intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Huy động vốn khách hàng tổ chức tại ngân hàng thương mại Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam – chi nhánh Sơn Tây

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:101

56
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn "Huy động vốn khách hàng tổ chức tại ngân hàng thương mại Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam – chi nhánh Sơn Tây" được thực hiện với mong muốn phân tích, đánh giá thực trạng, từ đó đề xuất một số giải pháp góp phần phát triển hoạt động huy động vốn khách hàng tổ chức tại BIDV Sơn Tây.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Huy động vốn khách hàng tổ chức tại ngân hàng thương mại Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam – chi nhánh Sơn Tây

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI ---------------------------- PHÍ ĐÌNH KỶ HUY ĐỘNG VỐN KHÁCH HÀNG TỔ CHỨC TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH SƠN TÂY LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ HÀ NỘI, NĂM 2021
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI ---------------------------- PHÍ ĐÌNH KỶ HUY ĐỘNG VỐN KHÁCH HÀNG TỔ CHỨC TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH SƠN TÂY CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG MÃ SỐ : 8340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHẠM TUẤN ANH HÀ NỘI, NĂM 2021
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và không trùng lặp với các đề tài khác. Tác giả luận văn
  4. ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến lãnh đạo và toàn thể thầy cô giáo khoa Sau đại học, trường Đại học Thương Mại đã tạo điều kiện để tôi có thế tham gia lớp Cao học Quản lý Kinh tế K16F và truyền đạt những kiến thức quý báu cho tôi, để tôi có thể được tiếp cận với khối tri thức vô cùng quý giá. Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn trân trọng nhất tới TS. Phạm Tuấn Anh đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình hoàn thành luận văn. Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của các đồng chí lãnh đạo tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam- BIDV- chi nhánh Sơn Tây đã tạo điều kiện thuận lợi nhất để tôi hoàn thành luận văn của mình. Cảm ơn các bạn học viên lớp Quản lý Kinh tế K16F, các anh chị, các bạn đồng nghiệp đã chia sẻ kiến thức, kinh nghiệm cho tôi để tôi có thể hoàn thành luận văn của mình. Cuối cùng tôi xin gửi đến gia đình tôi sự biết ơn sâu sắc vì đã luôn động viên, tạo động lực cho tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn!
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN...................................................................................... 1 LỜI CẢM ƠN ........................................................................................... ii MỤC LỤC ............................................................................................... iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................ vi DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ ...................................... vii PHẦN MỞ ĐẦU ....................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài........................................................................ 1 2. Tổng quan đề tài nghiên cứu................................................................. 2 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ......................................................... 5 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................... 5 5. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 6 6. Kết cấu của luận văn............................................................................. 7 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HUY ĐỘNG VỐN KHÁCH HÀNG TỔ CHỨC TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ............................................. 8 1.1 Huy động vốn tại ngân hàng thương mại ............................................ 8 1.1.1 Khái niệm.......................................................................................... 8 1.1.2 Đặc điểm ........................................................................................... 8 1.1.3 Các hình thức huy động vốn ............................................................ 10 1.2 Huy động vốn khách hàng tổ chức tại NHTM .................................. 15 1.2.1 Khái niệm ....................................................................................... 15 1.2.2 Mục tiêu .......................................................................................... 16 1.2.3 Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả huy động vốn KHTC ...................... 19 1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến huy động vốn KHTC ............................ 23 1.3.1 Nhân tố khách quan ........................................................................ 23 1.3.2 Nhân tố chủ quan............................................................................ 24 1.4 Kinh nghiệm huy động vốn KHTC tại NHTM.................................. 27
  6. iv 1.4.1 Kinh nghiệm huy động vốn KHTC tại NHTM nước ngoài ............... 27 1.4.2 Kinh nghiệm huy động vốn KHTC đối với các NHTM Việt Nam ..... 28 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................ 33 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN KHÁCH HÀNG TỔ CHỨC TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH SƠN TÂY .......................... 34 2.1 Khái quát về ngân hàng thương mại cổ phần Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam – chi nhánh Sơn Tây ............................................................... 34 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ..................................................... 34 2.1.2 Tổ chức bộ máy .............................................................................. 36 2.1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Sơn Tây .......................... 39 2.1.4. BIDV chi nhánh Sơn Tây và các đối thủ cạnh tranh....................... 41 2.2 Các chỉ tiêu đánh giá huy động vốn khách hàng tổ chức tại BIDV Sơn Tây.......................................................................................................... 43 2.2.1 Các chỉ tiêu tài chính....................................................................... 43 2.2.2 .Các chỉ tiêu liên quan đến hiệu quả huy động vốn .......................... 48 2.2.3 Đánh giá huy động vốn thông qua điều tra khảo sát ........................ 50 2.3 Đánh giá thực trạng huy động vốn khách hàng tổ chức tại BIDV Sơn Tây.......................................................................................................... 55 2.3.1 Kết quả đạt được ............................................................................. 55 2.3.2 Hạn chế........................................................................................... 57 2.3.3 Nguyên nhân của hạn chế ............................................................... 59 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................ 62 CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP HUY ĐỘNG VỐN KHÁCH HÀNG TỔ CHỨC TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH SƠN TÂY .......................... 63 3.1 Định hướng huy động vốn KHTC của BIDV Sơn Tây ...................... 63
  7. v 3.1.1 Định hướng phát triển chung của BIDV Sơn Tây............................ 63 3.1.2 Mục tiêu huy động vốn KHTC của BIDV Sơn Tây........................... 66 3.2 Các giải pháp huy động vốn khách hàng tổ chức tại BIDV Sơn Tây 69 3.2.1 Triển khai thêm các hình thức huy động mới đa dạng hơn. ............. 69 3.2.2 Thực hiện chính sách lãi suất linh hoạt, hợp lý ............................... 70 3.2.3 Chú trọng chất lượng phục vụ khách hàng...................................... 71 3.2.4 Nâng cao vai trò nghiên cứu thị trường, là kênh phản hồi tốt cho marketing ................................................................................................ 71 3.2.5 Hoàn thiện chiến lược Marketting ngân hàng ................................. 72 3.2.6 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ............................................. 72 3.2.7 Giải pháp về quy trình thực hiện các nghiệp vụ ............................... 74 3.2.8 Giải pháp về phát triển công nghệ.................................................... 74 3.2.9 Giải pháp tăng tính ổn định cho nguồn vốn huy động: .................... 75 3.2.10 Giải pháp phát triển các dịch vụ ngân hàng hỗ trợ cho huy động vốn .. 76 3.3. Kiến nghị .......................................................................................... 78 3.3.1.1. Đối với hội sở BIDV .................................................................... 78 3.3.1.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước ...................................................... 78 3.3.1.3. Kiến nghị với Chính phủ.............................................................. 80 KẾT LUẬN ............................................................................................. 84 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  8. vi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Nguyên văn chữ viết tắt. DN Doanh nghiệp GTCG Giấy tờ có giá KH Khách hàng NH Ngân hàng NHTM Ngân hàng thương mại NHTƯ Ngân hàng Trung ương NHTM CP Ngân hàng thương mại cổ phần NHNN VN Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam TGTCKT Tiền gửi tổ chức kinh tế. TGTK Tiền gửi tiết kiệm TGNH Tiền gửi ngắn hạn TGTDH Tiền gửi trung dài hạn TGKH Tiền gửi khách hàng VHĐ Vốn huy động
  9. vii DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Kết quả thu chi tài chính của Ngân hàng (năm 2017-2019).......... 39 Bảng 2.2: Kết quả hoạt động tín dụng ........................................................ 41 Bảng 2.3 : Tình hình huy động vốn trên địa bàn tỉnh Sơn Tây thời điểm 31/12/2018 và 31/05/2019 ......................................................................... 43 Bảng 2.4: Kết quả huy động vốn theo cơ cấu.............................................. 43 Bảng 2.5: Cơ cấu nguồn vốn huy động theo kỳ hạn .................................... 46 Bảng 2.6: Quan hệ giữa chi phí huy động vốn và nguồn vốn huy động. ....... 49 Bảng 2.7: Tổng hợp mức độ đồng ý theo thời gian sử dụng sản phẩm tiền gửi ................................................................................................................ 52 Bảng 2.8: Tổng hợp mức độ đồng ý của khách hàng theo thời gian sử sụng sản phẩm tiền gửi...................................................................................... 53 Bảng 2.9: Đánh giá của khách hàng về sản phẩm tiền gửi tại BIDV - Chi nhánh Sơn Tây ......................................................................................... 54 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu Đồ 2.1: Sự tăng trưởng theo kết quả kinh doanh BIDV Sơn Tây 2017- 2019 ......................................................................................................... 40 Biểu Đồ 2.2: Sơ đồ biến động nguồn vốn theo đối tượng trong 3 năm (2017- 2019) ....................................................................................................... 44 Biểu Đồ 2.3: Biểu đồ biến động nguồn vốn theo kỳ hạn 3 năm 2017-2019 .. 45 Biểu Đồ 2.4: Cơ cấu huy động vốn theo kỳ hạn.......................................... 47 Biểu Đồ 2.5: Hiệu suất sử dụng vốn (trong cho vay)................................... 48 Biểu Đồ 2.6: Tình hình chi phí huy động vốn qua 3 năm 2017- 2019 .......... 50 DANH MỤC HÌNH Hình 2.1: Bộ Máy Tổ Chức ....................................................................... 36
  10. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Huy động vốn là hoạt động có ý nghĩa quan trọng và là tiền đề cho mọi hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại. Nguồn vốn không chỉ quyết định đến quy mô, cơ cấu và hiệu quả của các hoạt động kinh doanh khác, mà còn đảm bảo khả năng thanh khoản, khẳng định uy tín của các ngân hàng thương mại trên thương trường. Vì vậy vốn huy động trở thành nhân tố quyết định đến sự tồn tại và phát triển bền vững của các ngân hàng thương mại. Nhận thức được vai trò của nguồn vốn cũng như ý nghĩa quan trọng của việc nâng cao vốn huy động, các ngân hàng thương mại Việt Nam đã và đang hết sức cố gắng nâng cao lượng vốn huy động để có thể chủ động đảm bảo nguồn vốn, đáp ứng nhu cầu sử dụng của khách hàng và khả năng tự chủ trong quá trình hoạt động kinh doanh của bản thân các ngân hàng. Không nằm ngoài xu thế chung đó, trong giai đoạn vừa qua Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư & Phát triển Việt Nam – chi nhánh Sơn Tây (BIDV Sơn Tây) đã đạt được những thành công nhất định trong việc nâng cao hoạt động huy động vốn. Quy mô nguồn vốn đã không ngừng gia tăng, trong khi cơ cấu nguồn vốn cũng đã được cải thiện theo hướng tích cực. Song nếu xem xét một cách cụ thể hơn có thể thấy rằng, hiệu quả huy động vốn của Chi nhánh ngân hàng này vẫn còn những hạn chế nhất định cần phải được khắc phục nhằm phát huy tối đa những tiềm năng thế mạnh sẵn có của địa bàn hoạt động kinh doanh cũng như năng lực kinh doanh của Chi nhánh. Kế thừa truyền thống là ngân hàng lớn về lĩnh vực bán buôn, đồng thời BIDV Sơn Tây có trụ sở giao dịch đặt tại vị trí nhiều khu công nghiệp, khu văn phòng do đó hoạt động huy động vốn từ khách hàng tổ chức được BIDV đặc biệt chú trọng phát triển. Tuy nhiên, bên cạnh những thành tựu đạt được, BIDV Sơn Tây còn
  11. 2 bộc lộ nhiều hạn chế trong công tác huy động vốn từ khách hàng tổ chức gồm có: lượng vốn huy động chưa tương xứng với tiềm năng thế mạnh của chi nhánh, quy mô tăng trưởng vốn nhỏ, cơ cấu vốn huy động của khách hàng tổ chức thấp so với tổng vonoshuy động, lãi suất huy động còn cao, các sản phẩm huy động vốn còn nghèo nàn, thái độ khách hàng chưa hài lòng đối với nhân viên huy động vốn của chi nhánh… … Việc nâng cao hoạt động huy động vốn từ khách hàng tổ chức là đòi hỏi cần thiết tại BIDV Sơn Tây hiện nay. Để giải quyết tính cấp bách từ thực tiễn, đề tài: “ Huy động vốn khách hàng tổ chức tại ngân hàng thương mại Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam – chi nhánh Sơn Tây” được tác giả lựa chọn nghiên cứu làm đề tài luận văn thạc sỹ của mình. 2. Tổng quan đề tài nghiên cứu Đã có nhiều đề tài nghiên cứu về hoạt động huy động vốn tại các ngân hàng thương mại. Tuy nhiên, với mỗi ngân hàng lại có hình thức huy động vốn khác nhau và tại mỗi thời điểm, tuỳ thuộc vào tình hình sử dụng vốn của mỗi ngân hàng, các ngân hàng có những chiến lược huy động vốn khác nhau phù hợp tình hình thực tế và địa bàn hoạt động. Dựa trên những lý luận cơ bản về ngân hàng thương mại và hoạt động cho vay KHTC cũng đã có nhiều bài viết, bài nghiên cứu, luận văn thạc sỹ về hoạt động huy động vốn khách hàng tổ chức ở các ngân hàng thương mại, điển hình như: Nguyễn Trần Toàn (2018) “Hiệu quả huy động vốn từ khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần Quốc Tế – chi nhánh Đắc Lắc”, luận văn thạc sỹ, đại học Kinh tế quốc dân. Luận văn đã chỉ ra tầm quan trọng của huy động vốn đối với hoạt động kinh doanh ngân hàng và đưa ra một số giải pháp có tính thực tế đa dạng các hình thức huy động, phát triển các dịch vụ liên quan đến huy động vốn, hoàn thiện chính sách khách hàng, đẩy mạnh
  12. 3 hoạt động Marketing phát triển thương hiệu và mạng lưới, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong ngân hàng, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ đội ngũ cán bộ….. Nguyễn Thị Vui (2018): “Giải pháp huy động vốn tại ngân hàng Thương Mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Sơn Tây”, luận văn thạc sỹ, Đại học Kinh doanh và Công Nghệ Hà Nội. Luận văn đã phân tích thực trạng, kết quả đạt được cũng như những hạn chế còn tồn tại trong việc quản lý hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Sơn Tây, từ đó đề xuất các giải pháp để hoàn thiện quản lý hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Sơn Tây. Nguyễn Thị Hiền (2018): “Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng thương mại cổ phần việt nam thịnh vượng - chi nhánh thăng long”, Luận văn thạc sỹ, đại học Thương Mại. Luận văn đã chỉ ra một số hạn chế trong công tác huy động vốn của ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng nói riêng và toàn hệ thống NHTM nói chung. Bài học xuyên suốt trong hoạt động huy động vốn đó là phải luôn thực hiện đúng phương hướng, nhiệm vụ của ngành ngân hàng đã được cụ thể hóa bằng các biện pháp về công tác huy động và điều hành vốn của ngân hàng Việt Nam thịnh vượng, kết hợp với sự linh hoạt trong vận dụng vào thực tiễn kinh doanh từng thời kì của Chi nhánh. Tuân thủ nghiêm túc các quy định chế độ, thể lệ, cơ chế trong huy động và điều hành vốn, kịp thời phát hiện những bất hợp lý hoặc bất cập để đề xuất chỉnh sửa cho phù hợp. Như vậy mới đạt được yêu cầu vừa đảm bảo được quy định an toàn trong hoạt động kinh doanh, vừa phục vụ tốt hơn và giữ được khách hàng. Thái Thị Bích (2013): “Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần hàng hải việt nam – chi nhánh nam hà nội” luận văn thạc
  13. 4 sỹ, đại học Kinh tế Quốc Dân. Luận văn đã đưa ra các khái niệm về vốn và hiệu quả huy động vốn NHTM, vai trò của vốn với hoạt động kinh doanh nói chung tại NHTM và thực trạng hiệu quả huy động vốn tại chi nhánh giai đoạn 2010- 2012. Qua nghiên cứu, tác giả đã đưa ra một số giải pháp như sau : (1) Thực hiện tốt công tác phân tích thị trường huy động vốn, (2) Xây dựng chính sách tiếp cận và chăm sóc khách hàng hiệu quả, (3) Quản lý nguồn vốn theo đúng phương pháp và mục tiêu, (4) Đào tạo và nâng cao trình độ và nghiệp vụ của cán bộ. Đào Thu Trang (2015): “Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần quân đội chi nhánh hoàn kiếm” luận văn thạc sỹ, học viện Tài chính. Luận văn phân tích thực trạng huy động vốn tiền gửi tiết kiệm cá nhân trên cơ sở sự hài lòng của khách hàng, cung cấp cơ sở thực nghiệm giúp cho các cán bộ quản lý đánh giá huy động vốn tiền gửi tiết kiệm cá nhân của ngân hàng MB chi nhánh Hoàn Kiếm. Sau cùng tác giả cũng chỉ ra những giải pháp quản lý nhằm huy động vốn tiền gửi tiết kiệm cá nhân. Nguyễn Văn Thọ, Nguyễn Ngọc Linh: “Tăng trưởng huy động vốn từ tiền gửi khách hàng tại các ngân hàng thương mại tại Việt Nam”, bài viết trên Tạp chí ngân hàng, số 18 năm 2019. Qua việc tham khảo một số kết quả nghiên cứu tác giả thường hệ thống hóa cơ sở lí thuyết về huy động vốn và hiệu quả huy động vốn trong ngân hàng thương mại. Từ thực trạng huy động vốn, cũng như hiệu quả và chất lượng huy động vốn tại ngân hàng, các tác giả đã có nhận xét về kết quả đạt được, hạn chế và đưa ra các giải pháp phù hợp nhất với ngân hàng đó. Nhiều giải pháp được đưa ra, mang tính khả thi và được áp dụng thành công trong hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại. Hiện nay, chưa có luận văn thạc sỹ nào nghiên cứu chuyên sâu về đề tài huy động vốn khách hàng tổ chức (KHTC) tại BIDV Sơn Tây từ trước đến nay. Vì vậy, tác giả mong muốn nghiên cứu về lĩnh vực này để có thể đi sâu
  14. 5 phân tích tác động của hoạt động huy động vốn KHTC ảnh hưởng đến hoạt động của chi nhánh. Vì thế, đề tài “Huy động vốn khách hàng tổ chức tại ngân hàng thương mại Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam – chi nhánh Sơn Tây” không trùng lặp với các công trình đã tuyên bố trước đó. 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu  Mục tiêu nghiên cứu Luận văn được thực hiện với mong muốn phân tích, đánh giá thực trạng, từ đó đề xuất một số giải pháp góp phần phát triển hoạt động huy động vốn khách hàng tổ chức tại BIDV Sơn Tây.  Nhiệm vụ nghiên cứu Từ mục tiêu chung, luận văn có các nhiệm vụ cụ thể như sau: Hệ thống hóa các vấn đề lý thuyết cơ bản về huy động vốn khách hàng tổ chức của NHTM. Phân tích, đánh giá thực trạng huy động vốn khách hàng tổ chức tại BIDV Sơn Tây. Tìm ra kết quả đạt được và hạn chế cũng như nguyên nhân của các hạn chế trong hoạt động huy động vốn khách hàng tổ chức tại BIDV Sơn Tây Đưa ra giải pháp khắc phục các hạn chế của BIDV Sơn Tây về hoạt động huy động vốn khách hàng tổ chức. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu  Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động huy động vốn khách hàng tổ chức của NHTM nói chung và hoạt động huy động vốn khách hàng tổ chức tại BIDV Sơn Tây nói riêng.  Phạm vi nghiên cứu: Phạm vi thời gian: giai đoạn 3 năm 2017-2019 Phạm vi không gian: BIDV Sơn Tây
  15. 6 Phạm vi nội dung: luận văn nghiên cứu hoạt động huy động vốn khách hàng tổ chức tại BIDV Sơn Tây Nhóm giải pháp và kiến nghị dự kiến trong 5 năm tiếp theo của chi nhánh và tầm nhìn đến năm 2030. 5. Phương pháp nghiên cứu Nguồn dữ liệu được sử dụng trong luận văn: Các báo cáo, tài liệu, thông tin nội bộ từ năm 2017 đến 2019 của Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam– chi nhánh Sơn Tây + Báo cáo sơ kết, tổng kết hoạt động kinh doanh hàng năm; + Báo cáo tình hình huy động vốn BIDV Sơn Tây + Báo cáo tình hình nhân sự, quy hoạch CBCNV giai đoạn 2015-2020. + Các báo cáo định kỳ khác. Tác giả tập hợp các số liệu trên ngay tại Phòng Kế toán, Phòng Kinh doanh và Phòng Hành chính – Nhân sự tại BIDV Sơn Tây. Phương pháp xử lý dữ liệu: Các phương pháp xử lý dữ liệu được sử dụng trong luận văn gồm: Phương pháp thống kê mô tả; Phương pháp phân tích dữ liệu chuỗi thời gian; phương pháp so sánh, phương pháp quy nạp; phương pháp tồng hợp; sử dụng sơ đồ, biểu bảng.  Phương pháp thu thập thông tin: Trong quá trình nghiên cứu, tác giả đã sử dụng cả nguồn dữ liệu sơ cấp và thứ cấp để tham khảo và phân tích phục vụ cho quá trình nghiên cứu. Dữ liệu sơ cấp được thu thập từ phiếu điều tra thực tế thông qua bảng câu hỏi khảo sát được chuẩn bị sẵn, thực hiện khảo sát các khách hàng đến giao dịch gửi tiền tại BIDV chi nhánh Sơn Tây để đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng đối với hoạt động HĐV khách hàng tổ chức của Chi nhánh.
  16. 7 Đồng thời, tác giả cũng tiến hành thảo luận, phỏng vấn ý kiến chuyên gia bao gồm những nhân viên lâu năm tại Ngân hàng, lãnh đạo các phòng nghiệp vụ, lãnh đạo Chi nhánh liên quan trực tiếp tới hoạt động HĐV của Chi nhánh thông qua một bảng câu hỏi chuẩn bị trước (Phụ lục 09). Các câu hỏi trong cuộc phỏng vấn trực tiếp chủ yếu là các câu hỏi dạng mở nhằm tìm hiểu quan điểm của những người được phỏng vấn. Qua đó, thấy được những quan điểm, nhận định, đánh giá chung của họ về tình hình HĐV của Chi nhánh, các vướng mắc, khó khăn cần giải quyết cũng như định hướng, kế hoạch trong thời gian tới để phát triển HĐV tiền gửi khách hàng cá nhân của Chi nhánh và những góp ý của họ đối với vấn đề mà tác giả nghiên cứu. Đây là những thông tin hữu ích giúp tác giả có cái nhìn đa chiều, chính xác và tổng quát nhất về phát triển HĐV khách hàng cá nhân của Chi nhánh, là cơ sở để tác giả đưa ra các giải pháp, kiến nghị nhằm góp phần phát triển HĐV tiền gửi khách hàng cá nhân của Chi nhánh. Dữ liệu thứ cấp được thu thập thông qua việc tham khảo các tài liệu, sách, tạp chí, bài báo, trang web, các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài; các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV chi nhánh Sơn Tây, Báo cáo tài chính, Báo cáo thường niên của BIDV và các văn bản, quy định hiện hành của BIDV liên quan tới hoạt động huy động vốn. 6. Kết cấu của luận văn Ngoài lời cảm ơn, lời nói đầu, mục lục, các danh mục và phụ lục, phần mở đầu, luận văn được trình bày theo kết cấu thành 3 chương, bao gồm: Chương 1: Tổng quan về huy động vốn khách hàng tổ chức tại ngân hàng thương mại Chương 2: Thực trạng huy động vốn khách hàng tổ chức tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam– Chi Nhánh Sơn Tây Chương 3: Các giải pháp nâng cao huy động vốn khách hàng tổ chức tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam– Chi Nhánh Sơn Tây
  17. 8 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HUY ĐỘNG VỐN KHÁCH HÀNG TỔ CHỨC TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1 Huy động vốn tại ngân hàng thương mại 1.1.1 Khái niệm Vốn ngân hàng là những giá trị tiền tệ do doanh nghiệp tạo lập hoặc huy động được để cho vay, đầu tư và cung cấp các dịch vụ ngân hàng. Nó được biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản hữu hình, vô hình, tài sản tài chính được đầu tư vào các hoạt động kinh doanh nhằm tạo ra lợi nhuận. N0guồn vốn của ngân hàng thương mại bao gồm: vốn chủ sở hữu, vốn huy động, vốn đi vay và vốn khác. Vốn chủ sở hữu thường chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn ngân hàng nhưng cũng có vai trò quan trọng. Nó quyết định vị trí, quy mô cũng như khả năng cho vay, đầu tư của ngân hàng, mặt khác nó còn là cơ sở để thu hút các nguồn vốn khác và giữ vai trò chống đỡ rủi ro phá sản cho ngân hàng. Tuy vậy, nguồn vốn huy động được mới là nguồn tài nguyên quan trọng tạo nên sự thịnh vượng cho ngân hàng. Nguồn vốn huy động được là đầu vào sống còn đối với ngân hàng. Đây là nguồn vốn chính để tài trợ cho các khoản cho vay, đầu tư, cung cấp dịch vụ… tạo lợi nhuận nhằm đảm bảo sự tồn tại và phát triển của ngân hàng. Huy động vốn là hoạt động tạo nguồn vốn cho NHTM, là số tiền mà NHTM có được từ các nghiệp vụ nhận tiền gửi, đi vay và các nghiệp vụ khác. Nguồn vốn huy động được biểu hiện trên bảng cân đối kế toán là các tài khoản tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi tiết kiệm, phát hành giấy tờ có giá, vay NHNN và tổ chức tín dụng khác, các nguồn khác… 1.1.2 Đặc điểm - Các chủ thể tham gia trong nghiệp vụ huy động vốn gồm: NHTM với vị thế là người huy động vốn tiền gửi và khách hàng (các cá nhân, tổ chức,
  18. 9 doanh nghiệp,… trừ TCTD) với vị thế là người cung cấp vốn huy động cho ngân hàng. - Vốn huy động tiền gửi chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng nguồn vốn, là nguồn vốn có tính cạnh tranh mạnh, và là khoản mục duy nhất trên bảng cân đối kế toán giúp phân biệt ngân hàng với các loại hình doanh nghiệp khác. Đây là nguồn vốn quan trọng nhất, ảnh hưởng đến quy mô cũng như hiệu quả kinh doanh của ngân hàng, đồng thời là cơ sở chính của các khoản vay do đó là nguồn gốc của lợi nhuận và sự phát triển của ngân hàng. Trong bảng cân đối tài sản của ngân hàng, vốn huy động tiền gửi là một bộ phận của nguồn vốn được phản ảnh bên phần tài sản Nợ. - Tuy nhiên, vốn huy động tiền gửi cũng không kém phần rủi ro. Nếu ngân hàng không có chiến lược quản trị thanh khoản tốt sẽ dễ dẫn đến tình trạng thừa thanh khoản vượt mức giới hạn cho phép, hoặc thiếu hụt thanh khoản nếu khách hàng rút vốn hàng loạt cùng lúc, dẫn đến nguy cơ phá sản của ngân hàng và hệ thống ngân hàng. Việc huy động vốn tiền gửi chỉ có thể thực hiện dựa trên sự tin tưởng và tín nhiệm của khách hàng dành cho ngân hàng. Vì thế, ngân hàng phải tuân thủ nghiêm ngặt vấn đề bảo mật thông tin khách hàng, quy trình huy động và sử dụng vốn tiền gửi cần có sự kiểm soát chặt chẽ để đảm bảo tính an toàn cho tài sản của khách hàng. Vì những đặc điểm trên nên các NHTM không được sử dụng nguồn vốn này để đầu tư mà chỉ sử dụng trong hoạt động tín dụng và bảo lãnh. Vai trò của hoạt động huy động vốn: Đối với khách hàng: Huy động vốn cung cấp cho khách hàng kênh tiết kiệm và đầu tư nhằm làm cho tiền của họ sinh lợi, Cung cấp cho khách hàng một nơi an toàn để cất trữ và tích lũy nguồn tiền nhàn rỗi. Huy động vốn giúp khách hàng tiếp cận được các dịch vụ tiện ích của ngân hàng như dịch vụ
  19. 10 thanh toán qua ngân hàng, và dịch vụ tín dụng khi khách hàng cần vốn cho sản xuất, tiêu dùng. Đối với nền kinh tế: Huy động vốn chính là kênh trung chuyển nguồn vốn, ngoài ra còn góp phần kiểm soát lạm phát và cung cấp hàng hóa cho thị trường tài chính. Đối với NHTM: Huy động vốn tạo nguồn vốn chủ lực cho hoạt động kinh doanh. Không có nghiệp vụ huy động vốn, ngân hàng thương mại sẽ không đủ nguồn vốn tài trợ cho hoạt động của mình. Thông qua nghiệp vụ huy động vốn, ngân hàng thương mại có thể đo lường được uy tín cũng như sự tín nhiệm của khách hàng đối với ngân hàng. Từ đó ngân hàng thương mại có biện pháp không ngừng hoàn thiện hoạt động huy động vốn để giữ vững và mở rộng quan hệ với khách hàng. 1.1.3 Các hình thức huy động vốn Trong nền kinh tế mở cửa hội nhập hiện nay, để thu hút được nguồn vốn lớn, các NHTM phải tìm cách đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ, đáp ứng tối đa nhu cầu và thỏa mãn mọi mong muốn của khách hàng. Vì thế, có thể phân các hình thức huy động vốn theo các tiêu thức sau đây. 1.1.3.1 Theo đối tượng huy động a) Huy động vốn từ dân cư Đối với nguồn tiền huy động từ dân cư, do nhu cầu sử dụng là khác nhau nên các NHTM luôn tìm mọi cách để đa dạng hóa nguồn vốn huy động này bằng cách đa dạng hóa các sản phẩm như rút ngắn kì hạn gửi tiền có thể theo ngày, theo tuần, theo tháng, lãi suất bậc thang, rút gốc linh hoạt… b) Huy động vốn từ các tổ chức kinh tế, tổ chức tín dụng và các tổ chức khác: Đây là khoản tiền gửi của các doanh nghiệp, các tổ chức tín dụng trong và ngoài nước, các tổ chức xã hội khác như cơ quan nhà nước, đơn vị vũ
  20. 11 trang, tổ chức chính trị xã hội… Phần lớn mục đích của nguồn tiền gửi này là nhằm mục tiêu thanh toán, hưởng các dịch vụ khác của ngân hàng. Bên cạnh đó, còn nhằm mục đích sinh lời đối với khoản tiền nhàn rỗi chưa cần sử dụng. Đối với mục đích gửi tiền để hưởng các dịch vụ thanh toán, ngân hàng thường không trả lãi hoặc quy định một tỷ lệ lãi suất rất thấp và khách hàng khi hưởng các dịch vụ này thì phải trả một khoản phí dịch vụ nhất định. Do nhu cầu thanh toán của các doanh nghiệp là rất lớn nên hình thức huy động vốn này tạo nên một nguồn lớn trong vốn của ngân hàng. Đối với những khoản tiền tạm thời nhàn rỗi và chưa cần dùng đến trong thanh toán, khách hàng thường lựa chọn hình thức gửi tiết kiệm với mức lãi suất quy đinh cao hơn nhưng không được hưởng các dịch vụ thanh toán. Khi có nhu cầu sử dụng, các tổ chức phải cử người đại diện của mình đến ngân hàng để yêu cầu rút tiền. 1.1.3.2 Theo phương thức huy động: a) Huy động tiền gửi của các pháp nhân: Tiền gửi không kỳ hạn: Đây là khoản tiền mà người gửi có thể rút ra sử dụng bất cứ lúc nào và ngân hàng phải thỏa mãn yêu cầu đó của khách hàng. Tiền gửi không kỳ hạn có lãi suất thấp hoặc không được trả lãi. Tùy theo mục đích gửi tiền mà người ta phân chia thành tiền gửi thanh toán và tiền gửi không kỳ hạn thuần túy + Tiền gửi thanh toán: Đây là khoản tiền gửi thanh toán của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân gửi vào ngân hàng trước hết được sử dụng để tiến hành thanh toán, chi trả cho các hoạt động hàng hóa, dịch vụ và các khoản chi khác phát sinh trong quá trình kinh doanh một cách thường xuyên, an toàn và thuận tiện. Khi sử dụng các tiện ích thanh toán, chủ sở hữu tài khoản phải trả cho ngân hàng một khoản phí.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2