Trong đề tài tác giả đã
  13. 4 nêu lên thực trạng hệ thống kiểm soát nội tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh và đã nêu lên các giải pháp hoàn thiện về phía doanh nghiệp liên quan đến tám bộ phận cấu thành của hệ thống kiểm soát nội bộ, về phía cơ quan quản lý thì cần hoàn thiện và thể chế hóa những quy định về luật pháp. Xây dựng và hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Vũng Tàu của Đoàn Thanh Mai – Trong đề tài tác giả đã nêu lên được các biện pháp để xây dựng và hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ trong những doanh nghiệp nhỏ và vừa tại thành phố Vũng Tàu. Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại công ty TNHH MTV An Phú của Phạm Thị Hồng Hà – Trong đề tài tác giả đã khảo sát thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ tại công ty, tìm ra những hạn chế thiếu sót và nguyên nhân gây ra những hạn chế đó đồng thời thiết lập giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ cho công ty. Giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại xí nghiệp may Kon Tum trên cơ sở quản trị rủi ro doanh nghiệp của Nguyễn Thị Kim Vân. Trong đề tài tác giả đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ theo báo cáo COSO 1992, đánh giá thực trạng rủi ro mà doanh nghiệp phải đối mặt, cách thức quản trị rủi ro và đề xuất giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại đơn vị. 3. Mục tiêu nghiên cứu a. Mục tiêu chung Trên cơ sở lý thuyết nền tảng về hệ thống kiểm soát nội bộ của báo cáo COSO với thực tế kiểm soát nội bộ tại các doanh nghiệp xây dựng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang để đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại doanh nghiệp xây dựng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
  14. 5 b. Mục tiêu cụ thể - Đánh giá các thành phần của hệ thống kiểm soát nội bộ tại các doanh nghiệp xây dựng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. - Kiến nghị các biện pháp, chính sách phù hợp để hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại các doanh nghiệp xây dựng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. 4. Câu hỏi nghiên cứu - Hệ thống kiểm soát nội bộ theo chuẩn của COSO tại các doanh nghiệp xây dựng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang có được vận dụng trong quản trị không? Mức độ vận dụng được thiết kế như thế nào? - Giải pháp, chính sách nào phù hợp để xây dựng và hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại các doanh nghiệp xây dựng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang? - Các loại hình doanh nghiệp khác nhau có sự khác biệt về tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ không? - Số lượng nhân viên khác nhau có sự khác biệt về tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ không? - Số năm hoạt động khác nhau có sự khác biệt về tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ không? 5. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Hệ thống kiểm soát nội bộ trong các doanh nghiệp xây dựng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. Đối tượng khảo sát là Giám đốc, Phó giám đốc. - Phạm vi nghiên cứu: Khảo sát 80 doanh nghiệp xây dựng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. Cụ thể là khảo sát Ban giám đốc tại các doanh nghiệp. - Giới hạn của đề tài: Đề tài tiếp cận hệ thống kiểm soát nội bộ theo năm bộ phận cấu thành nên chỉ thể hiện hệ thống kiểm soát nội bộ dưới góc nhìn chung nhất.
  15. 6 6. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp nghiên cứu: kết hợp phương pháp định tính và phương pháp định lượng để phân tích và trình bày dữ liệu. - Phương pháp thu thập dữ liệu: dữ liệu sơ cấp được thu thập bằng phương pháp phỏng vấn, bảng câu hỏi. Dữ liệu thứ cấp được thu thập từ Cục thống kê tỉnh Tiền Giang, Cục thuế tỉnh Tiền Giang, thông tin từ các quy chế liên quan đến kiểm soát nội bộ do doanh nghiệp ban hành. - Phương pháp phân tích dữ liệu: sử dụng phần mềm SPSS 16.0 để hỗ trợ cho việc phân tích và trình bày dữ liệu. Trước tiên, tác giả thực hiện kiểm định Cronbach’s Alpha để phân tích độ tin cậy của thang đo và sự tương quan giữa các biến quan sát. Sau đó, tác giả sử dụng phương pháp thống kê mô tả để phân tích, đánh giá trung bình năm thành phần của hệ thống kiểm soát nội bộ và đánh giá thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ. Từ đó đưa ra giải pháp để hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ trong các doanh nghiệp xây dựng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. 7. Đóng góp của đề tài nghiên cứu Thứ nhất, nghiên cứu này sẽ giúp cho các doanh nghiệp xây dựng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang đánh giá được hoạt động kiểm soát nội bộ hiện nay tại doanh nghiệp mình. Từ đó, các doanh nghiệp sẽ hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại doanh nghiệp mình nhằm đạt được các mục tiêu đặt ra và nâng cao năng lực hoạt động. Thứ hai, nghiên cứu này cũng quan trọng đối với các tổ chức khác, giúp cho các tổ chức khác có cái nhìn toàn diện, sâu sắc về hoạt động kiểm soát nội bộ trong một tổ chức. Ngoài ra, nghiên cứu này sẽ bổ sung thêm vào kho kiến thức trong các trường học, là nguồn tài liệu tham khảo cho các bạn học sinh, sinh viên nghiên cứu trong tương lai, những người quan tâm muốn tìm hiểu về lĩnh vực kinh doanh và kế toán.
  16. 7 8. Bố cục của luận văn Phần mở đầu Chương 1: Cơ sở lý luận chung về hệ thống kiểm soát nội bộ và đặc điểm của hệ thống kiểm soát nội bộ trong doanh nghiệp xây dựng. Chương 2: Thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ trong các doanh nghiệp xây dựng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ trong các doanh nghiệp xây dựng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. Kết luận
  17. 8 CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG 1.1 Một số vấn đề chung về kiểm soát nội bộ 1.1.1 Khái niệm hệ thống kiểm soát nội bộ 1.1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển1 a. Giai đoạn sơ khai Từ những năm cuối thế kỷ 19, nền kinh tế bắt đầu phát triển mạnh mẽ, các kênh cung cấp vốn cũng phát triển kịp thời để đáp ứng nhu cầu mở rộng quy mô của các doanh nghiệp. Điều này dẫn đến sự ra đời của các công ty kiểm toán độc lập, các công ty kiểm toán đảm nhiệm chức năng xác nhận tính trung thực và hợp lý của các thông tin trên BCTC, là cơ sở để các kênh cung cấp vốn có cái nhìn tổng quan về tình hình tài chính của doanh nghiệp. Khi thực hiện chức năng nhận xét BCTC, các kiểm toán viên đã sớm nhận thức rằng không cần thiết cũng như không thực tế khi yêu cầu kiểm tra tất cả nghiệp vụ kinh tế phát sinh mà chỉ cần chọn mẫu để kiểm tra và dựa vào sự tin tưởng vào hệ thống kiểm soát nội bộ do đơn vị được kiểm toán sử dụng trong việc xử lý, tập hợp các thông tin để lập BCTC. Vì vậy các kiểm toán viên bắt đầu quan tâm đến kiểm soát nội bộ. Hình thức ban đầu của kiểm soát nội bộ là kiểm soát tiền và bắt đầu từ cuộc cách mạng công nghiệp. Do yêu cầu phát triển, các công ty cần có vốn và từ đó đưa đến nhu cầu tăng cường quản lý vốn và kiểm tra thông tin về sử dụng vốn. Thuật ngữ kiểm soát nội bộ bắt đầu xuất hiện từ giai đoạn này. Đến năm 1905, Robert Montgomery, đồng thời cũng là sáng lập viên của công ty kiểm toán Lybrand, Ross Bros & Montgomery, đã đưa ra ý kiến về một số vấn đề liên quan đến kiểm soát nội bộ trong tác phẩm “Lý thuyết và thực hành kiểm toán”. Đến năm 1929, thuật ngữ kiểm soát nội bộ được đề cập chính thức trong một 1 Bộ môn kiểm toán, 2012. Kiểm soát nội bộ. Đại học kinh tế TP.HCM: NXB Phương Đông.
  18. 9 Công bố của Cục dự trữ Liên bang Hoa Kỳ (Federal Reserve Bulletin), theo đó, kiểm soát nội bộ được định nghĩa là một công cụ để bảo vệ tiền và các tài sản khác đồng thời thúc đẩy nâng cao hiệu quả hoạt động. Năm 1936, Hiệp hội Kế toán viên công chứng Hoa Kỳ (AICPA – American Institute of Certified Public Accountants) đã định nghĩa kiểm soát nội bộ là các biện pháp và cách thức được chấp nhận và được thực hiện trong một tổ chức để bảo vệ tiền và các tài sản khác, cũng như kiểm tra sự chính xác trong ghi chép của sổ sách. Việc nghiên cứu và đánh giá về kiểm soát nội bộ ngày càng được chú trọng trong cuộc kiểm toán, đặc biệt là sau vụ phá sản của công ty Mc Kesson & Robbin. b. Giai đoạn hình thành Năm 1949, AICPA công bố công trình nghiên cứu đầu tiên về kiểm soát nội bộ với nhan đề: “Kiểm soát nội bộ, các nhân tố cấu thành và tầm quan trọng đối với việc quản trị doanh nghiệp và đối với kiểm toán viên độc lập”. Sau đó, AICPA đã soạn thảo và ban hành nhiều chuẩn mực kiểm toán đề cập đến những khái niệm và khía cạnh khác nhau của kiểm soát nội bộ. Năm 1958, Ủy ban thủ tục kiểm toán (CAP – Committee on Auditing Procedure) trực thuộc AICPA ban hành báo cáo về thủ tục kiểm toán 29 (SAP 29), trong đó lần đầu tiên phân biệt kiểm soát nội bộ về quản lý và kiểm soát nội bộ về kế toán. Năm 1962, CAP tiếp tục ban hành SAP 33 để làm rõ hơn về kiểm soát nội bộ về quản lý và kiểm soát nội bộ về kế toán. Năm 1972, CAP tiếp tục ban hành SAP 54 “Tìm hiểu và đánh giá kiểm soát nội bộ” trong đó đưa ra bốn thủ tục kiểm soát kế toán, đó là đảm bảo nghiệp vụ chỉ được thực hiện khi đã được phê chuẩn, ghi nhận đúng đắn mọi nghiệp vụ để lập báo cáo, hạn chế sự tiếp cận tài sản và kiểm kê. Sau đó, AICPA ban hành các chuẩn mực kiểm toán (SAS – Statement on Auditing Standard) để thay thế cho các thủ tục kiểm toán (SAP), trong đó SAS 1 (1973), duyệt xét lại SAP 54 và đưa ra định nghĩa về kiểm soát quản lý và kiểm soát kế toán.
  19. 10 Như vậy, trong suốt thời kỳ trên, khái niệm kiểm soát nội bộ đã không ngừng được mở rộng ra khỏi những thủ tục bảo vệ tài sản và ghi chép sổ sách kế toán. Tuy nhiên, trước khi báo cáo COSO (1992) ra đời, kiểm soát nội bộ mới chỉ dừng lại như là một phương tiện phục vụ cho kiểm toán viên trong kiểm toán BCTC. c. Giai đoạn phát triển Vào những thập niên 1970 – 1980 nền kinh tế của Hoa Kỳ cũng như nhiều quốc gia khác đã phát triển mạnh mẽ. Bên cạnh đó, các vụ gian lận cũng ngày càng tăng, với quy mô ngày càng lớn, gây ra tổn thất đáng kể cho nền kinh tế. Năm 1977, Luật về chống hối lộ nước ngoài (Foreign Corrupt practices act) ra đời. Sau đó Ủy ban chứng khoán Hoa Kỳ (SEC – Securities and Exchange Commission) đưa ra bắt buộc các công ty phải báo cáo về kiểm soát nội bộ đối với công tác kế toán ở đơn vị mình (1979). Yêu cầu về báo cáo kiểm soát nội bộ của công ty cho công chúng là một chủ đề gây ra nhiều tranh luận. Các tranh luận trên cuối cùng đã đưa đến việc thành lập ủy ban COSO vào năm 1985. COSO là một Ủy ban thuộc Hội đồng quốc gia Hoa Kỳ về việc chống gian lận trên BCTC, thường gọi là Ủy ban Treadway. Ủy ban được thành lập dưới sự bảo trợ của năm tổ chức nghề nghiệp là Hiệp hội Kế toán viên công chứng Hoa Kỳ (AICPA), Hiệp hội Kế toán Hoa Kỳ (AAA – American Accounting Association), Hiệp hội Quản trị viên tài chính (FEI – Financial Executives Institute), Hiệp hội Kế toán viên quản trị (IMA – Institute of Management Accountants), Hiệp hội Kiểm toán viên nội bộ (IIA – Institute of Internal Auditors). Sau một thời gian dài làm việc, đến năm 1992, COSO đã phát hành Báo cáo. Báo cáo COSO 1992 là tài liệu đầu tiên trên thế giới đã đưa ra Khuôn mẫu lý thuyết về kiểm soát nội bộ một cách đầy đủ và có hệ thống. Báo cáo COSO 1992 đã định nghĩa về kiểm soát nội bộ một cách đầy đủ và có hệ thống. Đặc điểm nổi bậc của báo cáo này là cung cấp một tầm nhìn rộng và mang tính quản trị, trong đó kiểm soát nội bộ không chỉ còn là một vấn đề liên quan đến BCTC mà được mở rộng ra cho cả các phương diện hoạt động và tuân thủ.
  20. 11 d. Giai đoạn hiện đại (Thời kỳ hậu COSO – từ 2013 đến nay) Báo cáo COSO 1992 tuy chưa thật sự hoàn chỉnh nhưng đã tạo lập được cơ sở lý thuyết rất cơ bản về kiểm soát nội bộ. Sau đó, hàng loạt nghiên cứu phát triển về kiểm soát nội bộ trong nhiều lĩnh vực khác nhau đã ra đời. Phát triển về phía quản trị Năm 2001, COSO triển khai nghiên cứu hệ thống quản trị rủi ro doanh nghiệp (ERM – Enterprise Risk Management Framework) trên cơ sở báo cáo COSO 1992. Theo đó ERM được định nghĩa gồm tám bộ phận: môi trường nội bộ, thiết lập mục tiêu, nhận diện sự kiện, đánh giá rủi ro, đối phó rủi ro, các hoạt động kiểm soát, thông tin truyền thông và giám sát. Đến năm 2004, ERM được chính thức ban hành và là “cánh tay nối dài” của Báo cáo COSO (1992). Phát triển cho doanh nghiệp nhỏ Năm 2006, COSO nghiên cứu và ban hành hướng dẫn “Kiểm soát nội bộ đối với BCTC – Hướng dẫn cho các công ty đại chúng quy mô nhỏ” (gọi tắt là COSO Guidance 2006). Phát triển theo hướng công nghệ thông tin Năm 1996, Bản tiêu chuẩn có tên “Các mục tiêu kiểm soát trong công nghệ thông tin và các lĩnh vực liên quan” (CoBIT – Control Objectives for Information and Related Technology) do Hiệp hội về kiểm soát và kiểm toán hệ thống thông tin (ISACA – Information System Audit and Control Association) ban hành. CoBIT nhấn mạnh đến kiểm soát trong môi trường tin học, bao gồm những lĩnh vực hoạch định và tổ chức, mua và triển khai, phân phối và hỗ trợ, giám sát. Phát triển theo hướng kiểm toán độc lập Các chuẩn mực kiểm toán của Hoa Kỳ cũng chuyển sang sử dụng Báo cáo COSO làm nền tảng đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ, bao gồm: SAS 78 (1994), SAS 94 (2001). Hệ thống chuẩn mực kiểm toán quốc tế (ISA – International Standard on Auditing) cũng sử dụng báo cáo của COSO khi yêu cầu xem xét hệ thống kiểm soát nội bộ trong kiểm toán BCTC, cụ thể là: ISA 315 “Hiểu biết về môi
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2