intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:143

24
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn đã đưa ra phân tích, đánh giá hoạt động quản trị rủi ro tín dụng của VPBank tính đến thời điểm hiện tại. Từ đó luận văn sẽ đưa ra những giải pháp nâng cao quản trị rủi ro tín dụng hiệu quả phù hợp với tình hình thực tế trong hoạt động tín dụng tại VPBank giai đoạn này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank)

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN HỒNG ANH NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh - NĂM 2015
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN HỒNG ANH NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG Chuyên ngành: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. TRẦN THỊ MỘNG TUYẾT TP. Hồ Chí Minh - NĂM 2015
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi tên là Nguyễn Hồng Anh là tác giả của Luận văn thạc sĩ “Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank)”. Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình do tôi tự nghiên cứu kết hợp với sự hướng dẫn khoa học của TS.Trần Thị Mộng Tuyết. Số liệu nêu trong luận văn được thu thập từ nguồn thực tế, được công bố trên các báo cáo của các cơ quan nhà nước; được đăng tải trên các tạp chí, báo chí, các website hợp pháp. Những thông tin và nội dung nêu trong đề tài đều dựa trên nghiên cứu thực tế và hoàn thành đúng với nguồn trích dẫn. TP.Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 11 năm 2015. Học viên thực hiện Nguyễn Hồng Anh
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ DANH MỤC PHỤ LỤC LỜI MỞ ĐẦU CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI. .....................................................................1 1.1. RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ......................................1 1.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng của NHTM .......................................................1 1.1.2. Phân loại rủi ro tín dụng ............................................................................2 1.1.3. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng: .......................................................3 1.2. QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NHTM ...................6 1.2.1. Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng .............................................................6 1.2.2. Quy trình quản trị rủi ro tín dụng ...............................................................7 1.3. HIỆU QUẢ VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NHTM ..................................................................................................................15 1.3.1. Khái niệm về hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng ........................................15 1.3.2. Một số tiêu chí đánh giá hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại NHTM .....16 1.3.3. Sự cần thiết và ý nghĩa nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại NHTM ..................................................................................................................17 1.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại NHTM .........................................................................................................17 1.4. KINH NGHIỆM QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI MỘT SỐ NHTM TRÊN THẾ GIỚI VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO NHTMCP VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG ..............19 1.4.1. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng tại một số NHTM trên thế giới .....19 1.4.2. Bài học kinh nghiệm cho NHTMCP Việt Nam Thịnh Vượng ................23 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................................25
  5. CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG ...................................................................................................................................26 2.1. TỔNG QUAN VỀ NHTMCP VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG ..................................26 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ...........................................................26 2.1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh chủ yếu trong giai đoạn 2010 – 2014: ....26 2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA VPBANK ... ..................................................................................................................29 2.2.1. Hoạt động tín dụng của VPBank .............................................................29 2.2.2. Tình hình rủi ro tín dụng ..........................................................................32 2.3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI VPBANK .........34 2.3.1. Hệ thống quản trị rủi ro tại VPBank ........................................................34 2.3.2. Nội dung quản trị rủi ro tín dụng tại VPBank .........................................38 2.4. SO SÁNH HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI VPBANK VỚI MỘT SỐ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM ...................................................................53 2.4.1. Hệ thống quản lý rủi ro tín dụng ..............................................................53 2.4.2. Xây dựng hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ ..........................................55 2.4.3. Xây dựng hệ thống cảnh báo sớm rủi ro tín dụng (Early Warning System) ..................................................................................................................57 2.4.4. Một số chương trình thông tin quản lý về rủi ro tín dụng đang được triển khai và hoàn thiện tại các ngân hàng ........................................................................58 2.5. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI VPBANK . ..................................................................................................................60 2.5.1. Những kết quả đạt được ...........................................................................60 2.5.2. Những hạn chế trong công tác quản trị rủi ro tín dụng của VPBank.......64 2.5.3. Nguyên nhân ............................................................................................66 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................70 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG ....................................................................................................................71 3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG TRONG THỜI GIAN TỚI ...................................................................................71 3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI VPBANK ..................................................................................................................72 3.2.1. Xây dựng chính sách tín dụng hiệu quả ...................................................72 3.2.2. Củng cố và nâng cao chất lượng tín dụng góp phần hạn chế rủi ro trong hoạt động kinh doanh ................................................................................................73
  6. 3.2.3. Xác định các dấu hiệu nhận biết rủi ro và xây dựng hệ thống cảnh báo sớm ..................................................................................................................78 3.2.4. Hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng khách hàng theo Basel II ..........78 3.2.5. Hoàn chỉnh và nâng cao chất lượng trung tâm thông tin tín dụng khách hàng ..................................................................................................................79 3.2.6. Thiết lập quỹ dự phòng cho những khoản nợ khó đòi, nợ quá hạn và tích cực xử lý nợ xấu, nợ quá hạn ....................................................................................80 3.2.7. Nâng cao chất lượng hoạt động kiểm tra, tăng cường công tác kiểm tra kiểm toán nội bộ ........................................................................................................81 3.2.8. Ứng dụng đầy đủ và đồng bộ công nghệ thông tin hiện đại trong hoạt động tín dụng.............................................................................................................82 3.2.9. Nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng cho cán bộ quản trị và cán bộ tác nghiệp của VPBank .............................................................................................83 3.2.10. Các giải pháp hỗ trợ .................................................................................85 3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VỚI CHÍNH PHỦ VÀ NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC .............86 3.3.1. Đối với chính phủ ....................................................................................86 3.3.2. Đối với ngân hàng Nhà nước ...................................................................87 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3..........................................................................................89 KẾT LUẬN ...............................................................................................................90 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  7. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ALCO Hội đồng quản lý tài sản nợ - có AO Cán bộ phục vụ khách hàng ARM Trợ lý Giám đốc Quan hệ khách hàng CA Cán bộ hỗ trợ tín dụng CBTD Cán bộ tín dụng CCC Ủy ban tín dụng và thu hồi nợ CGPD Chuyên gia phê duyệt CIC Trung tâm thông tin tín dụng CMB&CIB Khối khách hàng tổ chức lớn CO Cán bộ xử lý Tín dụng tại CPC CPC Trung tâm xét duyệt tín dụng tập trung CSO Cán bộ hỗ trợ tín dụng tại CPC ĐHCĐ Đại hội cổ đông DN Doanh nghiệp FO Cán bộ thực địa GĐCN Giám đốc Chi nhánh GĐĐVKD Giám đốc Đơn vị kinh doanh GĐPGD Giám đốc Phòng giao dịch GDTD Giám sát tín dụng HĐQT Hội đồng quản trị HĐSP Hội đồng sản phẩm HMTD Hạn mức tín dụng KH Khách hàng KHCN Khách hàng cá nhân
  8. KHDN Khách hàng doanh nghiệp Khối KHDN Khối khách hàng doanh nghiệp (CMB) Khối NHBB Khối Ngân hàng Bán buôn (CIB) KTNB Kiểm toán nội bộ NH OCBC Ngân hàng Overseas Chinese Banking Corporation NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại ORC Ủy ban quản trị rủi ro hoạt động PGD Phòng giao dịch PO Cán bộ Thẩm định tài sản bảo đảm QTRR Quản trị rủi ro RCO Ủy ban quản lý rủi ro RM/SRM Giám đốc Quan hệ khách hàng/Giám đốc quan hệ Khách hàng cao cấp SLAs Cam kết chất lượng T24 Hệ thống phần mềm ngân hàng T24 TCTD Tổ chức tín dụng TD Tín dụng TGĐ Tổng giám đốc TMCP Thương mại cổ phần TSĐB Tài sản đảm bảo TTĐ Tái thẩm định VPBank Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng XNTDNB Xếp hạng tín dụng nội bộ
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Trang Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu hoạt động chính của VPBank ......................................... 27 Bảng 2.2: Cơ cấu dư nợ theo thời gian đáo hạn của VPBank 2010-2014 ............... 29 Bảng 2.3: Cơ cấu dư nợ theo đối tượng cho vay của VPBank 2010-2014 .............. 30 Bảng 2.4: Cơ cấu dư nợ theo ngành nghề của VPBank 2010-2014 ........................ 32 Bảng 2.5: Tình hình nợ xấu tại VPBank 2010-2014................................................ 33 Bảng 2.6: Bảng phân cấp bộ máy phê duyệt tại VPBank ........................................ 40 Bảng 2.7: Xếp hạng khách hàng theo mức độ rủi ro................................................ 45 Bảng 2.8: Bảng đánh giá tài sản đảm bảo ................................................................ 46 Bảng 2.9: Bảng đánh giá tín dụng kết hợp ............................................................... 47 Bảng 2.10: Dự phòng rủi ro các khoản cho vay khách hàng tại VPBank................ 50 Bảng 2.11: Biến động dự phòng chung cho các khoản cho vay khách hàng ........... 50 Bảng 2.12: Biến động dự phòng cụ thể cho các khoản cho vay khách hàng ........... 51
  10. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Trang Hình 2.1: Sơ đồ cấu trúc quản trị rủi ro ................................................................... 34 Hình 2.2: Sơ đồ chức năng khối quản trị rủi ro ....................................................... 36
  11. DANH MỤC PHỤ LỤC Phụ lục 1: Mô hình cho điểm tín dụng tiêu dùng Phụ lục 2: Mô hình xếp hạng của công ty Moody’s và Standard&Poor’s Phụ lục 3: Các mốc phát triển của VPBank. Phụ lục 4: Hệ thống quản trị rủi ro tại VPBank Phụ lục 5: Bộ máy phê duyệt tín dụng tại VPBank Phụ lục 6: Nguyên tắc phê duyệt tín dụng tại VPBank Phụ lục 7: Bảng quy trình tín dụng tóm lược tại VPBank Phụ lục 8: Thẩm quyền phê duyệt tín dụng tại VPBank Phụ lục 9: Quy trình cấp tín dụng dành cho khối Ngân hàng bán buôn và khối Khách hàng Doanh nghiệp Phụ lục 10: Bảng chỉ tiêu chấm điểm tín dụng tham khảo dành cho khách hàng Doanh nghiệp Phụ lục 11: Bảng xếp hạng khách hàng tại một số ngân hàng TMCP Việt Nam
  12. LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hoạt động kinh doanh chủ yếu của ngành ngân hàng là huy động để cho vay hoặc đầu tư. Trong phạm trù đầu tư sẽ luôn đi kèm với rủi ro. Ngân hàng sẽ chấp nhận rủi ro để tạo ra lợi nhuận biên và duy trì vai trò của chúng trong nền kinh tế. Nếu chúng chấp nhận một rủi ro vượt mức thì nhiều khả năng sẽ rơi vào tình trạng căng thẳng tài chính, đánh mất khả năng thanh khoản. Quản trị rủi ro liên quan đến những nỗ lực nhằm kiểm soát và giảm thiểu rủi ro đến mức có thể chấp nhận được. Trong quản trị rủi ro, thì rõ ràng rủi ro tín dụng – loại rủi ro liên quan đến hoạt động kinh doanh chính của ngân hàng- là vấn đề sống còn trong quản trị rủi ro tài chính ngân hàng. Trong bối cảnh khủng hoảng tài chính 2008 (khủng hoảng nợ cho vay dưới chuẩn), vấn đề thanh khoản và chuẩn mực cho vay trở nên được quan tâm nhiều hơn nữa. Đặc biệt là các phiên bản về tiêu chuẩn an toàn tài chính trong ngân hàng được đề xuất bởi ủy ban Basel được áp dụng một cách rộng rãi trong lĩnh vực này trên thế giới. Với tình hình đó, ở Việt Nam, công tác quản trị rủi ro tín dụng lại được chú ý nhiều hơn nữa. Là một cán bộ đã từng công tác tại Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng, vấn đề làm thế nào để nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng hiện đang được ban lãnh đạo rất quan tâm. Vì vậy, để góp phần nghiên cứu cho vấn đề này tôi đã lựa chọn đề tài “ Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank)”. 2. Mục đích nghiên cứu Luận văn hệ thống hóa một số vấn đề cơ bản về cơ sở lý luận trong rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại.
  13. Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh và thực trạng hiệu quả hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại VPBank nhằm đưa ra những mặt tích cực cũng như những hạn chế của công tác quản trị này. Từ đó đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng của VPBank. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: công tác quản trị rủi ro tín dụng tại VP Bank. Phạm vi nghiên cứu: Tập trung nghiên cứu thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng tại VPBank trong giai đoạn 2010-2014, từ đó đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện, nâng cao hiệu quả công tác quản trị rủi ro tín dụng tại VPBank. 4. Phương pháp nghiên cứu Luận văn tiếp cận đối tượng nghiên cứu dựa trên sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu khoa học và kết hợp với các phương pháp khác như: Phương pháp thống kê, so sánh: đề tài sử dụng số liệu qua các báo cáo, thống kê VPBank qua các năm cho phép phân tích đưa ra các nhận xét và đề xuất những phương án phù hợp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng. Phương pháp phân tích, tổng hợp số liệu: trên cơ sở số liệu thống kê, thu thập được nhằm mô tả thực trạng qua các con số, xu hướng phát triển theo thời gian. 5. Đóng góp của luận văn Nghiên cứu về công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng đã có nhiều nghiên cứu của các học viên cũng như sinh viên các trường đại học trong nước về vấn đề này. Tuy nhiên những nghiên cứu trước đây đều được thực hiện trước năm 2013 và chưa được cập nhật đến thời điểm hiện tại. Chính vì vậy, đóng góp của luận văn là đưa ra phân tích, đánh giá hoạt động quản trị rủi ro tín dụng của VPBank tính đến thời điểm hiện tại. Từ đó luận văn sẽ đưa ra
  14. những giải pháp nâng cao quản trị rủi ro tín dụng hiệu quả phù hợp với tình hình thực tế trong hoạt động tín dụng tại VPBank giai đoạn này. 6. Kết cấu của luận văn Về cấu trúc, ngoài phần mở đầu, kết luận luận văn được chia thành 3 chương: Chương 1: Tổng quan hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng. Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng.
  15. 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI. 1.1. Rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại 1.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng của NHTM Rủi ro là những biến cố không mong đợi khi xảy ra dẫn đến tổn thất về tài sản của ngân hàng, giảm sút lợi nhuận thực tế so với dự kiến hoặc phải bỏ ra thêm một khoản chi phí để có thể hoàn thành được một nghiệp vụ tài chính nhất định. Có nhiều cách tiếp cận khái niệm rủi ro tín dụng: Trong tài liệu “Financial Institutions Management - A Modern Perpective”, A.Saunder và H.Lange định nghĩa rủi ro tín dụng là khoản lỗ tiềm tàng khi ngân hàng cấp tín dụng cho một khách hàng, nghĩa là khả năng các luồng thu nhập dự tính mang lại từ khoản cho vay của ngân hàng không thể được thực hiện đầy đủ về cả số lượng và thời hạn.[17, tr 92]. Cũng có định nghĩa khác cho rằng, rủi ro tín dụng xảy ra khi xuất hiện các biến cố không thể lường trước khiến khách hàng không thực hiện được các cam kết đã thỏa thuận đối với ngân hàng. [17, tr 96] Theo Thomas P.Fitch thì rủi ro tín dụng là loại rủi ro xảy ra khi người vay không thanh toán được nợ theo thỏa thuận hợp đồng dẫn đến sai hẹn trong nghĩa vụ trả nợ. Rủi ro tín dụng là một trong những rủi ro chủ yếu trong hoạt động cho vay của ngân hàng. [18, tr 102] Theo khoản 1, điều 3 quy định về việc phân loại các tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng để xử lý rủi ro trong hoạt động của các tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài ban hành kèm theo Thông tư 02/2013/TT-NHNN của NHNNVN thì “Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng là tổn thất có khả năng xảy ra đối với nợ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết.”
  16. 2 Hiểu theo nghĩa rộng, rủi ro tín dụng có thể xuất hiện trong các mối quan hệ mà trong đó ngân hàng là chủ nợ, mà khách nợ lại không thực hiện hoặc không đủ khả năng thực hiện nghĩa vụ trả nợ khi đến hạn. Nó diễn ra trong quá trình cho vay, chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá, cho thuê tài chính, bảo lãnh, bao thanh toán…của ngân hàng và kể cả việc ngân hàng mua các loại trái phiếu của các doanh nghiệp. 1.1.2. Phân loại rủi ro tín dụng 1.1.2.1. Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro  Rủi ro giao dịch: là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá khách hàng. Rủi ro giao dịch bao gồm rủi ro lựa chọn, rủi ro bảo đảm và rủi ro nghiệp vụ. Rủi ro lựa chọn: rủi ro liên quan đến quá trình đánh giá phân tích tín dụng, khi ngân hàng lựa chọn phương án vay vốn có hiệu quả để ra quyết định cho vay. Rủi ro bảo đảm: rủi ro phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo như các điều khoản trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản bảo đảm, chủ thể đảm bảo, cách thức đảm bảo và mức cho vay trên trị giá của tài sản bảo đảm. Rủi ro nghiệp vụ: rủi ro liên quan đến cộng tác quản lý khoản vay và hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý các khoản cho vay có vấn đề.  Rủi ro danh mục: là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng, được phân chia thành rủi ro nội tại và rủi ro tập trung. Rủi ro nội tại: xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng có, mang tính riêng biệt trong mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Xuất phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn vay của khách hàng vay vốn. Rủi ro tập trung: xảy ra khi ngân hàng tập trung vốn vay quá nhiều đối với một số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động trong cùng một ngành, lĩnh vực kinh tế; hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định; hoặc cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao.
  17. 3 1.1.2.2. Căn cứ vào khả năng trả nợ của khách hàng  Rủi ro không hoàn trả nợ đúng hạn: khi thiết lập mối quan hệ tín dụng, ngân hàng và khách hàng phải quy ước về khoảng thời gian hoàn trả nợ vay. Tuy nhiên đến thời hạn mà ngân hàng vẫn chưa thu hồi được vốn vay, những tổn thất xảy ra trong trường hợp này là rủi ro không hoàn trả nợ đúng hạn.  Rủi ro do không có khả năng trả nợ: rủi ro xảy ra trong trường hợp khách hàng đi vay đã mất khả năng chi trả. Do vậy ngân hàng phải thanh lý tài sản của khách hàng để thu nợ.  Rủi ro không giới hạn ở hoạt động cho vay: bao gồm các hoạt động khác mang tình chất tín dụng của ngân hàng như bảo lãnh, cam kết, chấp thuận tài trợ thương mại, cho vay thị trường liên ngân hàng, tín dụng thuê mua, đồng tài trợ… 1.1.3. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng: 1.1.3.1. Rủi ro tín dụng do nguyên nhân khách quan  Môi trường pháp lý Xác lập một khuôn khổ pháp luật đồng bộ, nhất quán điều chỉnh các hoạt động kinh tế trong nền kinh tế thị trường được xem như là điều kiện tiên quyết đảm bảo thị trường hoạt động có hiệu quả. Chính vì vậy, nhân tố pháp lý có vị trí rất quan trọng đối với hoạt động cho vay của ngân hàng. Nhân tố pháp lý còn thể hiện qua các quy định của một quốc gia về hoạt động ngân hàng và các quy định về đảm bảo an toàn tín dụng nói riêng. Các quy định phù hợp sẽ tạo điều kiện phát triển hoạt động của các ngân hàng an toàn nhưng nếu các quy định không phù hợp sẽ dẫn đến sự kìm hãm phát triển, trong đó bao gồm cả việc ảnh hương đến mức độ an toàn trong hoạt động của các ngân hàng.  Môi trường kinh tế Môi trường kinh tế được phản ánh qua chu kỳ kinh tế, các chính sách kinh tế vĩ mô từng thời kỳ và tác động của xu thế toàn cầu hóa, cụ thể: Chu kỳ phát triển kinh tế có tác động đến hoạt động ngân hàng nói chung và hoạt động tín dụng nói riêng. Khi nền kinh tế tăng trưởng trưởng và ổn định thì hoạt động tín dụng sẽ tăng trưởng và ít rủi ro hơn. Ngược lại, khi nền kinh tế suy thoái,
  18. 4 sản xuất kinh doanh của các khách hàng bị thu hẹp, không hiệu quả và gặp nhiều khó khăn, khách hàng bị thua lỗ và bị phá sản, nếu ngân hàng lúc này vẫn tiếp tục tăng trưởng tín dụng ở mức cao thì khả năng rủi ro, không thu được nợ sẽ tăng lên. Các chính sách quản lý vĩ mô của Chính phủ cũng ảnh hưởng lớn đến hoạt động của các doanh nghiệp và ngân hàng. Chẳng hạn khi Chính phủ giảm thuế nhập khẩu mặt hàng nào đó sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến tiêu thụ các sản phẩm tương tự ở trong nước, làm cho khả năng cạnh tranh của sản phẩm cùng loại trong nước sụt giảm, doanh nghiệp kinh doanh sản phẩm đó sẽ khó khăn trong trả nợ đúng hạn cho ngân hàng. Xu hướng toàn cầu hóa đang diễn ra sôi động trên toàn thế giới, vì thế sự biến động tình hình kinh tế, chính trị xã hội ở nước ngoài cũng ảnh hưởng tới đời sống kinh tế, chính trị xã hội trong nước, từ đó ảnh hưởng đến hoạt động của các doanh nghiệp nói chung và các NHTM nói riêng. Các doanh nghiệp cũng như ngân hàng đều phải nắm bắt xu hướng phát triển của nền kinh tế thế giới và khu vực, những ảnh hưởng của nó đến hoạt động kinh doanh của đất nước cũng như đối với cá nhân mỗi khách hàng để có những bước đi, kế hoạch đổi mới, phát triển cho phù hợp. Việc thụ động với xu hướng phát triển toàn cầu sẽ làm cho khách hàng bị tụt hậu, không đạt được hiệu quả trong kinh doanh, không cạnh tranh được trên thị trường. 1.1.3.2. Rủi ro tín dụng do nguyên nhân chủ quan  Rủi ro do các nguyên nhân từ phía khách hàng vay Sử dụng vốn sai mục đích, không có thiện chí trong việc trả nợ vay: Đa số các doanh nghiệp khi vay vốn ngân hàng đều có các phương án kinh doanh cụ thể, khả thi. Số lượng các doanh nghiệp sử dụng vốn sai mục đích, cố ý lừa đảo ngân hàng để chiếm đoạt tài sản không nhiều. Tuy nhiên, khi vụ việc phát sinh lại hết sức nặng nề, liên quan đến uy tín của các cán bộ, làm ảnh hưởng xấu đến các doanh nghiệp khác. Khả năng quản lý kinh doanh yếu kém: Khi các doanh nghiệp vay tiền ngân hàng để mở rộng quy mô kinh doanh, đa phần là tập trung vốn đầu tư vào tài sản vật chất chứ ít doanh nghiệp nào mạnh dạn đổi mới cung cách quản lý, đầu tư cho bộ
  19. 5 máy giám sát kinh doanh, tài chính, kế toán tho đúng chuẩn mực. Quy mô kinh doanh phình ra quá to so với tư duy quản lý là nguyên nhân dẫn đến sự phá sản của các phương án kinh doanh đầy khả thi mà lẽ ra nó phải thành công trên thực tế. Tình hình tài chính doanh nghiệp yếu kém, thiếu minh bạch: Quy mô tài sản, nguồn vốn nhỏ bé, tỷ lệ nợ so với vốn tự có cao là đặc điểm chung của hầu hết các doanh nghiệp ở nước ta. Ngoài ra, thói quen ghi chép đầy đủ, chính xác, rõ ràng các sổ sách kế toán vẫn chưa được các doanh nghiệp tuân thủ nghiêm chỉnh và trung thực. Do vậy, sổ sách kế toán mà các doanh nghiệp cung cấp cho ngân hàng nhiều khi chỉ mang tính chất hình thức hơn là thực chất. Khi cán bộ ngân hàng lập các bản phân tích tài chính của doanh nghiệp dựa trên số liệu do các doanh nghiệp cung cấp, thường thiếu tính thực tế và xác thực. Đây cũng là nguyên nhân vì sao ngân hàng vẫn luôn xem nặng phần tài sản thế chấp như là chỗ dựa cuối cùng để phòng chống rủi ro tín dụng. Chính điều này đã gây ra tác động rất lớn và ảnh hưởng làm hạn chế đến khả năng cung ứng và tiếp cận nguồn vốn của các NHTM.  Rủi ro do các nguyên nhân từ phía ngân hàng Lỏng lẻo trong công tác kiểm tra nội bộ các ngân hàng: Kiểm tra nội bộ có điểm mạnh hơn thanh tra NHTW ở tính thời gian vì nó nhanh chóng, kịp thời ngay khi vừa phát sinh vấn đề và tính sâu sát của người kiểm tra viên, do việc kiểm tra được thực hiện thường xuyên cùng với công việc kinh doanh. Rủi ro tín dụng có thể xảy ra nếu như công việc kiểm tra nội bộ của các ngân hàng đa phần chỉ tồn tại trên hình thức, bộ máy, con người và cơ cấu tổ chức chưa phù hợp… Bố trí cán bộ thiếu đạo đức và trình độ chuyên môn nghiệp vụ: Đạo đức của cán bộ là một trong những yếu tố tối quan trọng để giải quyết vần đề hạn chế rủi ro tín dụng. Một cán bộ kém về năng lực có thể bồi dưỡng thêm, nhưng một cán bộ tha hóa về đạo đức mà lại giỏi về mặt nghiệp vụ thì thật vô cùng nguy hiểm khi được bố trí trong công tác tín dụng. Thiếu giám sát và quản lý sau khi cho vay: Theo dõi nợ là một trong những trách nhiệm quan trọng nhất của cán bộ tín dụng nói riêng và của ngân hàng nói chung. Việc theo dõi hoạt động của khách hàng vay nhằm tuân thủ các điều khoản đề ra trong hợp đồng tín dụng giữa khách hàng và ngân hàng nhằm tìm ra những cơ
  20. 6 hội kinh doanh mới và mở rộng cơ hội kinh doanh. Tuy nhiên, trong thời gian qua các NHTM chưa thực hiện tốt công tác này. Điều này một phần do yếu tố tâm lý ngại gây phiền hà cho khách hàng của cán bộ ngân hàng, một phần do hệ thống thông tin quản lý phục vụ kinh doanh tại các doanh nghiệp quá lạc hậu, không cung cấp được kịp thời, đầy đủ các thông tin mà NHTM yêu cầu. Sự hợp tác giữa các NHTM quá lỏng lẻo, vai trò của thông tin tín dụng chưa thực sự hiệu quả: Trong quản trị tài chính, khả năng trả nợ của một khách hàng là một con số cụ thể, có giới hạn tối đa của nó. Nếu do sự thiếu trao đổi thông tin, dẫn tới việc nhiều ngân hàng cùng cho vay một khách hàng đến mức vượt qua giới hạn tối đa này thì rủi ro chia đều cho tất cả chứ không chừa một ngân hàng nào. 1.2. Quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động của NHTM 1.2.1. Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng Cho đến nay, chưa có khái niệm thống nhất về quản trị rủi ro nói chung và quản trị rủi ro tín dụng nói riêng. Có nhiều trường phái nghiên cứu về rủi ro, đưa ra những khái niệm về quản trị rủi ro rất khác nhau. Tuy nhiên quan điểm của trường phái mới được nhiều người tán đồng hơn cả. Quản trị rủi ro là quá trình tiếp cận rủi ro một cách khoa học, toàn diện và có hệ thống nhằm nhận dạng, kiểm soát, phòng ngừa và giảm thiểu những tổn thất, mất mát, những ảnh hưởng bất lợi của rủi ro. Quản trị rủi ro bao gồm các bước: Nhận dạng rủi ro, phân tích rủi ro, đo lường rủi ro, kiểm soát, phòng ngừa rủi ro và tài trợ rủi ro.[14, tr 191] Cụ thể hơn đứng trên góc độ của quản trị học, chúng ta có thể diễn giải khái niệm: Quản trị rủi ro tín dụng là quá trình các Ngân hàng tiến hành hoạch định, tổ chức triển khai thực hiện và giám sát kiểm tra toàn bộ hoạt động cấp tín dụng, nhằm tối đa hóa lợi nhuận của Ngân hàng với mức rủi ro có thể chấp nhận. Kiểm soát rủi ro tín dụng ở mức có thể chấp nhận là việc NHTM tăng cường các biện pháp phòng ngừa, hạn chế và giảm thấp nợ quá hạn, nợ xấu trong kinh doanh tín dụng, nhằm tăng doanh thu tín dụng, giảm thấp chi phí bù đắp rủi ro, nhằm đạt được hiệu quả trong kinh doanh tín dụng cả trong ngắn hạn và dài hạn.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2