Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn
lượt xem 6
download
Luận văn đã phân tích được thực trạng năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn. Trong đó tập trung phân tích các mặt còn tồn tại, hạn chế và yếu kém của công tác quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN HỮU GIA HẠNH MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH - 2019
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN HỮU GIA HẠNH MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng (Công cụ và thị trường tài chính) Mã số: 8340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHẠM TỐ NGA TP. HỒ CHÍ MINH - 2019
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn Thạc sĩ “Một số giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn” là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu khoa học độc lập và nghiêm túc do tôi thực hiện. Các số liệu trong luận văn được thu thập từ thực tế, đáng tin cậy, được xử lý trung thực khách quan và chưa từng được ai công bố trong bất cứ công trình nào. Hồ Chí Minh, tháng 06 năm 2019 Tác giả Nguyễn Hữu Gia Hạnh
- MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ TÓM TẮT_ABSTRACT CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU........................................ 1 1.1. Sự cần thiết của đề tài.................................................................................... 1 1.2.Tổng quan về nghiên cứu đề tài trong và ngoài nước ................................. 1 1.3. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 3 1.3.1. Mục tiêu tổng quát ...................................................................................... 3 1.3.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................... 3 1.3.3. Câu hỏi nghiên cứu ..................................................................................... 3 1.4. Đối tượng nghiên cứu .................................................................................... 4 1.5. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 4 1.6. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................. 4 1.7. Các đóng góp của đề tài................................................................................. 5 1.8. Kết cấu của đề tài ........................................................................................... 5 CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN ................ 6 2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn ..................................................................................................................... 6 2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Sài Gòn trong 4 năm 2015 – 2018 ...................................................................................................... 7 2.3 Vấn đề về quản trị rủi ro tín dụng cần quan tâm tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn ................................................................................................................... 13
- 2.3.1. Thành tựu .................................................................................................. 23 2.3.2. Hạn chế ..................................................................................................... 23 CHƯƠNG 3: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 23 3.1. Rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại .............................................. 23 3.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng ......................................................................... 23 3.1.2. Phân loại rủi ro tín dụng ........................................................................... 23 3.1.3.Một số chỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụng ................................................... 25 3.1.4.Nguyên nhân phát sinh RRTD .................................................................. 27 3.1.4. Hậu quả của rủi ro tín dụng ...................................................................... 28 3.2. Quản trị rủi ro tín dụng trong ngân hàng thương mại ............................ 29 3.2.1.Định nghĩa quản trị rủi ro tín dụng ............................................................ 29 3.2.2.Quy trình quản trị RRTD ........................................................................... 30 3.2.3. Các mô hình quản trị RRTD ..................................................................... 38 3.3.Lý thuyết về Hiệp ước Basel II .................................................................... 40 3.4. Mô hình nghiên cứu ..................................................................................... 44 3.6. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 52 3.6.1. Quy trình thực hiện nghiên cứu ................................................................ 52 3.6.2. Thiết kế nghiên cứu .................................................................................. 52 3.6.3 Nghiên cứu chính thức.............................................................................. 55 TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ..................................................................................... 60 CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN........................................................... 61 4.1. Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại NH TMCP Sài Gòn ................... 61 4.1.1 Dự báo rủi ro tín dụng .............................................................................. 61 4.1.2 Đo lường RRTD ....................................................................................... 61 4.1.3 Xây dựng chính sách tín dụng ................................................................... 62 4.1.4 Xây dựng quy trình tín dụng ..................................................................... 13
- 4.1.5 Kiểm soát rủi ro ......................................................................................... 15 4.2.Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu ................................................................. 61 4.2.1 Về giới tính ................................................................................................ 68 4.2.2 Về độ tuổi ................................................................................................. 68 4.2.3 Về chức vụ ................................................................................................ 69 4.2.4 Về thâm niên công tác .............................................................................. 70 4.2.5 Về trình độ học vấn ................................................................................... 70 4.3. Kết quả nghiên cứu thực tế ......................................................................... 71 4.3.1 Kiểm định thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha. .................................. 71 4.3.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA .............................................................. 73 4.3.3 Phân tích hồi quy ....................................................................................... 74 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................... 87 5.1 Kết luận .......................................................................................................... 87 5.2 Các kiến nghị ................................................................................................ 87 5.2.1 Kiến nghị cho yếu tố Chính sách tín dụng ............................................... 87 5.2.2 Kiến nghị cho yếu tố Dự báo rủi ro tín dụng ............................................ 89 5.2.3 Kiến nghị cho yếu tố chất lượng nguồn nhân lực..................................... 90 5.2.4 Kiến nghị cho yếu tố quy trình tín dụng ................................................... 91 5.2.5 Kiến nghị cho yếu tố kiểm soát rủi ro tín dụng ......................................... 93 5.2.6 Kiến nghị cho yếu tố đo lường rủi ro tín dụng .......................................... 93 5.2.7 Kiến nghị cho yếu tố tài chính khách hàng ............................................... 94 5.3 Hạn chế của đề tài và nghiên cứu tiếp theo ............................................... 95 5.3.1 Hạn chế của đề tài..................................................................................... 95 5.3.2 Nghiên cứu tiếp theo................................................................................. 95 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Nghĩa tiếng việt Basel Ủy ban giám sát tài chính ngân hàng BKS Ban kiểm soát CBNV Cán bộ nhân viên CBTD Cán bộ tín dụng CP Consultative Package - Buổi thảo luận EAD Tổng dư nợ của khách hàng tại thời điểm vỡ nợ EL Tổn thất tín dụng dự kiến HĐ Hợp đồng HĐQT Hội đồng quản trị HĐTD Hợp đồng tín dụng NH Ngân hàng NHNN Ngân hàng nhà nước PD Hệ số rủi ro QHKH Quan hệ khách hàng QT Quy trình QTDN Quản trị doanh nghiệp QTRR Quản trị rủi ro QTRRTD Quản trị rủi ro tín dụng RRTD Rủi ro tín dụng
- SCB Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn TCTD Tổ chức tín dụng TD Tín dụng TMCP Thương mại cổ phần
- DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn tại SCB giai đoạn 2015 - 2018 ....................... 7 Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh SCB từ năm 2015 – 2018 ...................... 9 Bảng 2.3: Tình hình cho vay tại SCB từ năm 2015 – 2018 .................................. 11 Bảng 3.1: Bảng các biến đo lường dự báo rủi ro tín dụng .................................... 38 Bảng 3.2: Các biến đo lường rủi ro tín dụng ........................................................ 39 Bảng 3.3: Các biến đo lường xây dựng chính sách tín dụng ................................ 40 Bảng 3.4: Các biến đo lường quy trình tín dụng .................................................. 40 Bảng 3.5: Các biến đo lường kiểm soát rủi ro ...................................................... 41 Bảng 3.6: Các biến đo lường chất lượng nguồn nhân lực .................................... 42 Bảng 3.7: Các biến đo lường tài chính khách hàng .............................................. 42 Bảng 3.8: Các biến đo lường quản trị rủi ro tín dụng ........................................... 43 Bảng 3.9: Bảng tóm tắt các giả thuyết .................................................................. 44 Bảng 3.10: Bảng tình trạng phát phiếu khảo sát ................................................... 48 Bảng 4.1: Nợ quá hạn và nợ xấu tại SCB giai đoạn 2015- 2018 .......................... 56 Bảng 4.2: Thống kê giới tính của lãnh đạo, CBTD ngân hàng ............................ 61 Bảng 4.3: Thống kê độ tuổi của lãnh đạo, CBTD ngân hàng ............................... 61 Bảng 4.4: Thống kê chức vụ của lãnh đạo, CBTD ngân hàng ............................. 62 Bảng 4.5: Thống kê thâm niên công tác của lãnh đạo, CBTD ngân hàng ............ 63 Bảng 4.6: Thống kê trình độ học vấn của lãnh đạo, CBTD ngân hàng ................ 63 Bảng 4.7: Bảng Kiểm định độ tin cậy của từng thang đo ..................................... 64 Bảng 4.8: Kiểm định độ tin cậy của thang đo QTRRTD ..................................... 66 Bảng 4.9: Bảng KMO và Kiểm định Bartlett ....................................................... 66 Bảng 4.10: Thống kê mô hình .............................................................................. 68 Bảng 4.11: Bảng kết quả hồi quy của từng biến ................................................... 69 Bảng 4.12: Bảng tổng hợp ảnh hưởng của các nhân tố đến QTRRTD ................ 72
- Bảng 4.13: Giá trị trung bình của QTRRTD ........................................................ 73 Bảng 4.14: Giá trị trung bình của các yếu tố One-Sample Test ........................... 74 Bảng 4.15: Giá trị trung bình của các yếu tố chính sách tín dụng ........................ 74 Bảng 4.16: Giá trị trung bình của yếu tố dự báo RRTD ....................................... 75 Bảng 4.17: Giá trị trung bình của các yếu tố chât lượng nguồn nhân lực ............ 76 Bảng 4.18: Giá trị trung bình của yếu tố quy trình tín dụng................................. 76 Bảng 4.19: Giá trị trung bình của yếu tố kiểm soát rủi ro tín dụng ...................... 77 Bảng 4.20: Giá trị trung bình của yếu tố đo lường rủi ro tín dụng ....................... 78 Bảng 4.21: Giá trị trung bình của yếu tố tài chính khách hàng ............................ 78
- DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Lợi nhuận SCB giai đoạn 2015 - 2018 ............................................ 11 Biểu đồ 2.2: Tỷ lệ nợ xấu của SCB từ năm 2015 – 2018 ..................................... 13 Hình 3.1: Sơ đồ tóm tắt Ba nội dung của Basel II ................................................ 34 Hình 3.2: Mô hình nghiên cứu các yếu tố tác động đến quản trị RRTD .............. 38 Hình 3.3: Mô hình nghiên cứu đề xuất ................................................................. 44 Hình 3.4: Quy trình nghiên cứu ............................................................................ 45 Biểu đồ 4.1: Tỷ lệ nợ xấu của SCB giai đoạn 2015- 2018 ................................... 57 Biểu đồ 4.2: Tỷ lệ nợ quá hạn của SCB giai đoạn 2015- 2018 ............................ 58 Sơ đồ 4.3: Quy trình tín dụng ............................................................................... 60 Biểu đồ 4.3: Đồ thị phân tán Normal P - P lot ..................................................... 70 Biểu đồ 4.4: Đồ thị phân tán Scatterplot............................................................... 71 Biểu đồ 4.5: Biểu đồ tần số Histogram ................................................................. 72 Sơ đồ 4.1: Mô hình hiệu chỉnh ............................................................................. 73
- TÓM TẮT Cùng với sự phát triển của của ngân hàng, việc phát triển hoạt động tín dụng là vô cùng cấp thiết. Bởi hiện nay, nguồn thu nhập thuần của các ngân hàng đều đến từ hoạt động tín dụng. Vì vậy, việc quản trị rủi ro tín dụng cần phải được làm tốt để giảm thiểu các nguy cơ xảy ra rủi ro tín dụng tránh các thiệt hại về thu nhập và vốn có thể xảy ra cho ngân hàng. Tuy nhiên, việc quản trị rủi ro tín dụng là việc không hề dễ dàng vì thực chất rủi ro tín dụng lại là yếu tố khách quan. Chính vì lý do đó tác giả đã thực hiện đề tài:“Một số giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Sài Gòn” nhằm nâng cao năng lực hoạt động quản trị rủi ro tín dụng, chính nhất là hoạt động đo lường rủi ro tín dụng. Luận văn được thực hiện theo 02 phương pháp là: nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng. Mục tiêu của nghiên cứu định tính là khám phá nhân tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn và xác định các biến quan sát cho bảng câu hỏi nghiên cứu. Tác giả sẽ tiến hành khảo sát ở bước nghiên cứu định lượng trên mẫu gồm 200 cán bộ tín dụng đang làm việc tại ngân hàng TMCP Sài Gòn thông qua bảng câu hỏi. Sau đó, sử dụng các phương pháp đo lường tiên tiến được các Ngân hàng trên thế giới áp dụng để phân tích dữ liệu. Kết quả nghiên cứu cho thấy 07 yếu tố: Dự báo rủi ro tín dụng, Đo lường rủi ro tín dụng, Chính sách tín dụng, Quy trình rủi ro tín dụng, Kiểm soát rủi ro tín dụng, Chất lượng nguồn nhân lực, Khách hàng đều tác động và có mối quan hệ cùng chiều với rủi ro tín dụng. Trong đó, yếu tố khách hàng là yếu tố có tác động ít nhất đến quản trị rủi ro tín dụng. Trên cơ sở kết quả thu được, tác giả đã đề xuất các kiến nghị, chính sách phù hợp để hỗ trợ cho hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn.
- ABSTRACT Along with the development of the bank, the development of credit activities is playing a critical role in generating the banks’ net income. As a result, the procedure of risk management needs to be done carefully in order to minimize credit risks as well as to avoid the loss of income and capital that may occur to the bank. However, it is not easy to perform credit risk management as this is such an objective factor. In the context of integration and competition, it is highly recommended for banks to focus on their own credit risk management as well as regularly develop systems and programs for better credit risk controlling. Therefore, the author has carried out the project: "Some solutions to improve credit risk management at Saigon Commercial Joint Stock Bank" in order to improve the capacity of managing credit risk, especially the activity of credit risk measurement. The study was carried out in 02 phases: qualitative and quantitative one. The objective of qualitative research is to explore factors affecting credit risk management at Saigon Joint Stock Commercial Bank and identify observed variables for research questionnaires. The author will conduct a survey in a quantitative research step on a sample of 200 credit officers working at Saigon Commercial Joint Stock Bank through a questionnaire. Then, the advanced measurement methods applied by banks around the world would be used to analyze data. There are 07 factors in the result of research including: Credit risk forecast, Credit risk measurement, Credit policy, Credit risk process, Credit risk control, Quality of human resources, and Customers. Every factor has its own impact and directly relate to credit risk. In particular, Customer factor is the lowest impact one on credit risk management. As a result of this, the author has proposed recommendations and appropriate policies to support credit risk management activities at Saigon Commercial Joint Stock Bank.
- 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1.1. Sự cần thiết của đề tài Một nền kinh tế phát triển và có khả năng hội nhập toàn cầu đã và đang là xu hướng tất yếu của mọi quốc gia. Trong quá trình hội nhập kinh tế thế giới, thị trường mở cửa đã tạo ra nhiều cơ hội và thách thức cho thị trường Việt Nam nói chung và ngành tài chính ngân hàng nói riêng. Các ngân hàng thương mại Việt Nam đều có những thách thức phải đối mặt, song song với đó cũng có nhiều cơ hội và cố gắng tận dụng những cơ hội có được để kiến tạo lợi thế cho bản thân. Thực tế cho thấy rằng, vấn đề về rủi ro và quản trị rủi ro trong hoạt động cấp tín dụng của các tổ chức tín dụng Việt Nam đã trở nên bức thiết khi các con số về nợ xấu được công bố. Rủi ro tín dụng luôn song hành với các hoạt động tín dụng; do đó, không thể loại bỏ hoàn toàn mà chỉ có thể áp dụng các biện pháp để phòng ngừa và giảm thiểu rủi ro ở mức thấp nhất. Chính vì vậy, công tác quản trị rủi ro tín dụng luôn được các ngân hàng quan tâm và chú trọng để đảm bảo hoạt động kinh doanh của ngân hàng được hiệu quả và an toàn. Nắm bắt được vai trò và tầm quan trọng của công tác quản trị rủi ro tín dụng. Với mong muốn đưa ra những nhận định, những cái nhìn tổng quan nhất về quản trị rủi ro tín dụng, qua đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hoạt động quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn. Tác giả đã quyết định chọn đề tài “Một số giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn” để làm luận văn tốt nghiệp của mình. 1.2.Tổng quan về nghiên cứu đề tài trong và ngoài nước Các nghiên cứu về quản trị rủi ro tín dụng Kolapo, T.Funso; Ayeni, R.Kolade; Oke, M.Ojo (2010), “Credit risk and commercial banQT’ performance in Nigeria: A Panel model approach”. Đề tài tập trung để đánh giá các tác động của rủi ro tín dụng về hiệu suất của các Ngân hàng Nigeria cho một khoảng thời gian 11 năm (2000-2010). Sau khi đưa số liệu vào
- 2 mô hình bài nghiên cứu rút ra kết luận như sau: Biến kiểm soát vĩ mô đều có tác động có ý nghĩa và đạt được chiều tác động như mong đợi. Tăng trưởng GDP có quan hệ ngược chiều còn lãi suất thực có quan hệ thuận chiều với RRTD. Biến tăng trưởng tín dụng là biến được tập trung nghiên cứu với tỷ lệ tăng trưởng tín dụng có tác động có ý nghĩa và thuận chiều. Điều này có ý nghĩa là tăng trưởng tín dụng nhanh hôm nay, chất lượng tín dụng sẽ bị giảm sút và có khả năng xảy ra RRTD trong 4 năm nữa. Konovalova N., Kristovska I., Kudinska M. (2016), “Credit risk management in commercial banks”. Nghiên cứu đề xuất một mô hình đánh giá RRTD trên cơ sở phân tích nhân tố khách hàng vay để đảm bảo kiểm soát dự báo mức độ rủi ro của các khách hàng tiềm năng trong các NHTM tham gia cho vay tiêu dùng. Khi cho vay đối với cá nhân (khách hàng bán lẻ), các yếu tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến giá trị RRTD của ngân hàng là thu nhập trung bình của người vay, số tiền cho vay và thời hạn cho vay. Mục đích của nghiên cứu là xác định mức độ rủi ro được thể hiện bởi các nhóm khách hàng bán lẻ khác nhau nhằm giảm thiểu và ngăn ngừa rủi ro tín dụng trong tương lai cũng như cải thiện việc quản trị rủi ro ngân hàng. Tại Việt Nam: Nguyễn Thị Thu Đông (2012), “Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam trong quá trình hội nhập” Tác giả đã làm rõ các cơ sở lý luận về chất lượng tín dụng, kinh nghiệm để nâng cao chất lượng quản lý tín dụng và các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng trên cơ sở học hỏi từ các ngân hàng trên thế giới. Trong luận án, tác giả đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam trong đó một trong những chỉ tiêu quan trọng là tỷ lệ nợ xấu của ngân hàng. Thông qua đánh giá thực tiễn, tác giả đã đưa ra các giải pháp để nâng cao chất lượng tín dụng trong đó biện pháp quan trọng nhất là quản lý nợ xấu và kiểm soát rủi ro tín dụng.
- 3 Nguyễn Thị Gấm (2018) “Quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp tại các ngân hàng thương mại Việt Nam” Bài viết đã đánh giá thực trạng QTRRTD đối với các doanh nghiệp ở các NHTM trong giai đoạn khủng hoảng tài chính toàn cầu và sau giai đoạn tăng trưởng tín dụng nóng, nợ xấu cao kỷ lục từ 2012-2017. Thông qua bài viết tác giả đã có các giải pháp, kiến nghị đáng chú ý như: phân tán rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp thông qua việc đa dạng các danh mục về đầu tư, tránh các ngành nghề có tỷ suất đầu tư thấp, rủi ro lớn; các NHTM cần xem xét tư duy và bình đẳng trong quan hệ tín dụng đối với các loại hình doanh nghiệp nhất là về lãi suất, tài sản thế chấp;.. Về nghiên cứu sự quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Trong thời điểm nền kinh tế thị trường đang chuyển mình phát triển mạnh mẽ, gây nên nhiều khó khăn trong công tác quản lý cho các ngân hàng như hiện nay, đề tài sẽ đưa ra những điểm mới, phù hợp hơn với thực tế so với những đề tài trước đây. Đồng thời, ở nước ta hiện nay, SCB đã áp dụng một số giải pháp quản trị rủi ro nhằm đáp ứng các yêu cầu của Hiệp ước Basel II; trên cơ sở đó đề tài của tác giả sẽ đánh giá về các kết quả đã đạt được trong QTRRTD cũng như xem xét những bất cập còn tồn tại trong việc QTRRTD tại của ngân hàng thương mại này. 1.3. Mục tiêu nghiên cứu 1.3.1. Mục tiêu tổng quát Phân tích thực trạng QT RRTD các yếu tố tác động đến RRTD và đề xuất giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn. 1.3.2. Mục tiêu cụ thể Phân tích thực trạng QTRRTD tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn. Xác định các yếu tố tác động đến hoạt động QTRRTD tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn. Để đề xuất kiến nghị phù hợp nhằm nâng cao khả năng QTRRTD tại SCB. 1.3.3. Câu hỏi nghiên cứu Thực trạng QTRRTD tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn như thế nào?
- 4 Những yếu tố nào ảnh hưởng đến QTRRTD tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn? Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đó như thế nào? Giải pháp để hoàn thiện QTRRTD tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn như thế nào? 1.4. Đối tượng nghiên cứu Đề tài nghiên cứu về QTRRTD và các yếu tố tác động đến QTRRTD tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn. 1.5. Phạm vi nghiên cứu Về không gian: tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn. Về thời gian: Các số liệu thu thập trong nghiên cứu từ năm 2015-2018. 1.6. Phương pháp nghiên cứu Để phù hợp với nội dung, mục đích và yêu cầu của đề tài, tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu như sau: Phương pháp mô tả: mô tả hoạt động của ngân hàng qua giai đoạn 2015-2018. Phương pháp phân tích, so sánh, tổng hợp các dữ liệu thứ cấp nhằm đánh giá và phân tích đề tài một cách khách quan và chính xác nhất. Nguồn dữ liệu thứ cấp này chủ yếu được thu thập từ báo cáo thường niên do tác giả tổng hợp và xử lý theo yêu cầu của từng nội dung trong luận văn cần hướng tới. Bên cạnh đó, nguồn số liệu từ các tạp chí chuyên ngành và các website của cơ quan nhà nước, ngân hàng,… cũng được sử dụng làm nguồn dữ liệu thứ cấp cho việc nghiên cứu và thực hiện đề tài. Nghiên cứu được thực hiện qua 2 giai đoạn: nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng. Nghiên cứu định tính: Mục tiêu của nghiên cứu định tính là tìm ra yếu tố ảnh hưởng đến QTRRTD tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn và xác định các biến quan sát của thang đo nghiên cứu. Nghiên cứu định tính được thực hiện qua 2 bước: thảo luận nhóm trực tiếp với 10 chuyên gia tài chính tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn, sau đó tiến hành khảo sát thử trên 30
- 5 cán bộ tín dụng để điều chỉnh các yếu tố trong thang đo ở bảng câu hỏi khảo sát. Nghiên cứu định lượng: Nghiên cứu định lượng thực hiện với mẫu gồm 200 cán bộ tín dụng đang làm việc tại ngân hàng TMCP Sài Gòn thông qua bảng câu hỏi khảo sát hoàn chỉnh từ kết quả nghiên cứu định tính (Phụ lục 9) nhằm thu thập dữ liệu, sau đó phân tích dữ liệu khảo sát, ước lượng và kiểm tra mô hình. Đề tài sử dụng phần mềm SPSS 22.0 làm công cụ phân tích, xử lý dữ liệu. 1.7. Các đóng góp của đề tài Phân tích được thực trạng năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn. Trong đó tập trung phân tích các mặt còn tồn tại, hạn chế và yếu kém của công tác quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Dựa trên kết quả nghiên cứu đề xuất giải pháp nhằm nâng cao chất lượng quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Sài Gòn. 1.8. Kết cấu của đề tài Ngoài phần mở đầu, mục lục, phụ lục, tài liệu tham khảo,… bài nghiên cứu có kết cấu gồm 5 chương với nội dung như sau: Chương 1: Giới thiệu đề tài nghiên cứu Chương 2: Giới thiệu về ngân hàng TMCP Sài Gòn và quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Chương 3: Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu Chương 4: Phân tích thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Chương 5: Giải pháp hoàn thiện QTRRTD tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn
- 6 CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN 2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn Ngân hàng TMCP Sài Gòn (SCB) được thành lập vào ngày 26/12/2011 dựa trên cơ sở hợp nhất của 03 ngân hàng: Ngân hàng TMCP Sài Gòn (SCB), Ngân hàng TMCP Đệ Nhất (Ficombank), Ngân hàng TMCP Việt Nam Tín Nghĩa (TinNghiaBank). Ngân hàng TMCP Sài Gòn – SCB đã phát triển, thay đổi không ngừng sau khi hợp nhất. Với tổng tài sản 498.500 tỷ đồng, vốn điều lệ hơn 15.231 tỷ đồng tính đến 30/11/2018 SCB hiện đứng trong Top 5 ngân hàng TMCP có quy mô lớn nhất Việt Nam. Mạng lưới hoạt động gồm 239 điểm giao dịch của SCB trải dài khắp 28 tỉnh/thành khắp đất nước với đội ngũ nhân viên hơn 6.000 người. Các hoạt động chính tại ngân hàng: Huy động vốn Nhận tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn bằng VNĐ và ngoại tệ của các doanh nghiệp, tổ chức và người dân. Các chương trình nhận tiền gửi tiết kiệm sáng tạo, hấp dẫn mang lại nhiều lợi ích cho khách hàng: Tiền gửi vốn chuyên dùng, Tiết kiệm dự thưởng, Tiết kiệm Phúc an khang, Tiết kiệm tích luỹ, Tiền gửi online, Tiền gửi đầu tư... Phát hành kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi ngắn hạn, chứng chỉ tiền gửi dài hạn, trái phiếu... Hoạt động đầu tư, cho vay Cho vay khách hàng cá nhân: Cho vay tiêu dùng, mua xe ô tô, mua nhà đất, cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh, cho vay phát triển nông nghiệp nông thôn, cho vay thấu chi, tín chấp, dịch vụ bảo lãnh, chứng minh năng lực tài chính. Cho vay khách hàng doanh nghiệp có: Bảo lãnh dự thầu; thực hiện hợp đồng; thanh toán.
- 7 Bao thanh toán. Phát hành cam kết tài trợ tín dụng. Cho vay ngắn hạn bằng VNĐ và ngoại tệ. Cho vay trung, dài hạn bằng VNĐ và ngoại tệ. Tài trợ thương mại; chiết khấu bộ chứng từ hàng xuất. Hoạt động tài trợ thương mại và thanh toán Phát hành, thanh toán thư tín dụng nhập khẩu; Nhờ thu xuất, nhập khẩu (Collection); Nhờ thu hối phiếu trả ngay (D/P) và nhờ thu chấp nhận hối phiếu (D/A). Chuyển tiền nhanh Western Union Thanh toán uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi, séc. Chi trả lương cho doanh nghiệp qua tài khoản, qua ATM Chi trả Kiều hối… Ngân quỹ Dịch vụ ngân quỹ Giao dịch vàng, ngoại tệ. 2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Sài Gòn trong 4 năm 2015 – 2018 a. Hoạt động huy động vốn Có thể thấy được cơ cấu của hai loại nguồn vốn huy động và tốc độ tăng trưởng của tiền gửi qua 4 năm 2015, 2016, 2017 và 2018 thông qua bảng số liệu sau: Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn tại SCB giai đoạn 2015 - 2018 Đơn vị: Tỷ đồng TIỀN GỬI KHÔNG TIỀN GỬI CÓ CHỈ TIÊU TỔNG KỲ HẠN KỲ HẠN Số tiền 4.566 250.455 256.414 Năm 2015 % 1,78 97,67 100
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 347 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 36 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 19 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 19 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 11 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn