intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Mối quan hệ giữa quản trị vốn luân chuyển và khả năng sinh lời trong các chu kỳ kinh tế khác nhau của các công ty tại Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:122

32
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là nghiên cứu mối quan hệ giữa khả năng sinh lời của công ty và quản trị vốn luân chuyển tại các công ty cổ phần trên hai sàn chứng khoán HOSE và HNX ở Việt Nam trong giai đoạn 13 năm từj2006 đến 2018; nghiên cứu tác động của chu kỳ kinh tế ảnh hưởng đến mối quan hệ của quản trị vốn luân chuyển và khả năng sinh lợi của các công ty tại Việt Nam từ năm 2006 đến 2018... Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Mối quan hệ giữa quản trị vốn luân chuyển và khả năng sinh lời trong các chu kỳ kinh tế khác nhau của các công ty tại Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH LÂM ĐỨC HUY MỐI QUAN HỆ GIỮA QUẢN TRỊ VỐN LUÂN CHUYỂN VÀ KHẢ NĂNG SINH LỜI TRONG CÁC GIAIjĐOẠN KINHjTẾ KHÁC NHAU CỦA CÁCjCÔNG TY TẠI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH LÂM ĐỨC HUY MỐI QUAN HỆ GIỮA QUẢN TRỊ VỐN LUÂN CHUYỂN VÀ KHẢ NĂNG SINH LỜI TRONG CÁC GIAI ĐOẠNjKINH TẾ KHÁC NHAU CỦA CÁCjCÔNG TY TẠI VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính Mã số: 8340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC Ts. NGUYỄN QUỐC KHANH TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2019
  3. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ kinh tế “Mối quan hệ giữa quản trị vốn luânjchuyển và khả năng sinh lời trong cácjchu kỳ kinh tế khác nhau của cácjcông ty tại Việt Nam” là đềjtài nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả và báojcáo trong bài luận văn này là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ côngjtrình nào khác. Các thông tinjtham khảo, kế thừa và phát triển đều được trích dẫn và ghi nguồn đầyjđủ trong danh mục tài liệu tham khảo. Nghiên cứu sinh Lâm Đức Huy
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ TÓM TẮT ABSTRACT CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ............................................................ 1 1.1 Lý do chọn đề tài................................................................................................... 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 2 1.3 Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................... 3 1.4 Phạm vi và đối tượng nghiên cứu ......................................................................... 3 1.5 Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................... 3 1.6 Ý nghĩa nghiên cứu của đề tài............................................................................... 4 1.7 Kết cấu của đề tài nghiên cứu ............................................................................... 5 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY ................ 6 2.1 Cơ sở lý thuyết ...................................................................................................... 6 2.1.1 Định nghĩa vốn luân chuyển ........................................................................... 6 2.1.2 Định nghĩa chu kỳ kinh tế .............................................................................. 7 2.1.3 Các lý thuyết nền tảng liên quan đến việc quản trị vốn luân chuyển ............. 8 2.2 Ứng dụng hai lý thuyết vào đề tài nghiên cứu .................................................... 11 2.3 Các nghiên cứu trước đây ................................................................................... 11 2.3.1 Các nghiên cứu nước ngoài về mối quan hệ giữa quản trị vốn luân chuyển và khả năng sinh lời của công ty .................................................................. 11 2.3.2 Các nghiên cứu về tác động của chu kỳ kinh tế đến mối quan hệ giữa quản
  5. trị vốn luân chuyển và khả năng sinh lời của công ty .................................. 13 2.3.3 Các nghiên cứu thực nghiệm ở Việt Nam về mối quan hệ giữa quản trị vốn luân chuyển và khả năng sinh lời của công ty .............................................. 15 2.4 Mô hình nghiên cứu ............................................................................................ 19 2.5 Giả thuyết nghiên cứu ......................................................................................... 19 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP VÀ DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU ............................ 22 3.1 Thu thập và xử lý dữ liệu .................................................................................... 22 3.2 Mô hình nghiên cứu ............................................................................................ 23 3.3 Mô tả biến ........................................................................................................... 24 3.3.1 Biến phụ thuộc .............................................................................................. 24 3.3.2 Biến độc lập .................................................................................................. 25 3.3.3 Biến kiểm soát .............................................................................................. 30 3.3.4 Kỳ vọng dấu ................................................................................................. 32 3.4 Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 33 3.4.1 Mô hình FEM ............................................................................................... 34 3.4.2 Mô hình REM ............................................................................................... 35 3.4.3 Mô hình Bình phương tối thiểu GLS............................................................ 36 3.4.4 Mô hình GMM xử lý nội sinh ...................................................................... 37 3.5 Quy trình xử lý và phân tích dữ liệu định lượng ................................................ 38 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................. 39 4.1 Thống kê mô tả dữ liệu ....................................................................................... 39 4.2 Phân tích hệ số tương quan ................................................................................. 41 4.3 Kết quả hồi quy của mô hình .............................................................................. 45 4.3.1 Kiểm định Hausman ..................................................................................... 45 4.3.2 Kiểm định các khuyết tật của mô hình ......................................................... 47 4.4 Kết quả và ý nghĩa của hệ số hồi quy ................................................................. 51
  6. 4.4.1 Kết quả hồi quy bằng phương pháp REM và GLS ...................................... 51 4.4.2 Kết quả hồi quy bằng phương pháp GMM................................................... 63 4.5 Thảo luận kết quả nghiên cứu ............................................................................. 70 4.5.1 Tóm tắt kết quả ............................................................................................. 70 4.5.2 Ý nghĩa nghiên cứu....................................................................................... 72 4.5.3 Vận dụng kết quả nghiên cứu vào thực tiễn ................................................. 73 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN ......................................................................................... 75 5.1 Kết luận nghiên cứu ............................................................................................ 75 5.2 Hạn chế ............................................................................................................... 80 5.3 Hướng nghiên cứu trong tương lai...................................................................... 80 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  7. DANHjMỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT AP Số ngày khoản phảijtrả AR Số ngàyjkhoản phải thu CCC Chu kỳ luânjchuyển tiền mặt CR Tỷ số thanh toán hiệnjhành DEBT Tỷ lệ nợ GOI Tỷ lệ tổng thu nhập hoạt động ròng INV Số ngày hàng tồn kho ROA Tỷ suất sinhjlời trên tổng tài sản SALES Quy mô côngjty HOSE Sở giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh FEM Fixed effects model- môjhình tác động cố định REM Randomjeffects model-mô hình tác độngjngẫu nhiên GMM Generalized method of moments GLS Generalized least squares
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1 Bảng tổng quan cácjnghiên cứu trước đây Trang 16 Kỳjvọng dấu vềjtác động củajcác biếnjđộc lập đối với biến Bảng 3.1 Trang 31 phụ thuộc Bảng 4.1 Thốngjkê mô tả dữ liệu Trang 39 Bảng 4.2 Ma trậnjhệ số tươngjquan tổng hợp Trang 41 Bảng 4.3 Ma trận hệ số tươngjquan trong giai đoạn kinhjtế bình ổn Trang 42 Bảng 4.4 Ma trận hệjsố tươngjquan trong giaijđoạn kinh tế suy thoái Trang 42 Bảng 4.5 Ma trận hệ số tương quan trong giai đoạn kinhjtế bùng nổ Trang 43 Bảng 4.6 Hệ số VIF Trang 47 Bảng 4.7 Kết quả kiểmjđịnh Levin-Lin-Chu (2002) Trang 48 Bảng 4.8 Kiểm định phươngjsai thay đổi với biến ROA Trang 49 Bảng 4.9 Kiểm định phươngjsai thay đổi với biến GOI Trang 49 Bảng 4.10 Kiểm định tựjtương quan với biến ROA Trang 50 Bảng 4.11 Kiểm định tự tương quan với biến GOI Trang 50
  9. Kết quảjhồi quy bằngjphương pháp REM có sửjdụng Bảng 4.12 Trang 52 Robust – Biến phụjthuộc ROA Kết quả hồi quy bằng phươngjpháp REM có sử dụng Bảng 4.13 Trang 53 Robust – Biến phụ thuộc GOI Kếtjquả hồijquy bằng phương pháp GLS – Biến phụ thuộc Bảng 4.14 Trang 54 ROA Kết quả hồijquy bằng phương pháp GLS – Biếnjphụ thuộc Bảng 4.15 Trang 55 GOI Bảng 4.16 Kếtjquả hồijquy S-GMM – Biến phụ thuộc ROA Trang 64 Bảng 4.17 Kết quảjhồi quy S-GMM – Biến phụ thuộc GOI Trang 65 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 2.1 Minh họa một chu kỳ kinh tế Trang 8 Tỷ lệ tăng trưởng GDP thực của ViệtjNam trong giai Hình 3.1 Trang 31 đoạn 2006 - 2018 Tỷ lệ thất nghiệp của Việt Nam trong giai đoạn 2006 – Hình 3.2 Trang 31 2018 Chỉ số giá tiêu dùng CPI của Việt Nam trong giai đoạn Hình 3.3 Trang 31 2006 – 2018 Chỉ số sản xuất công nghiệp của Việt Nam trong giai Hình 3.4 Trang 32 đoạn 2006 – 2018
  10. TÓM TẮT Việc lựa chọn chiến lược vốn luân chuyển phù hợp để gia tăng giá trị công ty luôn là câu hỏi của bất kỳ nhà quản trị nào, đặc biệt trong các giai đoạn khác nhau của nền kinh tế. Vì thế luận văn thực hiện kiểm tra mối quan hệ giữa quản trị vốn luân chuyển và khả năng sinh lời của công ty trong các giai đoạn khác nhau của nền kinh tế, dựa trên dữ liệu từ 125 công ty trên sàn chứng khoản Việt Nam, sử dụng phương pháp hồi quy FEM và REM, đồng thời còn sử dụng mô hình GLS để khắc phục hiện tượng phương sai thay đổi, mô hình GMM để khắc phục hiện tượng nội sinh. Luận văn tìm thấy tác động của chu kỳ kinh tế lên mối quan hệ giữa quản trị vốn luân chuyển và khả năng sinh lời được nhấn mạnh trong giai đoạn kinh tế bùng nổ hơn giai đoạn nền kinh tế suy thoái, trong đó có mối quan hệ ngược chiều giữa chu kỳ luân chuyển tiền mặt và khả năng sinh lời của công ty. Cả ba thành phần của chu kỳ luân chuyển tiền mặt cũng có quan hệ ngược chiều với khả năng sinh lời của công ty đồng thời chu kỳ kinh tế có tác động riêng lẻ đến ba thành phần này. Ngoài ra còn có mối quan hệ cùng chiều giữa tỷ lệ nắm giữ tiền mặt với khả năng sinh lời của công ty. Kết quả của luận văn ngụ ý rằng chủ động quản lý vốn luân chuyển là một việc quan trọng, cần có một sự linh hoạt trong việc quản trị vốn luân chuyển trong từng thời kỳ kinh tế khác nhau. Từ khóa Chu kỳ luân chuyển tiền mặt, khả năng sinh lời, tiền mặt nắm giữ, chu kỳ kinh tế.
  11. ABSTRACT How to choose an appropriate working capital strategies to increase company value, which is a question of most of manager, especially in the different business cycles. Therefore, the thesis examines the relationship between the management of circulating capital and the profitability of the company in different stages of the economy to answer that question. Based on data from 125 companies on the Vietnam Stock Exchange. The thesis implies FEM and REM regression methods, and also using GLS model to overcome variance change, GMM model to overcome endogenous phenomena. The thesis found that the impact of the economic cycle on the relationship between management of working capital and profitability is emphasized in the period of economic boom over the period of economic recession. In which, having a negative correlation between the cash flow cycle and profitability of the company. All three components of the cash flow cycle also have a negative regression coefficient and are statistically significant with the company's profitability and the economic cycle separately impact on these three components. In addition, having a positive relationship between the proportion of cash holding and the profitability. The results suggest that active management of working capital is an important task, requiring flexibility in the management of working capital in different economic periods. Keywords Cash conversion cycle, profitability, cash holding, economic cycle.
  12. 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU 1.1 Lý do chọn đề tài Cuộc suy thoái kinh tế toàn cầu gần đây nhất vào năm 2007 - 2008 đã khiến các công ty phải đối mặt với các rủi ro ảnh hưởng đến các hoạt động công ty như nhu cầu tiền mặt tăng cao, nguồn vốn khó tiếp cận vì điều kiện thị trường tín dụng thắt chặt, chi phí cho hoạt động công ty tăng cao, công ty chịu nhiều áp lực về khả năng thanh khoản, sản lượng cầu giảm dẫn đến làm giảm doanh thu và lợi nhuận… Qua những khó khăn đó, các ông chủ doanh nghiệp nói riêng và các các nhà kinh tế học nói chung đã quan tâm đến vấn đề quản trị vốn luân chuyển, luôn muốn tìm ra cách quản trị vốnjluân chuyển hiệu quả để giúp các công ty vượt qua các khó khăn. Để quản trị được vốn luân chuyển, ta cần hiểu được bản chất của nó, vốn luân chuyển bao gồm tiền mặt, tiềnjgửi ngân hàng, các khoản phải thu, đầu tư tài chính ngắn hạn và hàng tồn kho. Vốn luân chuyển ròng là thặng dư của tài sản ngắn hạn trừ đi các khoản nợ ngắnjhạn, đáp ứng nhu cầu tiền mặt hằng ngày, duy trì hoạt động của côngjty. Do đó, vốn luân chuyển là một yếu tố quan trọngjtrong quản lý hoạt động thanh khoản cũng như tốijđa hóa giájtrị tài sảnjcủa cổ đông. Bởi thế, đề tài luận văn muốn tiếp cận đó chính là đánh giá vai trò của chu kỳjkinh tế sẽ tác động như thế nào đến quan hệ giữa quản trị vốn luân chuyểnjvà khả năng sinh lời của công ty. Việc lựa chọn mức độ vốn luân chuyển như thế nào là hợp lý nhất, nên thực hiện chiến lược vốn luân chuyển chủ động hay chiến lược vốn luân chuyển thụ động, đó là câu hỏi của bất kỳ nhà quản trị nào, đặc biệt trong cácjgiai đoạn khác nhau của nền kinh tế. Do đó để tối đa hóajgiá trị công ty, ta cần một nghiên cứu thực tiễn, rõ ràng, chính xác về vấn đề này. Đề tài quản trịjvốn luân chuyểnjđược nghiên cứujrộng rãi ởjnhiều quốc gia trên thế giới và ở Việt Nam bởi nó biệt quan trọng với việc đưa các cácjquyết định về tàijchính. Các nghiên cứu trước đó cũng đã chứng minh được quản trịjhiệu quả vốnjluân chuyển ảnh hưởng trựcjtiếp đến khảjnăng sinh lờijcủa công ty (Wang, 2002; Deloof, 2003; Lazaridis
  13. 2 vàjTryfonidis, 2006; Gilljvàjcộng sự, 2010; Huỳnh Đông Phương và Jyh-stay Su, 2010; TừjThị Kim ThoajvàjNguyễn ThịjUyên Uyên, 2014; Mielcarz và cộng sự (2018). Tuy có nhiều đề tài nghiên cứu về vốn luân chuyển nhưng vẫn khá ítjbàijnghiên cứu kiểmjtra ảnh hưởngjcủa chu kỳjkinh tế đến quản trị vốn luân chuyển. Có nhiều bài nghiên cứu cho rằng những biến động ngoại sinh của nền kinh tế tác động đến sự vận hành của công ty và đóngjvaijtròjquanjtrọngjtrongjviệcjđưajrajcácjquyếtjđịnhjtàijtrợ hay đầu tư. Hơn nữa, lợi nhuận chưa phân phối là bộ phận cấu thành nên vốnjluân chuyển, chujkỳ kinh tế có thể có tác độngjđến tất cảjcác nguồn tàijtrợ thông qua tác độngjcủa nó đến tăng trưởng của công ty. Ví dụ, khi doanh thujcông ty giảm đi (do sự suyjthoái toàn cầu gần đây dẫnjđến giảm cầu hàng hóa) dẫn đến lợi nhuận giảm theo, từ đó ảnh hưởng lớn đến vốn luân chuyển. Một số nghiên cứu ở nước ngoài đã kiểm tra đồng thời mối quan hệ giữajquản trị vốnjluân chuyển và ảnh hưởng của chu kỳjkinh tế cùng một lúc (Engvist và cộng sự, 2014; Mielcarz và cộng sự, 2018; Einarsson và Marquis, 2001; Tsuruta, 2019) mà theo luận văn chưa một nghiên cứu nào tại Việt Nam thực hiện điều này. Vì thế, luận văn sẽ thực hiện kiểm tra lại mối quan hệ giữa quảnjtrị vốn luânjchuyển và khả năng sinh lờijcủa công ty đồng thời kiểm tra tác động này qua các giai đoạn khác nhau của chu kỳ kinhjtế. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu - Nghiên cứu mối quan hệ giữa khả năng sinh lời của công ty và quản trị vốn luân chuyển tại các công ty cổ phần trên hai sàn chứngjkhoán HOSE và HNX ởjViệtjNam trong giai đoạn 13 năm từj2006 đến 2018. - Nghiên cứu tác động củajchujkỳjkinhjtếjảnhjhưởngjđến mối quan hệ của quản trị vốnjluânjchuyểnjvàjkhảjnăngjsinhjlợi của các công ty tại Việt Nam từ năm 2006 đến 2018 - Vận dụng vai trò của chu kỳjkinh tế ảnhjhưởng đến mối quan hệ của quản trị vốn luânjchuyểnjvàjkhảjnăngjsinhjlờijđể quản trị công ty tốt hơn.
  14. 3 1.3 Câu hỏi nghiên cứu - Mối quanjhệ giữa khảjnăng sinhjlời của công ty và quản trịjvốnjluân chuyển tại các côngjty cổ phần trênjhai sàn chứng khoán HOSE vàjHNX ở Việt Nam trongjgiai đoạn 13 năm từ 2006 đến 2018 là cùngjchiều hay ngược chiều? - Chujkỳ kinh tếjkhác nhau tác động như thế nào đến mối quan hệ giữa quảnjtrịjvốnjluânjchuyểnjvàjkhảjnăngjsinhjlời của các công ty cổ phần trên hai sànjchứngjkhoán HOSE và HNX ở Việt Nam từjnăm 2006 đến 2018? - Làm như thế nào để quản trị công ty nhằm tác động đến vốn luân chuyểnjphù hợp với từng chu kỳjkinh tế khácjnhaujđểjtăngjkhảjnăngjsinhjlờijcủa công ty? 1.4 Phạm vi và đối tượng nghiên cứu Luận văn sử dụng mẫu quan sát bao gồm dữ liệu từ 125 công ty niêmjyết trên haijsàn chứng khoán HOSE và HNX ở ViệtjNam trongjgiaijđoạn 13 năm từ 2006 đến 2018. Các công ty niêmjyết trên hai sàn phải đảm bảo có mặt đầy đủ trongjgiai đoạn nghiênjcứu từ 2006 - 2018, chưa có công ty nào từng bị sáp nhập hay bị loại khỏi danh sách niêm yết trên haijsànjchứngjkhoánjtậpjtrungjtrongjgiaijđoạnjnghiênjcứu. Thời gian nghiên cứu 13 năm là phù hợp và thống nhất về mặt dữ liệu, đảm bảo tất cả các biến nghiên cứu đầy đủ để quan sát và đưa ra kết quả khách quan, chính xác nhất. Luận văn loại trừ các công ty tài chính ra khỏi mẫu dữ liệu vì những đặc điểm riêng biệt của các loại công ty này. Những công ty có dữ liệu tăng giảm bất thường trong mẫu cũng được loại bỏ để ra kết quả chuẩn xác hơn. Các dữ liệu tăng giảm bất thường bao gồm các trường hợp sau: - Cácjcôngjtyjcójdữjliệu một năm quan sát lệch đáng kể (hơn 500%) khi so với những năm quan sát còn lại. - Các công ty có dữ liệu lệch đáng kể (bao gồm các hệ số ước tính) khi so với trung bình ngành (hơn 500%) 1.5 Phương pháp nghiên cứu Luận văn kiểm tra ảnh hưởng của quản trị vốnjluânjchuyển đến khảjnăngjsinhjlời của
  15. 4 công ty bằng việc áp dụngjdữ liệu bảng (Paneljdata), các biến trong môjhình đa số là địnhjlượng có thể đojlường được. Vì đâyjlà dạng dữjliệujbảngj(paneljdata) nên khi thực hiện hồi quy người nghiên cứu cần các phươngjphápjriêngjphùjhợp cho dạngjnày. Cójhaijphươngjphápjướcjlượng để hồi quy dữ liệujbảngjthườngjđượcjcácjnhàjnghiên cứujsửjdụng bởi tính đơn giản và hiệu quả của nó, đó là: - Mô hình ảnh hưởng cố địnhj(FEM-FixedjEffectjModel) - Mô hình ảnh hưởng ngẫu nhiênj(REM-RandomjEffectjModel) Ngoài ra, luận văn còn sửjdụngjmộtjsốjphươngjphápjkhácjtrong trường hợp mô hình hồi quy bị các khuyết tật, cụ thể là mô hình GLS để khắcjphụcjhiệnjtượngjphươngjsaijthay đổi, mô hình GMM để khắc phục hiệnjtượngjnộijsinh. 1.6 Ý nghĩa nghiên cứu của đề tài Ý nghĩa khoa học Cũng cố quan điểm và kết quả của các nghiênjcứujtrướcjđây, cho rằngjcójmốijquanjhệ ngượcjchiềujgiữajhiệujquảjquảnjtrịjvốnjluânjchuyển và khảjnăngjsinhjlờijcủajcông ty. Không những cũng cố lý thuyết, luận văn còn bổ sung thêm tác động của chu kỳ kinh tế đến mối quan hệ này, các kếtjquảjđềujcójýjnghĩajthốngjkêjđángjkể, từ đó có thể mở rộng phát triển nghiên cứu ra khu vực Đông Nam Á cũng như các quốc gia thuộc nềnjkinhjtế mới nổi có đặc điểm như Việt Nam. Ý nghĩa thực tiễn Đối với nhà quản trị: Khi hiểu được mốijquanjhệjgiữajquảnjtrịjvốnjluânjchuyển và khả năngjsinhjlời, nhà quảnjtrị có thể dễ dàng điều tiết tăng giảmjsốjvòngjquayjkhoảnjphải thu, khoảnjphảijtrả, hàngjtồnjkho, tỷ lệjtiềnjmặtjnắmjgiữ để đạt được những chính sách lợi nhuận của công ty, tối đa hóa giá trị tài sản của cổ đông, giúp công ty có thể tăng trưởng trong giai đoạn kinh tế bùng nổ cũng như duy trì được lợi nhuậnjtrongjgiaijđoạn kinhjtếjsuyjthoái. Đối với nhà đầu tư: Có thể đánh giá được khả năngjquảnjtrịjvốnjluânjchuyển của một
  16. 5 công ty dựa vào các báo cáo tài chính được công bố, từ đó có thể vận dụng kết quả nghiên cứu để ra quyết định đầu tư, lựa chọn những công ty có khảjnăngjsinhjlờijtốtjtừ việc quảnjtrịjvốnjluânjchuyểnjhiệujquả, điều này đặc biệt có ý nghĩa hơn khi có thể vận dụng vào giai đoạn chu kỳjkinhjtếjkhácjnhau. 1.7 Kết cấu của đề tài nghiên cứu Đề tài nghiên cứu đượcjtrìnhjbày theo 5jchương: Chươngj1: Tổng quan nghiên cứu Chương 2: Cơjsởjlýjthuyếtjvà nghiên cứu trước đây Chươngj3: Phươngjphápjvà dữjliệu nghiên cứu Chươngj4: Kếtjquảjnghiênjcứu Chươngj5: Kếtjluận
  17. 6 2 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY 2.1 Cơ sở lý thuyết 2.1.1 Định nghĩa vốn luân chuyển Vốn luân chuyển được định nghĩa là chênh lệch giữa tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn phải trả. Theo nghĩa rộng, vốn luân chuyển là giá trị của toàn bộ tài sản ngắn hạn, những tài sản gắn liền với chu kỳ kinh doanh của công ty. Một chujkỳ vốn luân chuyển bắt đầu từ trạng thái tiền mặt sau đó chuyển hóa thành khoản phảijtrả, hàng tồnjkho, sau đó là khoản phải thu và cuối cùng quay về trạng thái ban đầu là tiền mặt, do đó mà chu kỳ này được gọi là chu kỳ luân chuyển tiền mặt. Nhiệm vụjđáp ứng đầy đủ và kịp thời nhu cầujvốnjluânjchuyểnjlàjnhânjtố thúc đẩy sự chuyển hoá nhanh chóng chu kỳ của vốnjluân chuyển, từ đó giúp côngjty hoạt động hiệu quả, tạo ra nhiều giá trị kinh tế hơn. Hiểu được vốnjluân chuyển và chujkỳ luân chuyểnjtiền mặt, ta cần có một chính sách quản trị vốnjluân chuyển hiệu quả, giúp đảm bảo được thời gian hợp lýjtừ khi trả tiền muajnguyên vật liệujcho nhà cung cấp đến khi thujtiền bán tínjdụng của khách hàng. Chu kỳ chuyểnjhóa tiền mặtjbao gồm các thành phần sau đây: 1. Vòng quay hàng tồn kho: là khoản thời gian để chuyểnjhoá nguyên vậtjliệu đầu vào thành sản phẩm đầu ra để bán cho khách hàng, bao gồmjthời gian bình quân nguyên vật liệu ở trongjkho, toàn bộjthời gian của quy trình sản xuất sản phẩm và thờijgian bình quân của sản phẩmjtồn kho. 2. Vòng quay khoản phải thu: là khoảng thời gian để chuyển hóa cácjkhoản phải thu thành tiền mặt. Sau khi bán sản phẩm chojkhách hàng, khoản thờijgian từ lúc xuất hóa đơn đến lúc thu lại tiền từ khách hàng chính là số ngày khoản phải thu, có thể tính được vòng quay khoản phải thu bằng cáchjchia khoản phảijthu cho doanh thu bán hàng. 3. Vòng quay khoản phải trả: là khoảng thời gian để thanh toán cácjkhoản chi phíjnhư: mua nguyên vậtjliệu từ nhà cung cấp hay trả lương cho người laojđộng. Khoản phải trả này chính là khoản vốn có thể chiếm dụng được từ nhàjcung cấp và người lao động.
  18. 7 Qua 3 nhân tố trên ta ước lượng được chu kỳ luân chuyển tiền mặt, được biểu diễn trong phương trình sau: Chujkỳjluânjchuyểnjtiềnjmặt = (Sốjngàyjkhoảnjphải thu + Sốjngàyjhàngjtồnjkho) – Số ngàyjkhoảnjphảijtrả Định nghĩa trên được tham khảo từ nguồn: - https://www.investopedia.com/terms/w/workingcapital.asp - https://en.wikipedia.org/wiki/Working_capital 2.1.2 Định nghĩa chu kỳ kinh tế Chu kỳ kinh tế là sự biến động của nền kinh tế giữa các giai đoạn mở rộng (tăng trưởng) và thu hẹp (suy thoái). Các yếu tố như: tổng sản phẩm quốc nội (GDP), lãi suất, tổng số việc làm và chi tiêu tiêu dùng, sản lượng sản xuất, có thể giúp xác định giai đoạn hiện tại của chu kỳ kinh tế. Một chu kỳ kinh tế, hay còn được gọi là chu kỳ kinh doanh, có bốn giai đoạn: suy thoái, khủng hoảng, phục hồi và bùng nổ. Trong giai đoạn bùng nổ, nền kinh tế trải qua sự tăng trưởng tương đối nhanh, lãi suất có xu hướng thấp, sản xuất tăng và áp lực lạm phát tăng cao. Đỉnh của một chu kỳ đạt được khi tăng trưởng đạt tốc độ tối đa. Tăng trưởng trong giai đoạn kinh tế bùng nổ thường gây nên mất cân đối trong nền kinh tế, do đó nền kinh tế cần được điều chỉnh. Sự điều chỉnh này xảy ra thông qua giai đoạn suy thoái khi tăng trưởng chậm lại, việc làm giảm và sản xuất bị đình trệ. Đáy của chu kỳ sẽ được tạo khi nền kinh tế đạt điểm thấp và tăng trưởng bắt đầu phục hồi. Trong nền kinh tế hiện đại, khủng hoảng theo nghĩa nền kinh tế trở nên tiêu điều, thất nghiệp tràn lan, các nhà máy đóng cửa hàng loạt, … hiếm khi xảy ra do những biện pháp can thiệp của chính phủ để giảm nhẹ hậu quả. Vì thế, một số lý thuyết mới chỉ nói về 3 pha của chu kỳ kinh tế là suy thoái - phục hồi (bình ổn) - bùng nổ.
  19. 8 Hình 2.1: Minh họa một chu kỳ kinh tế Định nghĩa trên được tham khảo từ nguồn: - https://www.investopedia.com/terms/e/economic-cycle.asp 2.1.3 Các lý thuyết nền tảng liên quan đến việc quản trị vốn luân chuyển Các lý thuyết nền tảng liên quan đến việc quảnjtrị vốnjluânjchuyển hiện nay có rất nhiều, nhưng trong phạm vi nghiên cứu của đề tài, học viên đưa ra 2 lý thuyết sau đây: Lý thuyết về sự ưa thích tiền mặt và Lý thuyếtjtrậtjtự phânjhạng. Lý thuyết về sự ưa thích tiền mặt (Keynes Liquidity Preference Theory) của Keynes (1936) Lý thuyếtjvề cầu tiền tệ này được J.M. Keynes (1883 - 1946) giới thiệujtrong cuốn "Học thuyết chung về công ănjviệc làm, lãi vàjtiền tệ" vào năm 1936. Trong lý thuyết này, Keynes đã từ bỏ quan điểmjcổ điển cho rằngjtốc độ chu chuyển của tiền là một hằng số đồng thờijphát triển một học thuyết về cầujtiền tệ trong đó nhấn mạnhjtầm quan trọng của lãi suất. Là một ngườijthuộc trường phái Cambridge, vì vậy Keynes đã sử dụng và phát triển các lý thuyết do các nhà kinh tế họcjtrường phái Cambridgejđi trước. Ông nghiên cứu và tìm ra được các nhân tố tác động đến hành vi và nhu cầu nắm giữ tiền của các đối tượng trong nền kinh tế. Theo Keynes, có 3 động cơ chính tácjđộng đến cầu về tiền tệ:
  20. 9 (1) Động cơjgiao dịch: Theo quan điểm của Fisher hay Cambridge, những cá nhân nắm giữ tiền vì tiền được coi là phương tiệnjtrao đổi cójthể dùng để tiến hành các giao dịch hằng ngày. (2) Động cơ dự phòng: Xa hơn các nhà kinh tế học cổ điển thừa nhận ngoài việc giữ tiền để phục vụ cho mục đích giao dịch, người ta còn giữ tiền để phục vụ cho các nhu cầu bất ngờ. Keynes tin rằng sốjtiền mà người tajmuốn nắm giữ phụ thuộc vào mức độ giao dịch mà họ dự tính sẽ thựcjhiện trong tươngjlai và nó tỷ lệ thuận với thu nhập dự tính với động cơ dựjphòng. (3) Động cơ đầu cơ: Nếu các nhà kinhjtế học cổ điển chỉ dừng lại ở việc cho rằng thu nhập là yếu tố quanjtrọng duy nhấtjcủa cầu tiền tệ, thì cái mới của Keynes so với họ là ông đã nhận thấy tiền tệ còn là phương tiện cất giữjcủa cải vàjông gọi đó là động cơ đầu cơ. Keynes cho rằng ngoài thu nhập, bộ phận cấu thành mangjtính đầu cơ củajcầu tiền tệ sẽ liên quan đến lãi suất. Hơn nữa, ông còn tính đến những nhân tố ảnh hưởng đến các quyết định xác định bao nhiêu tiềnjcho hoạt động đầu cơ này. Cũng theo như lý thuyết của Keynes, các công ty phải nắm giữ tiền mặt vì các nguyên nhân sau: (1) Thực hiện các giao dịch: Các công ty thường xuyên phải thanh toán các khoản tiền như trả lãi cho ngân hàng và các dịch vụ khác. Do vậy, việc cân bằng tiền mặt là rất cần thiết cho các hoạt động kinh doanh của công ty. (2) Dự phòng: Thông thường, các công ty không thể dự đoán chính xác các dòng dịch chuyển tiền mặt và mỗi công ty lại có khả năng dự đoán khác nhau. Vì thế, họ cần nắm giữ một khoản tiền mặt để dự phòng cho những biến động bất thường trong quá trình dịch chuyển tiền tệ. Các "chứng khoán an toàn" chính là tài khoản dự phòng. Khi dòng tiền mặt của công ty càng khó dự đoán thì các tài khoản này càng lớn. Tuy nhiên, nếu họ thuận lợi trong việc tìm nguồn tài trợ thì tài khoản dự phòng sẽ giảm xuống. Ngày nay, các công ty cần nhiều tiền mặt cho mục đích dự phòng thường cố gắng tìm cách chuyển sang nắm giữ các chứng khoán khả nhượng thay cho tiền mặt. Chứng khoán khả nhượng
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
18=>0