intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Mở rộng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Ninh Thuận

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:105

35
lượt xem
13
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn nghiên cứu thực trạng hoạt động cho vay của BIDV Ninh Thuận đối với DNNVV và đề xuất giải pháp nhằm mở rộng cho vay đối với DNNVV tại BIDV Ninh Thuận trong thời gian tới. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Mở rộng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Ninh Thuận

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH NGUYỄN VIỆT THẢO MỞ RỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH NINH THUẬN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH NGUYỄN VIỆT THẢO MỞ RỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH NINH THUẬN LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 8 34 02 01 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.,TS. Nguyễn Thị Loan TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2019
  3. TÓM TẮT Doanh nghiệp nhỏ và vừa có vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế, xã hội của bất kỳ quốc gia nào, đặc biệt là đối với các nước phát triển như Việt Nam. Tuy nhiên hiện nay, các doanh nghiệp này đang gặp nhiều khó khăn trong việc tiếp cận tín dụng ngân hàng, từ đó ảnh hưởng đến sự phát triển của các doanh nghiệp. Vì vậy, mục tiêu của luận văn là nhằm mở rộng cho vay các DNNVV tại BIDV Ninh Thuận - một trong những Ngân hàng chiếm tỷ trọng lớn dư nợ DNNVV tại tỉnh Ninh Thuận, từ đó đề xuất những giải pháp khắc phục. Đồng thời, luận văn cũng sử dụng phương pháp phân tích định tính dựa trên các số liệu thống kê, phỏng vấn, khảo sát để tìm hiểu những nguyên nhân dẫn đến khó khăn trong mở rộng cho vay DNNVV xuất phát từ phía ngân hàng cũng như từ phía các doanh nghiệp, cơ quan quản lý nhà nước. Để mở rộng cho vay DNNVV tại BIDV Ninh Thuận, ngân hàng cần có những giải pháp phù hợp cũng như các DNNVV cần chú trọng nâng cao năng lực sản xuất kinh doanh, năng lực vốn tự có, tích cực tận dụng nguồn hỗ trợ của chính phủ; đồng thời cũng cần có sự liên kết, phối hợp chặt chẽ giữa doanh nghiệp, các NHTM và cơ quan quản lý nhà nước. Từ khóa: Doanh nghiệp nhỏ và vừa, mở rộng cho vay
  4. LỜI CAM ĐOAN Tôi tên là: Nguyễn Việt Thảo Sinh ngày: 28/09/1993 Hiện công tác tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Ninh Thuận. Học viên cao học lớp CH18B1 – Trường ĐH Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh. Cam đoan đề tài: “Mở rộng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Ninh Thuận” Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Người hướng dẫn khoa học: PGS., TS. Nguyễn Thị Loan Luận văn này chưa từng được trình để nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một trường đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng cửa tác giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn. TP. Hồ Chí Minh, ngày 17 tháng 10 năm 2019 Tác giả Nguyễn Việt Thảo
  5. LỜI CÁM ƠN Trước tiên, tôi xin gửi lời cám ơn đến các thầy cô Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh đã trang bị cho tôi những nền tảng kiến thức cần thiết và giúp tôi rèn luyện những khả năng tự nghiên cứu, tư duy trong suốt thời gian học tập tại trường. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến giảng viên hướng dẫn của mình là PGS., TS. Nguyễn Thị Loan, đã nhiệt tình hướng dẫn, động viên tôi trong quá trình thực hiện luận văn. Ngoài ra, tôi cũng gửi lời cám ơn sâu sắc đến gia đình, các bạn bè, anh chị đồng nghiệp đã hỗ trợ, giúp đỡ và động viên tôi để tôi có thể hoàn thành luận văn này. Xin trân trọng cảm ơn! Tác giả Nguyễn Việt Thảo
  6. MỤC LỤC TÓM TẮT LỜI CAM ĐOAN LỜI CÁM ƠN MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG DANH MỤC HÌNH PHẦN MỞ ĐẦU TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU CHƢƠNG 1 NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .......... 1 1.1 .....1 1.1.1 ....................................................1 1.1.1.1 .................................................................................1 1.1.1.2 D ..............................................................1 1.1.1.3 ủ .........................................................3 1.1.2 ủ .................7 1.1.3 .......................8 1.2 ươ .......................................................................................................10 1.3 ư ươ .........................................................................................11 1.3.1 b í ..............................................................11 1.3.2 k q .........................................................................................13 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ........................................................................................ 18 CHƢƠNG 2 MỞ RỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN – CHI NHÁNH NINH THUẬN .................................................................................................................... 19 2.1 G ề ầ ư V – Chi nhánh ậ .....................................................................................................19 2.1.1 B ổ ứ ầ ư V – Chi nhánh ậ .....................................................................................................19 2.1.2. ì ì k ầ ư V – ậ ...........................................................................21
  7. 2.1.2.1 ự ề k ...........................................................21 2.1.2.2 í ụ ......................................................................................22 2.1.2.3 k ( ô ị ụ) .............................................................23 2.2 G ị b ậ ...................24 2.3 ự ầ ư V – Chi nhánh Ninh ậ .............................25 2.3.1. í í s ủ .................................................................................................................25 2.3.2. q ề BIDV ậ ......................................................................................................30 2.4 ề ầ ư V – ậ .............................37 2.4.1 ữ k q ượ ...................................................................................37 2.4.2 ..................................................................................38 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ........................................................................................ 46 CHƢƠNG 3 GIẢI PHÁP MỞ RỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN – CHI NHÁNH NINH THUẬN ......................................................................................................... 47 3.1 ị ư ủ ầ ư V – Chi nhánh ậ ề ă 2020 ...................................................................................................................................47 3.2 G ầ ư V – ậ .............................48 3.2.1 ó s ẩ ề k ........................................................................................................................48 3.2.2 ổ ơ ấ í ụ ợ ý ................................................................49 3.2.3 ự í s k ........................................49 3.2.4 ă ườ ị ì k k ...................................................50 3.2.5 ấ ượ ẩ ị í ụ ...51 3.2.6 ổ ứ ô ằ b ứ ầ ủ k .........................................................................................................51 3.2.7 ì ũ sự ..................................................................52 3.3 ts k ị ..................................................................................................54 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ........................................................................................ 56 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 57 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  8. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT STT Viết tắt Viết đầy đủ Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt 1 Agribank Nam Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển 2 BIDV Việt Nam 3 BQ Bình quân 4 CIC Trung tâm thông tin tín dụng 5 CKH Có kỳ hạn 6 DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa 7 ĐCTC Định chế tài chính 8 HĐV Huy động vốn 9 KH Khách hàng 10 KKH Không kỳ hạn 11 LienVietPostbank Ngân hàng thương mại cổ phần Bưu điện Liên Việt 12 NHNN Ngân hàng Nhà nước 13 NHTM Ngân hàng thương mại 14 QLKH Quản lý khách hàng 15 TCTD Tổ chức tín dụng 16 TG Tiền gửi 17 TH Thực hiện 18 TMCP Thương mại cổ phần 19 TNHH Trách nhiệm hữu hạn 20 TSBĐ Tài sản bảo đảm Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt 21 VCB Nam 22 UBND Ủy ban nhân dân Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt 23 Vietinbank Nam 24 Sacombank Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín 25 SXKD Sản xuất kinh doanh
  9. DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Phân loại DNNVV theo khu vực kinh tế tại Việt Nam Bảng 1.2: Bảng tóm tắt các chỉ tiêu đánh giá mở rộng cho vay đối voiwsDNNVV tại NHTM Bảng 2.1: Thống kê về huy động vốn tiền gửi khách hàng tại BIDV Ninh Thuận Bảng 2.2: Bảng thể hiện tình hình huy động vốn theo tổ chức và dân cư Bảng 2.3: Kết quả hoạt động tín dụng của BIDV Ninh Thuận Bảng 2.4: Bảng thể hiện kết quả thu phí dịch vụ tại BIDV Ninh Thuận Bảng 2.5: Tình hình phát triển DNNV trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Bảng 2.6: Quy định cấp tín dụng đối với khách hàng tại BIDV Bảng 2.7: Các nhóm đối tượng khách hàng theo mức độ rủi ro Bảng 2.8: Bảng chính sách cấp tín dụng theo nhóm đối tượng đối với khách hàng đủ điều kiện XHTDNB Bảng 2.9: Số lượng khách hàng DNNVV vay vốn tại BIDV Ninh Thuận Bảng 2.10: Dư nợ DNNVV tại BIDV Ninh Thuận Bảng 2.11: Cơ cấu dư nợ theo thời gian tại BIDV Ninh Thuận Bảng 2.12: Cơ cấu dư nợ theo thành phần kinh tế tại BIDV Ninh Thuận Bảng 2.13: Tỷ lệ nợ xấu tại BIDV Ninh Thuận Bảng 2.14: Thị phần cho vay đối với DNNVV của các NHTM trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Bảng 2.15: Thu nhập từ cho vay DNNVV tại BIDV Ninh Thuận Bảng 2.16: Kết quả khảo sát tại BIDV Ninh Thuận về nguyên nhân chủ yếu DNNVV không được chấp thuận cho vay
  10. DANH MỤC HÌNH Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của BIDV Ninh Thuận Biểu đồ 2.1: Quy mô nguồn vốn Biểu đồ 2.2: Dư nợ DNNVV tại BIDV Ninh Thuận Biểu đồ 2.3: Cơ cấu dư nợ theo thời gian qua các năm 2016 - 2018
  11. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Ninh Thuận là một tỉnh ven biển thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, có điều kiện thuận lợi để phát triển nông nghiệp, nhiều địa điểm du lịch và có nguồn năng lượng gió, mặt trời dồi dào thu hút các nhà đầu tư, tạo điều kiện phát triển kinh tế. Những năm gần đây, số lượng doanh nghiệp đăng ký thành lập trên địa bàn tỉnh tăng nhanh, bình quân tăng 11%/năm. Cộng đồng DNNVV đã đóng góp đáng kể vào tăng trưởng chung của tỉnh và tăng nguồn thu ngân sách cho địa phương. Tỷ lệ thu ngân sách từ hoạt động sản xuất kinh doanh của khối doanh nghiệp năm 2014 đạt khoảng 1.235 tỷ đồng, chiếm 67% trên tổng thu nội địa và vượt 27% so với mục tiêu kế hoạch giai đoạn 2011-2015 (mục tiêu này là 40% đến năm 2015). Tổng số lao động làm việc trong khối doanh nghiệp năm 2014 là trên 23.100 lao động, chiếm 7,25% tổng số lao động trong toàn tỉnh, vượt 2,7% so với kế hoạch đề ra. Tuy nhiên, thời gian qua các doanh nghiệp nhỏ và vừa của tỉnh gặp không ít khó khăn, hạn chế do phải vượt các rào cản kỹ thuật, chất lượng hàng hóa, sản phẩm không ổn định, năng suất thấp, chưa tạo dựng thương hiệu để nâng cao năng lực cạnh tranh và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa nhất là đẩy mạnh xuất khẩu trong quá trình hội nhập.Với thực trạng trên, UBND tỉnh đã có nhiều hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp nhưng hiệu quả đạt được chưa nhiều. UBND đã đề ra các chính sách, chương trình, dự án đề án như Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp về khoa học công nghệ tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2011-2015, Dự án “Nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, hàng hóa của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020”, Văn bản 1287/UBND-TH về việc triển khai Quyết định số 265/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyêt Đề án tăng cường năng lực đơn vị thực hiện trợ giúp doanh nghiệp nhỏ và vừa, tạo điều kiện môi trường thuận lợi cho doanh nghiệp hoạt động và phát triển. Trong những năm qua, BIDV Ninh Thuận đã chú trọng cho vay cho các đối tượng khách hàng DNNVV trên địa bàn. Tuy nhiên, hoạt động cho vay tại BIDV Ninh Thuận còn nhiều hạn chế như tập trung chủ yếu cho vay các DN lớn, chưa chú
  12. trọng đúng mức đến cho vay các DNNVV. Xuất phát từ thực tiễn hoạt động kinh doanh tại nơi công tác, tôi đã chọn đề tài“Mở rộng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Ninh Thuận”làm đề tài nghiên cứu với mong muốn sẽ đem lại những đóng góp tích cực tới hoạt động cho vay tại BIDV Ninh Thuận trong thời gian tới. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu tổng quát Nghiên cứu thực trạng hoạt động cho vay của BIDV Ninh Thuận đối với DNNVV và đề xuất giải pháp nhằm mở rộng cho vay đối với DNNVV tại BIDV Ninh Thuận trong thời gian tới. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Đánh giá thực trạng hoạt động cho vay đối với DNNVV tại BIDV Ninh Thuận. - Các giải pháp nhằm mở rộng cho vay đối với DNNVV tại BIDV Ninh Thuận. 3. Câu hỏi nghiên cứu - Thực trạng cho vay đối với DNNVV tại BIDV Ninh Thuận hiện nay như thế nào? Kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân tồn tại hạn chế là gì? - Cần có những giải pháp nào để mở rộng cho vay đối với DNNVV tại BIDV Ninh Thuận? 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là mở rộng cho vay đối với DNVVV tại BIDV Ninh Thuận. Phạm vi nghiên cứu: Về không gian: Nghiên cứu các giải pháp mở rộng cho vay đối với DNNVV tại BIDV Ninh Thuận. Về thời gian: Nghiên cứu hoạt động cho vay đối với DNNVV tại BIDV Ninh Thuận trong giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2018. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:
  13. - Phương pháp nghiên cứu dữ liệu thứ cấp: Đề tài hệ thống hóa và tóm tắt những kết quả nghiên cứu có liên quan đến đề tài này, sử dụng kế thừa các nghiên cứu trước. - Phương pháp thống kê, tổng hợp và phân tích: Đề tài tổng hợp dựa trên số liệu đã công bố trên báo cáo của BIDV Ninh Thuận từ năm 2016 đến năm 2018. - Phương pháp phỏng vấn, khảo sát: Đề tài sử dụng phương pháp phỏng vấn, khảo sát ý kiến, quan điểm, thông tin từ các Chuyên viên, Phó/Trưởng bộ phận Khách hàng doanh nghiệp tại BIDV Ninh Thuận. Nguồn dữ liệu sơ cấp được sử dụng căn cứ trên kết quả khảo sátcác đối tượng liên quan trong năm 2018. Dữ liệu thứ cấp về tình hình hoạt động cho vay DNNVVtại các ngân hàng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận năm 2018. 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài - Về mặt khoa học: Cung cấp thêm bằng chứng thực nghiệm về mở rộng cho vay DNNVV tại các NHTM. - Về mặt thực tiễn: giúp BIDV Ninh Thuận nhận biết được những mặt còn hạn chế trong hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa. Từ đó tập trung tốt hơn trong việc hoạch định chiến lược và có những giải pháp để mở rộng cho vay DNNVV và đạt mục đích tối đa hóa lợi nhuận cho ngân hàng. 7. Kết cấu của đề tài Phần mở đầu Chương 1: Những lý luận cơ bản về hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ của ngân hàng thương mại Chương 2: Mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển – Chi nhánh Ninh Thuận Chương 3: Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển – Chi nhánh Ninh Thuận Kết luận
  14. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU Phan Quốc Đông và các tác giả (2015) nghiên cứu mô hình cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa. Kinh nghiệm châu Phi và bài học cho Việt Nam. Bài viết chỉ ra thực trạng các DNNVV gặp khó khăn trong việc tiếp cận vốn từ ngân hàng và nhiều doanh nghiệp phải sử dụng vốn tự có hoặc vay từ nguồn khác với mức lãi suất cao 15-18%. Bài viết tìm hiểu ba mô hình cho vay của Root Capital, E+Co và GroFin đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở châu Phi, góp phần giải quyết thành công bài toán về vốn cho DNNVV, đồng thời gắn cho vay với mục tiêu phát triển bền vững. Các mô hình này đã kết hợp với hoạt động cho vay thuần túy, khai thác triệt để các dịch vụ tư vấn hỗ trợ doanh nghiệp để nâng cao năng lực quản lý kinh doanh của doanh nghiệp, từ đó đảm bảo dự án vay vốn thành công và đảm bảo khả năng trả nợ. Kinh nghiệm thực tiễn này hoàn toàn có thể được nghiên cứu để áp dụng trong hoạt động cho vay đối với DNNVV ở Việt Nam. Đồng thời, bài viết đưa ra gợi ý giải pháp cho Việt Nam khi áp dụng kinh nghiệm về mô hình cho vay DNNVV thành công ở châu Phi. Hoàng Xuân Quế (2007) nghiên cứu giải pháp vốn tín dụng ngân hàng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa. Nghiên cứu đánh giá những kết quả đạt được trong việc cho vay các DNNVV của các NHTM trong giai đoạn 2001 – 2006 và chỉ ra một số vấn đề còn tồn tại. Mặc dù đã có những giải pháp được triển khai cho vay vốn DNNVV để khắc phục các vấn đề còn tồn tại trong thời gian qua nhưng vẫn còn tồn tại một số điểm vướng mắc như một số cơ chế chính sách của Nhà nước triển khai chậm, thiếu đồng bộ; các quy chế, chính sách của NHTM đều áp dụng chung cho các đối tượng khách hàng; hệ thống thông tin khách hàng chưa đạt yêu cầu; những hạn chế mang tính chủ quan của DNNVV. Do đó, tác giả đã đưa ra một số giải pháp nhằm mở rộng và nâng cao hiệu quả cho vay vốn DNNVV trong thời gian tới cho các NHTM, đồng thời đưa ra một số kiến nghị đối với Chính phủ, các hiệp hội nghề nghiệp và các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Phạm Ngọc Linh (2009) nghiên cứu những tháo gỡ ban đầu về khả năng tiếp cận hỗ trợ tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa. Tác giả đề cập một số giải pháp
  15. về chính sách giúp các DNNVV tiếp cận nguồn tín dụng chính thức dễ dàng hơn, nhằm phát huy hiệu quả, sức cạnh tranh cũng như tiềm năng của khu vực này. Các ngân hàng cần đổi mới phương thức kinh doanh, tích cực hơn trong việc tìm kiếm khả năng cho vay, tăng cường đội ngũ cán bộ đi sát cơ sở, xây dựng và tổ chức tốt mạng lưới thông tin doanh nghiệp, bình đẳng hơn trong quan hệ tín dụng giữa các loại hình doanh nghiệp, đổi mới cơ cấu đầu tư và nâng cao tỷ trọng cho vay DNNVV. Đồng thời, về phía các doanh nghiệp cũng cần phải nâng cao năng lực, chủ động trong việc xây dựng dự án, phương thức đầu tư phù hợp với năng lực về vốn, công nghệ và con người. Cao Fengqi (2001) nghiên cứu xây dựng một hệ thống hỗ trợ tín dụng hoàn hảo cho doanh nghiệp nhỏ và vừa. Để giải quyết các vấn đề khó khăn trong việc vay vốn của các DNNVV, điều quan trọng nhất là thiết lập hệ thống hỗ trợ hoàn hảo cho DNNVV. Nó cần thiết để Trung Quốc phát triển hỗ trợ tài chính cho DNNVV và xây dựng hệ thống hỗ trợ tín dụng hoàn hảo vì: (1) Hỗ trợ tài chính có thể cung cấp một trường hợp tài chính hợp lý cho DNNVV; (2) Phát triển hỗ trợ tài chính doanh nghiệp có thể đa dạng hóa rủi ro của ngân hàng và cải thiện chất lượng tài sản của ngân hàng; (3) Hỗ trợ tài chính cho DNNVV là một biện pháp hỗ trợ quan trọng cho việc cải thiện của tổ chức đầu tư; (4) Phát triển hỗ trợ tài chính doanh nghiệp có thể thúc đẩy sự tiến bộ của khoa học, công nghệ và kết hợp khoa học, công nghệ và nền kinh tế như là chất kết dính; Khi thiết lập hệ thống hỗ trợ tài chính của Trung Quốc, kinh nghiệm của Nhật Bản và Hàn Quốc có giá trị được sử dụng để tham khảo. Trung Quốc nên thiết lập hệ thống hỗ trợ tín dụng DNNVV, mà nó nên hoạt động theo khuôn khổ quy định. (1) Chính phủ nên đóng vai trò quan trọng trong việc thiết lập hệ thống hỗ trợ tín dụng. (2) Thiết lập một hệ thống hỗ trợ bồi thường rủi ro tín dụng. (3) Thiết lập quỹ bảo lãnh và quỹ tái bảo hiểm. (4) Thiết lập hệ thống đánh giá tín dụng DNNVV. Mai Thị Lệ Oanh (2010) nghiên cứu giải pháp phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Đông Sài Gòn. Tác giả đã hệ thống hóa các lý luận về tín dụng đối với DNNVV và
  16. kinh nghiệm hỗ trợ tín dụng cho DNNVV ở một số nước trên thế giới, từ đó rút ra những kinh nghiệm cần thiết để vận dụng phát triển cho vay DNNVV ở Việt Nam. Ngoài ra, tác giả phân tích đánh giá thực trạng phát triển cho vay DNNVV giai đoạn 2000 đến 2008, tìm ra những nguyên nhân làm hạn chế sự phát triển cho vay DNNVV ở Việt Nam. Từ đó, đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển của các DNNVV. Ackah và Vuvor (2011) nghiên cứu những thách thức mà các doanh nghiệp nhỏ và vừa phải đối mặt trong việc tiếp cận tín dụng ngân hàng ở Ghana. Tác giả đã đưa ra bảng câu hỏi cho 80 doanh nghiệp nhỏ và vừa trong khu đô thị Accra và Tema được lựa chọn thông qua kỹ thuật lấy mẫu. Kết quả khảo sát về những thách thức mà DNNVV ở Ghana phải đối mặt là tài sản thế chấp, lãi suất vay cao và kỳ hạn trả nợ ngắn, khó khăn trong việc quản lý dòng tiền của DNNVV. Arindam Laha (2014) nghiên cứu việc tiếp cận tín dụng của các doanh nghiệp siêu nhỏ, nhỏ và vừa ở Ấn Độ. Nghiên cứu cho biết các yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến việc tiếp cận tín dụng được xác định là quy mô doanh nghiệp, tài sản thế chấp, hồ sơ chưa minh bạch, trình độ của chủ doanh nghiệp,…Tác giả đã sử dụng kỹ thuật ước tính bình phương tối thiểu để xác định các yếu tố quyết định tiếp cận tín dụng của các doanh nghiệp. Các nghiên cứu trên đều chỉ ra những thực trạng, những tồn tại, những nhân tố ảnh hưởng đến mở rộng cho vay DNNVV và trên cơ sở lý thuyết kết hợp với thực tiễn, các công trình nghiên cứu trên đã đóng góp những giải pháp phù hợp với từng thực trạng cụ thể trong những giai đoạn khác nhau. Hiện nay, BIDV Ninh Thuận chưa có đề tài nào nghiên cứu về mở rộng cho vay DNNVV. Luận văn này sẽ đi sâu phân tích hơn về hoạt động cho vay của BIDV Ninh Thuận đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa hiện nay; so sánh với đối thủ cạnh tranh trên cùng địa bàn tỉnh Ninh Thuận về dư nợ cho vay, thị phần chiếm giữ trên địa bàn; đánh giá những kết quả đạt được và những hạn chế, qua đó xác định những nhân tố ảnh hưởng đến việc mở rộng cho vay của ngân hàng. Từ đó, đề xuất
  17. các giải pháp, kiến nghị nhằm khắc phục những hạn chế còn tồn tại và nâng cao hiệu quả mở rộng cho vay các DNNVV của BIDV Ninh Thuận trong thời gian tới.
  18. 1 CHƢƠNG 1 NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1 Đ c điể và phân oại cho vay tại NHTM đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa 1.1.1 Khái niệ cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa 1.1.1.1 Khái niệ doanh nghiệp Tại Việt Nam, theo quy định tại Khoản 1, Điều 4, Luật Doanh nghiệp ban hành ngày 26/11/2014, “Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện ổn định các hoạt động kinhdoanh.” 1.1.1.2 Khái niệ Doanh nghiệp nhỏ và vừa Doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) là một khái niệm tương đối so với doanh nghiệp có quy mô lớn. Thật khó có thể có một khái niệm mang tính phổ quát với lý do là môi trường kinh doanh của các DNNVV thường không đồng nhất và không ổn định. Tùy theo điều kiện của từng quốc gia, trình độ phát triển kinh tế, định hướng phát triển trong từng thời kỳ mà khái niệm này có thể thay đổi. Tuy nhiên, tiêu chíphân loại DNNVV có thể được phân thành hai nhóm chính gồm nhóm các tiêu chí định tính và nhóm các tiêu chí định lượng. Nhóm chỉ tiêu định lượng thường dựa trên các chỉ tiêu có thể đo lường được về quy mô của doanh nghiệp như số lượng lao động, tài sản hay vốn, doanh thu. Cách phân loại định lượng sẽ tạo điều kiện dễ dàng cho các cuộc nghiên cứu thực nghiệm tuy nhiên các nhà chuyên môn lại cho rằng nó không đầy đủ để phân biệt với các doanh nghiệp lớn. Vì vậy, tiếp cận định tính được đề xuất nhằm khắc phục những nhược điểm của phân tích định lượng, phân loại DNNVV với doanh nghiệp lớn dựa trên các yếu tố về quản trị và tổ chức của doanh nghiệp. Nhóm chỉ tiêu định tính dùng để phân loại DNNVV có thể bao gồm các yếu tố như: hệ thống quản lý của doanh nghiệp, chiến lược hay mục tiêu của doanh nghiệp, đặc điểm về tăng trưởng và phát triển, văn hóa doanh nghiệp, vấn đề sở hữu, mức độ chuyên môn hóa hay thị trường tiêu thụ,.... Nhìn chung, các tiêu chí
  19. 2 này có thể phản ánh đúng bản chất của loại hình DNNVV, tuy nhiên trong thực tế khó dùng các tiêu chí này để phân định DNNVV mà chỉ dùng để tham khảo hoặc kiểm chứng do các chỉ tiêu rất khó đo lường. Tham khảo tiêu chí phân loại DNNVV của các quốc gia trên thế giới cho thấy, các chỉ tiêu thường dùng là vốn, lao động và doanh thu. Tùy điều kiện cụ thể mà mỗi nước có thể chọn một, hai hoặc cả ba yếu tố này hoặc có thể quy định các tiêu chí khác nhau cho từng lĩnh vực kinh doanh khác nhau. Sau đây luận văn sẽ giới thiệu cách thức phân loại DNNVV của một số nước trên thế giới cũng như của Việt Nam. Theo quan niệm của Ngân hàng thế giới (WB) và công ty tài chính quốc tế, DNNVV là những doanh nghiệp có quy mô nhỏ bé về phương diện vốn, lao động hay doanh thu. DNNVV có thể chia thành ba loại cũng căn cứ vào quy mô đó là doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ và doanh nghiệp vừa. Trong đó, doanh nghiệp siêu nhỏ là doanh nghiệp có số lượng lao động dưới 10 người, doanh nghiệp nhỏ có số lượng lao động từ 10 đến dưới 50 người, còn doanh nghiệp vừa có từ 50 đến 300 lao động. Tại Việt Nam, theo Nghị định 90/2001/NĐ-CP ngày 23/11/2001 về trợ giúp phát triển DNNVV, DNNVV bao gồm các doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo Luật doanh nghiệp và Luật doanh nghiệp nhà nước; các hợp tác xã thành lập và hoạt động theo Luật hợp tác xã; các hộ kinh doanh cá thể đăng ký theo Nghị định số 109/2004/NĐ – CP của Chính phủ về đăng ký kinh doanh có số vốn đăng ký dưới 10 tỷ đồng Việt Nam hoặc số lao động bình quân hằng năm dưới 300 người.Như vậy, theo định nghĩa này, tất cả các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế có đăng ký kinh doanh và thỏa mãn một trong hai tiêu thức lao động hoặc vốn đưa ra trong nghị định này đều được coi là DNNVV. Căn cứ theo Điều 3, Nghị định số 56/2009/NĐ-CP của chính phủ ngày 30/06/2009 về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, DNNVV là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ và vừa theo quy mô tổng nguồn vốn hoặc số lao động bình quân năm, đồng thời cũng được quy định cụ thể cho từng ngành nghề hoạt động, thể hiện ở
  20. 3 Bảng 1.1 như sau. Bảng 1.1: Phân loại DNNVV theo khu vực kinh tế tại Việt Nam Doanh nghiệp Doanh nghiệp nhỏ Doanh nghiệp vừa siêu nhỏ Ngành Tổng nguồn Tổng nguồn Số lao động Số lao động Số lao động vốn vốn Nông, lâm Từ 10 – Từ 20 – < 20 tỷ Từ 200 – nghiệp và < 10 người 200 100 tỷ đồng 300 người thủy sản người đồng Từ 10 – Từ 20 – Công nghiệp < 20 tỷ Từ 200 – < 10 người 200 100 tỷ và xây dựng đồng 300 người người đồng Thương mại < 10 tỷ Từ 10 – Từ 10 – 50 Từ 50 – < 10 người và dịch vụ đồng 50 người tỷ đồng 100 người (Nguồn: Nghị ịnh s 56/2009/ -CP của Chính Phủ ngày 30/06/2009) Như vậy, việc xác định DNNVV tại Việt Nam hiện nay dựa trên tiêu chí quy mô về vốn, lao động và tính chất ngành nghề. Nhìn chung, các tiêu chí phân loại này là tương đối phù hợp với đặc điểm kinh tế xã hội của Việt Nam nay, nhất là việc xác định dựa trên tiêu chí ngành nghề bởi đặc thù hoạt động trong mỗi nhóm ngành này có sự khác biệt khá rõ. Tuy nhiên, việc dùng một trong hai tiêu chí tổng nguồn vốn hoặc lao động bình quân hằng năm để xác định DNNVV cũng còn khá chung chung, khó phân định, có thể dẫn đến sự khác biệt về số liệu thống kê nếu sử dụng một trong hai tiêu chí. 1.1.1.3 Đ c điể của doanh nghiệp nhỏ và vừa Theo Võ Thị Hồng Loan (2011), các DNNVV có một số đặc điểm cơ bản như sau: Thứ nhất, thuận lợi trong vi c thành lập và tổ chức ho ng Trong một chừng mực nào đó, đây được xem là một ưu thế của DNNVV so với các doanh nghiệp lớn. Với một số vốn nhỏ, diện tích mặt bằng không quá lớn, số lượng lao động ít, các điều kiện sản xuất đơn giản, doanh nghiệp có thể khởi nghiệp, bắt đầu quá trình sản xuất kinh doanh. Thông thường, DNNVV sẽ tham gia
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2