intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao công tác quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - BIDV

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:102

17
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Dựa trên phân tích thực trạng công tác quản trị rủi ro hoạt động trong phạm vi Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, kết hợp với khảo sát nhận thức và văn hóa quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, từ đó đề xuất giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao công tác quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao công tác quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - BIDV

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH -------- BÙI TRÚC PHƯƠNG UYÊN NÂNG CAO CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO HOẠT ĐỘNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (BIDV) LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH - 2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐH KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH -------- BÙI TRÚC PHƯƠNG UYÊN NÂNG CAO CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO HOẠT ĐỘNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (BIDV) NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH HƯỚNG ỨNG DỤNG MÃ SỐ : 60340102 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: GS. TS. HỒ ĐỨC HÙNG TP. HỒ CHÍ MINH - 2017
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan: Luận văn “NÂNG CAO CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO HOẠT ĐỘNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (BIDV)” là công trình do chính tôi nghiên cứu và thực hiện. Các số liệu trong luận văn được sử dụng trung thực. Các thông tin trong luận văn được lấy từ nhiều nguồn và được ghi chú chi tiết về nguồn lấy thông tin. Tôi xin chân thành cám ơn các Thầy Cô trường Đại học Kinh tế TPHCM đã truyền đạt cho tôi kiến thức trong suốt những năm học ở trường. Tôi xin chân thành cám ơn Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam đã tạo điều kiện cho tôi khảo sát trong thời gian làm Luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn GS.TS Hồ Đức Hùng đã tận tình hướng dẫn tôi hoàn thành tốt luận văn này. TP.HCM, ngày tháng năm 2017 Tác giả luận văn Bùi Trúc Phương Uyên
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU, HÌNH VẼ PHẦN MỞ ĐẦU 1 CHƯƠNG 1: RỦI RO HOẠT ĐỘNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO HOẠT ĐỘNG TRONG CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 4 1.1 Khái quát chung về rủi ro và quản trị rủi ro trong hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại 4 1.1.1 Khái quát về rủi ro trong hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại 4 1.1.2 Khái quát về quản trị rủi ro 6 1.2 Khái quát chung về rủi ro hoạt động trong hoạt động của các ngân hàng thương mại 7 1.2.1 Khái niệm về rủi ro hoạt động 7 1.2.2 Phân loại rủi ro hoạt động và sự kiện rủi ro hoạt động 8 1.2.3 So sánh rủi ro hoạt động với rủi ro tín dụng và rủi ro thị trường 10 1.3 Khái quát chung về quản trị rủi ro hoạt động trong hoạt động của các ngân hàng thương mại 11 1.3.1 Khái niệm về quản trị rủi ro hoạt động 11 1.3.2 Quy trình quản trị rủi ro hoạt động 12 1.3.3 Nguyên tắc của quản trị RRHĐ 13 1.3.4 Sự cần thiết phải nâng cao công tác quản trị rủi ro hoạt động tại các ngân hàng thương mại 15 1.4 Basel 2 và vấn đề quản trị rủi ro hoạt động 16 1.5 Kinh nghiệm về quản trị rủi ro hoạt động của các ngân hàng 17
  5. 1.5.1 Kinh nghiệm quản trị rủi ro hoạt động của một số ngân hàng thương mại trên thế giới 17 1.5.2 Kinh nghiệm quản trị RRHĐ của một số NHTM tại Việt Nam 21 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO HOẠT ĐỘNG TẠI NH TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM- BIDV 26 2.1 Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Đầu tư Và Phát triển Việt Nam 26 2.1.1 Thông tin khái quát về Ngân Hàng Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam 26 2.1.2 Đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh trong giai đoạn 2014 đến Quý 2. 2017 28 2.2 Thực trạng rủi ro hoạt động tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát Triển Việt Nam 34 2.2.1 Mô hình tổ chức, cán bộ và an toàn nơi làm việc 35 2.2.2 Cơ chế, chính sách, quy định 36 2.2.3 Gian lận nội bộ 36 2.2.4 Gian lận bên ngoài 37 2.2.5 Quy trình xử lý công việc 39 2.2.6 Hệ thống công nghệ thông tin 41 2.2.7 Thiệt hại tài sản 42 2.3 Thực trạng quản trị RRHĐ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam 43 2.3.1 Các văn bản, quy định về công tác quản trị RRHĐ do Hội Sở Chính ban hành đang áp dụng trong hệ thống 43 2.3.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam 44 2.3.3 Thực trạng quản trị RRHĐ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam 45 2.4 Đánh giá công tác quản trị RRHĐ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam 53
  6. 2.4.1 Khảo sát văn hóa và nhận thức của cán bộ nhân viên về quản trị RRHĐ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam 53 2.4.2 Đánh giá về công tác quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam 54 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NÂNG CAO CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RRHĐ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM 59 3.1 Định hướng chung trong hoạt động và phát triển của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam 59 3.1.1 Tầm nhìn định hướng đến năm 2030 59 3.1.2 Mục tiêu trọng tâm giai đoạn 2016 – 2020 59 3.2 Giải pháp nâng cao công tác quản trị RRHĐ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam 60 3.2.1 Về sơ đồ, cơ cấu tổ chức 60 3.2.2 Về quy trình QLRRHĐ 61 3.2.3 Về công nghệ thông tin 62 3.2.4 Về đào tạo nâng cao nhận thức QLRRHĐ 62 3.2.5 Về xây dựng văn hóa QLRRHĐ thông qua truyền thông 63 3.2.6 Về vai trò kiểm tra, kiểm soát của kiểm toán nội bộ 64 3.2.7 Về tính vốn dự phòng cho RRHĐ theo Basel 2 64 3.2.8 Về các nguyên nhân gây ra RRHĐ 64 3.3 Kiến nghị và đề xuất 68 3.3.1 Đối với Ngân hàng Nhà nước 68 3.3.2 Đối với các cơ quan quản lý Nhà nước 72 KẾT LUẬN CHUNG 74 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  7. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT KÝ HIỆU VIẾT ĐẦY ĐỦ ABBank Ngân hàng Thương mại Cổ phần An Bình ATM Máy rút tiền tự động (Automatic Teller Machine) BLĐ Ban lãnh đạo BIDV Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam BP Bộ phận CNTT Công nghệ thông tin HĐQT Hội đồng quản trị NH Ngân hàng NHNN Ngân hàng nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại POS Máy chấp nhận thanh toán thẻ (Point of sale) QLRR Quản lý rủi ro QLRRHĐ Quản lý rủi ro hoạt động QTRRHĐ Quản trị rủi ro hoạt động QLRRTT&TN Quản lý rủi ro thị trường và tác nghiệp RRHĐ Rủi ro hoạt động TMCP Thương mại Cổ Phần VietinBank Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1 – Các cột mốt quan trọng trong lịch sử hình thành và phát triển của BIDV .................................................................................................................................. 26 Bảng 2.2 – Một số chỉ tiêu hoạt động tại BIDV từ 2014 – quý 2 2017 ................... 28 Bảng 2.3 – Tổng hợp một số trường hợp thẻ NH khác bị giả mạo .......................... 38 Bảng 2.4 – Tổng hợp sai lỗi tại BIDV từ năm 2016 – quý 2 2017 .......................... 40 Bảng 2.5 – Tổng hợp sự cố liên quan đến CNTT và thiệt hại từ năm 2016 đến quý 2 2017 .......................................................................................................................... 42 DANH MỤC CÁC BIỂU Biểu 2.1 – Biểu đồ huy động vốn từ tổ chức và dân cư ........................................... 32 Biểu 2.2 – Biểu đồ cơ cấu tiền gửi theo kỳ hạn ....................................................... 32 Biểu 2.3 – Biểu đồ cơ cấu tiền gửi theo tiền tệ ........................................................ 33 Biểu 2.4 - Biểu đồ hoạt động cho vay ...................................................................... 33 Biểu 2.5 – Biểu đồ thu dịch vụ ròng ........................................................................ 34 Biểu 2.6 - Biểu đồ số lượng sai lỗi tại chi nhánh theo nghiệp vụ ............................ 41 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 1.1 – Quá trình quản trị rủi ro ......................................................................... 07 Hình 1.2 – Danh mục phân loại nguyên nhân RRHĐ theo Basel 2 ......................... 08 Hình 1.3 – Ảnh hưởng của RRHĐ tới hoạt động NHTM ........................................ 10 Hình 1.4 – Cơ cấu tổ chức QLRRHĐ tại ABBank .................................................. 22 Hình 1.5 – Quy trình QLRRHĐ tại ABBank ........................................................... 23 Hình 1.6 – Cơ cấu tổ chức VietinBank .................................................................... 24 Hình 1.7 - Mô hình quản trị RRHĐ tại VietinBank ................................................. 24 Hình 2.1 – Mô hình bộ máy kinh doanh NH BIDV ................................................. 28 Hình 2.2 – Cơ cấu tổ chức bộ máy QLRRTN của BIDV ........................................ 44 Hình 2.3 – Minh họa về báo cáo sai lỗi theo nghiệp vụ tín dụng ............................ 47
  9. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong hoạt động kinh doanh, các ngân hàng luôn phải đối mặt với rủi ro, đặc biệt là rủi ro hoạt động - đây là rủi ro có mặt trong hầu hết các hoạt động kinh doanh nhưng lại khó lường nhất, ảnh hưởng tiêu cực tới mục tiêu cũng như chiến lược phát triển của ngân hàng. Các thiệt hại lớn trong lĩnh vực Tài chính-Ngân hàng xảy ra trong thời gian gần đây có nguyên nhân bắt nguồn từ rủi ro hoạt động có thể kể đến gồm: Sự sụp đổ của Tập đoàn Enron, sự phá sản của Ngân hàng Barings (Anh) hay tổn thất tài chính lên đến 5,9 tỷ EUR của Ngân hàng Societe Generale (Pháp)… Ngay tại Việt Nam, các vụ việc liên quan đến rủi ro hoạt động ngày gia tăng như gian lận nội bộ, gian lận bên ngoài… đã không chỉ gây ảnh hưởng lớn đến uy tín và tài sản của Ngân hàng mà còn có thể khiến các Ngân hàng đứng trước các nguy cơ về trách nhiệm pháp lý. Chính vì vậy, bên cạnh việc phát triển hoạt động kinh doanh, các ngân hàng ngày càng chú trọng xây dựng hệ thống quản trị rủi ro hoạt động theo thông lệ quốc tế. Cùng với quy luật chung của các ngân hàng, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam cũng đã có những chiến lược, hoạch định phát triển riêng của mình trong việc nâng cao công tác quản trị rủi ro hoạt động. Bên cạnh những kết quả ban đầu đạt được, việc triển khai quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam vẫn còn bộc lộ những hạn chế. Với lý do đó, luận văn với đề tài “Nâng cao công tác quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - BIDV” được nghiên cứu với hy vọng góp phần trong việc đánh giá công tác quản trị rủi ro hoạt động tại BIDV, từ đó đưa ra những giải pháp nhằm hoàn thiện hơn cho công tác này. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Đánh giá thực trạng công tác quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam. - Đề xuất giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao công tác quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam.
  10. 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Rủi ro hoạt động và quản trị rủi ro hoạt động trong các NHTM. Phạm vi nghiên cứu: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam. 4. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp được sử dụng trong quá trình nghiên cứu là phương pháp nghiên cứu định tính, cụ thể: - Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp gồm các báo cáo nội bộ tổng hợp hàng kỳ về RRHĐ, sơ đồ cơ cấu tổ chức quản trị RRHĐ, văn bản quy trình, quy định về quản trị RRHĐ… và xây dựng bảng câu hỏi khảo sát về nhận thức, văn hóa quản trị RRHĐ tại BIDV. - Phương pháp phân tích, xử lý dữ liệu: Thống kê, mô tả các sự cố RRHĐ tại BIDV trong giai đoạn 2016 đến quý 2.2017; Mô tả, phân tích công tác quản trị RRHĐ tại BIDV, cùng với kết quả tổng hợp số liệu cuộc khảo sát về nhận thức, văn hóa quản trị RRHĐ tại BIDV để đưa ra nhận định và đánh giá cụ thể về công tác quản trị RRHĐ tại BIDV. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn Luận văn được thực hiện mang tính thời sự, có ý nghĩa về mặt lý luận, thực tiễn, cụ thể: Về cơ sở lý luận: Luận văn hệ thống và tổng hợp cơ sở lý thuyết về rủi ro hoạt động và quản trị rủi ro hoạt động trong các NHTM. Về thực tiễn: Dựa trên phân tích thực trạng công tác quản trị rủi ro hoạt động trong phạm vi Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, kết hợp với khảo sát nhận thức và văn hóa quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, từ đó đề xuất giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao công tác quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam 6. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo…nội dung của Luận văn gồm 3 chương:
  11. 3 - Chương 1: Rủi ro hoạt động và quản trị rủi ro hoạt động trong các Ngân hàng thương mại. - Chương 2: Thực trạng công tác quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chương 3: Các giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao công tác quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
  12. 4 CHƯƠNG 1: RỦI RO HOẠT ĐỘNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO HOẠT ĐỘNG TRONG CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1 Khái quát chung về rủi ro và quản trị rủi ro trong hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại 1.1.1 Khái quát về rủi ro trong hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại 1.1.1.1 Khái quát chung về rủi ro Có rất nhiều cách tiếp cận khác nhau về rủi ro, nhưng cách tiếp cận phổ biến nhất khi xem rủi ro là tác động của sự không chắc chắn lên mục tiêu (TCVN ISO 31000:2011). Theo đó, “tác động” là sự sai lệch so với dự kiến, “sự không chắc chắn” là một tình trạng xảy ra do việc thiếu hụt thông tin và “mục tiêu” có thể ở những khía cạnh khác nhau như mục tiêu tài chính, sức khỏe, an toàn, môi trường… và ở những cấp độ khác nhau như chiến lược, tổ chức, dự án, sản phẩm, quá trình. Rủi ro được thể hiện qua sự kiện rủi ro và hệ quả rủi ro. 1.1.1.2 Một số loại rủi ro trong hoạt động Ngân hàng Trong hoạt động ngân hàng, rủi ro là vấn đề tất yếu không thể loại trừ, gắn liền với hoạt động kinh doanh bất kể mọi biện pháp phòng chống ngăn ngừa như luật pháp, các quy định, hệ thống thanh tra, kiểm tra, bảo hiểm,…từ phía ngân hàng. Do đó, việc nhận biết, xác định và nắm bắt được bản chất của rủi ro sẽ tạo điều kiện thuận lợi trong việc đưa ra những biện pháp hoặc đề xuất hướng giải quyết nhằm ngăn chặn, hạn chế các tổn thất trong hoạt động cho ngân hàng. Có nhiều cách để phân loại rủi ro, tuy nhiên trong hoạt động của các NHTM Việt Nam có thể tổng hợp thành một số loại rủi ro cơ bản sau: - Rủi ro lãi suất: Thể hiện rủi ro tiềm tàng của một Ngân hàng do các biến động của lãi suất. Rủi ro xuất hiện khi có sự thay đổi của lãi suất thị trường hoặc của những yếu tố có liên quan đến lãi suất dẫn đến tổn thất về tài sản hoặc làm giảm lợi nhuận và giảm giá trị ròng của Ngân hàng. - Rủi ro thanh khoản: Thường phát sinh chủ yếu từ xu hướng các ngân hàng huy động ngắn hạn đem cho vay dài hạn, dẫn đến việc ngân hàng thiếu khả
  13. 5 năng chi trả hoặc không chuyển đổi kịp thời các loại tài sản ra tiền theo yêu cầu của các hợp đồng thanh toán. Tình trạng thiếu hụt thanh khoản ở mức độ lớn là một trong những nguyên nhân dẫn đến sự phá sản của ngân hàng. - Rủi ro tín dụng: Là loại rủi ro thất thoát tài sản có thể phát sinh khi một bên đối tác không thực hiện một nghĩa vụ tài chính hoặc nghĩa vụ theo hợp đồng đối với Ngân hàng, bao gồm cả việc không thực hiện thanh toán nợ cho dù là nợ gốc hay nợ lãi khi khoản nợ đến hạn. - Rủi ro giá cả: Đây là rủi ro về việc giá trị các tài sản của một ngân hàng có thể biến động. Rủi ro này xuất hiện trong tất cả các loại tài sản, từ bất động sản đến cổ phiếu và trái phiếu… - Rủi ro ngoại hối: Phát sinh khi có sự chênh lệch về kỳ hạn, về loại tiền tệ của các khoản ngoại hối đang nắm giữ, và vì thế làm cho Ngân hàng có thể phải gánh chịu thua lỗ khi tỷ giá ngoại hối biến động. - Rủi ro pháp lý: Thường tác động đến ngân hàng theo hai cách:  Các khách hàng và những người khác có thể khởi kiện ngân hàng với lý do có thể phát sinh từ quá trình hoạt động kinh doanh bình thường.  Khi các thu xếp pháp lý của một ngân hàng, ví dụ, các hợp đồng cho vay và tài sản đảm bảo tiêu chuẩn của ngân hàng đó có vấn đề, hoặc Nhà nước đột ngột thay đổi chính sách vĩ mô về cơ cấu kinh tế, lĩnh vực ưu tiên… Điều này có thể dẫn đến rủi ro thua lỗ cho ngân hàng. - Rủi ro chiến lược: Phát sinh từ các thay đổi trong môi trường hoạt động của ngân hàng trên phạm vi rộng hơn về mặt kinh doanh và tài chính. Rủi ro chiến lược cũng có thể phát sinh từ các hoạt động của bản thân ngân hàng. - Rủi ro uy tín: Là rủi ro dư luận đánh giá xấu về ngân hàng, gây khó khăn nghiêm trọng cho ngân hàng trong việc tiếp cận các nguồn vốn hoặc khách hàng rời bỏ ngân hàng. Bên cạnh những loại rủi ro cơ bản nêu trên, Basel 2 đã bổ sung thêm một yếu tố rủi ro mới cũng có những ảnh hưởng, tác động mạnh đến ngân hàng, đó chính là rủi ro hoạt động sẽ được trình bày ở phần sau.
  14. 6 1.1.2 Khái quát về quản trị rủi ro 1.1.2.1 Khái niệm về quản trị rủi ro Theo TCVN ISO 31000:2011 quản trị rủi ro được định nghĩa là “Các hoạt động điều phối để định hướng và kiểm soát một tổ chức về mặt rủi ro”. Như vậy, hoạt động quản trị rủi ro nhằm mục đích xác định, đo lường và kiểm soát đảm bảo rủi ro ở mức có thể chấp nhận được. Hoạt động quản trị rủi ro hiệu quả cho phép Ngân hàng đạt được tương quan hợp lý giữa rủi ro mà Ngân hàng mong muốn với rủi ro mà Ngân hàng muốn giảm thiểu. Khi rủi ro được kiểm soát hợp lý thì ngân hàng sẽ có điều kiện tốt đa hóa lợi ích thu được từ những rủi ro đó thông qua nhiều cách như chấp nhận, giảm nhẹ, loại bỏ, hay chuyển đổi rủi ro. Quản trị rủi ro ngân hàng được dựa trên hàng loạt những nguyên tắc, trong đó bao gồm một số nguyên tắc cơ bản: - Nguyên tắc chấp nhận rủi ro; - Nguyên tắc điều hành rủi ro cho phép; - Nguyên tắc quản lý độc lập các rủi ro riêng biệt; - Nguyên tắc phù hợp giữa mức độ rủi ro cho phép và mức độ thu nhập; - Nguyên tắc phù hợp giữa mức độ rủi ro cho phép và khả năng tài chính; - Nguyên tắc hiệu quả kinh tế; - Nguyên tắc hợp lý về thời gian; - Nguyên tắc phù hợp với chiến lược chung của ngân hàng; - Nguyên tắc chuyển đẩy các rủi ro không cho phép. 1.1.2.2 Nội dung quá trình quản trị rủi ro TCVN ISO 31000: 2011 xác định quá trình QLRR là một phần không tách rời của quản lý, được gắn vào văn hóa, việc thực hành và phù hợp với các quá trình hoạt động của tổ chức. Quá trình QLRR đi qua 5 bước căn bản: Trao đổi thông tin và tham vấn; Thiết lập bối cảnh; Đánh giá rủi ro; Xử lý rủi ro; Theo dõi và xem xét, được thể hiện qua sơ đồ sau:
  15. 7 Hình 1.1: Quá trình quản trị rủi ro (Nguồn: TCVN ISO 31000:2011) 1.2 Khái quát chung về rủi ro hoạt động trong hoạt động của các ngân hàng thương mại 1.2.1 Khái niệm về rủi ro hoạt động Khái niệm về RRHĐ đã được phát triển trong thời gian dài với xuất phát điểm từ các nghiên cứu của các nhà khoa học lớn trên thế giới. Theo Cooke (2004, trang 49); Raz, T., & Hillson (2005, trang 84), RRHĐ được định nghĩa là “những rủi ro liên quan đến những tổn thất mà nguyên nhân là do thiếu hiệu quả trong quá trình hoạt động của một tổ chức bao gồm chất lượng, môi trường, sức khỏe nghề nghiệp”. Theo Frame (2002, trang 55) thì RRHĐ liên quan đến “quá trình thiết lập quy trình, không phải đơn thuần là các quản lý các sự vụ trong quá trình hoạt động”. Theo nghiên cứu của SAS (2007, trang 87), RRHĐ là “loại rủi ro khác biệt so với các loại hình rủi ro khác, nếu như rủi ro tín dụng và rủi ro thị trường được bao gồm trong rủi ro tài chính thì RRHĐ là rủi ro phi tài chính. Rủi ro tài chính gây ra bởi sự biến đổi về mặt giá trị với xác suất/ khả năng xảy ra phá sản/ vỡ nợ, còn rủi ro phi tài chính
  16. 8 gây ra bởi chính các sự kiện RRHĐ”. RRHĐ theo các nghiên cứu trước đây chỉ được coi là phạm trù của rủi ro khác trong ngân hàng sau khi tính toán đến rủi ro thị trường và rủi ro tín dụng. Sau hàng loạt nghiên cứu liên quan đến rủi ro, tiến trình thay đổi của RRHĐ được thể hiện khá rõ trong các nghiên cứu của Ủy ban Basel. Theo Basel 2 (2004, trang 41), RRHĐ được định nghĩa là “khả năng xảy ra tổn thất trực tiếp hoặc gián tiếp do con người, do quy định/quy trình không đầy đủ, do hệ thống không hoạt động hoặc do sự kiện bên ngoài gây ra”. Trong định nghĩa này, RRHĐ bao gồm rủi ro pháp lý nhưng không bao gồm rủi ro chiến lược và rủi ro danh tiếng. RRHĐ không đơn thuần là rủi ro tác nghiệp, phạm vi của RRHĐ rất rộng bao trùm hầu hết tất cả các hoạt động trong ngân hàng. RRHĐ cũng là loại rủi ro có mối quan hệ nhiều nhất với các loại rủi ro khác. Hầu hết các rủi ro như rủi ro tín dụng, rủi ro thị trường, rủi ro thanh khoản đều có thể bắt nguồn từ RRHĐ. Điều này khẳng định vai trò rất quan trọng đối với việc quản trị RRHĐ tại các NHTM. 1.2.2 Phân loại rủi ro hoạt động và sự kiện rủi ro hoạt động Rủi ro hoạt động được phân loại bởi rất nhiều tiêu chí, theo khái niệm được chỉ ra bởi Hiệp định Basel 2 (2004, trang 38), RRHĐ được phân chia theo nhiều nguyên nhân như sau: • Gian lận, giả mạo, trộm cắp Con người • Hành động sai thẩm quyển, không đúng quy định • Tổ chức quản lý nguồn nhân lực không hiệu quả • Quy trình hoạt động không phù hợp Quy trình • Sản phẩm/dịch vụ không phù hợp • Hệ thống CNTT không đầy đủ hoặc không hoạt động không Hệ thống đúng thiết kế, hạ tầng công nghệ không đáp ứng yêu cầu • Lỗi bảo mật, an toàn thông tin Sự kiện bên • Các thảm họa tự nhiên • Các sự kiện chính trị và các sự kiện ảnh hưởng đến hoạt động ngoài kinh doanh Hình 1.2: Danh mục phân loại nguyên nhân RRHĐ theo Basel 2 (Nguồn: Ủy ban Basel về giám sát ngân hàng (2004))
  17. 9 Khi RRHĐ xảy ra nghĩa là xuất hiện sự kiện RRHĐ. Theo Basel 2 (2004, trang 38), sự kiện RRHĐ được phân chia thành 7 nhóm chính như sau: - Gian lận nội bộ: Rủi ro xảy ra do những hành động cố ý gian lận, biển thủ tài sản/không tuân thủ các quy định của pháp luật, của ngân hàng. - Gian lận từ bên ngoài: Rủi ro xảy ra dokhách hàng hoặc bên thứ ba cố ý gian lận, biển thủ tài sản, lừa đảo hoặc không tuân thủ quy định của pháp luật. - An toàn sức khỏe và các nguyên tắc nơi lao động: Rủi ro phát sinh từ các hành động trái với luật hoặc các thỏa thuận về lao động, antoàn sức khỏe, phân biệt đối xử nơi công sở... - Khách hàng, sản phẩm và các thông lệ kinh doanh: Rủi ro phát sinh do không thực hiệnnghĩa vụ đối với khách hàng, sản phẩm không phù hợp, không đáp ứng nhu cầu khách hàng... - Thiệt hại về tài sản: Rủi ro phát sinh do mất mát hoặc hư hỏng tài sản vật chất vì thiên tai hoặc các nguyên nhân khác. - Gián đoạn hoạt động kinh doanh: Rủi ro xảy ra do lỗi hệ thống, hệ thống bị hỏng, hoạt động kinh doanh bị gián đoạn. - Vận hành và quy trình: Rủi ro xảy ra dotrục trặc trong xử lý giao dịch, quản lý quy trình, phát sinh từ các mối quan hệ với các đối tác, nhà cung cấp. Khi sự kiện RRHĐ xảy ra, hoạt động kinh doanh của ngân hàng sẽ bị ảnh hưởng, tùy thuộc vào mức độ và tần suất xảy ra của sự kiện RRHĐ đó, ngân hàng sẽ đo lường RRHĐ và có những phương thức để quản lý RRHĐ phù hợp:
  18. 10 KẾ HOẠCH PHÒNG NGỪA RỦI RO SỰ KIỆN RỦI RO: ẢNH HƯỞNG: NGUYÊN NHÂN: - Gian lận nội bộ/bên ngoài - Trách nhiệm pháp lý - Con người - Thiệt hại về tài - Tổn thất/mất mát tài - Quy trình chính sản, con người - Hệ thống - Ngưng trệ kinh - Mất viện trợ, bồi - Khách quan doanh thường - Lỗi hệ thống CƠ SỞ DỮ LIỆU TỔN THẤT Hình 1.3: Ảnh hưởng của RRHĐ tới hoạt động NHTM (Nguồn: Ủy ban Basel về giám sát ngân hàng (2001)) 1.2.3 So sánh rủi ro hoạt động với rủi ro tín dụng và rủi ro thị trường Rủi ro hoạt động về cơ bản không được đón nhận một cách tự nguyện, nó thường không đón trước được và có trường hợp không thể tránh né được, trong khi rủi ro tín dụng và rủi ro thị trường thường được tính toán trước như những cơ hội kinh doanh và có những công cụ phòng tránh hữu hiệu và lâu dài. Hơn nữa, rủi ro tín dụng và rủi ro thị trường được chấp nhận vì những rủi ro này phù hợp với quy luật “rủi ro cao – lợi nhuận lớn” trong khi đối RRHĐ, lợi nhuận có thể bằng không mà tổn thất thì rất lớn. Rủi ro tín dụng và rủi ro thị trường có thể dễ dàng hiểu và có thể tính toán được dựa trên đặc tính và giá trị của từng giao dịch, từng hợp đồng. Ngược lại, RRHĐ tiềm ẩn trong hoạt động ngân hàng, là bản chất của toàn bộ hoạt động kinh doanh và không phải là của một giao dịch cụ thể nào, giá trị của RRHĐ cũng không dễ dàng đo đếm được. Ví dụ: 2 ngân hàng có 2 hợp đồng mua bán ngoại tệ kỳ hạn giống nhau hoặc 2 danh mục cho vay giống nhau với cùng một khách hàng thì rủi ro tín dụng và
  19. 11 rủi ro thị trường của hai ngân hàng đó tương tự nhau nhưng RRHĐ của hai ngân hàng đó có thể rất khác nhau. Rủi ro hoạt động thường bị trùng lắp với rủi ro tín dụng và rủi ro thị trường trong quá trình phân loại, ví dụ: - Sự việc khách hàng không trả được nợ vay được cho là rủi ro tín dụng nhưng nếu nguyên nhân của việc khách hàng không trả được nợ vay là do cán bộ tín dụng không xử lý đúng quy trình cho vay, không xử lý tốt tài sản đảm bảo hợp đồng vay thì đó là RRHĐ. - Gian lận thương mại (ví dụ như trường hợp của Barings Singapore) là loại rủi ro thường được giám sát bởi cán bộ QLRR thị trường nhưng được phân loại là RRHĐ vì nguyên nhân chính của tổn thất không phải là nhân tố thị trường mà là do hành động sai trái trong tác nghiệp, trong trường hợp này là không thực hiện theo đúng quy trình. 1.3 Khái quát chung về quản trị rủi ro hoạt động trong hoạt động của các ngân hàng thương mại 1.3.1 Khái niệm về quản trị rủi ro hoạt động Theo nghiên cứu của Ủy ban Basel (2004, trang 66), quản trị rủi ro hoạt động được định nghĩa: “Quản trị rủi ro hoạt động là toàn bộ quá trình liên tục nhận diện, đánh giá, kiểm soát, giám sát và báo cáo RRHĐ nhằm giảm thiểu các tổn thất phát sinh trong quá trình thực hiện và đảm bảo hoạt động kinh doanh liên tục của ngân hàng” Quản trị RRHĐ hiệu quả không có nghĩa là rủi ro không xảy ra mà là rủi ro có thể xảy ra nhưng xảy ra trong mức độ dự đoán trước và ngân hàng có thể kiểm soát được. Mục tiêu của quản trị RRHĐ là tối đa hóa giá trị của các cổ đông thông qua việc đáp ứng các yêu cầu về quản lý rủi ro theo tiêu chuẩn Basel 2, giảm thiểu, kiểm soát RRHĐ và tính toán vốn cho RRHĐ. Quản trị RRHĐ chất lượng và đảm bảo cũng làm giảm thiểu những tổn thất từ RRHĐ và duy trì hoạt động kinh doanh liên tục và bảo vệ uy tín cho Ngân hàng.
  20. 12 1.3.2 Quy trình quản trị rủi ro hoạt động Quy trình QTRRHĐ theo Basel 2 (2014, trang 38) gồm 5 bước: Bước 1: Nhận diện RRHĐ Hiệu quả của việc quản trị RRHĐ phụ thuộc rất nhiều vào việc nhận dạng và phân loại rủi ro. Phân loại RRHĐ được hiểu là việc phân RRHĐ thành từng nhóm riêng biệt theo dấu hiệu của chúng. Việc phân loại RRHĐ hợp lý sẽ giúp nâng cao khả năng và hiệu quả áp dụng những phương pháp phù hợp trong việc quản trị RRHĐ. Thông thường RRHĐ được thực hiện trên tất cả các mặt như: con người, quy trình, hệ thống, yếu tố bên ngoài... Bởi vì có nhiều loại RRHĐ khác nhau, không có cùng mức độ ảnh hưởng đến sự vững chắc của ngân hàng và hình thành từ nhiều yếu tố khác nhau, có mức độ khác nhau nên không thể cùng áp dụng một loại phương pháp đánh giá và quản trị chung. Bước 2: Đánh giá RRHĐ Đánh giá RRHĐ nhằm xác định chính xác nguồn gốc và nguyên nhân của rủi ro, khả năng thiệt hại cũng như giảm sút lợi nhuận từ những nghiệp vụ ngân hàng có tiềm ẩn rủi ro. Việc phân tích sẽ giúp ngân hàng lựa chọn kịp thời những giải pháp tối ưu trong nhiều giải pháp khác nhau. Bước 3: Đo lường rủi ro RRHĐ Một khi RRHĐ đã được xác định, NHTM cần đánh giá được mức độ tổn thất và xác suất xuất hiện của RRHĐ. Đồng thời, việc đo lường kịp thời và chính xác các RRHĐ sẽ giúp Ban lãnh đạo xác định được mức độ ưu tiên ứng phó đối với từng rủi ro. Để thực hiện bước này, các NHTM có thể sử dụng nhiều kỹ thuật khác nhau, từ công cụ và mô hình đơn giản đến công cụ và mô hình phức tạp. Định kỳ, NHTM cần kiểm tra, rà soát lại công cụ và mô hình đo lường RRHĐ đang sử dụng nhằm đảm bảo những đánh giá là chính xác và độc lập. Bước 4: Kiểm soát và giảm thiểu RRHĐ Trong quản trị RRHĐ, cơ chế điều tiết nội bộ đóng vai trò rất quan trọng. Cơ chế điều tiết nội bộ rủi ro là một hệ thống giảm thiểu tối đa những ảnh hưởng tiêu cực
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2