intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện việc ứng dụng thẻ điểm cân bằng (Balanced Scorecard) trong đo lường thành quả hoạt động tại Công ty CP Đầu tư và Thương mại DIC

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:119

50
lượt xem
20
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích của luận văn là tìm hiểu những lý do khiến thẻ điểm cân bằng trở nên phổ biến và khác biệt với các khung đo lường hiệu suất khác và để chứng minh tính hữu dụng của thẻ điểm cân bằng (BSC) trong Công ty CP Đầu Tư và thương mại DIC, song song đó trình bày một cách cụ thể nhất cách Công ty vận dụng thẻ điểm cân bằng như thế nào cũng như những hiệu quả hay tác dụng ngược của việc vận dụng như hiện tại.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện việc ứng dụng thẻ điểm cân bằng (Balanced Scorecard) trong đo lường thành quả hoạt động tại Công ty CP Đầu tư và Thương mại DIC

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ NGỌC YẾN HOÀN THIỆN VIỆC ỨNG DỤNG THẺ ĐIỂM CÂN BẰNG (BALANCED SCORECARD) TRONG ĐO LƢỜNG THÀNH QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI CÔNG TY CP ĐẦU TƢ VÀ THƢƠNG MẠI DIC LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2020
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ NGỌC YẾN HOÀN THIỆN VIỆC ỨNG DỤNG THẺ ĐIỂM CÂN BẰNG (BALANCED SCORECARD) TRONG ĐO LƢỜNG THÀNH QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI CÔNG TY CP ĐẦU TƢ VÀ THƢƠNG MẠI DIC Chuyên ngành: Kế toán (hướng ứng dụng) Mã số: 8340301 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS NGUYỄN CỬU ĐỈNH TP. Hồ Chí Minh – Năm 2020
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi tên: Nguyễn Thị Ngọc Yến, tác giả của luận văn tốt nghiệp “Hoàn thiện việc ứng dụng thẻ điểm cân bằng (Balanced scorecard ) trong đo lường thành quả hoạt động tại Công ty CP Đầu Tư và Thương Mại DIC”. Tôi xin cam đoan: Nội dung của luận văn là kết quả nghiên cứu của cá nhân dưới sự hướng dẫn khoa học của TS.Nguyễn Cửu Đỉnh. Luận văn được thực hiện và hoàn tất một cách độc lập, tự bản thân tác giả thu thập, thực hiện. Tất cả số liệu, kết quả được tác giả thu thập trung thực. Tất cả tài liệu tham khảo được sử dụng trong luận văn này đều có trích dẫn đầy đủ và rõ ràng. Người cam đoan Nguyễn Thị Ngọc Yến
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ TÓM TẮT ABSTRACT NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ PHẦN MỞ ĐẦU ..........................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................2 3. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................... 2 4. Ý nghĩa thực tiễn .......................................................................................................2 5. Kết cấu đề tài .............................................................................................................2 CHƢƠNG 1: PHÁT HIỆN VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT .....................................4 1.1 Khái quát về Công ty Ty CP Đầu Tư Và Thương Mại DIC ...................................4 1.1.1 Thông tin pháp nhân ............................................................................................ 4 1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển ...........................................................................4 1.1.3 Ngành nghề kinh doanh chính ..............................................................................5 1.1.4 Cơ cấu tổ chức ......................................................................................................6 1.2 Nhận diện vấn đề cần giải quyết .............................................................................8 1.2.1 Vấn đề cần giải quyết và nguyên nhân vấn đề vẫn tồn tại ...................................8
  5. 1.2.2 Sự cần thiết phải vận dụng thẻ điểm cân bằng trong đánh giá thành quả hoạt động của Công ty cổ phần đầu tư và thương mại DIC ..................................................10 TÓM TẮT CHƢƠNG 1 ............................................................................................. 14 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT .........................................................................15 2.1 Các nghiên cứu nước ngoài có liên quan đến mục tiêu của đề tài ......................... 15 2.2 Các nghiên cứu trong nước có liên quan đến mục tiêu của đề tài........................... 16 2.3 Nhận xét về các nghiên cứu trước ..........................................................................18 2.4 Cơ sở lý thuyết về thẻ điểm cân bằng trong đánh giá thành quả hoạt động ..........18 TÓM TẮT CHƢƠNG 2 ............................................................................................. 21 CHƢƠNG 3: KIỂM CHỨNG VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT VÀ DỰ ĐOÁN NGUYÊN NHÂN TÁC ĐỘNG .................................................................................22 3.1 Phương pháp và phạm vi nghiên cứu .....................................................................22 3.1.1 Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 22 3.1.2 Phạm vi vận dụng ................................................................................................ 23 3.2 Thực trạng về việc đánh giá thành quả hoạt động tại Công ty cổ phần đầu tư và thương mại DIC ............................................................................................................24 3.2.1 Tầm nhìn và chiến lược ....................................................................................... 24 3.2.1.1 Tầm nhìn ...........................................................................................................24 3.2.1.2 Chiến lược ........................................................................................................24 3.2.2 Thực trạng đánh giá thành quả hoạt động của Công ty CP Đầu tư và Thương mại DIC ......................................................................................................................... 25 3.2.2.1 Thực trạng đánh giá thành quả hoạt động ở phương diện tài chính ................. 25 3.2.2.2 Thực trạng đánh giá thành quả hoạt động ở phương diện khách hàng ............31
  6. 3.2.2.3 Thực trạng đánh giá thành quả hoạt động ở phương diện quy trình kinh doanh nội bộ ..................................................................................................................36 3.2.2.4 Thực trạng đánh giá thành quả hoạt động ở phương diện học hỏi phát triển ...39 3.3 Dự đoán những nguyên nhân gây nên hạn chế trong đo lường thành quả hoạt động của Công ty cổ phần đầu tư và thương mại DIC ..................................................41 TÓM TẮT CHƢƠNG 3 .............................................................................................. 42 CHƢƠNG 4: KIỂM CHỨNG NGUYÊN NHÂN VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ....43 4.1 Nguyên nhân dẫn đến những hạn chế trong đánh giá thành quả hoạt động của Công ty DIC .................................................................................................................43 4.1.1 Phương diện tài chính........................................................................................... 43 4.1.2 Phương diện khách hàng ...................................................................................... 44 4.1.3 Phương diện quy tr nh kinh doanh nội bộ ............................................................ 44 4.1.4 Phương diện học hỏi và phát triển........................................................................45 4.2 Đề xuất giải pháp vận dụng thẻ điểm cân bằng trong đánh giá thành quả hoạt động tại Công ty DIC ...................................................................................................46 4.2.1 Quá trình triển khai mô hình thẻ điểm cân bằng tại Công ty CP Đầu Tư Và Thương Mại DIC ...........................................................................................................46 4.2.2 Gợi ý về giải pháp nhằm hoàn thiện trong đánh giá thành quả hoạt động tại Công ty DIC .................................................................................................................47 4.2.2.1 Xây dựng Mục tiêu và thước đo cho phương diện tài chính ............................ 47 4.2.2.2 Xây dựng Mục tiêu và thước đo cho phương diện khách hàng ........................ 48 4.2.2.3 Xây dựng Mục tiêu và thước đo cho phương diện quy trình kinh doanh nội bộ ..................................................................................................................................51
  7. 4.2.2.4 Xây dựng Mục tiêu và thước đo cho phương diện quy trình học hỏi, phát triển ................................................................................................................................ 53 TÓM TẮT CHƢƠNG 4 .............................................................................................. 56 CHƢƠNG 5: XÂY DỰNG KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ......................................57 5.1 Kế hoạch hành động ............................................................................................... 57 5.1.1 Cơ sở xây dựng kế hoạch hành động ..................................................................57 5.1.2 Quy trình triển khai ............................................................................................ 57 5.2 Giải pháp nhằm vận dụng thẻ điểm cân bằng tại Công ty CP Đầu Tư Và Thương Mại DIC ......................................................................................................................... 61 5.3 Đánh giá kết quả giải pháp thông qua các chỉ tiêu cụ thể sau khi triển khai ..........62 TÓM TẮT CHƢƠNG 5 ............................................................................................. 64 PHẦN KẾT LUẬN ......................................................................................................65 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC 1 -11
  8. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BHTN : Bảo hiểm thất nghiệp BHXH : Bảo hiểm xã hội BHYT : Bảo hiểm y tế BSC : Balanced scorecard, thẻ điểm cân bằng CNTT : Công nghệ thông tin Công ty DIC : Công ty cổ phần đầu tư và thương mại DIC CP : Cổ phần CT HĐQT : Chủ tịch hội đồng quản trị DIC–INTRACO : Công ty cổ phần đầu tư và thương mại DIC DNBH : Doanh nghiệp bảo hiểm MMTB : Máy móc thiết bị TP.HCM : Thành phố Hồ Chí Minh TSCĐ : Tài sản cố định XNK : Xuất nhập khẩu
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 3.1: Các bộ phận triển khai thực hiện BSC..................................................... 23 Bảng 3.2: Báo cáo doanh thu theo mặt hàng năm 2017 – 2018 ............................... 25 Bảng 3.3: Tổng hợp các chiểu tiêu tài chính năm 2017 – 2018 ............................... 26 Bảng 3.4: Tập hợp các chỉ tiêu tài chính khác năm 2016 – 2018 ............................ 30 Bảng 3.5: Bảng thống kê kết quả khảo sát sự hài lòng của khách hàng về chất lượng thực hiện hợp đồng ...................................................................................................31 Bảng 3.6: Bảng thống kê kết quả khảo sát tiến độ thực hiện ...................................33 Bảng 3.7: Thống kê kết quả khảo sát ý kiến của khách hàng về giá cả ................... 34 Bảng 3.8: Thống kê kết quả khảo sát ý kiến của khách hàng về chất lượng sản phẩm ...................................................................................................................................35 Bảng 3.9: Cơ cấu về nhân sự của Công ty năm 2017 và 2018 .................................39 Bảng 4.1: Chỉ tiêu, thước đo và hành động thực hiện của phương diện tài chính ... 47 Bảng 4.2: Chỉ tiêu, thước đo và hành động thực hiện của phương diện khách hàng 50 Bảng 4.3: Chỉ tiêu, thước đo và hành động thực hiện của phương diện quy trình kinh doanh nội bộ .....................................................................................................52 Bảng 4.4: Chỉ tiêu, thước đo và hành động thực hiện của phương diện học hỏi phát triển ........................................................................................................................... 54 Bảng 5.1: Tóm tắt quy trình thực hiện ..................................................................... 58
  10. DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ VÀ HÌNH VẼ Sơ đồ 1.1 : Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty ...................................................... 7 Sơ đồ 3.1: Sơ đồ quy trình kinh doanh nội bộ của Công ty DIC ............................. 38 Hình 4.1: Quá trình triển khai mô hình thẻ điểm cân bằng tại Công ty CP Đầu Tư Và Thương Mại DIC ................................................................................................ 46 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1: Biểu đồ thể hiện sự chênh lệch giữa doanh thu và lợi nhuận năm 2016 – 2018 ....................................................................................................................... 26 Biểu đồ 3.2: Mức độ hài lòng của khách hàng tiến độ thực hiện hợp đồng theo từng mặt hàng ................................................................................................................... 32 Biểu đồ 3.3: Tiến độ thực hiện hợp đồng .................................................................33 Biểu đồ 3.4: Ý kiến của khách hàng về chỉ tiêu giá cả ............................................34 Biểu đồ 3.5: Mức độ hài lòng của khách hàng tiến độ thực hiện hợp đồng theo từng mặt hàng ................................................................................................................... 35
  11. TÓM TẮT Đo lường thành quả hoạt động không chỉ để biết doanh nghiệp hoạt động như thế nào mà còn tạo điều kiện thúc đẩy doanh nghiệp hoạt động tốt hơn. Do các biện pháp đánh giá thành quả hoạt động truyền thống không thể cung cấp đủ thông tin cho các nhà quản lý để cải thiện và tối đa hóa hiệu quả trong tương lai, nên các khung đo lường hiệu suất đã được phát triển để cung cấp một cái nh n cụ thể hơn về hiệu quả của tổ chức. Mục đích của luận văn là t m hiểu những lý do khiến thẻ điểm cân bằng trở nên phổ biến và khác biệt với các khung đo lường hiệu suất khác và để chứng minh tính hữu dụng của thẻ điểm cân bằng (BSC) trong Công ty CP Đầu Tư và thương mại DIC, song song đó tr nh bày một cách cụ thể nhất cách Công ty vận dụng thẻ điểm cân bằng như thế nào cũng như những hiệu quả hay tác dụng ngược của việc vận dụng như hiện tại. Luận văn đã được thực hiện bằng cách nghiên cứu nhiều bài báo, báo cáo, tạp chí, trang web và sách để cung cấp thông tin về hệ thống và mô h nh đo lường, hầu hết dữ liệu được phân tích dựa trên các báo cáo hàng năm của Công ty trong thời gian gần nhất để phản ánh kết quả công bằng và đáng tin cậy từ việc áp dụng thẻ điểm cân bằng trong hoạt động. Luận văn nêu lên những thành quả mà Công ty DIC đã đạt được khi sử dụng BSC sẽ được đánh giá để nhấn mạnh vai trò của BSC trong việc thúc đẩy DIC hướng tới thành công mới đồng thời đưa ra những khó khăn, những rào cản trước mắt mà Công ty đang mắc phải trong quá tr nh vận dụng. Từ khóa: thẻ điểm cân bằng, đo lường thành quả hoạt động.
  12. ABSTRACT Measuring performance is not only about how your business is performing, but also about enabling your business to perform better. Because traditional performance measures cannot provide enough information for managers to improve and maximize future performance, performance measurement frameworks have been developed to provide grant a more specific view of organizational effectiveness. The purpose of the thesis is to find out the reasons why the balanced scorecard became popular and different from other performance measurement frameworks and to prove the usefulness of the equilibrium scorecard (BSC) in DIC - INTRACO, in parallel, presented in a most specific way how the company applies the scorecard as well as the effects or adverse effects of the current application. The thesis has been done by studying many articles, reports, magazines, websites and books to provide information about the system and measurement model, most of the data is analyzed based on the reports. in the most recent year to reflect fair and reliable results from the application of the Balance Score Card in operation. The thesis highlights the achievements that DIC Company has achieved when using BSC will be evaluated to emphasize the role of BSC in promoting DIC towards new success while bringing up difficulties and barriers. Immediately that the company is suffering in the process of applying. Keywords: Balanced scorecard, performance measurement.
  13. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Là một doanh nghiệp với lịch sử hơn 20 năm kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực đầu tư, sản xuất và kinh doanh XNK đã xây dựng nên tên tuổi của thương hiệu DIC – INTRACO với sự phát triển bền vững như hiện tại. DIC - INTRACO hiện đang nằm trong top 500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam nhiều năm liền và là thương hiệu uy tín hoạt động trên cả hai thị trường Việt Nam cũng như hội nhập Quốc tế. Trong điều kiện kinh tế thị trường cạnh tranh như hiện nay, để giữ vững được vị thế trên thị trường DIC – INTRACO liên tục phải đối mặt với nhiều thách thức trong tất cả các lĩnh vực, bao gồm cả đối nội và đối ngoại. Trước sức ép này, đòi hỏi DIC – INTRACO phải tiếp cận, nhận thức toàn diện các khía cạnh hoạt động, chiến thuật, chiến lược hoạt động kinh doanh. Hơn nữa, hệ thống quản trị cũng như đánh giá những thành quả trong tất cả các hoạt động của Công ty cần phải ngày càng hoàn thiện, đổi mới để có thể đo lường và đánh giá đúng thành quả hoạt động kinh doanh của đơn vị. Tuy nhiên, qua thực tế làm việc tại DIC – INTRACO, tác giả nhận thấy, việc đo lường thành quả hoạt động của Công ty còn rất nhiều hạn chế như việc đo lường thường chỉ được tiếp cận phiến diện bằng tầm nh n ngắn hạn qua các thước đo tài chính, kế hoạch tài chính của Công ty chưa được lập một cách cụ thể, chi phí chưa được kiểm soát một cách chặt chẽ, Công ty chưa hoạch định được chiến lược kinh doanh cụ thể, chưa thiết lập, dự trù nguồn vốn cho hoạt động kinh doanh, sự liên kết, phối hợp giữ các nhân viên, và giữ các phòng ban với nhau chưa có sự đồng bộ. Hơn thế nữa, các công cụ đo lường hiệu quả hoạt động toàn diện, đánh giá một các toàn diện các khía cạnh hoạt động kinh doanh của đơn vị trong sự kết hợp hài hòa giữa từng công việc, với từng mục tiêu, từng chiến lược của Công ty(như thẻ điểm cân bằng trong giá thành quả hoạt động) vẫn chưa được Công ty vận dụng. Với thực tế về đánh giá thành quả hoạt động của Công ty như vừa nêu trên, để tiếp tục tồn tại và phát triển, DIC – INTRACO buộc phải thay đổi phương pháp tiếp
  14. 2 cận đo lường, đánh giá và thành quả hoạt động của đơn vị. Và một trong những thay đổi cần thiết đó là hoàn thiện hơn nữa việc vận dụng thẻ điểm cân bằng trong đo lường thành quả hoạt động tại Công ty. Do vậy, tác giả quyết định lựa chọn đề tài “Hoàn thiện việc ứng dụng thẻ điểm cân bằng (Balanced scorecard ) trong đo lường thành quả hoạt động tại Công ty CP Đầu Tư và Thương Mại DIC” để thực hiện luận văn thạc sĩ của m nh. 2. Mục tiêu nghiên cứu Luận văn được thực hiện nhằm: - Phân tích thực trạng đo lường thành quả hoạt động của Công ty CP Đầu Tư và Thương Mại DIC hiện nay; nêu được những ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế trong đo lường thành quả hoạt động hiện nay của Công ty; - Đề xuất hoàn thiện việc ứng dụng thẻ điểm cân bằng BSC trong đo lường thành quả hoạt động của Công ty. 3. Phƣơng pháp nghiên cứu Phương pháp mô tả và khảo sát được sử dụng trong luận văn là chủ yếu nhằm mục đích t m hiểu về những nhu cầu, những khó khăn của các hoạt động và đánh giá chung về việc vận dụng mô hình BSC của doanh nghiệp. 4. Ý nghĩa thực tiễn Luận văn góp phần đưa ra những hạn chế trong việc vận dụng mô hình thẻ điểm cân bằng của Công ty ở thời điểm hiện tại thông qua các phương diện đồng thời kiểm chứng các phương diện của Công ty có đảm bảo tính thống nhất cũng như cơ chế quản trị hiện tại có thực sự hiệu quả? Thông qua kết qua đó làm nguồn tham khảo để Công ty DIC xây dựng mô hình BSC một cách hiệu quả hơn để áp dụng tại chính đơn vị mình. 5. Kết cấu đề tài Ngoài phần Lời mở đầu và Phần kết luận, nguyên cứu gồm 5 chương như sau: Chương 1: Phát hiện vấn đề cần giải quyết Chương 2: Cơ sở lý thuyết
  15. 3 Chương 3: Kiểm chứng vấn đề cần giải quyết và dự đoán nguyên nhân tác động Chương 4: Kiểm chứng nguyên nhân và đề xuất giải pháp Chương 5: Xây dựng kế hoạch hành động
  16. 4 CHƢƠNG 1: PHÁT HIỆN VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT 1.1 Khái quát về Công ty CP Đầu Tƣ Và Thƣơng Mại DIC 1.1.1 Thông tin pháp nhân  Tên Công ty: Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại DIC  Tên Tiếng Anh: DIC Invesment and Trading Joint Stock Company  Tên giao dịch: DIC – INTRACO  Vốn điều lệ: 265.858.400.000 đồng  Địa chỉ: 82 Trần Huy Liệu, Phường 15, Q. Phú Nhuận, Tp. HCM Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 0302979487 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Tp.HCM cấp ngày 14 tháng 01 năm 2005. Các Công ty con và Công ty liên kết:  Công ty Cổ phần Đầu tư & Thương mại DIC Đà Nẵng  Chi nhánh DIC – INTRACO (Xí nghiệp ngói màu Quận 9)  Chi nhánh DIC (Xí nghiệp ngói màu Bình Chánh)  Công ty Cổ phần Đầu tư & Thương mại DIC Đà Lạt (Nhà máy sản xuất ngói màu tại Đà Lạt)  Chi nhánh Công ty DIC – INTRACO (Nhà máy xi măng DIC B nh Phước)  Công ty Cổ phần Thương mại Vận tải Minh Phong  Công ty Cổ phần Thiết bị Công nghệ DIC Chita  Công ty Cổ phần DIC Energy  Công ty liên doanh, liên kết  Công ty Cổ phần Xi măng Hữu Nghị 2 (Yến Mao)  Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại Hướng Việt 1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển Công tyCổ phần Đầu tư & Thương mại DIC tiền thân đây là Công ty con trực thuộc bởi Công ty Đầu tư Phát triển Xây dựng (DIC Corp) – Công ty Nhà nước đã được thành lập theo Quyết định số 217/HĐBT của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng. Theo Quyết định số 388/QĐ – BXD ngày 08/04/2003 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng, Công ty được chuyển thành Công ty DIC Đầu tư & Thương mại và là Công
  17. 5 ty con 100% vốn nhà nước do Công ty mẹ, Công ty Đầu tư Phát triển Xây dựng đầu tư vốn. Đến năm 2005, Công tyCổ phần Đầu tư & Thương mại DIC được thành lập chính thức căn cứ theo Quyết định số 1981/QĐ – BXD ngày 09/12/2004 do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành về việc cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước Công ty DIC Đầu tư & Thương Mại. Từ năm 2006 đến nay, mã chứng khoán DIC được niêm yết chính thức trên sàn giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh. 1.1.3 Ngành nghề kinh doanh chính Công ty DIC – INTRACO hoạt động trong các ngành kinh doanh chính sau đây: Về thƣơng mại – xuất nhập khẩu:  Xuất nhập khẩu mặt hàng clinker, thạch cao;  Xuất nhập khẩu gỗ, trang trí nội thất;  Xuất nhập khẩu sắt thép;  Xuất nhập khẩu các mặt hàng nông sản: mè, sản phẩm từ mè, trái cây các loại; Về dịch vụ:  Kinh doanh vận tải đường sông với 4 xà lan: Trung Hiếu 1,2,3,4;  Kinh doanh vận tải đường biển – tàu Minh An; Về đầu tƣ xây dựng dự án:  Khu công nghiệp xen lẫn khu dân cư 300 ha Xuân Thới Thượng;  Hợp tác đầu tư xây dựng Nhà máy Xi Măng Hữu Nghị 2;  Cao ốc thương mại và văn phòng cho thuê 112 Trần Hưng Đạo; Về sản xuất:  Ngói màu cao cấp sản xuất theo công nghệ Nhật Bản mang thương hiệu DIC – Intraco;  Xi măng DIC - Intraco; Các sản phẩm chính:
  18. 6  Ngói màu: Được sản xuất nhà máy sản xuất ngói màu cao cấp tại Quận 9, huyện B nh Chánh (HCM), Đà Nẵng và Đà Lạt nhằm đáp ứng nhu cầu xây dựng ngày càng cao của thị trường phía Nam như TP.HCM, Vũng Tàu, Đà Lạt, Gia Lai – Kontum, Đông Nam Bộ, Tây Nam Bộ.  Clinker – thạch cao – đá vôi: đây là nguồn nguyên liệu chính được dùng trong sản xuất các sản phẩm xi măng. Với việc cung cấp hơn 60% thị trường sản xuất xi măng miền Nam, DIC – INTRACO luôn tự hào là một trong những doanh nghiệp đứng đầu kinh doanh mặt hàng clinker. Các sản phẩm mà Công ty kinh doanh đã có mặt ở nhiều quốc gia như Đài Loan, Philippin, Bangladesh, Singapore, Trung Quốc.  Sắt thép: Hiện Công ty đang kinh doanh 2 mặt hàng chủ đạo là thép xây dựng và thép dùng trong công nghiệp. Việc đảm bảo về chứng chỉ xuất xứ và chất lượng là điều mà khách hàng luôn đánh giá cao về các sản phẩm thép của Công ty.  Gỗ: Các sản phẩm gỗ của Công ty chủ yếu là do nhập khẩu. Nguồn gốc gỗ đến từ các đối tác lâu năm như Myanmar, Campuchia, Lào, Châu Phi, đặc biệt hiện nay DIC – INTRACO đang chiếm lĩnh được thị trường TP. HCM, Đồng Nai, và các tỉnh thuộc Đông và Tây Nam Bộ về các sản phẩm gỗ tròn căm xe, đây là mặt hàng chủ chốt và mang lại nhiều lợi nhuận cho Công ty.  Xi măng: Công ty DIC - INTRACOchuyên sản xuất các loại xi măng hỗn hợp từ các loại clinker chất lượng cao có nguồn gốc từ miền Bắc cùng với các loại thạch cao được nhập khẩu từ nước ngoài và nhiều loại phụ gia khác. Hiện nay DIC – INTRACO đã sản xuất cũng như tung ra thị trường nhiều loại xi măng nhưng chủ yếu là PCB40, PCB30, vữa măng dùng trong xây tô. Song song đó nhà máy vẫn tiến hành nghiên cứu thêm để cho ra đời các loại xi măng với tính chất đa dụng nhằm đáp ứng cho nhu cầu ngày càng đa dạng của đông đảo người tiêu dùng. 1.1.4 Cơ cấu tổ chức  Mô hình quản trị
  19. 7 Công ty được tổ chức theo mô h nh Công ty cổ phần, đứng đầu là Đại hội cổ đông, Ban Kiểm soát, Hội đồng Quản trị và Ban Điều hành. Cơ cấu bộ máy quản lý ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG BAN KIỂM SOÁT HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ BAN TỔNG GIÁM ĐỐC GIÁM GIÁM GIÁM GIÁM GIÁM GIÁM ĐỐC ĐỐC ĐỐC ĐỐC ĐỐC ĐỐC KINHD TÀI DỰ BỘ NHÀ NHÂN OANH CHÍNH ÁN PHẬN MÁY SỰ VẬN NGÓI TẢI BP BP BP BP BP NHÀ BP KD KD KẾ DỰ ÁN QUẢ MÁY HÀNH XNK NỘI TOÁN – XÂY N LÝ NGÓI CHÍNH ĐỊA TÀI DỰNG VẬN NHÂN CHÍNH TẢI SỰ Sơ đồ1.1 : Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty (Nguồn: Bộ phận hành chính – nhân sự của Công ty)
  20. 8 1.2 Nhận diện vấn đề cần giải quyết 1.2.1 Vấn đề cần giải quyết và nguyên nhân vấn đề vẫn tồn tại Về phương diện tài chính: Công ty có cơ cấu về doanh thu hàng năm không ổn định, bên cạnh đó, số liệu về doanh thu các năm cũng cho thấy sự sụt giảm trong doanh thu của Công ty, nếu năm 2017, doanh thu đạt 2,255 tỷ đồng, th đến năm 2018, doanh thu chỉ đạt khoảng 1,447 tỷ đồng. Công ty đánh giá khía cạnh tài chính dựa trên một số chỉ tiêu tài chính như đánh giá cơ cấu tài sản (Tài sản ngắn hạn/Tổng tài sản; Tài sản dài hạn/Tổng tài sản), đánh giá cơ cấu nguồn vốn (Nợ phải trả / Tổng nguồn vốn; Nguồn vốn CSH/ Tổng nguồn vốn), đánh giá tỷ suất lợi nhuận (Tỷ suất LNST /Tổng tài sản; Tỷ suất LNST /DT thuần; Tỷ suất LNST /Vốn CSH). Tuy nhiên Công ty vẫn chưa xây dựng mục tiêu tài chính cụ thể qua các năm, cũng như chưa chú trọng đến tăng trưởng doanh thu mà hầu hết tập trung vào tỷ lệ lãi gộp hàng năm, việc đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của Công ty không phản ánh được việc Công ty có đạt được mục tiêu chiến lược của Công ty hay không. Về phương diện khách hàng: Từ lúc hình thành và phát triển, đến nay Công ty đã hợp tác trên 400 khách hàng. Đối tượng khách hàng chính của Công ty xác định là tất cả các loại hình Công ty với quy mô vừa và lớn. Khách hàng thuộc phân khúc này luôn yêu cầu về sự quản lý chuyên nghiệp, sự cam kết về chất lượng hàng hóa, yêu cầu về tiến độ thực hiện cao. Do đó, đây cũng là một trong những thách thức để Công ty hoàn thiện chuyên nghiệp hơn để đáp ứng môi trường đầy tính cạnh tranh hiện nay. Trên thực tế Công ty có nghiên cứu, tìm hiểu, xác định điểm mạnh và điểm yếu của đơn vị, tuy nhiên, công tác này chưa được thực hiện một cách khoa học. Phần lớn các hợp đồng của Công ty đã đáp ứng được tiến độ thực hiện trên 68%, vượt tiến độ thực hiện 10%, tuy nhiên nhiều hợp đồng vẫn còn tồn đọng, chậm trễ so với thời gian ký kết ban đầu. Nguyên nhân chính là do sự chủ quan của cán bộ nhân viên, không lường trước được những rủi ro có thể gặp phải khi đang thực hiện hợp đồng cả về những rủi ro khách quan như t nh h nh mưa bão, thời tiết,
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2