intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Trà Vinh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:108

81
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn tập trung nghiên cứu lý luận và thực tiễn về tổ chức công tác kế toán của DNNVV qua đó đề xuất một số giải pháp nhằm xây dựng và hoàn thiện hơn công tác kế toán DNNVV trên địa bàn tỉnh Trà Vinh. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Trà Vinh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH -------- NGUYỄN NGỌC TRÂM HOÀN THIỆN TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN MÃ SỐ: 60340301 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS. PHẠM VĂN DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2015
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa hoc, độc lập của tôi với sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS Phạm Văn Dược. Đây là đề tài luận văn Thạc sĩ kinh tế, chuyên ngành kế toán. Luận văn này chưa được ai công bố dưới bất kỳ hình thức nào. Tất cả các nguồn tài liệu tham khảo đã được công bố chính xác và đầy đủ. Tác giả Nguyễn Ngọc Trâm
  3. MỤC LỤC Trang TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ SƠ ĐỒ DANH MỤC PHỤ LỤC MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TRONG CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA ....................................................6 1.1 Vai trò và tiêu chuẩn xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa .................................6 1.1.1 Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nền kinh tế............................6 1.1.2 Tiêu chuẩn xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa .........................................6 1.1.2.1 Tại Việt Nam ......................................................................................6 1.1.2.2 Tại một số nước trên thế giới .............................................................8 1.2 Tổ chức công tác kế toán tại doanh nghiệp nhỏ và vừa ..................................10 1.2.1 Tổng quan về tổ chức công tác kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa..........10 1.2.2 Các yêu cầu của tổ chức công tác kế toán DNNVV................................10 1.2.3 Mục tiêu của tổ chức công tác kế toán DNNVV .....................................10 1.2.4 Đối tượng sử dụng thông tin kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa .............10 1.2.5 Các nhân tố ảnh hưởng đến tổ chức công tác kế toán .............................11 1.2.5.1 Ảnh hưởng của môi trường kinh doanh ...........................................11 1.2.5.2 Ảnh hưởng của môi trường pháp lý .................................................12 1.2.5.3 Ảnh hưởng của quan điểm sử dụng thông tin kế toán quản trị ........12 1.3 Các quy định pháp lý hiện hành liên quan đến tổ chức công tác kế toán DNNVV ở Việt Nam ............................................................................................13 1.3.1 Luật Doanh nghiệp ..................................................................................13 1.3.2 Luật kế toán .............................................................................................13
  4. 1.3.3 Chuẩn mực kế toán ..................................................................................13 1.3.4 Chế độ kế toán .........................................................................................15 1.4 Nội dung tổ chức kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa ......................................15 1.4.1 Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán .........................................................18 1.4.2 Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán.........................................................19 1.4.3 Tổ chức hệ thống sổ kế toán ....................................................................19 1.4.4 Tổ chức cung cấp thông tin qua hệ thống báo cáo kế toán .....................21 1.4.5 Tổ chức bộ máy kế toán ..........................................................................21 1.4.6 Tổ chức kiểm tra kế toán .........................................................................24 1.4.7 Tổ chức phân tích hoạt động kinh tế trong doanh nghiệp .......................25 1.4.8 Tổ chức trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ cho việc thu thập, xử lý và cung cấp thông tin ........................................................................................26 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .....................................................................................27 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH...............28 2.1 Đặc điểm hoạt động và tình hình kinh doanh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Trà Vinh trong thời gian qua ..............................................28 2.1.1 Sơ lược về Trà Vinh ................................................................................28 2.1.2 Đặc điểm hoạt động và tình hình kinh doanh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Trà Vinh trong thời gian qua .....................................29 2.2 Thực trạng về tổ chức công tác kế toán các DNNVV trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.......................................................................................................................32 2.2.1 Phạm vi và đối tượng khảo sát ................................................................32 2.2.2 Nội dung khảo sát ....................................................................................32 2.2.3 Phương pháp khảo sát..............................................................................33 2.2.4 Kết quả khảo sát ......................................................................................33 2.2.4.1 Chế độ kế toán ..................................................................................33 2.2.4.2 Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán ..................................................33 2.2.4.3 Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán .................................................35
  5. 2.2.4.4 Tổ chức hệ thống sổ kế toán ............................................................38 2.2.4.5 Tổ chức cung cấp thông tin qua hệ thống báo cáo kế toán ..............39 2.2.4.6 Tổ chức bộ máy kế toán ...................................................................41 2.2.4.7 Tổ chức kiểm tra kế toán ..................................................................43 2.2.4.8 Tổ chức hoạt động phân tích kinh tế trong doanh nghiệp ................44 2.3 Đánh giá ..........................................................................................................48 2.3.1 Ưu điểm ...................................................................................................48 2.3.2 Hạn chế ....................................................................................................49 2.3.3 Nguyên nhân ............................................................................................52 2.3.3.1 Nguyên nhân khách quan .................................................................52 2.3.3.2 Nguyên nhân chủ quan .....................................................................53 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .....................................................................................55 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TRONG CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH ................................................................................................................56 3.1 Quan điểm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán cho DNNVV tại tỉnh Trà Vinh.......................................................................................................................56 3.1.1 Xây dựng hệ thống kế toán DNNVV phù hợp yêu cầu phát triển và hội nhập của nền kinh tế .........................................................................................56 3.1.2 Xây dựng hệ thống kế toán DNNVV phù hợp với môi trường pháp lý và môi trường kinh doanh ở Việt Nam và của tỉnh Trà Vinh ...............................56 3.1.3 Gắn kết kế toán tài chính và kế toán quản trị trong một hệ thống nhằm tăng cường tính hữu ích của thông tin kế toán cung cấp cho các đối tượng sử dụng ..................................................................................................................57 3.1.4 Ứng dụng có hiệu quả công nghệ thông tin vào công tác kế toán phù hợp với nguyên tắc chi phí và lợi ích ......................................................................58 3.2 Các giải pháp cụ thể ........................................................................................58 3.2.1 Mô hình tổ chức công tác kế toán dành cho doanh nghiệp siêu nhỏ và nhỏ ....................................................................................................................58
  6. 3.2.2 Mô hình tổ chức công tác kế toán dành cho doanh nghiệp vừa ..............61 3.3 Kiến nghị.........................................................................................................70 3.3.1 Kiến nghị với Nhà nước ..........................................................................70 3.3.1.1.Luật kế toán ......................................................................................70 3.3.1.2 Chuẩn mực kế toán...........................................................................71 3.3.1.3 Chế độ kế toán ..................................................................................72 3.3.2 Kiến nghị với cơ sở đào tạo .....................................................................72 3.3.3 Kiến nghị với tỉnh Trà Vinh ....................................................................73 3.3.3.1 Nâng cao nhận thức và trình độ của nhà quản trị đối với công tác kế toán ...............................................................................................................73 3.3.3.2 Đối với doanh nghiệp .......................................................................73 3.3.3.3 Đẩy mạnh việc phát triển các dịch vụ tư vấn kế toán – kiểm toán ..73 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .....................................................................................75 KẾT LUẬN ...............................................................................................................76 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  7. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BTC Bộ Tài chính BCTC Báo cáo tài chính CNTT Công nghệ thông tin DN Doanh nghiệp DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa KTTC Kế toán tài chính KTQT Kế toán quản trị QĐ Quyết định SXKD Sản xuất kinh doanh XDCB Xây dựng cơ bản
  8. DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ SƠ ĐỒ Trang Bảng 1.1: Tiêu chí phân loại DNNVV ........................................................................6 Bảng 1.2: Tiêu chí phân loại DNNVV của một số quốc gia và khu vực ....................8 Bảng 1.3: So sánh kế toán tài chính và kế toán quản trị doanh nghiệp ....................12 Bảng 2.1: Các chuẩn mực kế toán áp dụng đầy đủ ...................................................30 Bảng 2.2: Các chuẩn mực kế toán áp dụng không đầy đủ ........................................31 Bảng 2.3: Các chuẩn mực kế toán chưa áp dụng ......................................................32 Bảng 2.4: Các loại hình DN được khảo sát ...............................................................35 Bảng 2.5: Hình thức sở hữu vốn của DN được khảo sát...........................................35 Bảng 2.6: Biểu mẫu chứng từ sử dụng trong DN .....................................................36 Bảng 2.7: Các chỉ tiêu trên biểu mẫu chứng từ sử dụng trong DN ...........................37 Bảng 2.8: Kiểm soát nội bộ đối với chứng từ ...........................................................38 Bảng 2.9: Các vấn đề chung liên quan đến hệ thống tài khoản ................................39 Bảng 2.10: Tính linh hoạt của hệ thống tài khoản ....................................................40 Bảng 2.11: Vấn đề tích hợp với hệ thống kế toán quản trị .......................................40 Bảng 2.12: Việc áp dụng các nguyên tắc và phương pháp kế toán ..........................41 Bảng 2.13: Các vấn đề chung liên quan đến hệ thống sổ kế toán .............................42 Bảng 2.14: Các biểu mẫu báo cáo trong doanh nghiệp .............................................43 Bảng 2.15: Các vấn đề liên quan đến báo cáo kế toán quản trị ................................44 Bảng 2.16: Kiểm soát nội bộ đối với việc cung cấp thông tin kế toán .....................44 Bảng 2.17: Hình thức tổ chức bộ máy kế toán ..........................................................45 Bảng 2.18: Các vấn đề liên quan đến bộ máy kế toán trong doanh nghiệp ..............45 Bảng 2.19: Kiểm soát nội bộ trong tổ chức bộ máy kế toán .....................................47 Bảng 2.20: Các vấn đề liên quan đến tổ chức kiểm tra kế toán ................................47 Bảng 2.21: Phân tích hoạt động kinh tế ....................................................................48 Bảng 2.22: Tìm hiểu biến động của thị trường .........................................................49 Bảng 2.23: Các vấn đề liên quan đến thông tin phân tích .........................................49 Bảng 2.24: Các vấn đề trang bị cơ sở vật chất ..........................................................50
  9. Bảng 2.25: Kiểm soát nội bộ đối với phần mềm kế toán ..........................................51 Bảng 2.26: Mức độ hài lòng của người sử dụng .......................................................51 Bảng 3.1: Doanh nghiệp có thể thiết kế tài khoản như sau .......................................67 Sơ đồ 1.1: Đối tượng sử dụng thông tin kế toán của doanh nghiệp..........................11 Sơ đồ 3.1....................................................................................................................62 Sơ đồ 3.2....................................................................................................................65 Hình 2.1: Cơ cấu ngành nghề DNNVV.....................................................................27
  10. DANH MỤC PHỤ LỤC Phụ lục 1: Phiếu khảo sát Phụ lục 2: Danh sách các doanh nghiệp trả lời phiếu khảo sát Phụ lục 3: Các mẫu dự toán
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Nền kinh tế của nước ta đang trên đà phát triển, các doanh nghiệp, công ty mọc lên như “nấm sau mưa”, sự cạnh tranh để tồn tại giữa các doanh nghiệp cũng trở nên gay gắt hơn. Vì vậy mà mỗi doanh nghiệp phải tìm cho mình những giải pháp tốt nhất để có thể tồn tại và ngày càng phát triển. Để đứng vững và đủ sức cạnh tranh ở sân chơi lớn này, bên cạnh hỗ trợ từ phía Nhà nước, các doanh nghiệp cần được tổ chức tốt về mọi mặt, trong đó yêu cầu thông tin kế toán cung cấp đáng tin cậy là không thể thiếu. Thông tin kế toán là rất cần thiết cho nhà quản trị đề ra các chiến lược và quyết định kinh doanh. Do đó nếu thông tin kế toán sai lệch sẽ dẫn đến các quyết định của nhà quản trị không phù hợp, doanh nghiệp có thể rơi vào tình trạng khó khăn. Do vậy, một bộ máy kế toán mạnh, sổ sách kế toán rõ ràng, phân tích thấu đáo sẽ giúp cho người điều hành đưa ra các quyết định kinh doanh đạt hiệu quả. Hiện nay, hầu hết các doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn tỉnh Trà Vinh là doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV). Nhưng năm gần đây số lượng DNNVV tại Trà Vinh tăng nhanh về số lượng. Tuy nhiên thực trạng hiện nay đang được Nhà nước quan tâm đó là khả năng cạnh tranh của các DNNVV còn rất kém trước so với những biến động của môi trường kinh doanh. Một trong những nguyên nhân chính là do tổ chức công tác kế toán của các doanh nghiệp này còn yếu kém do đó thông tin kế toán cung cấp chưa đầy đủ, kịp thời và chưa đáp ứng được yêu cầu của các đối tượng sử dụng thông tin bên trong lẫn bên ngoài doanh nghiệp. Từ đó đã làm giảm khả năng tiếp cận vốn của doanh nghiệp với các ngân hàng, tổ chức tín dụng, cũng như chưa hỗ trợ các nhà quản lý doanh nghiệp trong việc đưa ra quyết định kinh doanh ngắn hạn lẫn dài hạn. Chính vì thế, việc nghiên cứu để hoàn thiện công tác kế toán DNNVV trên địa bàn tỉnh Trà Vinh là một trong những vấn đề cần thiết hiện nay, thúc đẩy cho các doanh nghiệp trong tỉnh phát triển.
  12. 2 2. Tổng quan về một số đề tài đã nghiên cứu liên quan và những điểm mới của đề tài - Nguyễn Thị Huyền Trâm (2007), “Tổ chức công tác kế toán trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam”, Luận văn thạc sĩ, Đại học Kinh tế TP.HCM: Đề tài đã tổ chức công tác kế toán trên nền tảng tích hợp thông tin kế toán tài chính với kế toán quản trị và đã đưa ra được những đề xuất cụ thể cho quy trình mua bán hàng hóa tại các doanh nghiệp có quy mô nhỏ hoặc rất nhỏ. Tuy nhiên đề tài chưa đi hết các vấn đề liên quan đến tổ chức công tác kế toán như tổ chức nhân sự, tổ chức lựa chọn trang thiết bị và phần mềm kế toán. - Hoàng Phú Tùng (2009), “Một số giải pháp để hoàn thiện kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam hiện nay”, Luận văn thạc sĩ, Đại học Kinh tế TP.HCM: Đề tài nêu được những ưu điểm, khuyết điểm của tiêu chuẩn xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa và công tác kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam hiện nay. Từ đó đưa ra phương hướng chung và những giải pháp cụ thể nhằm hoàn thiện kế toán DNNVV Việt Nam. - Huỳnh Thu Minh Thư (2012), “Xây dựng mô hình tổ chức công tác kế toán tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở tỉnh Phú Yên”, Luận văn thạc sĩ, Đại học Kinh tế TP.HCM: Đề tài đánh giá thực trạng tổ chức công tác kế toán tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa qua đó đóng góp những giải pháp hữu ích, và tương đối đầy đủ các nội dung liên quan đến xây dựng mô hình tổ chức công tác kế toán tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở tỉnh Phú Yên. - Phạm Phú Thắng (2010), “Hoàn thiện chế độ kế toán áp dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam”, Luận văn thạc sĩ, Đại học Kinh tế TP.HCM: đề tài đề xuất ra một số giải pháp để nhằm hoàn thiện chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam trên cơ sở nghiên cứu về cơ sở lý luận cũng như tìm hiểu tình hình thực tế về công tác kế toán tại các doanh nghiệp. - Phạm Trà Lam (2012), “Tổ chức hệ thống thông tin kế toán áp dụng trong doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam”, Luận văn thạc sĩ, Đại học Kinh tế TP.HCM: đề tài tìm hiểu tình hình hoạt động và quản lý của DNNVV cũng như các
  13. 3 quy định pháp lý liên quan đến tổ chức HTTTKT trong DNNVV, từ đó phân tích thực trạng tổ chức HTTTKT trong điều kiện tin học hóa trong DNNVV. Đề xuất giải pháp nhằm ứng dụng tiến bộ CNTT vào tổ chức HTTTKT trong DNNVV ở Việt Nam để hoạt động kế toán ngày càng mang lại hiệu quả cho doanh nghiệp. Trên cơ sở kế thừa các nghiên cứu đã công bố, bổ sung cho những nghiên cứu này, luận văn tiếp tục đi sâu vào nghiên cứu xây dựng mô hình tổ chức công tác kế toán cho DNNVV trên địa bàn tỉnh Trà Vinh với những điểm mới của đề tài như sau: - Tìm hiểu về đặc điểm của các DNNVV ở tỉnh Trà Vinh cũng như thực trạng tổ chức công tác kế toán hiên tại của các doanh nghiệp này. - Trên cơ sở hệ thống hóa các vấn đề lý luận có liên quan kết hợp với nghiên cứu thực trạng hiện tại để thiết lập mô hình tổ chức công tác kế toán cho DNNVV. Mô hình này được xây dựng theo hướng tích hợp kế toán tài chính và kế toán quản trị, từ đó sẽ tổ chức công tác kế toán tương ứng với từng quy mô của doanh nghiệp nhỏ và doanh nghiệp vừa thống nhất với định hướng này để nâng cao khả năng ứng dụng vào thực tiễn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh. 3. Mục tiêu nghiên cứu Luận văn tập trung nghiên cứu lý luận và thực tiễn về tổ chức công tác kế toán của DNNVV qua đó đề xuất một số giải pháp nhằm xây dựng và hoàn thiện hơn công tác kế toán DNNVV trên địa bàn tỉnh Trà Vinh. Mục tiêu của luận văn như sau: - Khái quát các vấn đề lý luận cơ bản liên quan đến tổ chức công tác kế toán cho doanh nghiệp. - Nghiên cứu đặc điểm đặc thù của DNNVV cùng với đánh giá thực trạng tổ chức công tác kế toán hiện tại của các DNNVV trên địa bàn tỉnh Trà Vinh từ đó có thể đánh giá được những ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế còn tồn tại. - Xây dựng mô hình tổ chức công tác kế toán phù hợp hơn và có tính khả thi hơn khi ứng dụng vào thực tiễn tại các DNNVV ở tỉnh Trà Vinh. Nhằm nâng
  14. 4 cao chất lượng thông tin kế toán của các doanh nghiệp này cung cấp cho các đối tượng sử dụng bên ngoài cũng như bên trong doanh nghiệp, góp phần nâng cao khả năng cạnh tranh, nâng cao hiệu quả quản lý và thúc đẩy các DNNVV trong tỉnh phát triển. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu a. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu chính của luận văn là nghiên cứu tổng quan về tổ chức công tác kế toán DNNVV, từ đó tìm ra các giải pháp hữu ích nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán các DNNVV trên địa bàn tỉnh Trà Vinh. b. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi nghiên cứu của luận văn chỉ giới hạn ở việc tổ chức công tác kế toán tại doanh nghiệp nhỏ và vừa, DNTN, DN có vốn nhà nước, liên doanh, Hợp tác xã, Hộ gia đình trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, gồm hệ thống chứng từ, hệ thống tài khoản, hệ thống sổ sách, báo cáo kế toán, bộ máy kế toán, kiểm tra kế toán, phân tích hoạt động kinh tế trong doanh nghiệp và vấn đề trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ cho việc thu thập, xử lý và cung cấp thông tin. Việc khảo sát được thực hiện tại các DNNVV trên địa bàn tỉnh Trà Vinh. 5. Phương pháp nghiên cứu Tác giả sử dụng cả phương pháp định tính và phương pháp định lượng. Được thực hiện thông qua việc khảo sát thực tế sử dụng bảng câu hỏi được thiết kế sẵn. Từ đó thống kê, tổng hợp, so sánh, phân tích, đánh giá những ưu điểm cũng như những hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân của những hạn chế này để có thể đưa ra những giải pháp hoàn thiện công tác kế toán phù hợp cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Trà Vinh. 6. Kết cấu đề tài Chương 1: Cơ sở lý luận về tổ chức công tác kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa Chương 2: Thực trạng về tổ chức công tác kế toán tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
  15. 5 Chương 3: Giải pháp hoàn thiện tổ chức công tác kế toán các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
  16. 6 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TRONG CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA 1.1 Vai trò và tiêu chuẩn xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa 1.1.1 Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nền kinh tế Ở mỗi nền kinh tế quốc gia hay lãnh thổ, các DNNVV có thể giữ những vai trò với mức độ khác nhau, song nhìn chung có một số vai trò tương đồng sau: - Giữ vai trò quan trọng trong nền kinh tế: các DNNVV thường chiếm tỉ trọng lớn, thậm chí áp đảo trong tổng số doanh nghiệp (Ở Việt Nam chỉ xét các doanh nghiệp có đăng ký thì tỷ lệ này là trên 95%). Vì thế, đóng góp của họ vào tổng sản lượng và tạo việc làm là rất đáng kể. - Giữ vai trò ổn định nền kinh tế: ở phần lớn các nền kinh tế, các DNNVV là những nhà thầu phụ cho các doanh nghiệp lớn. Sự điều chỉnh hợp đồng thầu phụ tại các thời điểm cho phép nền kinh tế có được sự ổn định. Vì thế, doanh nghiệp nhỏ và vừa được ví là thanh giảm sốc cho nền kinh tế. - Làm cho nền kinh tế năng động: vì DNNVV có quy mô nhỏ, nên dễ điều chỉnh (xét về mặt lý thuyết) hoạt động. - Tạo nên ngành công nghiệp và dịch vụ phụ trợ quan trọng: DNNVV thường chuyên môn hóa vào sản xuất một vài chi tiết được dùng để lắp ráp thành một sản phẩm hoàn chỉnh. - Là trụ cột của kinh tế địa phương: nếu như doanh nghiệp lớn thường đặt cơ sở ở những trung tâm kinh tế của đất nước, thì DNNVV lại có mặt ở khắp các địa phương và là người đóng góp quan trọng vào thu ngân sách, vào sản lượng và tạo công ăn việc làm ở địa phương. - Đóng góp không nhỏ giá trị GDP cho quốc gia. (Nguồn: trích từ web Bách khoa toàn thư) 1.1.2 Tiêu chuẩn xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa 1.1.2.1 Tại Việt Nam
  17. 7 Theo Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ban hành ngày 30 tháng 06 năm 2009 về trợ giúp doanh nghiệp nhỏ và vừa thay thế Nghị định số 90/2001/NĐ-CP - DNNVV là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên). Bảng 1.1: Tiêu chí phân loại DNNVV DN Doanh nghiệp nhỏ Doanh nghiệp vừa Quy mô siêu nhỏ Số Tổng Số Tổng Số Khu vực lao động nguồn vốn lao động nguồn vốn lao động I. Nông, lâm 10 người 20 tỷ đồng Từ trên 10 Từ trên 20 Từ trên 200 nghiệp và thủy trở xuống trở xuống người đến tỷ đồng đến người đến sản 200 người 100 tỷ đồng 300 người II. Công nghiệp 10 người 20 tỷ đồng Từ trên 10 Từ trên 20 Từ trên 200 và xây dựng trở xuống trở xuống người đến tỷ đồng đến người đến 200 người 100 tỷ đồng 300 người III. Thương mại 10 người 20 tỷ đồng Từ trên 10 Từ trên 20 Từ trên 50 và dịch vụ trở xuống trở xuống người đến tỷ đồng đến người đến 50 người 50 tỷ đồng 100 người Nguồn: Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ban hành ngày 30 tháng 06 năm 2009 về trợ giúp DNNVV của Chính phủ Mục đích phân loại DNNVV như vậy, vừa là để triển khai các chủ trương, chính sách trợ giúp phát triển doanh nghiệp; mặt khác để tăng cường quản lý nhà nước về trợ giúp phát triển DNNVV ở nước ta. Việc phân loại của Chính phủ thể hiện sự đặc biệt coi trọng vai trò, vị trí quan trọng của doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nền kinh tế quốc dân. Trong những năm qua, các doanh nghiệp nhỏ và vừa đã có đóng góp to lớn vào sự phát triển kinh tế (đóng góp khoảng 40% GDP và 30% tổng kim ngạch xuất
  18. 8 khẩu, 15% tổng thu ngân sách ... Ngoài ra, những doanh nghiệp này đã góp phần giải quyết hơn 60% lao động phi nông nghiệp trong cả nước). 1.1.2.2 Tại một số nước trên thế giới Dựa theo quy mô có thể phân loại doanh nghiệp thành doanh nghiệp có quy mô lớn, vừa và nhỏ. Trong đó, việc xác định các tiêu chí và định mức để đánh giá quy mô của DNNVV có sự khác biệt ở các quốc gia trên thế giới. Ngay trong cùng một quốc gia, những tiêu chí này cũng có thể được thay đổi theo thời gian vì sự phát triển của doanh nghiệp, đặc điểm nền kinh tế hay tốc độ phát triển kinh tế của quốc gia đó ... Tuy nhiên, các tiêu chí phổ biến nhất được nhiều quốc gia sử dụng là: số lượng lao động bình quân mà doanh nghiệp sử dụng trong năm, tổng mức vốn đầu tư của doanh nghiệp, tổng doanh thu hàng năm của doanh nghiệp (Bảng 1.2). Bảng 1.2: Tiêu chí phân loại DNNVV của một số quốc gia và khu vực Quốc gia/ Phân loại Số lao Vốn đầu tư Doanh thu Khu vực DNNVV động BQ A. NHÓM CÁC NƯỚC PHÁT TRIỂN 1. Hoa Kỳ Nhỏ và vừa 0-500 Không quy định Không quy định 2. Nhật - Đối với ngành 1-300 JPY 0-300 triệu Không quy định sản xuất - Đối với ngành 1-100 JPY 0-100 triệu thương mại - Đối với ngành 1-100 JPY 0-50 triệu dịch vụ 3. EU Siêu nhỏ < 10Không quy định Không quy định Nhỏ < 50 < EUR 7 triệu Vừa < 250 < EUR 27 triệu 4. Australia Nhỏ và vừa Không quy định Không quy định < 200 5. Canada Nhỏ Không quy định < CAD 5 triệu < 100 Vừa < 500 CAD 5-20 triệu 6. NewZealand Nhỏ và vừa < 50Không quy định Không quy định 7. Korea Nhỏ và vừa Không quy định Không quy định < 300 8. Taiwan Nhỏ và vừa < 200 < TWD 80 triệu < TWD 100 triệu B. NHÓM CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN 1. Thailand Nhỏ và vừa Không < THB 200 Không quy định quy định triệu 2. Malaysia - Đối với ngành 0-150 Không quy định MYR 0-25 triệu sản xuất
  19. 9 3. Philippine Nhỏ và vừa < 200 PHP 1,5-60 Không quy định triệu 4. Indonesia Nhỏ và vừa Không < USD 1 triệu < USD 5 triệu quy định 5. Brunei Nhỏ và vừa 1-100 Không quy định Không quy định C. NHÓM CÁC NƯỚC KINH TẾ ĐANG CHUYỂN ĐỔI 1. Russia Nhỏ 1-249 Không quy định Không quy định Vừa 250-999 2. China Nhỏ 50-100 Không quy định Không quy định Vừa 101-500 3. Poland Nhỏ < 50 Không quy định Không quy định Vừa 51-200 4. Hungary Siêu nhỏ 1-10 Không quy định Không quy định Nhỏ 11-50 Vừa 51-250 Nguồn: 1) Doanh nghiệp vừa và nhỏ, APEC, 1998; 2) Định nghĩa doanh nghiệp vừa và nhỏ, UN/ECE, 1999; 3) Tổng quan về doanh nghiệp vừa và nhỏ, OECD, 2000 Bảng 1.2 cho thấy, hầu hết các quốc gia đều lấy tiêu chí số lao động bình quân làm cơ sở quan trọng để phân loại doanh nghiệp theo quy mô. Điều này là hợp lý hơn so với việc lựa chọn các tiêu chí khác như doanh thu, vốn ... là các chỉ tiêu có thể lượng hóa được bằng giá trị tiền tệ. Các tiêu chí như doanh thu, vốn tuy rất quan trọng nhưng thường xuyên chịu sự tác động bởi những biến đổi của thị trường, sự phát triển của nền kinh tế, tình trạng lạm phát ... nên thiếu sự ổn định trong việc phân loại doanh nghiệp. Điều này giải thích tại sao tiêu chí số lao động bình quân được nhiều quốc gia lựa chọn, tiêu chí này thường có tính ổn định lâu dài về mặt thời gian, lại thể hiện được phần nào tính chất, đặc thù của ngành, lĩnh vực kinh doanh mà doanh nghiệp đang tham gia. Số liệu ở Bảng 1.2 cũng cho thấy, đa số các quốc gia chỉ sử dụng 1 trong 3 tiêu thức đánh giá trên, đặc biệt là nhóm các nước kinh tế đang chuyển đổi. Một số quốc gia khác sử dụng kết hợp 2 trong 3 tiêu thức nói trên. Một số ít quốc gia sử dụng kết hợp cả 3 tiêu thức số lao động, vốn và doanh thu. Ngân hàng thế giới (World Bank) và nhiều tồ chức quốc tế khác cũng đều sử dụng tiêu chí số lao động để đánh giá. Theo World Bank, doanh nghiệp được chia
  20. 10 thành 4 loại tương ứng với số lượng lao động như sau: doanh nghiệp siêu nhỏ (số lao động < 10 người), doanh nghiệp nhỏ (số lao động từ 10 người đến dưới 50 người), doanh nghiệp vừa (số lao động từ 50 người đến 300 người), doanh nghiệp lớn (số lao động > 300 người). 1.2 Tổ chức công tác kế toán tại doanh nghiệp nhỏ và vừa 1.2.1 Tổng quan về tổ chức công tác kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa Tổ chức công tác kế toán phải tuân thủ theo đúng quy định của Luật Kế toán số 03/2003/QH. 1.2.2 Các yêu cầu của tổ chức công tác kế toán DNNVV Yêu cầu của tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp phải đúng quy định của Luật Kế toán số 03/2003/QH. 1.2.3 Mục tiêu của tổ chức công tác kế toán DNNVV - Xác định tính minh bạch của thông tin kế toán để tiếp nhận các khoản tài trợ từ hệ thống Ngân hàng - Quản lý vốn và nợ - Ra quyết định đầu tư của doanh nghiệp và quyết định đến vốn đầu tư của doanh nghiệp - Tối thiểu hóa chi phí thuế - Tuân thủ quy định kê khai thuế và thể hiện trách nhiệm của DN đối với cơ quan Nhà nước - Cung cấp thông tin cho các cổ đông 1.2.4 Đối tượng sử dụng thông tin kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa Các đối tượng sử dụng thông tin kế toán có thể chia thành 3 nhóm như sau: - Các nhà quản lý doanh nghiệp: Chủ doanh nghiệp, Ban giám đốc, Hội đồng quản trị. Thông qua thông tin do kế toán cung cấp, các nhà quản lý doanh nghiệp biết được tình hình vận động của tài sản, nguồn vốn từ đó có thể phân tích, đánh giá và đưa ra các quyết định đúng đắn trong tương lai.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0