intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Phát triển TP.HCM

Chia sẻ: Nguyễn Bình | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:106

61
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là phân tích đúng thực trạng chất lượng thẩm định tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại HDBank; đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại HDBank. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Phát triển TP.HCM

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ------------------ TRẦN ÁI MỸ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH (HDBANK) LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ TP.Hồ Chí Minh – Năm 2013
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ------------------ TRẦN ÁI MỸ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH (HDBANK) Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Trần Hoàng Ngân TP.Hồ Chí Minh – Năm 2013
  3. MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài 2. Mục đích nghiên cứu 3. Phạm vi, đối tượng nghiên cứu 4. Phương pháp nghiên cứu 5. Kết cấu của luận văn CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG VÀ CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP 1.1 Cơ sở lý luận về tín dụng ngân hàng ........................................................................... 1 1.1.1 Khái niệm về tín dụng ngân hàng .................................................................... 1 1.1.2 Đặc điểm của tín dụng ngân hàng.................................................................... 1 1.1.3 Phân loại tín dụng ngân hàng........................................................................... 2 1.1.4 Vai trò của tín dụng ngân hàng trong nền kinh tế ........................................... 3 1.2 Cơ sở lý luận về thẩm định tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp .................... 9 1.2.1 Khái niệm về thẩm định tín dụng ................................................................... 9 1.2.2 Tầm quan trọng của thẩm định tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp. .......................................................................................................... 9 1.2.3 Các nội dung chính của thẩm định tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp ......................................................................................................... 10
  4. 1.2.4 Một số mô hình thẩm định tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp ....... 11 1.2.5 Sự khác biệt giữa thẩm định tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp và thẩm định tín dụng đối với khách hàng cá nhân ..................................................... 15 1.3 Cơ sở lý luận về chất lượng thẩm định tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp...... 17 1.3.1 Khái niệm về chất lượng thẩm định tín dụng ............................................... 18 1.3.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp. ................................................................................................ 18 1.3.3 Các chỉ tiêu đo lường chất lượng thẩm định tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp. ......................................................................................................... 19 1.3.4 Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp. ................................................................................................. 20 Kết luận chương 1 ........................................................................................................... 20 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG VÀ CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH (HDBANK) 2.1 Tổng quan về HDBank ........................................................................................... 21 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ................................................................ 21 2.1.2 Những thành tựu đạt được ............................................................................ 21 2.2 Tổng quan về hoạt động tín dụng tại HDBank ....................................................... 22 2.2.1 Dư nợ cho vay ............................................................................................... 22 2.2.2 Nợ quá hạn, Nợ xấu ...................................................................................... 24 2.3 Tổng quan về hoạt động tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại HDBank ...................................................................................................... 25 2.3.1 Dư nợ cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp ....................................... 25 2.3.2 Nợ xấu của khách hàng doanh nghiệp ......................................................... 32
  5. 2.4 Thực trạng công tác thẩm định tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại HDBank ...................................................................................................... 39 2.4.1 Nội dung thẩm định tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp ................ 39 2.4.2 Quy trình thẩm định tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp ................ 48 2.5 Đánh giá chất lượng hoạt động tín dụng tại HDBank nói chung và chất lượng thẩm định tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp nói riêng ............................ 48 2.5.1 Đánh giá chất lượng tín dụng tại HDBank .................................................. 48 2.5.2 Đánh giá chất lượng thẩm định tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp ........ 50 2.6 Những tồn tại và nguyên nhân tồn tại trong công tác thẩm định tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp ....................................................................................... 52 2.6.1 Những mặt tồn tại trong công tác thẩm định tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp ................................................................................................ 52 2.6.2 Nguyên nhân tồn tại ..................................................................................... 61 Kết luận chương 2 ........................................................................................................... 69 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 3.1 Giải pháp về mặt tổ chức .......................................................................................... 70 3.2 Giải pháp về mặt nhân sự .......................................................................................... 74 3.3 Giải pháp về cơ sở vật chất trang thiết bị .................................................................. 77 3.4 Giải pháp về quy trình, quy định tín dụng và quản lý tuân thủ................................. 79 3.5 Giải pháp về công tác định hướng và dự báo môi trường kinh doanh ...................... 86 3.6 Giải pháp về phía khách hàng và áp lực chỉ tiêu kinh doanh, cạnh tranh ................. 87 Kết luận chương 3 ........................................................................................................... 88
  6. KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  7. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. BCTC: Báo cáo tài chính 2. DN: Doanh nghiệp 3. DNVVN: Doanh nghiệp vừa và nhỏ 4. ĐVKD: Đơn vị kinh doanh 5. KH: Khách hàng 6. NH: Ngân hàng 7. NHNN: Ngân hàng nhà nước 8. NHTM: Ngân hàng thương mại 9. QHKH: Quan hệ khách hàng 10. TCTD: Tổ chức tín dụng 11. TMCP: Thương mại cổ phần 12. TP.HCM: Thành phố Hồ Chí Minh 13. TSĐB: Tài sản đảm bảo 14. VCSH: Vốn chủ sở hữu
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU Bảng 2.1: Tình hình dư nợ cho vay tại HDBank Bảng 2.2: Tình hình nợ quá hạn và nợ xấu tại HDBank Bảng 2.3: Tỷ lệ nợ quá hạn và tỷ lệ nợ xấu tại HDBank Bảng 2.4: Tình hình dư nợ cho vay đối với khách hàng doanh ng Bảng 2.5: Tỷ trọng dư nợ phân theo khách hàng Bảng 2.6: Dư nợ doanh nghiệp phân theo mục đích vay Bảng 2.7: Tình hình dư nợ doanh nghiệp phân theo thời hạn vay Bảng 2.8: Tình hình dư nợ doanh nghiệp phân theo TSĐB Bảng 2.9: Tình hình dư nợ doanh nghiệp phân theo ngành nghề Bảng 2.10: Tỷ trọng dư nợ doanh nghiệp phân theo ngành nghề Bảng 2.11: Tình hình Nợ xấu phân theo khách hàng Bảng 2.12: Tỷ trọng Nợ xấu phân theo khách hàng Bảng 2.13: Nợ xấu doanh nghiệp phân theo mục đích vay Bảng 2.14: Nợ xấu phi sản xuất và dư nợ phi sản xuất Bảng 2.15: Nợ xấu doanh nghiệp phân theo thời hạn vay Bảng 2.16: Tình hình Nợ xấu doanh nghiệp phân theo TSĐB Bảng 2.17: Tỷ trọng nợ xấu doanh nghiệp phân theo ngành nghề Bảng 2.18: Đánh giá chất lượng hoạt động tín dụng tại HDBank: Bảng 2.19: Đánh giá chất lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp:
  9. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ Biểu đồ 2.1: Tình hình dư nợ cho vay tại HDBank Biểu đồ 2.2: Tình hình nợ quá hạn và nợ xấu tại HDBank Biểu đồ 2.3: Cơ cấu dư nợ phân theo khách hàng Biểu đồ 2.4: Dư nợ doanh nghiệp phân theo mục đích vay Biểu đồ 2.5: Tình hình dư nợ doanh nghiệp phân theo thời hạn vay Biểu đồ 2.6: Dư nợ doanh nghiệp phân theo TSĐB Biểu đồ 2.7: Tình hình Nợ xấu doanh nghiệp phân theo khách hàng Biểu đồ 2.8: Nợ xấu doanh nghiệp phân theo mục đích vay Biểu đồ 2.9: Nợ xấu doanh nghiệp phân theo thời hạn vay Biểu đồ 2.10: Tỷ trọng nợ xấu doanh nghiệp phân theo ngành nghề
  10. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế xã hội trong những năm qua ở Việt Nam, hệ thống ngân hàng thương mại cũng chuyển mình và có những bước phát triển vượt bậc là một trong những kênh cung cấp vốn chủ yếu cho nền kinh tế. Sự lớn mạnh của hệ thống ngân hàng thương mại luôn gắn liền với công tác tín dụng bởi tín dụng là hoạt động mang lại nguồn thu chủ yếu cho hệ thống các ngân hàng thương mại Việt Nam. Tuy nhiên, gần đây một thực tiễn mà dư luận rất quan tâm đó là chất lượng và hiệu quả hoạt động của hệ thống các ngân hàng thương mại, nợ xấu gia tăng, thanh khoản yếu kém, khả năng đổ vỡ, sáp nhập cơ cấu…là các vấn đề nan giải của hệ thống ngành ngân hàng Việt Nam hiện nay mà hoạt động tín dụng yếu kém là một trong những nguyên nhân gây ra các khó khăn này. Vì vậy, một trong những vấn đề trọng tâm để phát triển hệ thống ngân hàng một cách bền vững là phát triển tín dụng đi đôi với việc nâng cao chất lượng công tác thẩm định tín dụng và kiểm soát rủi ro tín dụng. Xuất phát từ thực tiễn trên tôi mạnh dạn nghiên cứu và thực hiện luận văn thạc sỹ kinh tế chuyên ngành tài chính ngân hàng với đề tài: “Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP phát triển TP.HCM”. Hy vọng rằng với giải pháp mà tôi đưa ra sẽ mang lại hiệu quả thiết thực, đáp ứng được yêu cầu nâng cao chất lượng tín dụng, góp phần giúp HDBank ngày càng nâng cao hiệu quả hoạt động và phát triển rực rỡ. 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Đề tài này hướng đến đạt mục tiêu sau: - Phân tích đúng thực trạng chất lượng thẩm định tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại HDBank. - Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại HDBank.
  11. 2 3. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU Đề tài này giới hạn trong việc nghiên cứu hoạt động tín dụng tại HDBank, công tác thẩm định tín dụng, chất lượng tín dụng và chất lượng thẩm định tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại HDBank, phân tích các mặt tồn tại và nguyên nhân tồn tại nhằm đưa ra đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại HDBank. Tác giả lấy số liệu nghiên cứu trong giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2012. 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Sử dụng các phương pháp sau: Thực hiện nghiên cứu dữ liệu thứ cấp thông qua thu thập và xử lý thông tin nội bộ tại HDBank và các thông tin ngoại vi như sách báo, phương tiện thông tin đại chúng, các thông tin khác trong và ngoài ngành ngân hàng. Kết hợp với các phương pháp thống kê, so sánh, phân tích,…đi từ cơ sở lý thuyết đến thực tiễn nhằm giải quyết và làm sáng tỏ mục đích đặt ra trong luận văn. 5. KẾT CẤU LUẬN VĂN Bên cạnh phần mở đầu và kết luận thì luận văn được chia thành 3 (ba) chương cụ thể như sau:  Chương 1: Cơ sở lý luận về tín dụng ngân hàng và chất lượng thẩm định tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp.  Chương 2: Thực trạng công tác thẩm định tín dụng và chất lượng thẩm định tín dụng tại HDBank.  Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại HDBank.
  12. 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG VÀ CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP 1.1 Cơ sở lý luận về tín dụng ngân hàng 1.1.1 Khái niệm về tín dụng ngân hàng Ta có thể thấy cụm từ “tín dụng ngân hàng” là sự kết hợp giữa hai từ “tín dụng” và “ngân hàng” . Thuật ngữ “tín dụng” xuất phát từ chữ Latinh : Credo, nghĩa là tin tưởng , tín nhiệm, nhưng trong thực tế cuộc sống thuật ngữ tín dụng được hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau, ngay cả trong quan hệ tài chính, tùy theo từng bối cảnh cụ thể mà thuật ngữ tín dụng có một nội dung riêng: Xét trên gốc độ chuyển dịch quỹ cho vay từ chủ thể thặng dư tiết kiệm sang chủ thể thiếu hụt tiết kiệm thì tín dụng được coi là phương pháp chuyển dịch quỹ từ người cho vay sang người đi vay. Trong một quan hệ tài chính cụ thể, tín dụng là một giao dịch về tài sản trên cơ sở có hoàn trả giữa hai chủ thể. Tín dụng còn có nghĩa là một số tiền cho vay mà các định chế tài chính cung cấp cho khách hàng. Còn “Ngân hàng” là một khái niệm đã có từ rất lâu, các nhà sử học và ngôn ngữ học miêu tả Ngân hàng như một “Bàn đổi tiền” xuất hiện hơn 2000 năm trước đây. Chính xác họ là những người thường ngồi ở bàn hoặc cửa hiệu nhỏ trong các trung tâm thương mại để giúp các nhà du lịch đổi ngoại tệ lấy bản tệ và chiết khấu các thương phiếu giúp các nhà buôn có vốn kinh doanh. Các Ngân hàng đầu tiên sử dụng vốn tự có để tài trợ cho hoạt động của họ, tuy nhiên điều đó kéo dài không bao lâu và được thay thế bằng việc thu hút tiền gửi và cho vay ngắn hạn với những khách hàng giàu có.
  13. 2 Theo thời gian, các hoạt động của Ngân hàng ngày càng phát triển và đa dạng hơn rất nhiều. Tuy nhiên, hoạt động cho vay hay còn gọi là cấp tín dụng về bản chất vẫn không thay đổi và luôn là một mảng kinh doanh chính đối với Ngân hàng. Dựa trên khái niệm sơ lược về “tín dụng” và “ngân hàng” ta có thể hiểu thuật ngữ “tín dụng ngân hàng” như sau : Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng cho khách hàng trong một thời hạn nhất định với một khoản chi phí nhất định. Cũng như những quan hệ tín dụng khác, tín dụng ngân hàng chứa đựng ba nội dung chính: - Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang cho người sử dụng. - Sự chuyển nhượng này mang tính tạm thời hay có thời hạn. - Sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí. (Nguyễn Minh Kiều, 2006, trang 23) 1.1.2 Đặc điểm của tín dụng ngân hàng Xuất phát từ nguyên tắc hoàn trả, vì vậy người vay khi chuyển giao tài sản cho người đi vay sử dụng phải có cơ sở để tin rằng người đi vay sẽ trả đúng hạn. Trong quan hệ tín dụng ngân hàng cần phải có niềm tin vào khả năng trả nợ và thiện chí trả nợ của khách hàng. Nếu thiếu lòng tin thì ngân hàng buộc phải củng cố niềm tin bằng các tài sản bảo đảm như: cầm cố, thế chấp hay bảo lãnh. Giá trị hoàn trả thông thường phải lớn hơn giá trị lúc đi vay, hay nói cách khác, người đi vay phải trả thêm phần lãi ngoài vốn gốc. Phần lãi là giá phải trả cho quyền sử dụng vốn tạm thời nhàn rỗi. Để thực hiện điều này thì phải đảm bảo nguyên tắc xác định lãi suất tín dụng thực luôn lớn hơn không. Trong quan hệ tín dụng ngân hàng tiền vay được cấp trên cơ sở cam kết hoàn trả vô điều kiện. Về khía cạnh pháp lý, những văn bản xác định quan hệ tín dụng như hợp đồng tín dụng, khế ước nhận nợ,…Thực chất đây là lệnh phiếu, trong đó bên đi vay cam kết hoàn trả vô điều kiện cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán.
  14. 3 1.1.3 Các hình thức cấp tín dụng ngân hàng Các hình thức cấp tín dụng ngân hàng chủ yếu bao gồm: Cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng, phát hành L/C, và các hình thức cấp tín dụng khác. Chi tiết theo Luật các Tổ chức tín dụng (2010, trang 2) như sau: Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. Chiết khấu là việc mua có kỳ hạn hoặc mua có bảo lưu quyền truy đòi các công cụ chuyển nhượng, giấy tờ có giá khác của người thụ hưởng trước khi đến hạn thanh toán. Tái chiết khấu là việc chiết khấu các công cụ chuyển nhượng, giấy tờ có giá khác đã được chiết khấu trước khi đến hạn thanh toán. Cho thuê tài chính: Cho thuê tài chính là hoạt động tín dụng trung và dài hạn thông qua việc cho thuê máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển và các động sản khác trên cơ sở hợp đồng cho thuê giữa bên cho thuê với bên thuê. Bên cho thuê cam kết mua máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển và các động sản khác theo yêu cầu của bên thuê và nắm giữ quyền sở hữu đối với các tài sản cho thuê. Bên thuê sử dụng tài sản thuê và thanh toán tiền thuê trong suốt thời hạn thuê đã được hai bên thoả thuận. Giao dịch cho thuê tài chính phải thoả mãn một trong những điều kiện sau đây: - Khi kết thúc thời hạn cho thuê theo hợp đồng, bên thuê được chuyển quyền sở hữu tài sản thuê hoặc được tiếp tục thuê theo sự thoả thuận của hai bên. - Khi kết thúc thời hạn cho thuê theo hợp đồng, bên thuê được quyền ưu tiên mua tài sản thuê theo giá danh nghĩa thấp hơn giá trị thực tế của tài sản thuê tại thời điểm mua lại. - Thời hạn cho thuê một loại tài sản ít nhất phải bằng 60% thời gian cần thiết để khấu hao tài sản thuê. - Tổng số tiền thuê một loại tài sản quy định tại hợp đồng cho thuê tài chính ít nhất phải tương đương với giá trị của tài sản đó tại thời điểm ký hợp đồng.
  15. 4 Bao thanh toán là hình thức cấp tín dụng cho bên bán hàng hoặc bên mua hàng thông qua việc mua lại có bảo lưu quyền truy đòi các khoản phải thu hoặc các khoản phải trả phát sinh từ việc mua, bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ theo hợp đồng mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ. Bảo lãnh ngân hàng là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng cam kết với bên nhận bảo lãnh về việc tổ chức tín dụng sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết, khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho tổ chức tín dụng theo thỏa thuận. Phát hành L/C: là một cam kết thanh toán có điều kiện bằng văn bản của một tổ chức tài chính (thông thường là ngân hàng) đối với người thụ hưởng L/C (thông thường là người bán hàng hoặc người cung cấp dịch vụ) với điều kiện người thụ hưởng phải xuất trình bộ chứng từ phù hợp với tất cả các điều khoản được quy định trong L/C, phù hợp với Quy tắc thực hành thống nhất về tín dụng chứng từ (UCP) được dẫn chiếu trong thư tín dụng và phù hợp với Tập quán ngân hàng tiêu chuẩn quốc tế dùng để kiểm tra chứng từ trong phương thức tín dụng chứng từ (ISBP). Ngoài ra, tổng mức đầu tư vào trái phiếu doanh nghiệp được tính vào tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với một khách hàng và người có liên quan. Mua trái phiếu doanh nghiệp ở đây tức là mua trái phiếu doanh nghiệp phát hành để bán lần đầu cho các đối tượng mua trên thị trường sơ cấp trong lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. 1.1.4 Vai trò của tín dụng ngân hàng trong nền kinh tế Tín dụng ngân hàng không chỉ đáp ứng các nhu cầu vốn ngắn hạn để dự trữ hàng hóa, vật tư,…mà còn tham gia cung cấp vốn trung dài hạn để đầu tư xây dựng cơ bản, đổi mới công nghệ,…Do đó tín dụng ngân hàng giữ một vai trò cực kỳ quan trọng trong nền kinh tế. Cụ thể, tín dụng Ngân hàng có những vai trò sau:
  16. 5 1.1.4.1 Tín dụng Ngân hàng là trung gian tập trung và phân phối lại vốn bằng tiền cho nền kinh tế Trong quá trình lưu thông hàng hóa, tiền tệ, trên lý thuyết ta luôn có lượng hàng hóa phải bằng lượng tiền. Tuy nhiên trong hoạt động mua bán, trao trổi sẽ xuất hiện sự mâu thuẫn giữa thu nhập và chi phí, nghĩa là có một số chủ thể có nhu cầu chi tiêu nhiều hơn thu nhập và một số khác thu nhập lại lớn hơn nhu cầu chi tiêu. Từ đó dẫn đến việc một số chủ thể thừa tiền và một số chủ thể thiếu tiền . Để giải quyết áp lực thiếu tiền có hai cách: Một là phát hành thêm tiền, hai là điều tiền từ chủ thể thừa sang chủ thể thiếu. Và tín dụng Ngân hàng thực hiện chức năng trung gian của mình bằng cách thứ hai. Tức là tập trung vốn của các cá nhân, tổ chức thừa tiền thông qua những sản phẩm huy động vốn và phân phối lại cho các cá nhân, tổ chức thiếu tiền thông qua hoạt động cho vay. Nhờ đó mà nguồn vốn trong nền kinh tế lưu thông hiệu quả hơn. 1.1.4.2 Góp phần thúc đẩy sản xuất và lưu thông hàng hóa phát triển Để thực hiện mục tiêu phát triển quy mô, mở rộng sản xuất, doanh nghiệp không thể chỉ trông chờ vào nguồn vốn tự có mà còn phải huy động từ những nguồn vốn khác trong xã hội, do đó việc làm thế nào để thu hút được nguồn vốn là một trong những mối quan tâm hàng đầu được đặt ra.Với chức năng điều tiết vốn của mình, tín dụng Ngân hàng được xem là một công cụ hữu hiệu để giải quyết vấn đề trên. Ngoài ra, với các nghiệp vụ như chiết khấu thương phiếu, cho vay tiêu dùng,…Tín dụng Ngân hàng con giúp đẩy nhanh tốc độ lưu thông hàng hóa từ nhà sản xuất, đến các đại lý, người tiêu dùng,…Sản phẩm làm ra được tiêu thụ dễ dàng hơn với số lượng nhiều hơn, vốn lưu động của các doanh nghiệp sẽ quay được nhiều vòng hơn, từ đó góp phần khuếch đại năng lực sản xuất. 1.1.4.3 Góp phần ổn định đời sống, tạo công ăn việc làm cho người lao động, từ đó duy trì trật tự an ninh xã hội Tín dụng Ngân hàng giúp doanh nghiệp có vốn để mở rộng quy mô, tăng cường năng lực sản xuất kinh doanh, qua đó gián tiếp góp phần tạo ra nhiều hàng hóa dịch vụ
  17. 6 hơn cho xã hội, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của con người, đồng thời giúp tạo thêm được nhiều việc làm và tăng thu nhập cho người lao động. Bên cạnh đó, thông qua việc phát triển các loại hình như ngân hàng Chính sách xã hội, các quỹ xóa đói giảm nghèo,…Nhà nước đã có những chính sách tín dụng ưu đãi đối với các gia đình khó khăn, các hộ vùng sâu, vùng xa nhằm cải thiện đời sống, tạo công ăn việc làm ổn định cho nhân dân. Đời sống và việc làm của người dân ổn định, tỷ lệ thất nghiệp thấp, sẽ giúp giảm các tệ nạn, từ đó góp phần duy trì trật tự an ninh xã hội. 1.1.4.4 Góp phần ổn định tiền tệ và ổn định giá cả Hiện nay cơ chế phát hành tiền, điều tiết tiền đều thông qua con đường tín dụng. Cụ thể, bằng các công cụ như: dự trữ bắt buộc, lãi suất cơ bản, tái chiết khấu, nghiệp vụ thị trường mở,…NHTW sẽ tác động đến khả năng cấp tín dụng của các NHTM, khả năng cấp tín dụng của NHTM biến động sẽ làm khối lượng tín dụng trong lưu thông biến động theo, sự biến động này sẽ tác động đến nhu cầu đầu tư, chi tiêu, tiết kiệm của các chủ thể trong nền kinh tế theo ý muốn của chính phủ, từ đó giúp chính phủ đạt được mục tiêu ổn định thị trường tiền tệ. Trong nền kinh tế, luôn có một lượng tiền tồn động không được đưa vào phục vụ nhu cầu đầu tư, sản xuất kinh doanh. Lượng tiền tồn động này nếu không được huy động và sử dụng hợp lý có thể ảnh hưởng xấu đến tình trạng lưu thông tiền tệ dẫn đến mất cân đối trong quan hệ Hàng – Tiền, khiến hệ thống giá cả bị biến động.Với chức năng tập trung và phân phối lại những nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội, tín dụng ngân hàng đã làm giảm khối lượng tiền mặt tồn động trên, qua đó góp phần làm ổn định giá cả thị trường. 1.1.4.5 Thúc đẩy thị trường tài chính phát triển Sự phát triển mạnh mẽ và đa dạng của các sản phẩm dịch vụ ngân hàng, đặc biệt là các sản phẩm tín dụng, đã tạo điều kiện thuận lợi để thị trường tài chính phát triển. Trước đây để huy động vốn, ngân hàng thường đưa ra các sản phẩm dưới dạng tiền gửi
  18. 7 tiết kiệm, ngày nay hình thức huy động vốn của Ngân hàng đã đa dạng hơn với sự ra đời của kỳ phiếu ngân hàng, trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi và các giấy tờ có giá khác. Điều này giúp hàng hóa trên thị trường tài chính ngày càng phong phú hơn. Bên cạnh việc cung cấp thêm hàng hóa cho thị trường tài chính, các NHTM còn tham gia sâu vào thị trường qua việc mở các công ty chứng khoán, công ty bảo hiểm, công ty cho thuê tài chính,…Đồng thời cung ứng các sản phẩm tín dụng đặc biệt như cho vay đầu tư chứng khoán, repo chứng khoán, kinh doanh vàng,…Chính điều này đã làm tăng doanh số giao dịch trên thị trường tài chính, làm cho thị trường tài chính ngày càng sôi động hơn, hấp dẫn hơn. Qua đó góp phần thúc đẩy thị trường tài chính phát triển. 1.1.4.6 Tín dụng ngân hàng tạo điều kiện mở rộng và phát triển các mối quan hệ kinh tế đối ngoại và tăng cường mối giao lưu quốc tế Ngày nay, trong xu hướng toàn cầu hóa, các quốc gia đều có mối quan hệ làm ăn mua bán, trao đổi hàng hóa với nhau, do đó sự thiếu hụt cũng như thặng dư về vốn không chỉ xuất hiện giữa các cá nhân, tổ chức trong phạm vi lãnh thổ của một nước, mà nó còn xuất hiện giữa các cá nhân, tổ chức của nước này với cá nhân, tổ chức của nước khác, hoặc cao hơn là giữa chính phủ nước này với chính phủ nước khác. Khi đó, tín dụng ngân hàng sẽ đóng vai trò điều tiết vốn từ quốc gia thừa sang quốc gia thiếu. Để có thể vay được vốn đầu tư cho cơ sở hạ tầng, phát triển kinh tế trong nước, các quốc gia đi vay phải tăng cường thiết lập và cũng cố các mối quan hệ quốc tế. Đồng thời, để đảm bảo cho đồng vốn của mình phát huy tối đa hiệu quả, các quốc gia cho vay cũng không ngừng tìm kiếm, hợp tác, giao lưu với các nước giàu tiềm năng. Thông qua việc hỗ trợ, tài trợ, viện trợ về vốn giữa các nước nhằm giúp đỡ nhau phát triển, tín dụng Ngân hàng đã tạo điều kiện mở rộng và phát triển các mối quan hệ kinh tế đối ngoại và tăng cường sự cộng tác giữa các nền kinh tế trên thế giới.
  19. 8 1.1.5 Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp trong nền kinh tế Tín dụng ngân hàng giúp các doanh nghiệp giải quyết tình trạng thiếu hụt về vốn: Việc thiếu vốn sản xuất và mở rộng quy mô là một hiện tượng phổ biến đối với tất cả các doanh nghiệp. Ngân hàng cung cấp tín dụng cho các doanh nghiệp đã giúp cho doanh nghiệp có đủ vốn để đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh, đổi mới trang thiết bị, tăng cường nghiên cứu, ứng dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất, tăng sức cạnh tranh với các thành phần kinh tế khác. Tín dụng Ngân hàng giúp các doanh nghiệp sử dụng vốn vay đúng mục đích: Phần lớn các doanh nghiệp khi có cơ hội kinh doanh thì sẵn sàng lao vào mà không suy nghĩ kỹ càng, không có sự chuẩn bị cần thiết, bất chấp nguồn lực hiện tại chưa đủ khả năng đáp ứng. Điều nay tạo ra rất nhiều rủi ro cho doanh nghiệp. Nhờ vay vốn ngân hàng, doanh nghiệp sẽ được Ngân hàng theo dõi, nhắc nhở thường xuyên, đảm bảo việc sử dụng vốn vay đúng mục đích đã cam kết từ đó giúp doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả hơn. Doanh nghiệp sẽ được hưởng lợi ích tăng thêm từ việc vay vốn Ngân hàng: Khi cho vay vốn, để đảm bảo an toàn cho đồng vốn của mình cũng như đảm bảo cho các mục tiêu về lợi nhuận, ngân hàng thường tiến hành thẩm định rất kỹ khách hàng của mình về tình hình tài chính, trình độ tổ chức, hiệu quả phương án sản xuất kinh doanh,…qua đó tư vấn cho doanh nghiệp góp phần làm cho phương án sản xuất kinh doanh có hiệu quả hơn. Như vậy khi vay vốn ngân hàng, doanh nghiệp không chỉ được hỗ trợ về vốn mà còn được ngân hàng tư vấn, giúp các phương án và định hướng chiến lược kinh doanh trong từng thời kỳ. Điều này thực sự có giá trị đối với các doanh nghiệp, đặc biệt là các DNVVN vốn có trình độ quản lý không cao.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2