intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Nam Việt

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:93

13
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là phân tích thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh tại NH TMCP Nam Việt trong giai đoạn 2006-2009; đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của NH TMCP Nam Việt trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Nam Việt

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ Tp. HCM HUỲNH THỊ MAI TRINH NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG TMCP NAM VIỆT Chuyên ngành: Kinh tế tài chính – ngân hàng Mã số: 60.31.12 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Bùi Kim Yến TP. Hồ Chí Minh – Năm 2010
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan luận văn thạc sĩ “Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Nam Việt” là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu khoa học độc lập của tôi. Những số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực, đáng tin cậy được trích dẫn và có tính kế thừa, phát triển từ các báo cáo, tài liệu, tạp chí, các công trình nghiên cứu đã được công bố. Các giải pháp được rút ra từ cơ sở lý luận và nghiên cứu thực tiễn. Huỳnh Thị Mai Trinh.
  3. LỜI CẢM ƠN Trước tiên, tôi xin chân thành gởi lời cảm ơn đến tất cả Quý Thầy Cô trong khoa Ngân Hàng của Trường Đại Học Kinh Tế Thành phố Hồ Chí Minh, đặc biệt là PGS.TS Bùi Kim Yến đã trang bị nhiều kiến thức quý báu, tận tình hướng dẫn tôi trong quá trình học tập cũng như thực hiện luận văn. Kế đến, tôi xin chân thành cảm ơn đến những người bạn, những đồng nghiệp và người thân đã tận tình hỗ trợ, góp ý và động viên tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu. Xin gởi lời cảm ơn chân thành đến tất cả mọi người. Huỳnh Thị Mai Trinh.
  4. MỤC LỤC Lời cảm ơn Lời cam đoan Mục lục Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt Danh mục bảng, biểu Danh mục các sơ đồ, đồ thị Lời mở đầu .................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................1 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................2 5. Cơ sở khoa học và cơ sở thực tiễn ..........................................................................3 6. Điểm mới của đề tài ................................................................................................3 7. Kết cấu của luận văn ...............................................................................................3 Chương 1: Tổng quan về NHTM và hiệu quả HĐKD của NHTM ......................4 1.1. Khái niệm, chức năng và các hoạt động của NHTM ...........................................4 1.1.1. Khái niệm NHTM .............................................................................................4 1.1.2. Chức năng của NHTM ......................................................................................4 1.1.3. Các loại hình NHTM .........................................................................................6 1.1.4. Các hoạt động của NHTM ...............................................................................7 1.2. Những vấn đề chung về hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM............... 10 1.2.1. Khái niệm hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM ................................. 10 1.2.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả HĐKD của các NHTM ....................... 11 1.2.3. Các nhân tố tác động đến hiệu quả HĐKD của NHTM ................................ 11 1.2.3.1. Nhân tố chủ quan ........................................................................................ 11 1.2.3.2. Nhân tố khách quan ..................................................................................... 14 1.2.4. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM .................................................. 15 1.2.4.1. Hiệu quả HĐKD trên phương diện khách hàng .......................................... 15
  5. 1.2.4.2. Hiệu quả HĐKD trên phương diện kinh tế xã hội ...................................... 16 1.2.4.3. Hiệu quả HĐKD trên phương đối với NHTM ............................................ 16 1.2.5. Kinh nghiệm của các ngân hàng ..................................................................... 25 Kết luận chương 1 .................................................................................................. 27 Chương 2: Thực trạng hoạt động kinh doanh tại NHTMCP Nam Việt………………………………………………………………………………....28 2.1. Giới thiệu về NAVIBANK. .............................................................................. 28 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ..................................................................... 28 2.1.2. Cơ cấu tổ chức................................................................................................ 29 2.1.3. Cổ đông chiến lược ........................................................................................ 30 2.2. Phân tích HĐKD của Navibank ........................................................................ 30 2.2.1. Nguồn vốn ...................................................................................................... 30 2.2.1.1. Cơ cấu nguồn vốn ....................................................................................... 30 2.2.1.2. Vốn huy động .............................................................................................. 32 2.2.1.3. Vốn chủ sở hữu ........................................................................................... 34 2.2.2. Tài sản có ....................................................................................................... 36 2.2.2.1. Cơ cấu tài sản có ........................................................................................ 36 2.2.2.2. Dư nợ tín dụng ............................................................................................ 41 2.2.2.3. Về đầu tư tiền gửi ........................................................................................ 46 2.2.3. Kết quả kinh doanh ........................................................................................ 47 2.2.3.1. Thu nhập...................................................................................................... 47 2.2.3.2. Chi phí ........................................................................................................ 54 2.2.3.3. Lợi nhuận ................................................................................................... 56 2.3. Đánh giá chung về hiệu quả HĐKD của Navibank .......................................... 62 2.3.1. Kết quả đạt được ............................................................................................ 62 2.3.2. Những mặt tồn tại........................................................................................... 64 Kết luận chương 2 .................................................................................................. 66 Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại NHTMCP Nam Việt ................................................................................................................ 67
  6. 3.1. Định hướng HĐKD của NHTMCP Nam Việt ................................................. 67 3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả HĐKD của Navibank ......................................... 68 3.2.1. Giải pháp nâng cao năng lực tài chính ........................................................... 68 3.2.1.1. Tăng vốn điều lệ .......................................................................................... 68 3.2.1.2. Tăng cường công tác huy động vốn ............................................................. 69 3.2.1.3. Mở rộng hoạt động tín dụng ........................................................................ 71 3.2.2. Giải pháp nâng cao năng lực hoạt động kinh doanh ....................................... 73 3.2.2.1. Tăng cường quảng cáo tiếp thị .................................................................... 73 3.2.2.2. Mở rộng mạng lưới ..................................................................................... 74 3.2.2.3. Đa dạng hóa và nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ ............................ 75 3.2.2.4. Chính sách khách hàng ............................................................................... 77 3.2.2.5. Phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ..................................... 78 3.2.2.6. Hiện đại hóa công nghệ ngân hàng ............................................................. 80 3.2.2.7. Nâng cao năng lực quản lý rủi ro, kiểm tra, kiểm soát nội bộ ..................... 80 3.3. Kiến nghị đối với chính phủ và Ngân hàng Nhà nước....................................... 82 Kết luận chương 3 .................................................................................................. 82 Kết luận ................................................................................................................... 83 Tài liệu kham khảo Phụ lục
  7. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT 1. NH : Ngân hàng 2. NN : Nhà nước 3. TMCP : Thương mại cổ phần 4. HĐKD : Hoạt động kinh doanh 5. VTC : Vốn tự có 6. TSCSL : Tài sản có sinh lợi 7. TCTD : Tổ chức tín dụng 8. TSTC : Tài sản tài chính 9. CK : Chứng khoán 10. HĐTD : Hoạt động tín dụng 11. HĐDV : Hoạt động dịch vụ 12. bq : Bình quân 13. NVụ : Nghiệp vụ 14. GTCG : Giấy tờ có giá 15. DV : Dịch vụ 16. RRTD : Rủi ro tín dụng 17. TNDN : Thu nhập doanh nghiệp 18. VCSH : Vốn chủ sở hữu. 19. TTHH : Tính toán tổng hợp 20. DVNH : Dịch vụ ngân hàng
  8. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Cơ cấu nguồn vốn từ qua các năm........................................................... 30  Bảng 2.2: Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn qua các năm. .......................................... 31  Bảng 2.3: Cơ cấu vốn huy động qua các năm .......................................................... 33  Bảng 2.4: Một số chỉ tiêu về vốn tự có qua các năm ............................................... 35  Bảng 2.5: Cơ cấu tài sản có qua các năm ................................................................. 37  Bảng 2.6: Tốc độ tăng trưởng tài sản có qua các năm ............................................. 38 Bảng 2.7: Cơ cấu tín dụng qua các năm................................................................... 41  Bảng 2.8: Tốc độ tăng trưởng dư nợ qua các năm ................................................... 42  Bảng 2.9: Chỉ tiêu chất lượng tín dụng qua các năm ............................................... 43  Bảng 2.10: Hiệu suất sử dụng vốn qua các năm ...................................................... 44  Bảng 2.11: Hiệu suất sử dụng vốn của các ngân hàng qua các năm ........................ 44  Bảng 2.12: Tỷ lệ nợ trung dài hạn được tài trợ từ nguồn vốn ngắn hạn .................. 45  Bảng 2.13: Cơ cấu tiền gửi tại các tổ chức tín dụng khác qua các năm .................. 46  Bảng 2.14: Chi tiết các khoản thu nhập qua các năm .............................................. 47  Bảng 2.15: Tốc độ tăng trưởng các khoản thu nhập qua các năm. .......................... 48  Bảng 2.16: Chi tiết các khoản thu, chi từ lãi qua các năm ....................................... 50  Bảng 2.17: Chênh lệch chi phí đầu vào – đầu ra bình quân qua các năm................ 51  Bảng 2.18: Chi tiết các khoản mục thu, chi hoạt động dịch vụ qua các năm .......... 52  Bảng 2.19: Chi tiết các thu nhập góp vốn, mua cổ phần qua các năm .................... 53  Bảng 2.20: Chi tiết các khoản chi phí hoạt động qua các năm ................................ 54  Bảng 2.21: Tốc độ tăng trưởng các khoản chi phí ................................................... 54  Bảng 2.22: Lợi nhuận của Navibank qua các năm.................................................. 57 Bảng 2.23: Tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh đến Quý II/2010 ................... 58 Bảng 2.24: Chỉ tiêu về lợi nhuận qua các năm ........................................................ 60 
  9. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức hoạt hộng của Navibank ...............................................28 Biểu đồ 2.1: So sánh tổng thu nhập của Navibank và tất cả các NHTMCP ...........49 Biều đồ 2.2: So sánh chi phí hoạt động của Navibank và tất cả các NHTMCP .....55 Biều đồ 2.3: So sánh lợi nhuận của Navibank và tất cả các NHTMCP ..................59
  10. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Cuộc khủng hoảng tài chính bắt nguồn từ Mỹ đã nhanh chóng lan rộng sang các nuớc và trở thành khủng hoảng tài chính trên phạm vi toàn cầu. Do vị thế đặc biệt của Mỹ là trung tâm tài chính lớn nhất của thế giới, là nhà đầu tư hàng đầu vào Việt Nam hiện nay, nên xét về mặt tổng thể, khủng hoảng tài chính Mỹ cũng ảnh hưởng nhất định đến nền kinh tế Việt Nam. Trong tình hình nền kinh tế thế giới hiện nay, hiệu quả hoạt động kinh doanh luôn là mục tiêu quan trọng nhất, quyết định sự tồn tại và phát triển bền vững của bất cứ doanh nghiệp, tổ chức nào. Đối với các NHTM thì điều này lại càng quan trọng, bởi hoạt động của NHTM sẽ có tác động rất lớn, và có tính quyết định đến tình trạng hoạt động của các tổ chức và cá nhân trong xã hội. Đặc biệt, là các ngân hàng có quy mô vừa và nhỏ. Trong đó, Ngân hàng TMCP Nam Việt là một trong số đó, lại mới chuyển đổi mô hình hoạt động từ ngân hàng nông thôn lên ngân hàng đô thị cuối năm 2006, với tiềm lực tài chính, khả năng cạnh tranh chưa cao so với những NHTMCP khác, những ngân hàng có uy tín, hoạt động lâu năm, hiệu quả như: Vietcombank, Vietinbank, ACB, Sacombank,…nên việc tìm ra các biện pháp không ngừng hoàn thiện, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh và phục vụ ngày càng tốt hơn những nhu cầu đa dạng ngày càng tăng của khách hàng cũng như giúp Navibank tồn tại, phát triển ổn định, mở rộng hoạt động, tăng cường khả năng cạnh tranh trên thị trường tài chính, khẳng định thương hiệu của mình vẫn là vấn đề đã và đang được đặt ra khá bức thiết cho Navibank trong giai đoạn sau khủng hoảng và cạnh tranh gay gắt như hiện nay. Xuất phát từ đó, tác giả đã lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Ngân hàng TMCP Nam Việt” làm đề tài luận văn Thạc sĩ kinh tế. 2. Mục tiêu nghiên cứu Phân tích thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh tại NH TMCP Nam Việt trong giai đoạn 2006 -2009.
  11. 2 Đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của NH TMCP Nam Việt trong thời gian tới. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM Nam Việt. Phạm vi nghiên cứu: các vấn đề liên quan đến hiệu quả hoạt động kinh doanh NH TMCP Nam Việt trong giai đoạn 2006 -2009. 4. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu lịch sử: được áp dụng để nghiên cứu diễn biến của nền kinh tế, diễn biến của thị trường tài chính ngân hàng và quá trình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Nam Việt trong giai đoạn từ năm 2006 đến năm 2009, tạo cơ sở vững chắc cho các giải pháp thích hợp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Phương pháp nghiên cứu mô tả: liên quan đến việc thu thập dữ liệu để phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Nam Việt nhằm mục đích mô tả bản chất của hiện tượng, các vấn đề đang nghiên cứu và giải thích nguyên nhân của các hiện tượng. Phương pháp cụ thể trong đề tài: Mô tả thực trạng về khung pháp lý, chính sách cho hoạt động kinh doanh, đầu tư và hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại hiện nay; Mô tả thực trạng hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng TMCP Nam Việt từ năm 2006 đến năm 2009. Phương pháp thu thập dữ liệu: Đề tài sử dụng nguồn dữ liệu thứ cấp. Dữ liệu thứ cấp như: hiện trạng hoạt động kinh doanh, khung pháp lý, chính sách qui định các hoạt động cho ngân hàng thương mại, các chính sách tài chính tiền tệ, chính sách tài khóa, thế chấp cho vay, hỗ trợ của ngân hàng… thu thập số liệu từ các báo cáo thường niên của các ngân hàng, tạp chí, sách báo, internet... Phương pháp phân tích dữ liệu: Đề tài được phân tích theo các phương pháp thống kê mô tả, so sánh số tuyệt đối, tương đối…
  12. 3 5. Cơ sở khoa học và cơ sở thực tiễn Kết quả nghiên cứu của luận văn sẽ góp phần tích cực vào việc hoàn thiện và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh trong các ngân hàng nông thôn khi chuyển sang NHTM cổ phần đô thị, trong đó đặc biệt là Ngân hàng TMCP Nam Việt. Góp phần hoàn thiện cơ sở lý luận về hiệu quả trong hoạt động kinh doanh ngân hàng, làm tài liệu tham khảo cho việc giảng dạy môn học chuyên ngành ở các trường Đại học, Cao đẳng,.. 6. Điểm mới của đề tài Nghiên cứu về hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM đã có nhiều tài liệu dịch thuật, một số đề tài khoa học, luận văn Thạc sĩ, Luận án Tiến sĩ đề cập. Tuy nhiên, nghiên cứu về hiệu quả hoạt động kinh doanh trong giai đoạn trước, trong và sau khủng hoảng tài chính của các ngân hàng TMCP có quy mô vừa và nhỏ, cụ thể như Ngân hàng TMCP Nam Việt thì chưa phổ biến. Chính vì vậy với đề tài “Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh tại Ngân Hàng TMCP Nam Việt”, tác giả muốn đề cập tới hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng TMCP Nam Việt, đặc biệt là hiệu quả kinh doanh trong giai đoạn trước, trong và sau khủng hoảng tài chính thế giới nhằm thấy được những tác động của khủng hoảng tài chính, cũng như những ưu & nhược điểm của Ngân hàng TMCP Nam Việt trong quá trình hoạt động từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục để đạt hiệu quả kinh doanh ngày càng tốt hơn. 7. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục các bảng, biểu, tài liệu tham khảo, luận văn được chia thành 3 chương: Chương 1: Những vấn đề chung về hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM. Chương 2: Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Nam Việt. Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh Ngân hàng TMCP Nam Việt.
  13. 4 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NHTM VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NHTM 1.1. Khái niệm, chức năng và các hoạt động của NHTM 1.1.1. Khái niệm NHTM Luật các tổ chức tín dụng 2010 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 16 tháng 6 năm 2010, định nghĩa: “Tổ chức tín dụng là doanh nghiệp thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt động ngân hàng. Tổ chức tín dụng bao gồm ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng, tổ chức tài chính vi mô và quỹ tín dụng nhân dân”. “Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng có thể được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng theo quy định của Luật này. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các loại hình ngân hàng bao gồm ngân hàng thương mại, ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác xã”. “Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận”. Tóm lại, NHTM là loại hình định chế tài chính trung gian hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ và dịch vụ ngân hàng. Đây là loại định chế tài chính trung gian quan trọng vào bậc nhất trong nền kinh tế thị trường. Nhờ hệ thống định chế tài chính trung gian này mà các nguồn tiền nhàn rỗi nằm rải rác trong xã hội sẽ được huy động, tập trung lại với số lượng đủ lớn để cấp tín dụng cho các tổ chức kinh tế, cá nhân nhằm mục đích phục vụ phát triển kinh tế xã hội. 1.1.2. Chức năng của NHTM NHTM là một trong các tổ chức tài chính quan trọng nhất của nền kinh tế, thực hiện các chức năng:
  14. 5 - Trung gian tín dụng: Chức năng trung gian tín dụng được xem là chức năng quan trọng nhất của ngân hàng thương mại. Khi thực hiện chức năng trung gian tín dụng, NHTM đóng vai trò là cầu nối giữa người thừa vốn và người có nhu cầu về vốn. Với chức năng này, ngân hàng thương mại vừa đóng vai trò là người đi vay, vừa đóng vai trò là người cho vay và hưởng lợi nhuận là khoản chênh lệch giữa lãi suất nhận gửi và lãi suất cho vay và góp phần tạo lợi ích cho tất cả các bên tham gia: người gửi tiền và người đi vay. - Trung gian thanh toán: Ở đây NHTM đóng vai trò là thủ quỹ cho các doanh nghiệp và cá nhân, thực hiện các thanh toán theo yêu cầu của khách hàng như trích tiền từ tài khoản tiền gửi của họ để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi của khách hàng tiền thu bán hàng và các khoản thu khác theo lệnh của họ. Các NHTM cung cấp cho khách hàng nhiều phương tiện thanh toán tiện lợi như séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, thẻ rút tiền, thẻ thanh toán, thẻ tín dụng… Tùy theo nhu cầu, khách hàng có thể chọn cho mình phương thức thanh toán phù hợp. Nhờ đó mà các chủ thể kinh tế không phải giữ tiền trong túi, mang theo tiền để gặp chủ nợ, gặp người phải thanh toán dù ở gần hay xa mà họ có thể sử dụng một phương thức nào đó để thực hiện các khoản thanh toán. Do vậy, các chủ thể kinh tế sẽ tiết kiệm được rất nhiều chi phí, thời gian, lại đảm bảo thanh toán an toàn. Chức năng này vô hình chung đã thúc đẩy lưu thông hàng hóa, đẩy nhanh tốc độ thanh toán, tốc độ lưu chuyển vốn, từ đó góp phần phát triển kinh tế. - Chức năng tạo tiền: Tạo tiền là một chức năng quan trọng, phản ánh rõ bản chất của NHTM. Với mục tiêu là tìm kiếm lợi nhuận như là một yêu cầu chính cho sự tồn tại và phát triển của mình, các NHTM với nghiệp vụ kinh doanh mang tính đặc thù của mình đã vô hình chung thực hiện chức năng tạo tiền cho nền kinh tế. Chức năng tạo tiền được thực thi trên cơ sở hai chức năng khác của NHTM là chức năng tín dụng và chức năng thanh toán. Thông qua chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng sử dụng số vốn huy động được để cho vay, số tiền cho vay ra lại được khách hàng sử dụng để mua hàng hóa, thanh toán dịch vụ trong khi số dư trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng vẫn được coi là một bộ phận của tiền giao
  15. 6 dịch, được họ sử dụng để mua hàng hóa, thanh toán dịch vụ… Với chức năng này, hệ thống NHTM đã làm tăng tổng phương tiện thanh toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả của xã hội. 1.1.3. Các loại hình NHTM Có thể phân chia NHTM theo các tiêu thức khác nhau. + Theo hình thức sở hữu, theo nghị định số 59/2009/NĐ-CP ngày 16/7/2009 có thể chia NHTM thành các loại hình sau đây: - Ngân hàng thương mại Nhà nước là ngân hàng thương mại trong đó Nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ. Ngân hàng thương mại Nhà nước bao gồm ngân hàng thương mại do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ và ngân hàng thương mại cổ phần do Nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ. - Ngân hàng thương mại cổ phần là ngân hàng thương mại được tổ chức dưới hình thức công ty cổ phần. Trong đó có các doanh nghiệp Nhà nước, tổ chức tín dụng, tồ chức khác, và cá nhân cùng góp vốn theo quy định của Ngân hàng Nhà nước - Ngân hàng thương mại 100% vốn nước ngoài là ngân hàng thương mại được thành lập tại Việt Nam với 100% vốn điều lệ thuộc sở hữu nước ngoài; trong đó phải có một ngân hàng nước ngoài sở hữu trên 50% vốn điều lệ (ngân hàng mẹ). Ngân hàng thương mại 100% vốn nước ngoài được thành lập dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên hoặc từ hai thành viên trở lên, là pháp nhân Việt Nam, có trụ sở chính tại Việt Nam. - Ngân hàng thương mại liên doanh là ngân hàng thương mại được thành lập tại Việt Nam, bằng vốn góp của Bên Việt Nam (gồm một hoặc nhiều ngân hàng Việt Nam) và Bên nước ngoài (gồm một hoặc nhiều ngân hàng nước ngoài) trên cơ sở hợp đồng liên doanh. Ngân hàng thương mại liên doanh được thành lập dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn từ hai thành viên trở lên, là pháp nhân Việt Nam, có trụ sở chính tại Việt Nam. + Theo chiến lược kinh doanh và mối quan hệ giữa ngân hàng và khách hàng, NHTM được phân chia thành:
  16. 7 - Ngân hàng bán buôn: là ngân hàng chỉ giao dịch và cung ứng dịch vụ cho đối tượng khách hàng công ty, không giao dịch với khách hàng cá nhân. - Ngân hàng bán lẻ: là ngân hàng chỉ giao dịch và cung ứng dịch vụ cho đối tượng khách hàng cá nhân. - Ngân hàng vừa bán buôn và bán lẻ: là ngân hàng chỉ giao dịch và cung ứng dịch vụ cho cả khách hàng công ty lẫn khách hàng cá nhân. Hầu hết các ngân hàng thương mại Việt Nam đều thuộc loại hình ngân hàng này. + Theo tiêu chí quan hệ tổ chức, có thể chia ngân hàng thương mại thành ngân hàng hội sở, ngân hàng chi nhánh, và phòng giao dịch. Ngân hàng hội sở là nơi tập trung quyền lực cao nhất, và là nơi cung cấp đầy đủ hơn các dịch vụ ngân hàng trong khi ngân hàng chi nhánh và phòng giao dịch nhỏ hơn và cung cấp không đầy đủ tất cả các giao dịch mà chỉ tập trung vào các giao dịch cơ bản như huy động vốn, thanh toán và cho vay. 1.1.4. Các hoạt động của NHTM Hoạt động của NHTM trong kinh tế thị trường tương đối đa dạng và phức tạp, liên quan đến nhiều lĩnh vực hoạt động kinh tế – xã hội, nhiều đối tượng khách hàng. Theo Luật các TCTD năm 2010 (Luật số: 47/2010/QH12) có thể khái quát thành một số hoạt động của NHTM sau đây: 1.1.4.1. Hoạt động của NHTM. Nhận tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và các loại tiền gửi khác. Phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu để huy động vốn trong nước và nước ngoài. Cấp tín dụng dưới các hình thức sau đây: Cho vay; Chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá khác; Bảo lãnh ngân hàng; Phát hành thẻ tín dụng; Bao thanh toán trong nước; bao thanh toán quốc tế đối với các ngân hàng được phép thực hiện thanh toán quốc tế; Các hình thức cấp tín dụng khác sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận. Mở tài khoản thanh toán cho khách hàng.
  17. 8 Cung ứng các phương tiện thanh toán. Cung ứng các dịch vụ thanh toán sau đây: Thực hiện dịch vụ thanh toán trong nước bao gồm séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu, ủy nhiệm thu, thư tín dụng, thẻ ngân hàng, dịch vụ thu hộ và chi hộ; Thực hiện dịch vụ thanh toán quốc tế và các dịch vụ thanh toán khác sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận. 1.1.4.2. Vay vốn của Ngân hàng Nhà nước Ngân hàng thương mại được vay vốn của Ngân hàng Nhà nước dưới hình thức tái cấp vốn theo quy định của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. 1.1.4.3. Vay vốn của tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính Ngân hàng thương mại được vay vốn của tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật. 1.1.4.4. Mở tài khoản Ngân hàng thương mại phải mở tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước và duy trì trên tài khoản tiền gửi này số dư bình quân không thấp hơn mức dự trữ bắt buộc. Ngân hàng thương mại được mở tài khoản thanh toán tại tổ chức tín dụng khác. Ngân hàng thương mại được mở tài khoản tiền gửi, tài khoản thanh toán ở nước ngoài theo quy định của pháp luật về ngoại hối. 1.1.4.5. Tổ chức và tham gia các hệ thống thanh toán Ngân hàng thương mại được tổ chức thanh toán nội bộ, tham gia hệ thống thanh toán liên ngân hàng quốc gia. Ngân hàng thương mại được tham gia hệ thống thanh toán quốc tế sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận. 1.1.4.6. Góp vốn, mua cổ phần Ngân hàng thương mại chỉ được dùng vốn điều lệ và quỹ dự trữ để góp vốn, mua cổ phần. Ngân hàng thương mại phải thành lập hoặc mua lại công ty con, công ty liên kết để thực hiện hoạt động kinh doanh sau đây: Bảo lãnh phát hành chứng khoán,
  18. 9 môi giới chứng khoán; quản lý, phân phối chứng chỉ quỹ đầu tư chứng khoán; quản lý danh mục đầu tư chứng khoán và mua, bán cổ phiếu; Cho thuê tài chính; Bảo hiểm. Ngân hàng thương mại được thành lập, mua lại công ty con, công ty liên kết hoạt động trong lĩnh vực quản lý tài sản bảo đảm, kiều hối, kinh doanh ngoại hối, vàng, bao thanh toán, phát hành thẻ tín dụng, tín dụng tiêu dùng, dịch vụ trung gian thanh toán, thông tin tín dụng. Ngân hàng thương mại được góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực sau đây: Bảo hiểm, chứng khoán, kiều hối, kinh doanh ngoại hối, vàng, bao thanh toán, phát hành thẻ tín dụng, tín dụng tiêu dùng, dịch vụ trung gian thanh toán, thông tin tín dụng; Lĩnh vực khác không quy định tại điểm a khoản này. 1.1.4.7. Tham gia thị trường tiền tệ: Ngân hàng thương mại được tham gia đấu thầu tín phiếu Kho bạc, mua, bán công cụ chuyển nhượng, trái phiếu Chính phủ, tín phiếu Kho bạc, tín phiếu Ngân hàng Nhà nước và các giấy tờ có giá khác trên thị trường tiền tệ. 1.1.4.8. Kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối và sản phẩm phái sinh Sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận bằng văn bản, ngân hàng thương mại được kinh doanh, cung ứng dịch vụ cho khách hàng ở trong nước và nước ngoài các sản phẩm sau đây: a) Ngoại hối; b) Phái sinh về tỷ giá, lãi suất, ngoại hối, tiền tệ và tài sản tài chính khác. Ngân hàng Nhà nước quy định về phạm vi kinh doanh ngoại hối; điều kiện, trình tự, thủ tục chấp thuận việc kinh doanh ngoại hối; kinh doanh, cung ứng sản phẩm phái sinh của ngân hàng thương mại. Việc cung ứng dịch vụ ngoại hối của ngân hàng thương mại cho khách hàng thực hiện theo quy định của pháp luật về ngoại hối. 1.1.4.9. Nghiệp vụ ủy thác và đại lý: Ngân hàng thương mại được quyền ủy thác, nhận ủy thác, đại lý trong lĩnh vực liên quan đến hoạt động ngân hàng, kinh doanh bảo hiểm, quản lý tài sản theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
  19. 10 1.1.4.10. Các hoạt động kinh doanh khác của ngân hàng thương mại: Dịch vụ quản lý tiền mặt, tư vấn ngân hàng, tài chính; các dịch vụ quản lý, bảo quản tài sản, cho thuê tủ, két an toàn. Tư vấn tài chính doanh nghiệp, tư vấn mua, bán, hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp và tư vấn đầu tư. Mua, bán trái phiếu Chính phủ, trái phiếu doanh nghiệp. Dịch vụ môi giới tiền tệ. Lưu ký chứng khoán, kinh doanh vàng và các hoạt động kinh doanh khác liên quan đến hoạt động ngân hàng sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận bằng văn bản. 1.2. Những vấn đề chung về hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM 1.2.1. Khái niệm hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM *Hiệu quả: Hiệu quả của một hoạt động được hiểu là tương quan giữa lợi ích và chi phí để tiến hành hoạt động đó, có tính đến các nhân tố tác động khách quan và chủ quan. *Hiệu quả kinh tế: Hiệu quả của một quá trình kinh tế nào đó là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực (nhân lực, tài lực, vật lực) để đạt được mục tiêu xác định. Nói cách khác, hiệu quả kinh tế phản ánh chất lượng hoạt động kinh tế và được xác định bằng kết quả đạt được và chi phí bỏ ra để đạt kết quả đó. *Hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM: Hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM là một phạm trù hiệu quả kinh tế, phản ánh chất lượng hoạt động kinh doanh của NHTM. Có nghĩa là, hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM không chỉ thể hiện qua các chỉ tiêu về lợi nhuận đạt được mà nó còn là các chỉ tiêu an toàn trên cơ sở thiết lập điều hành chiến lược, chính sách trong quá trình hoạt động. 1.2.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM trong kinh tế thị trường. Trong quá trình vận động và phát triển không ngừng, bất kỳ tổ chức hay cá nhân nào trong xã hội tham gia vào quá trình sản xuất đều phải tự đặt ra yêu cầu
  20. 11 nâng cao hiệu quả hoạt động của mình. Điều này xuất phát từ qui luật khách quan đòi hỏi con người luôn phải không ngừng vận động tiến lên nếu không muốn mình bị đào thải. Đối với các NHTM thì nâng cao hiệu quả trong hoạt động kinh doanh lại càng quan trọng. Điều này xuất phát từ các lý lẽ: Thứ nhất, Việc hoạt động an toàn, hiệu quả của NHTM luôn là mối quan tâm đối với nhiều người từ giới chức điều hành đến các nhà kinh doanh, các cổ đông của ngân hàng và các cá nhân khác trong xã hội. Bởi vì các ngân hàng hoạt động kém hiệu quả có thể làm cho các cổ đông mất vốn, các cá nhân mất các khoản tiết kiệm tích luỹ lâu năm, làm ảnh hưởng đến niềm tin của công chúng và ảnh hưởng đến các thành phần kinh tế khác mang tính dây chuyền. Do vậy, ngoài việc các ngân hàng phải hoạt động an toàn nhằm đảm bảo hoàn vốn cho người gửi tiền thì các ngân hàng phải nâng cao hiệu quả hoạt động của mình bằng việc tăng cường khả năng trung gian tài chính nhằm nâng cao mức huy động vốn và phân bổ nguồn vốn đó vào nơi sử dụng hiệu quả, góp phần vào sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá của đất nước. Thứ hai, hoạt động của ngân hàng càng hiệu quả càng góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của các tổ chức kinh tế vì đáp ứng kịp thời các nhu cầu vốn và cung cấp các dịch vụ ngân hàng với chi phí ngày càng thấp, góp phần thúc đẩy nền kinh tế tăng trưởng. Khi đó, sẽ có tác dụng ngược lại làm ngân hàng càng phát triển và hoạt động hiệu quả tốt hơn. 1.2.3. Các nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM 1.2.3.1. Nhóm nhân tố chủ quan Thuộc nhóm này có một số nhân tố chủ yếu sau đây: Thứ nhất, Vốn và cơ sở vật chất kỹ thuật cho hoạt động kinh doanh. Đây là nhân tố quyết định năng lực kinh doanh của NHTM, nó thể hiện khả năng vật chất mà NHTM có được để thực hiện các hoạt động nghiệp vụ của mình. Trong điều kiện hạ tầng cơ sở tài chính yếu kém thì hoạt động kinh doanh dẫu có nỗ lực đến đâu chăng nữa, thì hiệu quả đem lại vẫn rất thấp; ngược lại, nếu hạ tầng cơ sở tài chính của NHTM được chú ý mở rộng và nâng cấp thì nó sẽ hỗ trợ đắc lực cho hoạt
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2