Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng của các Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Bình Dương
lượt xem 3
download
Đề tài nghiên cứu sự cần thiết khách quan của quá trình vận dụng mô hình QTDND trong nền kinh tế Việt Nam; nghiên cứu thực trạng, rút ra những thành tựu và nguyên nhân hạn chế đối với việc nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng trong thời gian qua; đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng của các QTDND trên địa bàn tỉnh Bình Dương
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng của các Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH -------------------------------- NGUYỄN VIỆT HẰNG NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA CÁC QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - NĂM 2013
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH -------------------------------- NGUYỄN VIỆT HẰNG NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA CÁC QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: GS.TS. NGUYỄN THANH TUYỀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - NĂM 2013
- Lời cam đoan Tôi tên là Nguyễn Việt Hằng luận văn thạc sĩ kinh tế “ Nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng của các Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Bình Dương” là công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu sử dụng có nguồn gốc rõ ràng, minh bạch, được trích dẫn từ các báo cáo đã công bố. Tác giả ký tên Nguyễn Việt Hằng
- MỤC LỤC Số thứ tự Nội dung Trang LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài 2. Mục đích của việc nghiên cứu. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1 Đối tượng. 3.2 Phạm vi nghiên cứu. 4. Phương pháp nghiên cứu. 5. Kết câu và nội dung đề tài. CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÍN DỤNG VÀ CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG1 1.1. Tín dụng, chất lượng hoạt động tín dụng ................................................ 1 1.1.1 Tín dụng ......................................................................................... 1 1.1.1.1 Khái niệm về tín dụng................................................................. 1 1.1.1.2. Quá trình ra đời và phát triển của tín dụng ................................ 1 1.1.2 Chất lượng hoạt động tín dụng ...................................................... 2 1.1.2.1. Nội dung về chất lượng hoạt động tín dụng .............................. 3 1.1.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng hoạt động tín dụng ...... 6 1.1.3 Ý nghĩa của việc nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng trong quá trình hội nhập ................................................................................. 12 1.2. Nội dung cơ bản về tổ chức và hoạt động của QTDND ............. 14 1.2.1. Khái niệm về QTDND ................................................................ 14 1.2.2. Nguyên tắc hoạt động của QTDND ............................................ 15 1.2.3. Mô hình tổ chức và hoạt động của QTDND ............................... 16 1.2.4. Các nghiệp vụ hoạt động chủ yếu. .............................................. 16
- 1.3 Kinh nghiệm tổ chức và hoạt động QTDND ở một số nước đối với Việt Nam. ......................................................................................... 18 1.3.1 Quỹ tín dụng Canada ................................................................... 18 1.3.2 Quỹ tín dụng Đài Loan ................................................................ 23 1.3.3 Bài học kinh nghiệm rút ra cho QTDND ở Việt Nam ................. 24 Kết luận chương 1 ......................................................................................... 26 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA CÁC QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG .............................................................................................. 27 2.1. Sơ lược về sự hình thành và phát triển của hệ thống QTDND trên địa bàn tỉnh Bình Dương .............................................................. 27 2.1.1. Sơ lược về sự hình thành và phát triển của QTDND trên địa bàn tỉnh Bình Dương. .................................................................................. 27 2.1.2. Tình hình hoạt động của các QTDND trên địa bàn tỉnh Bình Dương trong thời gian qua .................................................................... 28 2.1.2.1. Cơ cấu tổ chức. ........................................................................ 28 2.1.2.2. Địa bàn hoạt động ................................................................... .30 2.1.2.3. Hoạt động nghiệp vụ ................................................................ 31 2.1.2.4. Hiệu quả kinh doanh ................................................................ 38 2.2. Phân tích hoạt động tín dụng của các QTDND trên địa bàn tỉnh Bình Dương ............................................................................................ 40 2.2.1. Xét theo thời hạn cho vay .......................................................... 41 2.2.2. Xét theo đối tượng khách hàng ................................................... 42 2.2.3. Xét theo ngành kinh tế ................................................................ 43 2.2.4. Nhận xét về quy mô và cơ cấu tín dụng các QTDND trên địa bàn tỉnh Bình Dương. .................................................................................. 44
- 2.3. Đánh giá chất lượng tín dụng các QTDND trên địa bàn tỉnh Bình Dương trên địa bàn tỉnh Bình Dương. ....................................... 46 2.3.1. Nợ xấu ......................................................................................... 46 2.3.2. Thời gian giải quyết hồ sơ tín dụng. ........................................... 48 2.3.3. Tỷ lệ từ chối cho vay................................................................... 49 2.3.4. Mức độ hài lòng của khách hàng ................................................ 49 2.3.5. Về công tác tín dụng ................................................................... 50 2.3.2.2. Về công tác tổ chức hoạt động tín dụng .................................. 52 2.3.2.3. Về nguồn nhân lực ................................................................... 53 2.3.2.4. Về công nghệ thông tin. ........................................................... 54 2.4. Những hạn chế và nguyên nhân trong hoạt động tín dụng các QTDND trên địa bàn tỉnh Bình Dương .............................................. 55 2.4.1. Những tồn tại .............................................................................. 55 2.4.2. Nguyên nhân dẫn đến những tồn tại trong hoạt động tín dụng. . 58 Kết luận chương 2 ......................................................................................... 60 CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI CÁC QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG.......................................................................... 61 3.1. Định hướng phát triển của hệ thống QTDND đến năm 2020 .... 61 3.2. Các giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại hệ thống QTDND trong thời gian tới .................................................................. 62 3.2.1 Giải pháp về quản trị, điều hành .................................................. 62 3.2.1.1. Giải pháp về quản trị ................................................................ 62 3.2.1.2. Tăng cường và mở rộng huy động các nguồn vốn tín dụng .... 65 3.2.1.3. Kiện toàn bộ máy tổ chức hoạt động ....................................... 66 3.2.1.4. Giải pháp về nhân sự................................................................ 66 3.2.1.5. Từng bước cải tiến công nghệ quản lý QTDND...................... 67
- 3.2.2 Giải pháp hỗ trợ ........................................................................... 68 3.2.2.1. Đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ................................ .68 3.2.2.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Bình Dương ............ 70 3.2.2.3 Đối với hiệp hội QTDND Việt Nam......................................... 71 Kết luận chương 3 ......................................................................................... 73 KẾT LUẬN CHUNG .................................................................................... 74 Danh mục tài liệu tham khảo.
- DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT QTDND Quỹ tín dụng nhân dân QTDNDTW Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương TCTD Tổ chức tín dụng HTX Hợp tác xã NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng Thương mại
- DANH MỤC BẢNG BIỂU Thứ tự Nội dung Trang Bảng 2.1 Vốn điều lệ qua các năm 32 Bảng 2.2 Vốn huy động qua các năm 34 Bảng 2.3 Vốn vay qua các năm 37 Bảng 2.4 Nguồn vốn khác qua các năm 37 Bảng 2.5 Lợi nhuận đạt được qua các năm 38 Dư nợ cho vay xét theo thời hạn Bảng 2.6 42 cho vay Dư nợ cho vay xét theo đối tượng Bảng 2.7 42 khách hàng Dư nợ cho vay xét theo ngành Bảng 2.8 43 kinh tế Thị phần huy động vốn của Bảng 2.9 44 QTDND qua các năm Bảng 2.10 Dư nợ của QTDND qua các năm 44 Bảng 2.11 Nợ xấu của QTDND qua các năm 46
- 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hệ thống QTDND là mô hình kinh tế Hợp tác xã kiểu mới được thành lập theo Quyết định số 390/TTg Ngày 27/7/1993 của Thủ tướng Chính phủ đã ban hành cho phép triển khai thí điểm thành lập QTDND. Hệ thống này được thành lập với mục tiêu thay thế và xóa bỏ nhận thức của một bộ phận nhân dân về hợp tác xã kiểu cũ đã bị đỗ vỡ hàng loạt từ những thập niên 90 của thế kỷ trước. Sau gần 20 năm triển khai, đến nay đã hình thành và phát triển mô hình QTDND – một loại hình kinh tế hợp tác hoạt động trong lĩnh vực tiền tệ, tín dụng trên địa bàn nông thôn. Đến nay, hệ thống QTDND có QTDNDTW và gần 1200 QTDND hoạt động tại 53/63 tỉnh, thành phố. Bên cạnh đó, Hiệp hội QTDND Việt Nam được thành lập năm 2006 đã tạo điều kiện thuận lợi hỗ trợ cho hệ thống QTDND phát triển. Các QTDND không ngừng phát triển và khai thác được nguồn vốn tại chỗ, góp phần đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và đời sống của thành viên, thực hiện mục tiêu xóa đói giảm nghèo, hạn chế nạn cho vay nặng lãi ở nông thôn. Các QTDND tuy mới ra đời nhưng đã tạo dựng được cơ sở vật chất tương đối ổn định, đáp ứng được phần lớn yêu cầu của thành viên và phục vụ phát triển kinh tế địa phương, đã xây dựng được đội ngũ cán bộ bước đầu đáp ứng được các đòi hỏi về nghiệp vụ hoạt động của hệ thống QTDND ngày càng đi vào ốn định và phát triển lớn mạnh. Hoạt động của hệ thống QTDND thời gian qua đã góp phần khai thác nguồn vốn tại chỗ đáp ứng nhu cầu về vốn phục vụ sản xuất kinh doanh, dịch vụ và cải thiện đời sống của thành viên; góp phần hạn chế nạn cho vay nặng lãi và thực hiện có hiệu quả mục tiêu xóa đói giảm nghèo ở nông thôn. Hoạt động của hệ thống QTDND đã khẳng định chủ trương đúng đắn của Đảng và Nhà nước về phát triển loại hình hợp tác hoạt động trong lĩnh vực tiền tệ - tín
- 2 dụng – ngân hàng. Những kết quả đạt được của hệ thống QTDND trong những năm qua đã chứng tỏ đây là một loại hình tổ chức tín dụng hợp tác phù hợp với điều kiện thực tiễn nước ta, mang lại lợi ích thiết thực góp phần tích cực phát triển kinh tế - xã hội và sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp – nông thôn. Trong những năm qua, mô hình tổ chức của hệ thống QTDND dần được xác lập, đánh dấu một bước qua trọng trong giai đoạn hoàn thiện và phát triển hệ thống QTDND. Tại Bình Dương, sau 20 năm thành lập và đi vào hoạt động, các QTDND đã có đóng góp nhất định vào việc phát triển kinh tế - xã hội, đặc biệt ở lĩnh vực nông nghiệp – dịch vụ. Hoạt động tín dụng là nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu của QTDND, chất lượng tín dụng quyết định đến chất lượng hoạt động của QTDND. Do vậy, tôi đã nghiên cứu đề tài “Nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng của các Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Bình Dương” tập trung giải quyết các tồn tại chi phối hoạt động cấp tín dụng của QTDND thông qua các giải pháp như: cơ chế chính sách của Nhà nước, của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, của các cơ quan quản lý đối với hoạt động tín dụng của hệ thống QTDND và các giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng của bản thân QTDND. Đề tài nghiên cứu của tôi không trùng lắp với các đề tài khác, bởi đề tài này tập trung nghiên cứu chuyên sâu về nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng của các Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Bình Dương. 2. Mục đích của việc nghiên cứu: Nghiên cứu sự cần thiết khách quan của quá trình vận dụng mô hình QTDND trong nền kinh tế Việt Nam Nghiên cứu thực trạng, rút ra những thành tựu và nguyên nhân hạn chế đối với việc nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng trong thời gian qua.
- 3 Đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng của các QTDND trên địa bàn tỉnh Bình Dương 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu của đề tài: 3.1 Đối tượng: Dựa vào cơ sở phân tích thực trạng hoạt động tín dụng của Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Bình Dương để tìm ra nguyên nhân của những tồn tại, từ đó đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của các Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn. 3.2 Phạm vi nghiên cứu của đề tài: Các số liệu trong bảng tổng kết tài sản và báo cáo kết quả kinh doanh của Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Bình Dương từ năm 2010 đến tháng 03 năm 2013. 4. Phương pháp nghiên cứu: Trong quá trình nghiên cứu, luận văn đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu khoa học để phân tích lý luận giải thực tiễn: phương pháp phân tích hoạt động kinh tế, phương pháp tổng hợp thống kê, so sánh, phân tích, luận, giải... 5. Kết cấu và nội dung đề tài: Ngoài phần mở đầu, kết luận, luận văn có 3 chương: Chương 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÍN DỤNG VÀ CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG. Chương 2: THỰC TRẠNG VỀ CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA CÁC QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG. Chương 3: CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI CÁC QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG.
- 4 CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÍN DỤNG VÀ CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG. 1.1. Tín dụng, chất lượng hoạt động tín dụng 1.1.1 Tín dụng 1.1.1.1 Khái niệm về tín dụng Tín dụng là một phạm trù kinh tế đã tồn tại qua nhiều hình thái kinh tế - xã hội. Nếu hiểu theo nghĩa hẹp thì tín dụng là sự vay mượn trong đó 2 chủ thể người đi vay và người cho vay sẽ thỏa thuận một thời hạn nợ và mức lãi cụ thể. Nếu hiểu theo nghĩa rộng thì tín dụng là sự vận động của các nguồn vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu. Từ tín dụng được sử dụng ngày nay (tiếng anh: credit, tiếng pháp: Crédit) xuất phát từ gốc la tinh Creditum là lòng tin, là sự tín nhiệm. Ở đây muốn nói về niềm tin mà người cho vay hướng về người về người đi vay khi đem tiền bạc, tài sản cho vay, họ phải có cơ sở tin rằng người đi vay sẽ hoàn trả nợ đúng hạn. Nói cách khác để quan hệ tín dụng tồn tại đòi hỏi phải tạo lập được niềm tin và đây là cơ sở quan trọng cho quan hệ tín dụng hình thành. Như vậy có thể đưa ra khái niệm tổng quát về tín dụng như sau: tín dụng là một quan hệ vay mượn dựa trên nguyên tắc hoàn trả (cả vốn lẫn lãi) sau một thời gian nhất định. 1.1.1.2. Quá trình ra đời và phát triển của tín dụng Tín dụng là một phạm trù kinh tế hàng hóa, có quá trình ra đời, tồn tại và phát triển cùng với sự phát triển của kinh tế hàng hóa. Ban đầu, các quan hệ tín dụng hầu hết đều là bằng hiện vật và một phần nhỏ là tín dụng hiện kim tồn tại với tên gọi là tín dụng nặng lãi, cơ sở của
- 5 quan hệ tín dụng lúc bấy giờ chính là sự phát triển bước đầu của các quan hệ hàng hóa – tiền tệ trong điều kiện của nền sản xuất hàng hóa kém phát triển. Các quan hệ tín dụng phát triển trong thời kỳ chiến hữu nô lệ và chế độ phong kiến, phản ánh thực trạng của một nền kinh tế sản xuất hàng hóa nhỏ lẻ. Chỉ đến khi phương thức sản xuất Tư bản chủ nghĩa ra đời, các quan hệ tín dụng mới có điều kiện để phát triển. Tín dụng bằng hiện vật đã nhường chỗ cho tín dụng bằng hiện kim, tín dụng nặng lãi phi kinh tế đã nhường chỗ cho các loại tín dụng khác ưu việt hơn như: tín dụng Ngân hàng, tín dụng Chính Phủ,… 1.1.2 Chất lượng hoạt động tín dụng Chất lượng hoạt động tín dụng là tổng hợp những chỉ tiêu, đặc trưng đáp ứng theo yêu cầu của khách hàng (người vay tiền) phù hợp với sự phát triển kinh tế xã hội, đảm bảo sự tồn tại, phát triển của ngân hàng. Chất lượng tín dụng là một khái niệm vừa cụ thể (có thể đo lường qua các chỉ tiêu định lượng như kết quả kinh doanh, nợ xấu,…), vừa trừu tượng (có thể được xem xét thông qua những chỉ tiêu định tính như khả năng thu hút khách hàng, tác động đến nền kinh tế,..) Về khía cạnh khách hàng: một giao dịch tín dụng được coi là có chất lượng, khi giao dịch đó phù hợp với mục đích và yêu cầu của họ về: quy mô đáp án, thời hạn đủ dài, thời gian giải ngân nhanh chóng, kịp thời, kỳ hạn phù hợp với tính chất phương án, dự án để thuận lợi cho việc trả nợ….; ngoài ra, thời gian thủ tục phải nhanh chóng gọn nhẹ…, tức là khi tham gia vào quan hệ này thì khách hàng được tạo mọi điều kiện để tiếp cận và sử dụng nguồn tín dụng một cách thuận lợi nhất.
- 6 Về khía cạnh ngân hàng: đối với ngân hàng, là trung gian đầu mối của của mọi quan hệ tín dụng, thì chất lượng tín dụng là vấn đề quan trọng hàng đầu khi tham gia vào một giao dịch vì chất lượng tín dụng không những quyết định đến khả năng thu hồi vốn. 1.1.2.1. Nội dung về chất lượng hoạt động tín dụng. Có nhiều chỉ tiêu được sử dụng để đánh giá chất lượng tín dụng ngân hàng, trong đó có các chỉ tiêu cơ bản sau: Tỷ lệ nợ xấu: Tỷ lệ nợ xấu là tỷ lệ phần trăm giữa nợ xấu và tổng dư nợ của NHTM ở một thời điểm nhất định, thường là cuối tháng, cuối quý, cuối năm. Chỉ tiêu này được tính theo công thức (1.1) dưới đây: Khái niệm nợ xấu: Nếu chỉ dựa vào chỉ tiêu nợ quá hạn thì chưa đánh giá chính xác về chất lượng tín dụng của các ngân hàng. Theo thông tư số 02/2013/TT-NHNN ngày 21 tháng 01 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thay thế quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 sẽ có hiệu lực từ ngày 01/06/2014. Nợ xấu là nợ thuộc các nhóm 3, 4 và 5. Chỉ tiêu này phản ánh nợ xấu của một ngân hàng, tỷ lệ này càng thấp càng tốt. Thực tế, rủi ro trong kinh doanh là không tránh khỏi, nên ngân hàng thường chấp nhận một tỷ lệ nhất định được coi là giới hạn an toàn. Mức giới hạn này ở mỗi nước là khác nhau, riêng ở Việt Nam hiện nay chấp nhận tỷ lệ là 5%.
- 7 Theo thông tư số 02/2013/TT-NHNN ngày 21 tháng 01 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam thì dư nợ của các tổ chức tín dụng được chia làm 05 nhóm: Nợ nhóm 1 (nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm: Nợ trong hạn và được đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc và lãi đúng hạn; Nợ quá hạn dưới 10 ngày và được đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ nợ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ nợ gốc và lãi còn lại đúng thời hạn. Nợ nhóm 2 (nợ cần chú ý) bao gồm: Nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày; Nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng là doanh nghiệp, tổ chức thì tổ chức tín dụng phải có hồ sơ đánh giá khách hàng về khả năng trả nợ đầy đủ nợ gốc và lãi đúng kỳ hạn được điều chỉnh lần đầu). Nợ nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm: Nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày; Nợ gia hạn nợ lần đầu; Nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng; Nợ đang thu hồi theo kết luận thanh tra; Nợ thuộc một trong các trường hợp sau đây: Nợ của khách hàng hoặc bên bảo đảm là tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng mà tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không được cấp tín dụng theo quy định của pháp luật; Nợ được bảo đảm bằng cổ phiếu của chính tổ chức tín dụng hoặc công ty con của tổ chức tín dụng hoặc tiền vay được sử dụng để góp vốn vào một tổ chức tín dụng khác trên cơ sở tổ chức tín dụng cho vay nhận tài sản bảo đảm bằng cổ phiếu của chính tổ chức tín dụng nhận vốn góp; Nợ không có bảo đảm hoặc được cấp với điều kiện ưu đãi hoặc giá trị vượt quá 5% vốn tự có của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
- 8 khi cấp cho khách hàng thuộc đối tượng bị hạn chế cấp tín dụng theo quy định của pháp luật; Nợ cấp cho các công ty con, công ty liên kết của tổ chức tín dụng hoặc doanh nghiệp mà tổ chức tín dụng nắm quyền kiểm soát có giá trị vượt các tỷ lệ giới hạn theo quy định của pháp luật; Nợ có giá trị vượt quá các giới hạn cấp tín dụng, trừ trường hợp được phép vượt giới hạn, theo quy định của pháp luật; Nợ vi phạm các quy định của pháp luật về cấp tín dụng, quản lý ngoại hối và các tỷ lệ bảo đảm an toàn đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; Nợ nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm: Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày; Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu; Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai; nợ quá hạn từ 30 ngày đến 60 ngày kể từ ngày có quyết định thu hồi; Nợ phải thu hồi theo kết luận thanh tra nhưng đã quá thời hạn thu hồi đến 60 ngày mà vẫn chưa thu hồi được. Nợ nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm: Nợ quá hạn trên 360 ngày; Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu; Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần thứ hai; Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị quá hạn hoặc đã quá hạn; Nợ phải thu hồi theo kết luận thanh tra nhưng đã quá thời hạn thu hồi trên 60 ngày mà vẫn chưa thu hồi được; Nợ của khách hàng là tổ chức tín dụng được NHNN công bố đặt vào tình trạng kiểm soát đặc biệt, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bị phong tỏa vốn và tài sản; Các khoản nợ nếu có đủ cơ sở để đánh giá là khả năng trả nợ của của khách hàng bị suy giảm thì phải phải tính một cách chính xác, minh bạch để phân
- 9 loại nợ vào các nhóm nợ phù hợp với mức độ rủi ro, cụ thể: Thời gian giải quyết hồ sơ bình quân: Thời gian giải quyết hồ sơ khách hàng là giai đoạn thẩm định và tác nghiệp trong nội bộ ngân hàng từ khi nhận đủ hồ sơ đến khi giải ngân cho khách hàng. Đây là yếu tố phản ánh khía cạnh chất lượng sản phẩm vì lợi ích của khách hàng. Tỷ lệ từ chối cho vay: Đây là tỷ lệ phần trăm giữa số hồ sơ mà TCTD từ chối cho vay so với tổng số hồ sơ tiếp nhận. Số hồ sơ từ chối cho vay Tỷ lệ từ chối = -------------------------------- x 100 (1.2) Tổng số hồ sơ tiếp nhận Tỷ lệ này càng cao cho thấy TCTD càng có sự sàn lọc hồ sơ trước khi cho vay, thể hiện chất lượng tín dụng càng tốt. Mức độ hài lòng của khách hàng: Đây là chỉ tiêu đo lường khả năng cung ứng sản phẩm dịch vụ phù hợp với nhu cầu của khách hàng và thể hiện qua sự trung thành của khách hàng đối với ngân hàng. 1.1.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng hoạt động tín dụng Có hai nhóm nhân tố tác động đến chất lượng tín dụng: nhóm nhân tố bên ngoài (khách quan) và nhóm nhân tố bên trong (chủ quan). Tùy thuộc vào điều kiện, hoàn cảnh cụ thể của từng quốc gia, từng TCTD hai nhóm nhân tố này có tác động khác nhau đến chất lượng hoạt động tín dụng. Nhóm nhân tố bên ngoài * Môi trường kinh tế:
- 10 Hoạt động của các TCTD chủ yếu dựa vào việc huy động vốn nhàn rỗi của các thành phần kinh tế trong xã hội để tiến hành cho vay đáp ứng nhu cầu vốn cho nền kinh tế. Mọi sự biến động của kinh tế vĩ mô trong điều hành chính sách tiền tệ đều có những tác động đến quy mô và chất lượng của huy động cũng như cho vay. Khi nền kinh tế phát triển ổn định, lạm phát vừa phải, không có khủng hoảng sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho việc sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Như vậy khả năng vay mượn và trả nợ vay không bị biến động lớn. Ngân hàng không phải chiụ những thiệt hại do mất gía của đồng tiền, tránh được chất lượng tín dụng giảm, thấp. Một trong các yếu tố kinh tế tác động mạnh mẽ đến chất lượng tín dụng là chu kỳ kinh tế. Trong thời kỳ kinh tế đính trệ , sản xuất kinh doanh thu hẹp, hoạt động tín dụng gặp khó khăn trên tất cả các lĩnh vực. Nhu cầu tín dụng giảm trong thời kỳ này, và nếu có thực hiện thì vốn tín dụng cũng khó có thể sử dụng hiệu quả và trả nợ đúng hạn. Ngược lại, trong thời kỳ kinh tế hưng thịnh nhu cầu vốn tín dụng tăng cao trong khi những rủi ro gặp phải có thể giảm. Tuy nhiên, cũng không loại trừ trường hợp chạy đua trong sản xuất kinh doanh, nạn đầu cơ tích trữ làm nhu cầu vốn tín dụng tăng lên quá mức và có quá nhiều khoản tín dụng được thực hiện, những khoản tín dụng này cũng có thể khó được hoàn trả nếu sự phát triển của sản xuất kinh doanh không có kế hoạch nói trên dẫn đến khủng hoảng kinh tế. * Môi trường pháp lý: Pháp luật là bộ phận không thể thiếu của nền kinh tế thị trường có sự điều tiết của Nhà nước. Hành lang pháp lý không phù hợp với yêu cầu phát triển của nền kinh tế thì mọi hoạt động trong nền kinh tế đó không thể tiến
- 11 hành trôi chảy được. Một môi trường pháp lý hoàn chỉnh tạo điều kiện tốt cho hoạt động sản xuất kinh doanh thuận tiện và hiệu quả, và taọ cơ sở páp lý để gỉai quyết các vấn đề khiếu nại khi có tranh chấp. Môi trường pháp lý bao gồm hệ thống pháp luật đầy đủ, các văn bản của Nhà nước ban hành liên quan đến hoạt động tín dụng của Ngân hàng. Nền kinh tế càng phát triển thì hệ thống các văn bản này càng phải hoàn chỉnh để bắt kịp sự phát triển đó. Hệ thống các văn bản pháp luật của ngân hàng nói chung và hoạt động tín dụng nói riêng có tác động hết sức mạnh mẽ tới rủi ro trong hoạt động tín dụng hay bảo toàn vốn mà ngân hàng bỏ ra, trong điều kiện các chủ thể tham gia quan hệ tín dụng tuân thủ đúng các văn bản pháp luật thì quan hệ tín dụng mới đem lại lợi ích cho các bên tham gia. * Ảnh hưởng của cơ sở hạ tầng đến việc cấp tín dụng: Cơ sở hạ tầng là cầu nối giúp nguồn vốn tín dụng đến được những nơi có nhu cầu. Đồng thời cũng là điều kiện giúp cho việc kiểm tra sau cho vay được thực hiện dễ dàng và nhanh chóng, giúp các TCTD có được các biện pháp kịp thời nhằm giảm thiểu rủi ro tín dụng, từ đó cũng đảm bảo được chất lượng của khoản tín dụng. * Năng lực kinh doanh của khách hàng: Khách hàng là người trực tiếp sử dụng vốn của TCTD vào quá trình kinh doanh. Cùng với vốn tự có, vốn tín dụng của TCTD được sử dụng cho mục tiêu kinh doanh do các nhà quản lý quyết định, tạo khối lượng tài sản mà khách hàng đang trực tiếp nắm giữ và khai thác trong kinh doanh. Nếu năng lực kinh doanh yếu kém, công nghệ lạc hậu, hoặc thậm chí khách hàng cố tình lừa đảo và sử dụng vốn sai mục đích ,…dẫn đến kinh doanh khó khăn, tình hình tài chính mất cân đối, nguy cơ phá sản nên không trả được nợ, gây hậu quả nghiêm trọng đến TCTD. Nhóm nhân tố bên trong:
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 8 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 23 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 10 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 3 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 9 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn